Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ - LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I) Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời trong đó
có từ Hán Việt
2. Kỹ năng:
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan,
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Một số phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung bài 1, 2, 3
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh - 1 HS trỡnh bày, cả lớp nhận xột
nêu lại nội dung mục: Ghi nhớ ở
tiết LTVC trước và đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Hướng dẫn hướng dẫn làm
bài tập
- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu của bài
- Mời đại diện các nhóm trỡnh - Làm bài theo nhúm
bày
- Đại diện nhúm trỡnh bày
- Chốt lời giải đúng
- Theo dừi, nhận xột
Luôn tin tưởng ở
Có triển vọng
tương lai tốt đẹp
tốt đẹp
Tỡnh hỡnh đội
tuyển
rất
lạc
quan
+
+
Bài tập 2:
- Làm tương tự bài 1
Chỳ ấy sống rất
lạc quan
Lạc quan là liều
thuốc bổ
+
- Cách tổ chức tương tự bài 1
Những từ ngữ trong đó Những từ ngữ trong đó
“Lạc” có nghĩa là vui, mừng “Lạc” có nghĩa là: Rớt lại,
sót
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Lạc quan, lạc thỳ
Lạc hậu, lạc đề, lạc điệu
Bài tập 3: Tỡm những từ trong đó từ “Quan” có
những ý nghĩa như sau
- Trao đổi theo cặp
- Gọi HS trỡnh bày
- Phỏt biểu ý kiến
- Theo dừi, nhận xột
“Quan” cú “Quan” cú “Quan” cú nghĩa
nghĩa
quan
là nghĩa
là là quan hệ gắn bú
lại, nhỡn, xem
quan nhõn
Quan quõn
Lạc quan
(Cỏi nhỡn
- Nhận xét, chốt lại lời giải
vui vẻ, tươi
đúng:
sáng)
Bài tập 4:
- Đọc 2 câu tục ngữ
- Trao đổi theo cặp
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp
- Gọi HS trỡnh bày
- Phỏt biểu ý kiến
- Theo dừi
a) Sụng cú khỳc, người có lúc
Quan hệ, quan tõm
Nghĩa đen: Dũng sụng cú khỳc thẳng, khỳc cong,
khỳc rộng, khỳc hẹp … Con người có lúc sướng, lúc
khổ, lúc vui, lúc buồn
- Nghĩa bóng (lời khuyên): Gặp khó khăn là chuyện
thường tỡnh, khụng nờn buồn phiền, nản chớ
b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ
- Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha
được một ít mồi, nhưng tha lâu cũng đầy tổ
- Nghĩa búng (lời khuyờn): Nhiều cỏi nhỏ dồn gúp
thành một cỏi lớn, kiờn trỡ và nhẫn nại ắt thành cụng
- Lắng nghe
- Về học bài
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận
xột giờ học
5. Dặn dũ: Dặn học sinh về học
thuộc cõu tục ngữ ở bài tập 4