Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và cõu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I) Mục tiờu:
1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích
trong câu
2. Kỹ năng: Nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu, thêm trạng ngữ
chỉ mục đích trong câu
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
- Học sinh:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2 (luyện tập)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1) Ổn định lớp:
Hoạt động của trũ
- Hỏt
2) Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh làm lại - 2 học sinh làm bài, cả lớp nhận xột
bài tập 2, 4 của tiết luyện từ và câu trước
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung
* Nhận xột:
- Nờu yờu cầu 1 ở SGK
- Gọi học sinh đọc truyện: Con cỏo và - Lắng nghe
chựm nho (SGK)
- 1 học sinh đọc
- Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi:
Để làm gỡ? Nhằm mục đích gỡ?
- Trả lời cõu hỏi
- Chốt lại câu trả lời đúng: Trạng ngữ được
in nghiêng bổ sung ý nghĩa mục đích cho
câu
- Nờu yờu cầu 2, yờu cầu học sinh trả lời
- Theo dừi
* Ghi nhớ (SGK)
- Lắng nghe, trả lời
- 2 học sinh đọc
c) Luyện tập:
- Lấy vớ dụ minh họa
Bài tập 1:
- Gọi 3 học sinh lên bảng gạch chân dưới - Đọc nội dung bài tập
các trạng ngữ chỉ mục đích mà giáo viên - Phỏt biểu ý kiến
dán ở bảng
- 3 học sinh lờn bảng làm bài
- Chốt đáp án:
- Theo dừi
- Để tiêm phũng dịch cho trẻ em,tỉnh đó cử
nhiều đội y tế về các bản
- Vỡ tổ quốc, thiếu niờn sẵn sàng
- Nhằm giỏo dục ý thức bảo vệ mụi trường
cho học sinh, các trường đó tổ chức nhiều
hoạt động
Bài tập 2: Tiến hành tương tự bài tập
- Lời giải:
VD: Để lấy nước tưới cho đồng ruộng xó
- Làm tương tự bài tập 1
- Theo dừi
em vừa đào một con mương
- Vỡ danh dự của lớp, chỳng em quyết tõm
học tập và rốn luyện thật tốt.
- Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập
thể dục
- Gọi học sinh nối tiếp đọc nội dung bài tập Bài tập 3:
3
- Nối tiếp đọc nội dung bài tập
- Nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu
- Lắng nghe, thực hiện
hỏi mở đầu mỗi đoạn để thêm đúng trạng
ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng
- Theo dừi
* Lời giải
a) Để mài cho răng mũn đi, chuột gặm các
4. Củng cố:
đồ vật cứng
b) Để tỡm kiếm thức ăn, chúng dùng cái
- Củng cố bài, nhận xột giờ học
mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất
5. Dặn dũ:
- Dặn học sinh về học bài, đặt 2, 3 câu có - Lắng nghe
trạng ngữ chỉ mục đích
- Về học bài, làm bài