Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH tư vấn kiểm toán hoàng gia việt nam thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.47 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN –
KIỂM TOÁN HOÀNG GIA VIỆT NAM
THỰC HIỆN
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Việt Trinh
MSSV: 1154030703

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Lớp: 11DKKT6


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN –
KIỂM TOÁN HOÀNG GIA VIỆT NAM


THỰC HIỆN
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Thái Thị Nho
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Việt Trinh
MSSV: 1154030703

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i

Lớp: 11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng
Gia Việt Nam, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Việt Trinh

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT

TRINH

ii

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

LỜI CẢM ƠN
Trong bốn năm học đại học, tôi đã tích góp được nhiều kiến thức cơ bản về
chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán. Khi tiếp xúc thực tế, tôi đã được học hỏi thêm rất
nhiều kinh nghiệm. Mặc dù còn rất nhiều bỡ ngỡ, nhưng nhờ sự nhiệt tình của các
anh chị kiểm toán viên tại Công ty Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam, tôi thực sự đã có
những bước đầu tiên trên con đường kiểm toán. Tôi xin chân thành cảm ơn Công ty
TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu
thập đầy đủ các tài liệu cần thiết để hỗ trợ thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã cho tôi nền tảng kiến thức tốt để
sẵn sàng ra đời.
Để có hướng đi cho khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi tới Th.S Thái Thị Nho –
Giáo viên hướng dẫn lời cảm ơn chân thành nhất, cô đã cho tôi nhiều góp ý và những
nền tảng cần thiết để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Việt Trinh


SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

3

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập : ..........................................................................................................
Địa chỉ : ................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc : .............................................................................................................
Email : ..................................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : ............................................................................................................
MSSV : .................................................................................................................................
Lớp : .....................................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ .................................. đến ...............................................
Tại bộ phận thực tập
: ...........................................................................................................

Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể
hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
 Tốt
 Khá
 Bình thường
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn
vị:

 Không đạt

 >3 buổi/tuần
 1-2 buổi/tuần
 Ít đến công ty
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn
vị:
 Tốt
 Khá
 Bình thường
 Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …) :
 Tốt

 Khá

 Bình thường

 Không đạt


TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Đơn vị thực tập
SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

4

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : ...........................................................................................................
MSSV : .................................................................................................................................
Lớp : .....................................................................................................................................
Thời gian thực tập : Từ ....................................... đến ..........................................................
Tại bộ phận thực tập :
...........................................................................................................

Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện
:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy
định:
 Tốt
 Khá

 Bình thường
 Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
 Thường xuyên
 Ít liên hệ
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu
cầu:
 Tốt

 Khá

 Bình thường

 Không

 Không đạt

TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Giảng viên hướng dẫn

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

5

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

PTKH

Phải thu khách hàng

KTV

Kiểm toán viên

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BTC

Bộ Tài chính

BGĐ

Ban Giám đốc

KSNB


Kiểm soát nội bộ

GTGT

Giá trị gia tăng

CĐKT

Cân đối kế toán

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

Kit

Kiểm toán

CP

Cổ phần

DT

Doanh thu

BH

Bán hàng


DV

Dịch vụ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

HĐQT

Hội đồng quản trị

CĐSPS

Cân đối số phát sinh

TK

Tài khoản

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK


Số dư cuối kỳ

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

SPS

Số phát sinh

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

6

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


1.1

Sơ đồ hạch toán phải thu của khách hàng

8

2.1

Bộ máy quản lý của Công ty Kiểm toán Hoàng Gia

30

2.2

Bộ máy kiểm toán của Công ty Kiểm toán Hoàng Gia

31

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1

Tên bảng

Trang

Bảng phân tích biến động phải thu khách hàng của Công ty
TNHH ABC

40


2.2

Đánh giá hệ thống kế toán

42

2.3

Chương trình kiểm toán

44

Phân tích biến động phải thu khách hàng giữa các năm và
2.4

phân tích các chỉ số hoạt động liên quan đến phải thu

47

khách hàng
2.5

Tổng hợp phát sinh tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm
2014

49

2.6


Danh sách khách hàng gửi thư xác nhận

51

2.7

Bảng tổng hợp các thư xác nhận đã nhận

51

2.8

Kiểm tra một số hợp đồng dịch vụ trong năm 2014

53

2.9

Nội dung phải thu khách hàng trên BCTC năm 2014

54

2.10

Bút toán điều chỉnh của phải thu khách hàng

56

2.11


Số liệu sau kiểm toán – phải thu khách hàng

56

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

7

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH........................... 4
1.1.

Khái quát chung về khoản mục phải thu khách hàng .................................. 4

1.1.1.

Khái niệm .................................................................................................... 4


1.1.2.

Đặc điểm...................................................................................................... 4

1.1.3.

Nguyên tắc ghi nhận .................................................................................... 5

1.1.4.

Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán.................................. 7

1.1.5.

Chu trình hạch toán ..................................................................................... 8

1.1.6.

Trình bày và công bố khoản phải thu của khách hàng trên BCTC ............. 9

1.2.

Kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải thu khách hàng ................................. 9

1.2.1.

Mục tiêu kiểm soát nội bộ ........................................................................... 9

1.2.2.


Các thủ tục kiểm soát ................................................................................ 10

1.3.

Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng............................... 12

1.3.1.

Mục tiêu kiểm toán .................................................................................... 12

1.3.2.

Những sai phạm thường gặp trong kiểm toán khoản mục phải thu khách

hàng

................................................................................................................... 12

1.3.3.

Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng............................... 13

1.3.3.1. Chuẩn bị kiểm toán................................................................................. 13
1.3.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ........... 17
1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán ................................................................................. 24

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

8


Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ABC DO CÔNG TY
TNHH



VẤN



KIỂM

TOÁN

HOÀNG

GIA VIỆT NAM THỰC HIỆN

........................................................................................... 27
2.1.


Giới thiệu chung về Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt

Nam
.. 27

........................................................................................................................

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phương hướng phát triển ....................................... 27

2.1.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................. 27
2.1.1.2. Phương hướng phát triển ........................................................................ 27
2.1.2.

Các dịch vụ của công ty cung cấp ............................................................. 28

2.1.2.1. Dịch vụ kiểm toán .................................................................................. 28
2.1.2.2. Dịch vụ tư vấn thuế ................................................................................ 29
2.1.2.3. Dịch vụ kế toán....................................................................................... 29
2.1.2.4. Các dịch vụ khác .................................................................................... 29
2.1.3.

Bộ máy quản lý của Công ty Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam ................ 30

2.1.4.

Giới thiệu về bộ phận kiểm toán của Công ty Kiểm toán Hoàng Gia Việt

Nam


................................................................................................................... 31

2.2.

Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán

Hoàng Gia Việt Nam ........................................................................................... 32
2.2.1.

Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................. 32

2.2.2.

Thực hiện kiểm toán .................................................................................. 33

2.2.3.

Kết thúc kiểm toán .................................................................................... 33

2.3.

Hồ sơ kiểm toán và việc kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .................. 34

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

9

Lớp:11DKKT6



KHÓA
GVHD:
THỊ
2.4. LUẬN
MinhTỐT
họa NGHIỆP
quy trình kiểm toán khoản mục phải
thu TH.S.
khách THÁI
hàng tại
Công ty
NHO
TNHH ABC do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực hiện
.......................................................................................................................... 35

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

10

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO


2.4.1.

Giới thiệu chung về Công ty TNHH ABC ................................................ 35

2.4.2.

Quy trình kiểm toán thực tế khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty

TNHH ABC: .............................................................................................................. 36
2.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán................................................................................. 36
2.4.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng ........... 46
2.4.2.3. Kết thúc kiểm toán ................................................................................. 55
CHƯƠNG 3:

NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

TẠI

CÔNG

TY

KIỂM

TOÁN

HOÀNG


GIA

VIỆT

NAM........................................................................................................... 58
3.1.

Nhận xét về quy trình kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Tư vấn –

Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực hiện................................................................
58
3.1.1.

Ưu điểm ..................................................................................................... 58

3.1.2.

Nhược điểm ............................................................................................... 58

3.1.3.

Kiến nghị ................................................................................................... 59

3.2.

Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng do

Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực hiện .................... 59
3.2.1.


Ưu điểm ..................................................................................................... 59

3.2.2.

Nhược điểm ............................................................................................... 61

3.2.3.

Nguyên nhân của những nhược điểm........................................................ 63

3.3.

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu

khách hàng do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực hiện
....................................................................................................................... 64
KẾT LUẬN ...................................................................................................................
67
SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

11

Lớp:11DKKT6


KHÓA
LUẬN
TỐTHẢO

NGHIỆP
GVHD: TH.S. THÁI THỊ 68
T I IỆU
THAM
...........................................................................................
NHO
PHỤ LỤC

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

12

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
TRINH

GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

1

Lớp:11DKKT6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: TH.S. THÁI THỊ
NHO

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
 Trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, sự giao lưu buôn bán, hợp tác
kinh doanh giữa các chủ thể trong nền kinh tế ngày càng mở rộng, việc các chủ thể
chiếm dụng vốn lẫn nhau ngày càng trở nên phổ biến, các khoản nợ phải thu của doanh
nghiệp
cũng trở nên phức tạp, đa dạng hơn. Khoản phải thu khách hàng chiếm một tỉ trọng lớn
trong tổng tài sản của doanh nghiệp, ảnh hưởng lớn đến các thông tin được trình bày
trên Báo cáo tài chính.
 Thực tế, một cuộc kiểm toán thường diễn ra trong vài ngày nhưng khối lượng
công việc lại rất lớn vì kiểm toán viên phải xem xét số liệu của rất nhiều nghiệp vụ trong
nhiều phần hành, khoản mục khác nhau. Do đó, các khoản mục mang thông tin trọng
yếu được ưu tiên thực hiện vì sự đầy đủ và chính xác của thông tin trong khoản mục
này sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng Báo cáo tài chính. Trong nhiều
công ty, khoản mục phải thu khách hàng được nhận định là trọng yếu vì nó chiếm tỷ
trọng khá lớn trong phần tài sản trên bảng cân đối kế toán. Khoản mục phải thu khách
hàng phản ánh hiệu quả hoạt động cũng như tình hình tài chính của một doanh nghiệp.
Cũng chính vì vậy, các kiểm toán viên thường rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục
này với mục tiêu cung cấp cho người sử dụng Báo cáo tài chính một cái nhìn chính xác
đối với hoạt động của doanh nghiệp.
 Vì những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài:
“Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo
tài chính do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực
hiện”.
2. Mục têu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát:

 Tìm hiểu quy trình kiểm toán thực tế khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam thực
hiện.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu
SVTH: TRẦN THỊ VIỆT
2
Lớp:11DKKT6
khách
hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
TRINH


 Mục tiêu cụ thể:
Tổng hợp lại các kiến thức, hệ thống hóa lại những lý luận liên quan đến việc
kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại đơn vị nhằm:
 Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam
thực hiện.
 Đánh giá ưu, nhược điểm cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm toán
khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty thực hiện.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng tại công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia
Việt Nam.
 Thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là Báo cáo tài chính năm 2014
của Công ty TNHH ABC.
 Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/07/2015 đến ngày 15/08/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
định tính:
 Tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình cũng như các thông tư,
sổ sách có liên quan.
 Phương pháp phỏng vấn: trong quá trình thực tập để hiểu rõ về tình hình công
ty nói chung và phòng kiểm toán nói riêng bằng cách hỏi các anh/chị trong phòng kiểm
toán
để tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân.
 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các giấy tờ làm việc, các chứng
từ, mẫu biểu có liên quan tới đề tài khóa luận tốt nghiệp.


5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận tốt nghiệp gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH ABC do Công ty TNHH Tư vấn – Kiểm toán Hoàng Gia
Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Nhận xét và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Tư
vấn – Kiểm toán Hoàng Gia Việt Nam.


CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Khái quát chung về khoả n mục phả i thu khách hàng

1.1.1. Khái niệm
 Phải thu của khách hàng: là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung
cấp hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các
khoản phải thu của khách hàng là loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm
dụng, doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi trong tương lai.
 Người mua ứng trước: là khoản doanh nghiệp nhận trước 1 hoặc 1 phần khoản
phải thu trước khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng bán hoặc cung cấp dịch vụ.
Các khoản người mua ứng trước là nợ phải trả thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ trong tương lai cho người mua
và thu hồi khoản phải thu còn lại nếu khoản người mua ứng trước ít hơn so với giá trị
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp.
 Dự phòng phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ
phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được
1

do khách nợ không có khả năng thanh toán .
 Phải thu của khách hàng và người mua ứng trước được theo dõi trên Tài khoản
131 “Phải thu của khách hàng”; dự phòng phải thu khó đòi được theo dõi trên Tài
khoản
2

2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” .

1.1.2. Đặc điểm
 Phải thu khách hàng là khoản mục dễ xảy ra gian lận và sai sót, doanh nghiệp có
xu hướng khai tăng các khoản phải thu để tăng tài sản. Mặt khác, phải thu khách hàng

1

Khoản 3, Điều 2, Thông tư 228/2009/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm


giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công
trình xây lắp tại doanh nghiệp.


2

Thông tư 200/2014/TT-BTC, Phụ lục 1, Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp


được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Trích lập dự phòng phải thu
khó đòi thường dựa vào ước tính mang tính chủ quan nên có nhiều khả năng sai sót và
khó kiểm tra. Bản chất của khoản dự phòng các khoản phải thu khách hàng là làm
tăng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì lập dự phòng, làm giảm lợi nhuận của kì báo
cáo. Các doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt những điều khoản quy định của chế độ
tài chính hiện hành về những điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi.
 Để xác định được chính xác giá trị thực của các khoản phải thu, doanh nghiệp phải
trích lập dự phòng hợp lý, tránh tình trạng số dư các khoản phải thu khách hàng
trên Bảng cân đối kế toán rất lớn nhưng trên thực tế nhiều khoản nợ không có khả năng
3

thu hồi, dẫn đến không phản ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp .

1.1.3. Nguyên tắc ghi nhận
Nguyên tắc ghi nhận khoản phải thu của khách hàng:
 Tài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa,
bất động sản đầu tư, tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng

cơ bản với người giao thầu về khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
 Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12
tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải
thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ, kể cả tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài
chính.
 Trong hạch toán chi tiết TK 131, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ,
loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được,
để


3

Tập thể tác giả: T.S. Vũ Hữu Đức, ThS. Võ Anh Dũng, ThS. Phạm Thị Ngọc Bích, ThS. Đoàn Văn Hoạt, ThS. Mai

Đức Nghĩa, TS. Trần Thị Giang Tân, TS. Nguyễn Thế Lộc, ThS. Dương Minh Châu (2012) – Kiểm toán, NXB Lao Động
Xã Hội, TP.HCM, Chương IX – Kiểm toán nợ phải thu khách hàng, Trích trang 392.


có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.
 Trong quan hệ mua bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo thỏa
thuận
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã
giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì người mua có
4

quyền yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hoặc trả lại hàng đã giao .

Nguyên tắc kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi:
 Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi
và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng
không đòi được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
 Doanh nghiệp trích lập dự phòng phải thu khó đòi khi:

Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng
vẫn chưa thu được. Việc xác định thời gian quá hạn của khoản nợ phải thu được xác
định là khó đòi phải trích lập dự phòng được căn cứ vào thời gian trả nợ gốc theo hợp
đồng mua, bán ban đầu, không tính đến việc gia hạn nợ giữa các bên;


Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình

trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ
trốn;
 Điều kiện, căn cứ trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ
chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết
nợ,
đối chiếu công nợ...

Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy
định hiện hành.

Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
 Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở
thời điểm lập Báo cáo tài chính.



4

Khoản 1, Điều 18, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.




Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán

này lớn hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.


Trường hợp khoản dự phòng phải thu khó đòi phải lập ở cuối kỳ kế toán

này nhỏ hơn số dư khoản dự phòng phải thu khó đòi đang ghi trên sổ kế toán thì số
chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
 Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm, doanh nghiệp đã
cố gắng dùng mọi biện pháp để thu nợ nhưng vẫn không thu được nợ và xác định khách
nợ thực sự không có khả năng thanh toán thì doanh nghiệp có thể phải làm các thủ
tục bán nợ cho Công ty mua, bán nợ hoặc xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ
kế toán. Việc xoá các khoản nợ phải thu khó đòi phải thực hiện theo quy định của pháp
luật và điều lệ doanh nghiệp. Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của
doanh nghiệp và trình bày trong thuyết minh Báo cáo tài chính. Nếu sau khi đã xoá nợ,
doanh nghiệp lại đòi được nợ đã xử lý thì số nợ thu được sẽ hạch toán vào tài khoản
711 "Thu
5


nhập khác" .

1.1.4. Hệ thống chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán
Để theo dõi khoản phải thu của khách hàng có hiệu quả, doanh nghiệp cần có các
loại sổ sách kế toán: Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu đối với từng khách hàng cụ
thể; Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng; Bảng tổng hợp phải thu của khách hàng;
Bảng phân tích tuổi nợ; Quyết định của BGĐ khi quyết định xử lý 1 khoản phải thu khó
đòi và các sổ sách có liên quan… Cuối kỳ, kế toán lập bảng đối chiếu công nợ gửi đến
khách hàng để phát hiện chênh lệch nếu có.
Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán các khoản phải thu khách hàng: Hợp
đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng; Phiếu xuất kho; Hóa đơn bán hàng; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành; Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Giấy báo Có của Ngân
hàng,
Tiền đang chuyển; Các biên bản liên quan đến xóa sổ một khoản nợ khó đòi…


5

Khoản 1, Điều 45, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.


×