Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giáo án dịa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.89 KB, 11 trang )

***** Giáo án Địa Lý lớp 8 *****
Tiết: 01. Ngày soạn: .../.../2008
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN CHÂU Á.
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm cho học sinh cần hiểu được châu Á là một châu lục có kích thước lớn, hình dạng mập mạp. Địa hình đa
dạng, phức tạp, có nhiều khoáng sản.
2.Kỷ năng:
- Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, xác định vị trí địa lý, phân tích, so sánh các đối tượng địa lý trên lược
đồ, bản đồ.
3.Thái độ:
- Giúp các em yêu mến bộ môn Địa lý đặc biệt là bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
-Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh (núi non, đồng bằng châu Á).
- Học sinh:-Sưu tầm tranh ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu Á.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ: Quy định dụng cụ học tập của bộ môn.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp và đa dạng đó
được thể hiện trước hết giữa cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: treo bản đồ cho học sinh quan sát, kết hợp hình 1.1


SGK trả lời các câu hỏi sau:
Thảo luận nhóm: (5 phút)
B
1
:+ Nhóm 1: Điểm cực bắc và cực Nam châu Á nằm
ở vĩ dộ nào?
+ Nhóm 2: Châu Á tiếp giáp với biển và đại dương
nào?
+ Nhóm 3: Nơi rộng nhất từ bắc đến nam, từ tây
sang đông dài bao nhiêu km?
+ Nhóm 4: Em có nhận xét gì về vị trí và
kích thước châu Á? Vị trí đó có ảnh hưởng gì
đến khí hậu?
B
2
: Đại diện học sinh lên trình bày kết quả. Học sinh
các nhóm khác bổ sung.
B
3
: GV: Chuẩn hoá kiến thức. Ghi bảng.
- Gọi học sinh chỉ bản đồ treo tường về vị trí, kích
thước châu Á.
1.Vị trí địa lí và kích thước của châu lục:
- Châu Á có diện tích 44,4 triệu km
2
(kể cả đảo) 
rộng lớn nhất trên thế giới.
- Trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo
( 77
o

46

B  1
o
16

B).
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
1
***** Giáo án Địa Lý lớp 8 *****
- GV bổ sung thêm: Châu Á chỉ tiếp giáp với 2 châu
lục (châu Âu và châu Phi).
* Chuyển ý: Châu Á có kích thước khổng lồ dài từ
vùng cực Bắc đến xích đạo. Còn địa hình thì sao? Châu
Á có phải là châu lục giàu tài nguyên khoáng sản
không?
Hoạt động 2:
GV treo bản đồ tự nhiên châu Á cho học sinh dựa vào
hình 1.2, bản đồ:
? Tìm và đọc các dãy núi chính, các sơn nguyên,
đồng bằng ở châu Á. Cho biết núi, sơn nguyên, đồng
bằng phân bố ở đâu?
? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn.
? Xác định trên bản đồ hướng các núi chính.
? Nêu nhận xét và rút ra đặc điểm địa hình châu Á.
Học sinh trình bày kết quả các học sinh khác bổ sung.
GV:Chuẩn kiến thức, gọi 1 học sinh lên bảng xác định
trên bản đồ các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng (Núi
Hi-ma-lay-a, côn luân Thiên sơn. Sơn nguyên: Tây
Tạng, Pá Mia. Đồng bằng: Tây-xi-bia, Hoàng Hà...).

-Học sinh dựa vào bản đồ và hình 1.2 thảo luận các câu
hỏi sau:
? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào.
? Khu vực nào có nhiều dầu mỏ.
Đại diện học sinh trình bày. Các học sinh khác bổ
sung.
GV: Chuẩn xác kiến thức. Xác định các trung tâm
khoáng sản lớn trên bản đồ (Khu vực giàu dầu mỏ: Tây
Nam Á).
GV:Yêu cầu HS lên bảng xác định trên bản đồ.
- Châu Á giáp 2 châu lục (châu Âu, châu Phi), giáp 3
đại dương (BBD, TBD, ADD).
2. Đặc điểm địa hình khoáng sản:
a) Địa hình: rất đa dạng và phức tạp:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế
giới:
+ Hệ thống núi: Hi ma lay a, Thiên Sơn, Côn Luân,
Hoàng Liên Sơn.
+ Sơn nguyên: Pa mia, Tây Tạng cao 4500m.
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính:
+ Hướng Tây - Đông.
+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam.
- Nhiều đồng bằng lớn do phù sa các sông bồi đắp:
đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Nam Bộ, Ấn Hằng,
Lưỡng Hà.
b) Khoáng sản: Châu Á giàu tài nguyên khoáng sản
quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than sắt, kim loại
màu...
IV. Củng cố:
1. Chỉ trên bản đồ và nêu dặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á.

2. Khoanh tròn chữ cái ở đầu ý em cho là đúng: Châu Á có diện tích:
A. 40,4 triệu km
2
. B. 41,4 triệu km
2
. C. 43,4 triệu km
2
. D. 44,4 triệu km
2
.
V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Làm các câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Chuẩn bị các câu hỏi bài sau:
+Châu Á có những đới khí hậu nào theo thứ tự từ vòng cực đến xích đạo.
+Kiểu khí hậu nào phổ biến của châu Á.
+Khí hậu gió mùa ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có đặc điểm gì?
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
2
***** Giáo án Địa Lý lớp 8 *****
Tiết: 02 Ngày soạn: ..../..../2008
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được tính đa dạng phức tạp của khí hâ Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích
thước rộng lớn.
- Các kiểu khí hậu chính của Châu Á
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Hoạt động nhóm
-Nêu vấn đê và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- Giáo viên: Bản đồ các đới khí hậu,tranh ảnh về các đới khí hậu.
- Học sinh: Phân tích biểu đồ ở nhà,sưu tầm tranh ảnh về các đới khí hâụ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠ
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Hảy trình bày đặc điểm vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á và nêu ý nghĩa của chúng ?
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
3
***** Giáo án Địa Lý lớp 8 *****
Với vị trí địa lý Châu Á trải dài từ cực Bắc đến xích đạo, với phạm vi rộng lớn nó ảnh hưởng như thế nào
đến khí hậu Châu Á, để biết được chúng ta cùng tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 :
GV: Giới thiệu bản đồ.
Dựa vào bản đồ,kết hợp H
2.1
SGK.
Thảo luận nhóm: (5 phút)
B
1
: Châu Á có mấy đới khí hậu ? Vì sao châu Á có
nhiều đới khí hậu và kiểu khí hậu như vậy ?
B
2

: Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trả lời,
nhận xét bổ sung.
B
3
: GV chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2 :
GV: Dựa vào lược đồ SGK. Hãy cho biết Châu Á có
mấy kiểu khí hậu gió mùa ?
HS: Có 3 kiểu khí hậu.
GV: Khí hậu gió mùa Châu Á phân bố ở khu vực
nào? và đặc điểm của khí hậu này ?
HS: Dựa vào SGK và trả lời câu hỏi .
GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ phạm vi thuộc khí hậu
gió mùa.
HS.chỉ trên bản đồ.
GV: Hãy chỉ những khu vực có khí hậu lục địa trên
bản đồ.Nhận xét về sự phân bố đó.
HS: Nhìn lên bản đồ chỉ nhận xét.
GV : Sữa chữa bổ sung
GV: Đặc điểm chung của khí hậu lục địa ?
HS: Dựa vào SGK và kiến thức từ lớp 7 trả lời câu
hỏi.
GV:Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
GV:Khí hậu lục địa có tác động tiêu cực đến môi
trường..........
1.Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng
-Châu Á có 5 đới khí hậu phân hoá đa dạng tư
cực B đến xích đạo.
-Trong mổi đới khí hậu phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

→Nguyên nhân do ảnh hưởng của địa hình và
hình dạng rộng lớn của lãnh thổ.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến là khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục địa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Có 3 kiểu.
+ Khí hậu gió mùa ôn đới
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt đới
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới
⇒ Phân bố ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và
Nam Á.
- Đặc điểm:
+ Mùa hạ gió từ biển thổi vào → nóng ẩm, mưa
nhiều.
+ Mùa đông gió thổi từ đất liền thổi ra → khí
hậu khô lạnh.
b. Khí hậu lục địa:
- Phân bố ở khu vực nội địa
- Phân bố ở khu vực Tây Nam Á
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô lạnh
+ Mùa hè khô nóng
- Lượng mưa trung bình năm

IV: Củng cố:
GV cùng HS làm bài tập 1
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
4
***** Giáo án Địa Lý lớp 8 *****
Biểu đồ 1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Biểu đồ 2: Khí hậu nhiệt đới khô
Biểu đồ 3: Khí hậu ôn đới lục địa
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Làm bài tập 2
- Chuẩn bị bài 3: Tìm hiểu về sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
1. Đặc điểm sông ngòi các khu vực Châu Á ?
2. Giá trị kinh tế của các khu vực Châu Á ?
3.Loại rừng nào chiếm diện tích lớn nhất ? phân bố ở đâu ?
Tiết: 03 Ngày soạn: ..../..../2008.
Bài 2 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, có nhiều sông lớn.
- Đặc điểm của hệ thống sông - Giải thích
2. Kỹ năng:
- Xác lập mối quan hệ trên bản đồ địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan.
3. Thái độ:
- Sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận nhóm
-Nêu vấn đề giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Học sinh: Tìm hiểu bài 3
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỹ số
+ Lớp 8A
+ Lớp 8B
II. Kiểm tra bài cũ:

Nguyên nhân dẫn đến khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng ?
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề
Châu Á có khí hậu và địa hình đa dạng. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên Châu Á có đặc điểm gì ? có
đa dạng không ? Vì sao ? đó là câu hỏi mà chúng ta cần tìm hiểu trong bài này.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt độg 1:
Thảo luận ( 7 phút)
B
1
: Nhận xét về mạng lưới sông ngòi Châu Á ?
Đặc điểm sông ngòi các khu vực Châu Á ? Giá trị
kinh tế của các khu vực Châu Á ?
B
2
: Các nhóm thảo luận . Trình bày kết quả, bổ sung
cho nhau.
1. Đặc điểm sông ngòi .
Gi¸o viªn: Hå ThÞ Lîi - Trêng THCS TriÖu Nguyªn
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×