Tiết 17 :
TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn
cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân
vật.
2. Kó năng:
- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn;
giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu
sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ:
Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý
nhất) và ý được khẳng đònh: người lao động
là quý nhất.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
33’
8’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số
hiệu chọn em may mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập,
giảng giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối
nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học
sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm
hiểu cách chia đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối
tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …...
sống được không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam ……
phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm
-1-
12’
9’
4’
toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận
nhóm đôi hoặc nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý,
Nam cái quý nhất trên đời
là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa
gạo.
Quý : quý nhất là
vàng.
Nam : quý nhất là thì
giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí
lẽ như thế nào để bảo vệ
ý kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu
ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và
3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo
cho rằng người lao động mới
là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận –
phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm
ra lẽ phải.
Phân giải: giải thích cho
thấy rõ đúng sai, phải trái,
lợi hại.
+ Câu 4 : Chọn tên gọi
khác cho bài văn và nêu lí
do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất
lúa gạo – Quý quý nhất là
vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời
đọc thầm nêu lý lẽ của
từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi
sống con người – Có vàng
có tiền sẽ mua được lúa
gạo – Thì giờ mới làm ra
được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các
bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì
giờ đều rất quý, nhưng chưa
quý – Người lao động tạo ra
lúa gạo, vàng bạc, nếu
không có người lao động thì
không có lúa gạo, không
có vàng bạc và thì giờ chỉ
trôi qua một cách vô vò mà
thôi, do đó người lao động
là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác lắng nghe
nhận xét.
- Người lao động là quý
nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá
nhân.
- Học sinh thảo luận cách
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý đọc diễn cảm đoạn trên
bảng “Ai làm ra lúa gạo …
chính?
mà thôi”.
-2-
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh rèn đọc diễn cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra
lúa gạo … mà thôi”
Hoạt động 4: Củng cố:
hướng dẫn học sinh đọc
phân vai.
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc
phân biệt vai lời dẫn
chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để
đọc đối thoại bài văn theo
nhóm 4 người.
• Giáo
viên
nhận
xét,
tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài +
luyện đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn
cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá
nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người
dẫn chuyện, Hùng, Quý,
Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay
nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-3-
-4-
Tiết 41 :
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững cách viết số đo độ
dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn
giản
2. Kó năng: - Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới
dạng STP
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- Trò: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44
(SGK).
Giáo viên nhận xét, cho - Lớp nhận xét
điểm
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta thực
hành viết số đo độ dài
dưới dạng STP qua tiết
“Luyện tập”.
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: HDHS biết - Hoạt động cá nhân
cách viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.
Phương
pháp:
Đ.thoại,
động não, thực hành
Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách
đổi
_GV cho HS nêu lại cách - Học sinh thực hành đổi
làm và kết quả
số đo độ dài dưới dạng
số thập phân
35 m 23 cm = 35 23 m =
35,23 m
100
Giáo viên nhận xét
- Học sinh trình bày bài
làm ( có thể giải thích
cách đổi phân số thập
phân số thập phân)
Bài 2 :
-5-
- GV nêu bài mẫu : có
thể phân tích 315 cm > 300
cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15
m
100
* Hoạt động 2: Thực
hành
Bài 4 :
4’
1’
- Học sinh thảo luận để
tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS thảo luận cách làm
phần a) , b)
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
- Học sinh nhắc lại kiến - Tổ chức thi đua
thức vừa luyện tập.
Đổi đơn vò
2 m 4 cm = ? m , ….
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3 / 45
- Chuẩn bò: “Viết các số
đo khối lượng dưới dạng
STP”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-6-
Tiết 42 :
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vò
đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vò đo
liền kề và quan hệ giữa một số đơn vò đo
khối lượng - Luyện tập viết số đo khối
lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
2. Kó năng: Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vò
đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học,
vận dụng điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò
đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống
giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối
lượng, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Viết số đo độ
dài dưới dạng số thập
phân.
- Nêu mối quan hệ giữa - Học sinh trả lời đổi
các đơn vò đo độ dài liền 345m =
? hm
kề?
- Mỗi hàng đơn vò đo độ - Học sinh trả lời đổi
dài ứng với mấy chữ 3m 8cm =
?m
số?
Giáo viên nhận xét,
tuyên dương
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Viết các số đo độ dài
dưới dạng số thập phân”
33’ 4. Phát triển các hoạt
động:
-7-
8’
* Hoạt động 1: Hệ thống
bảng đơn vò đo độ dài.
Phương pháp: Đàm thoại,
quan sát, động não, thực
hành
- Tiết học hôm nay, việc
đầu tiên thầy trò chúng
ta cùng nhau hệ thống lại
bảng đơn vò đo độ dài.
- Giáo viên hỏi - học sinh
trả lời.
Học sinh thực hành điền
vào vở nháp đã ghi sẵn
ở nhà - giáo viên ghi
bảng lớp.
- Nêu lại các đơn vò đo
khối lượng bé hơn kg?
- Kể tên các đơn vò lớn
hơn kg?
- Nêu mối quan hệ giữa
các đơn vò đo khối lượng
liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy
của kg?
- 1hg bằng 1 phần mấy
của kg?
- 1hg bằng bao nhiêu dag?
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
- Hoạt động cá nhân, lớp
hg ; dag ; g
tấn ; tạ ; yến
1kg = 10hg
1hg =
1
kg
10
1hg = 10dag
1dag =
1
hg hay = 0,1hg
10
- Tương tự các đơn vò còn
lại học sinh hỏi, học sinh
trả lời, thầy ghi bảng,
học sinh ghi vào vở nháp.
Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng - Học sinh nhắc lại (3 em)
gấp 10 lần đơn vò đo khối
lượng liền sau nó.
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng
bằng
1
(hay bằng 0,1) đơn
10
vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh
nêu quan hệ giữa 1 số
đơn vò đo khối lượng thông
dụng:
1 tấn = kg
1 tạ =
kg
-8-
1kg =
g
1kg =
tấn =
tấn
1kg =
tạ =
tạ
1g =
kg =
kg
- Học sinh hỏi
- Giáo viên ghi kết quả
đúng
- Giáo viên giới thiệu bài
dựa vào kết quả từ
1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh
làm vở bài tập 1.
- Học sinh sửa miệng
Giáo viên nhận xét
10’ * Hoạt động 2: HDHS đổi
đơn vò đo khối lượng dựa
vào bảng đơn vò đo.
Phương pháp: Động não,
thực hành, quan sát, hỏi
đáp
- Giáo viên đưa ra 5 tình
huống:
4564g =
kg
65kg =
tấn
4 tấn 7kg =
tấn
3kg 125g =
kg
Sau cùng giáo viên đồng
ý với cách làm đúng và
giới thiệu cách đổi nhờ
bảng đơn vò đo.
10’ * Hoạt động 3: Luyện
tập
Phương pháp: Thực hành,
động não, quan sát
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS
làm vở
- Giáo viên nhận xét,
sửa bài
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS
-9-
- Học sinh trả lời
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài
- Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm nháp
- Học sinh trình bày theo
hiểu biết của các em.
* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số
thập
phân
chuyển
thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về
phân số thập phân.
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc đề
- Học sinh làm vở
- Học sinh thi đua hái hoa
điểm 10
- Học sinh đọc đề
5’
1’
đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS
làm vở
- Giáo viên tổ chức cho
HS sửa bài bằng hình
thức bốc thăm trúng
thưởng.
- Giáo viên chuẩn bò sẵn
thăm ứng với số hiệu
trong lớp.
- Giáo viên bốc thăm
ngẫu nhiên trúng em nào,
em đó lên sửa.
- Giáo viên nhận xét
cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Động não,
thực hành, đàm thoại
- Nêu mối quan hệ 2 đơn
vò đo liền kề.
- Nêu phương pháp đổi
dùng bảng đơn vò.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức
vừa học
- Chuẩn bò: “Viết các số
đo diện tích dưới dạng số
thập phân”
- Nhận xét tiết học
-10-
- Học sinh làm vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét
- Hoạt động nhóm
341kg =
tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến =
tạ
RUÙT KINH NGHIEÄM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-11-
Tiết 43 :
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được bảng đo đơn vò diện tích.
- Quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích thông
dụng.
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vò đo khác nhau.
2. Kó năng:
Rèn học sinh đổi đơn vò đo diện tích dưới dạng
số thập phân theo các đơn vò đo khác nhau
nhanh, chích xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích
làm các bài tập đổi đơn vò đo diện tích để
vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài
2,3 / Tr 46
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta học
toán bài: “Viết các số đo
diện tích dưới dạng số thập
phân”.
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hệ thống về bảng
đơn vò đo diện tích, quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích
thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại,
quan sát, động não, thực
hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo
độ dài đã học (học sinh viết
nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích
từ lớn đến bé, từ bé đến
lớn.
1 km2 = 100 hm2
1 hm2 =
1
km2 = …… km2
100
1 dm2 = 100 cm2
1 cm2 = 100 mm2
- Học sinh nêu mối quan hệ
đơn vò đo diện tích: km2 ; ha ; a
-12-
với mét vuông.
1 km2 = 1000 000 m2
1 ha = 10 000m2
1 ha = 1
km2 = 0,01
2
km
• Liên hệ :
1 m = 10 dm
100
và
- Học sinh nhận xét:
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 + Mỗi đơn vò đo độ dài gấp
dm2 và
10 lần đơn vò liền sau nó
1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm và bằng 0,1 đơn vò liền trước
100 ô 1 dm2)
nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện
tích gấp 100 lần đơn vò liền
sau nó và bằng 0,01 đơn vò
liền trước nó .
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh củng cố về bảng
đơn vò đo diện tích, quan hệ
giữa các đơn vò đo diện tích
thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ :
3 m2 5 dm2 = …… m2
1’
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách
giải :
3 m2 5 dm2 = 3 5
m2 = 3,05
2
m
100
2
2
Vậy : 3 m 5 dm = 3,05 m2
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
- GV chốt lại mối quan hệ dạng đổi.
giữa hai đơn vò liền kề nhau. - Học sinh sửa bài _ Giải thích
cách làm
Hoạt động 3: Thực hành
*Bài 1:
- Học sinh đọc đề.
- GV cho HS tự làm
- Học sinh làm bài.
_GV thống kê kết quả
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh
lên bảng
* Bài 2:
- Học sinh đọc đề và thảo
luận để xác đònh yêu cầu
của đề bài.
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa - Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.
luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Hoạt động cá nhân.
- Dặn dò: Làm bài nhà 3/
47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
-13-
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tiết 9 :
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự
do kết giao bạn bè.
2. Kó năng:
Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ:
Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong
cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- Thầy + học sinh: - SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”
(trường hợp học sinh không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
30’
5’
10’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã
làm hoặc sẽ làm để tỏ
lòng biết ơn ông bà, tổ
tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình
bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn
kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các
thành viên trong lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
- Lớp chúng ta có vui như
- Trẻ em được quyền tự do
vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung kết bạn, điều này được qui
quanh chúng ta không có đònh trong quyền trẻ em.
bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự
do kết bạn không? Em biết
điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có
bạn bè. Trẻ em cũng cần
có bạn bè và có quyền
-14-
được tự do kết giao bạn bè.
Hoạt động 2: Phân tích
truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai,
đàm thoại, thảo luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan
tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn
gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Em có nhận xét gì về
hành động bỏ bạn để chạy - Học sinh trả lời.
thoát thân của nhân vật
trong truyện?
10’
5’
1’
- Em thử đoán xem sau
chuyện xảy ra, tình bạn giữa
hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử
với nhau như thế nào?
Kết luận: Bạn bè cần
phải biết thương yêu, đoàn
kết, giúp đỡ nhau nhất là
những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
Hoạt động 3: Làm bài
tập 2.
Phương pháp: Thực hành,
thuyết trình.
- Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu
cầu HS tự liên hệ .
Liên hệ: Em đã làm được
như vậy đối với bạn bè
trong các tình huống tương tự
chưa? Hãy kể một trường
hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về
cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp
đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ
người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không
sa vào những việc làm
không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn,
không tự ái, nhận khuyết
điểm và sửa chữa khuyết
điểm.
-15-
- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn
ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử
trong 1 tình huống và giải
thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu những tình bạn
đẹp trong trường, lớp mà em
biết.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô
hoặc người lớn khuyên
ngăn bạn .
Hoạt động 4: Củng cố
(Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của
tình bạn đẹp.
GV ghi bảng.
Kết luận: Các biểu hiện
của tình bạn đẹp là tôn
trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện,
tấm gương, ca dao, tục ngữ,
bài hát… về chủ đề tình
bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung
quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
Tiết 9 :
LỊCH SỬ
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách
mạng tháng Tám là cuộc khởi nghóa giành
chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn
Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng
8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của
Cách mạng tháng 8.
2. Kó năng:
Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy:
Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư
liệu lòch sử đòa phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ
Hoạt động lớp
Tónh”
- Học sinh nêu.
- Hãy kể lại cuộc biểu tình
ngày
12/9/1930
ở
Hưng - Học sinh nêu.
-16-
1’
30’
15’
8’
7’
Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở
nhiều vùng nông thôn
Nghệ Tónh diễn ra điều gì
mới?
Giáo viên nhận xét bài
cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Diễn biến
về cuộc Tổng khởi nghóa
tháng 8 năm 1945 ở Hà
Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát
tình hình.
Phương pháp: Giảng giải,
đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh
đọc
đoạn
“Ngày
18/8/1945 … nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa
của Hà Nội được miêu tả
như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân
khởi nghóa và thái độ của
lực lượng phản cách mạng
như thế nào?
GV nhận xét + chốt (ghi
bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà
nội vùng lên phá tan xiềng
xích nô lệ.
+ Kết quả của cuộc khởi
nghóa giành chính quyền ở
Hà Nội?
GV chốt + ghi bảng + giới
thiệu một số tư liệu về
Cách mạng tháng 8 ở Hà
Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ
kỉ niệm Cách mạng tháng 8
của nước ta.
Hoạt động 2: Ý nghóa
lòch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý
nghóa lòch sử của cuộc
Tổng khởi nghóa Cách mạng
tháng 8.
-17-
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm .
_ … lòng yêu nước, tinh thần
cách mạng
_ … giành độc lập, tự do cho
nước nhà đưa nhân dân ta
thoát khỏi kiếp nô lệ .
- Học sinh thảo luận trình
bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
1’
Phương pháp: Thảo luận, - Học sinh nêu.
đàm thoại.
- Học sinh nêu, trình bày hình
+ Khí thế Cách mạng tháng ảnh tư liệu đã sưu tầm.
tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân
dân ta đã đạt kết quả gì ?
Kết quả đó sẽ mang lại
tương lai gì cho nước nhà ?
Giáo viên nhận xét + rút
ra ý nghóa lòch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã
lật đổ nền quân chủ mấy
mươi thế kỉ, đã đập tan
xiềng xích thực dân gần 100
năm, đã đưa chính quyền lại
cho nhân dân, đã xây nền
tảng cho nước Việt nam Dân
chủ Cộng hòa, độc lập tự
do , hạnh phúc Hoạt động
3: Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
SGK/20.
- Không khí khởi nghóa ở Hà
Nội như thế nào? Trình bày
tự liệu chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc
tuyên ngôn độc lập”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tiết 9 :
ĐỊA LÍ
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Nắm đặc điểm của các dân tộc và
đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
-18-
2. Kó năng:
+ Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc,
mật độ dân số và sự
phân bố dân cư.
3. Thái độ: + Có ýù thức tôn trọng, đoàn kết với
các dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng
bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng
bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
+ Hát
3’ 2. Bài cũ: “Dân số nước
ta”.
+ Học sinh trả lời.
- Nêu đặc điểm về số
dân và sự tăng dân số + Bổ sung.
ở nước ta?
- Tác hại của dân số
1’ tăng nhanh?
+ Nghe.
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
8’ “Tiết học hôm nay, chúng ta
Hoạt động nhóm đôi,
sẽ tìm hiểu về các dân
lớp.
tộc và sự phân bố dân cư
ở nước ta”.
+ Quan sát biểu đồ, tranh
4. Phát triển các hoạt ảnh, kênh chữ/ SGK và
động:
trả lời.
Hoạt động 1: Các dân - 54.
- Kinh.
tộc
- 86 phần trăm.
Phương pháp: Thảo luận
- 14 phần trăm.
nhóm, quan sát, sử dụng
biểu đồ, bút đàm.
- Nước ta có bao nhiêu - Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
dân tộc?
- Dân tộc nào có số
dân đông nhất? Chiếm - Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ8’
bao nhiêu phần trong tổng Me…
số dân? Các dân tộc + Trình bày và chỉ lược đồ
còn lại chiếm bao nhiêu trên bảng vùng phân bố
chủ yếu của người Kinh
phần?
- Dân tộc Kinh sống chủ và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.
yếu ở đâu? Các dân tộc
ít người sống chủ yếu ở
-19-
đâu?
- Kể tên 1 số dân tộc - Số dân trung bình sống
mà em biết?
trên 1 km2 diện tích đất tự
+ Nhận xét, hoàn thiện nhiên.
câu trả lời của học sinh.
8’
6’
1’
Hoạt động 2: Mật độ
dân số
Phương pháp: Quan sát,
đàm thoại.
- Dựa vào SGK, em hãy cho
biết mật độ dân số là
gì?
Để biết MĐDS, người ta
lấy tổng số dân tại một
thời điểm của một vùng,
hay một quốc gia chia cho
diện tích đất tự nhiên
của một vùng hay quốc
gia đó
Nêu nhận xét về MĐDS
nước ta so với thế giới
và 1 số nước Châu Á?
Kết luận : Nước ta có
MĐDS cao.
Hoạt động 3:
Phân
bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng
lược đồ, quan sát, bút
đàm.
- Dân cư nước ta tập trung
đông đúc ở những vùng
nào? Thưa thớt ở những
vùng nào?
+ Nêu ví dụ và tính thử
MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và
trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế
giới 5 lần, gần gấp đôi
Trung Quốc, gấp 3 Cam-puchia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân,
lớp.
+ Trả lời trên phiếu sau
khi quan sát lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
- Thưa: miền núi.
+ Học sinh nhận xét.
Không cân đối.
- Nông thôn. Vì phần lớn
dân cư nước ta làm nghề
nông.
Hoạt động lớp.
+ nêu lại những đặc điểm
chính về dân số, mật độ
Ở đồng bằng đất chật dân số và sự phân bố
người đông, thừa sức lao dân cư.
động. Ở miền khác đất
rộng người thưa, thiếu
sức lao động.
- Dân cư nước ta sống
chủ yếu ở thành thò hay
nông thôn? Vì sao?
Những
nước
công
-20-
nghiệp phát triển khác
nước ta, chủ yếu dân
sống ở thành phố.
Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp,
giảng giải.
Giáo dục: Kế hoạch
hóa gia đình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn
bò:
“Nông
nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 17:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên
nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hóa bầu trời
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước
nói về thiên nhiên.
2. Kó năng:
- Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn
văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo
vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’
1’
30’
16’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học
sinh lần lượt đọc phần đặt
• Giáo viên nhận xét, đánh câu.
giá
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu và biết sử
dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt
Hoạt động nhóm, lớp.
động:
-21-
Hoạt động 1: Mở rộng,
hệ thống hóa vốn từ về
Chủ điểm: “Thiên nhiên”,
biết sử dụng từ ngữ tả
cảnh thiên nhiên (bầu trời,
gió, mưa, dòng sông, ngọn
núi).
Phương pháp: Thảo luận
nhóm, đàm thoại, bút đàm,
thi đua.
* Bài 1:
8’
6’
1’
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy
nghó, xác đònh ý trả lời
đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu
bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ
tả bầu trời – Từ nào thể
hiện sự so sánh – Từ nào
* Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên
chia thành 3 cột.
- Xanh như mặt nước mệt
mỏi trong ao
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ thể hiện sự so - Được rửa mặt sau cơn mưa/
dòu dàng/ buồn bã/ trầm
sánh.
+ Những từ ngữ thể hiện ngâm nhớ tiếng hót của
bầy chim sơn ca/ ghé sát
sự nhân hóa.
mặt đất/ cúi xuống lắng
nghe để tìm xem…
- Rất nóng và cháy lên
những tia sáng của ngọn
+ Những từ ngữ khác .
lửa/ xanh biếc / cao hơn
Hoạt động 2: Hiểu và
viết đoạn văn nói về thiên
nhiên.
Phương pháp: Thảo luận
nhóm,
đàm
thoại,
thực - 2 học sinh đọc yêu cầu bài
3.
hành.
- Cả lớp đọc thầm.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh - Học sinh
dựa vào mẫu chuyện “Bầu - Học sinh làm bài
trời mùa thu” để viết một - HS đọc đoạn văn
đoạn văn tả cảnh đẹp của - Cả lớp bình chọn đoạn hay
quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 nhất
câu) có sử dụng các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm
Hoạt động cá nhân,
• Giáo viên nhận xét .
lớp.
• Giáo viên chốt lại.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, chủ điểm.
giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3 vào
vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
-22-
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-23-
Tiết 44 :
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng,
diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn
vò đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vò
đo độ dài, diện tích
2. Kó năng:
Rèn học sinh đổi đơn vò đo độ dài, khối
lượng, diện tích dưới dạng số thập phân nhanh,
chính xác.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’
1’
30’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 3/
47 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố viết số đo
độ dài, khối lượng, diện tích
dưới dạng số thập phân
theo các đơn vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
Bài 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu cách làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức sửa thi dạng đổi độ dài, đổi diện
tích.
đua.
- Giáo viên theo dõi cách - Học sinh làm bài.
làm của học sinh – nhắc - Học sinh sửa bài.
nhở – sửa bài.
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức cho học
-24-
sinh sửa thi đưa theo nhóm.
1’
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh củng cố viết số đo
độ dài, khối lượng, diện tích
dưới dạng số thập phân
theo các đơn vò đo khác nhau.
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não.
Bài 4:
- Chú ý: Học sinh đổi từ km
sang mét
- Kết quả S = m2 = ha
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên chốt lại những
vấn đề đã luyện tập: Cách
đổi đơn vò.
Bảng đơn vò đo độ dài.
Bảng đơn vò đo diện tích.
Bảng đơn vò đo khối lượng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3,
4/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
_ HS đọc đề và tóm tắt sơ
đồ
_ HS trình bày cách giải
_ Cả lớp nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
-25-