Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 13 (TẢI VỀ SẼ KHÔNG LỖI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.71 KB, 50 trang )

Tập đọc

CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát bài văn.
- Phân biệt lời kể với lời giới thiệu đối thoại.
Phân biệt lời của các nhân vật thể hiện được
tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
2. Kó năng:
- Hiểu được các từ ngữ.
-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện
đúng tính cách từng nhân vật .
3. Thái độ:
- Ca ngợi những con người có tấm lòng
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui
cho người khác .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh đọc từng đoạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi theo
từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh


trả lời.
3. Giới thiệu bài mới:
Các bài trong chủ điểm - Học sinh quan sát tranh thuộc
sẽ giúp các em có hiểu chủ điểm “Vì hạnh phúc con người
biết về cuộc đấu tranh “.
chống đói nghèo, lạc
hậu, bệnh tật, vì tiến
bộ, vì hạnh phúc của con
người .
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động lớp.
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh đọc đúng
văn bản.
Phương
pháp:
Đàm
- Vì hạnh phúc con người.
thoại, trực quan.
- Giáo viên giới thiệu - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh
chủ điểm.
yêu quý”
- Chia
bài
này
mấy + Đoạn 2 : Còn lại.
- Chú Pi-e và cô bé .
đoạn ?

- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm
sai.
- Truyện gồm có mấy - Dự kiến: gi – x – tr.
- Học sinh đọc phần chú giải.
nhân vật ?
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đọc tiếp sức từng
-1-


đoạn.
- Giáo viên giúp học sinh
giải nghóa thêm từ : lễ
Nô-en
- Giáo viên đọc diễn
cảm bài văn.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu bài
và đọc diễn cảm theo
từng đoạn của bài
Phương pháp: Bút đàm,
đàm thoại.
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại
giữa Pi-e và cô bé)
-GV có thể chia đoạn này
thành 3 đoạn nhỏ để HS
luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu … gói lại
cho cháu
+ Tiếp theo …. Đừng đánh

rơi nhé !
+ Đoạn còn lại
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua
chuỗi ngọc lam để tặng
ai ?

- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3
lượt
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .

- Cô bé mua tặng chò nhân ngày
Nô-en. Đó là người chò đã thay
mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi
ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn
một nắm xu và nói đó là số
tiền cô đã đập con lợn đất…
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2

Hoạt động lớp, cá nhân.
* Câu 2 : Em có đủ tiền
mua chuỗi ngọc không ? - Nêu giọng đọc của bài: câu
Chi tiết nào cho biết điều hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau
dấu ba chấm, thể hiện thái độ
đó ?
tế nhò nhưng thẳng thắn
của

- GV hướng dẫn HS đọc nhân vật,ngần ngại nêu câu
thể hiện đúng lời các hỏi, nhưng vẫn hỏi
- Học sinh lần lượt đọc.
nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại - Để hỏi có đúng cô bé mua
chuỗi ngọc ở đây không ? …
giữa Pi-e và chò cô bé )
GV có thể chia đoạn này - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc
thành 3 đoạn nhỏ để HS bằng tất cả số tiền em dành
dụm được ….
luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô- - Các nhân vật trong truyện đều
en .… câu trả lời của Pi- là người tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân
e “Phải”
+ Tiếp theo …. Toàn bộ vật đọc đúng giọng bài văn.
- Ca ngợi những con người có
số tiền em có
tấm lòng nhân hậu, thương
+ Đoạn còn lại
- Giáo viên giúp học sinh yêu người khác, biết đem lại
giải nghóa thêm từ : niềm hạnh phúc, niềm vui cho
người khác.
giáo đường
Hoạt động lớp, cá nhân.
- GV nêu câu hỏi :
-2-



* Câu 3 : Chò của cô bé - Các nhóm thi đua đọc.
tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói
rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi
ngọc ?
+ Em nghó gì về những
nhân
vật
trong
câu
chuyện này ?
- GV chốt ý
- GV ghi bảng ý 2
- GV ghi bảng nội dung
chính bài

 Hoạt động 3: Hướng
dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm.
Phương
pháp:
Đàm
thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
 Hoạt động 4: Củng
cố.

- Thi đua theo bàn đọc
diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập đọc diễn
cảm.
- Chuẩn bò: “Hạt gạo làng
ta”.
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-3-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-4-



Tiết 66 :

TOÁN

CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN

THƯƠNG TÌM ĐƯC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia những số
tự nhiên cụ thể.
2. Kó năng: - Rèn học sinh chia thành thạo.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.

1’ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Chia số tự nhiên cho số
30’
tự nhiên mà thương tìm
15’
được là số thập phân”.
Hoạt động cá nhân,
4. Phát triển các hoạt
lớp.
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số
thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, - Tổ chức cho học sinh làm
bài.
thực hành, động não.
- Lần lượt học sinh trình
 Ví dụ 1
bày.
27 : 4 = ? m
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
27
4
30 6,75
20
0
• Thêm 0 vào bên phải

-5-


- Giáo viên chốt lại.

 Ví dụ 2
43 : 52

14’ • Giáo viên chốt lại: Theo
ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh bước đầu
thực hiện phép chia những
số tự nhiên cụ thể.
Phương pháp: Thực hành,
động não.
* Bài 1:
- Học sinh làm bảng con.

1’

số dư, đánh dấu phẩy
bên phải số 6, → 30 phần
10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7
phần 10 m. Viết 7 vào
thương, hàng phần 10 dư 2
dm.
• Thêm 0 vào bên phải
số 2 được 20 (20 phần

trăm mét hay 20 cm, chia 20
cm cho 4 → 5 cm (tức 5 phần
trăm mét). Viết 5 vào
thương hàng phần trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
- Học sinh thực hiện.
43, 0
52
1 4 0 0, 82
36
• • Chuyển 43 thành
43,0
• Đặt tính rồi tính như
phép chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ,
nêu ghi nhớ .
Hoạt động cá nhân,
lớp.

- Học sinh đọc đề.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học - Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
sinh đọc đề.
- Học sinh nêu lại cách
làm.
* Bài 3:
- Giáo viên nhấn mạnh - Học sinh đọc đề – Tóm

tắt:
lấy tử số chia mẫu số.
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo :
? m
 Hoạt động 3: Củng - Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
cố.
Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh đọc đề 3 – Tóm
tắt:
thực hành.
- Học sinh làm bài và sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
bài .
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
-6-


- Nhận xét tiết học

- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc

chia.

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Củng cố quy tắc và thực hành
thành thạo phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên, thương tìm được là một
số thập phân.
2. Kó năng: Củng cố rèn kó năng chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được
là một số thập phân, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà (SGK). - Học sinh sửa bài.
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.
1’ cho điểm.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
25’ Luyện tập.
Hoạt động cá nhân,
4. Phát triển các hoạt
lớp.
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh củng cố quy

tắc và thực hành thành
thạo phép chia một số tự
nhiên cho một số tự
nhiên, thương tìm được là - Học sinh đọc đề bài – Cả
một số thập phân.
lớp đọc thầm.
Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh làm bài.
thực hành, động não.
- Nêu tính chất áp dụng :
 Bài 1:
Chia một STP với một STN ;
cộng ( trừ) STP với STP
- Cả lớp nhận xét .
- 1 HS lên bảng tính
-7-


- Giáo viên chốt lại: thứ
tự thực hiện các phép
tính
 Bài 2:
-GV giải thích : vì 10 : 25 =
0,4 và nêu tác dụng
chuyển phép nhân thành
phép chia ( do 8,3 x 10 khi
tính nhẩm có kết quả là
83 )

5’


1’

8,3 x 0,4 ( = 3,32)
- HS làm tương tự các bài
khác
- Học sinh đọc đề – Cả lớp

đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Xác
đònh dạng (Tìm giá trò của
phân số).
 Bài 3 ;
- Học sinh đọc đề bài – Cả
-GV nêu câu hỏi :
+Muốn tính chu vi và diện lớp đọc thầm.
tích HCN ta cần phải biết - Học sinh tóm tắt.
- Cả lớp làm bài.
gì ?
- Học sinh sửa bài – Xác
đònh dạng “So sánh”
 Bài 4:
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhóm
đôi.
- Thi đua giải bài tập.

3 : 4 : 0,75
 Hoạt động 2: Củng cố

Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành.
- Nhắc lại nội dung luyện
tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 4/ 68 .
- Dặn học sinh chuẩn bò xem
trước bài ở nhà.
- Chuẩn bò: “Chia một số
tự nhiên cho một số thập
phân”.
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-8-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

Tiết 68 :


TOÁN

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được cách chia
một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng biến đổi để đưa về phép chia các
số tự nhiên.
2. Kó năng: Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số
thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài nhà .
- Học sinh sửa bài.
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.
1’ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:

30’ Chia một số tự nhiên cho
15’ một số thập phân.
Hoạt động cá nhân,
4. Phát triển các hoạt
lớp.
động:
 Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh hình thành
cách chia một số tự
nhiên cho một số thập
phân bằng biến đổi để
đưa về phép chia các số
tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh tính bảng con
-9-


thực hành, động não.
(mặt 1)
- Giáo viên hướng dẫn
25 : 4
học sinh hình thành quy tắc
(25 × 5) : (4 × 5)
1.
(mặt 2)
 Ví dụ: bài a
- So sánh kết quả bằng
nhau
4,2 : 7
(4,2 × 10) : (7 × 10)

- So sánh kết quả bằng
nhau
37,8 : 9
(37,8 × 100) : (9 × 100)
- So sánh kết quả bằng
nhau
- Giáo viên chốt, ghi quy - Học sinh nêu nhận xét
tắc 1 (SGK) lên bảng.
qua ví dụ.
 Số bò chia và số chia
nhân với cùng một số tự
- Giáo viên nêu ví dụ 1
nhiên → thương không thay
57 : 9,5 = ? m
đổi.
57 : 9,5 = (57 × 10) : ( 9,5 ×
10)
- Học sinh thực hiện cách
57 : 9,5 = 570 : 95
nhân số bò chia và số chia
• Thêm một chữ số 0 cho cùng một số tự nhiên.
bằng chữ số ở phần
57
: 9,5
thập phân của số chia
570
9,5
rồi bỏ dấu phẩy ở số
0
6 (m)

chia và thực hiện chia như
57 : 9,5 = 6 (m)
chia số tự nhiên.
6
× 9,5 = 57 (m)
- Học sinh thực hiện cách
- GV nêu ví dụ 2
nhân số bò chia và số chia
cho cùng một số tự nhiên.
99 : 8,25
99 : 8,25
10’
990 8,25
1650 12
000
- Giáo viên chốt lại quy - Học sinh nêu kết luận
tắc – ghi bảng.
qua 2 ví dụ.
 Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh thực hành
cách chia một số tự nhiên
cho một số thập phân
bằng biến đổi để đưa về
phép chia các số tự
nhiên.
-10-

Hoạt động cá nhân,
lớp.



5’

1’

Phương pháp: Thực hành, - Học sinh đọc đề.
động não.
- Học sinh làm bài.
 Bài 1:
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
 Bài 2:
- Học sinh sửa bài.
- So sánh kết quả
32 : 0,1 và 32 : 10
• Rút ra nhận xét: Số
thập phân 0,1 → thêm một
- Giáo viên chốt lại.
- Chia nhẩm một số thập chữ số 0 vào bên phải
của số đó.
phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm.
 Bài 3:
- Phân tích tóm tắt.
0,8 m : 16 kg
0,18 m :

? kg
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
 Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại,
- Học sinh nêu
thực hành.
- Cho học sinh nêu lại cách - Tính
135 : 1,35 × 0,01
chia số tự nhiên cho số
thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 2, 3/ 70
- Dăn học sinh chuẩn bò bài
trước ở nhà.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-11-


..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-12-


Tiết 69 :

TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc và rèn kó năng thực
hiện phép chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh chia nhanh, thành thạo, chính
xác.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận
dụng điều đã học vào cuộc sống..
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Chia một số tự nhiên cho
một số thập phân.
- Học sinh lần lượt sửa bài
nhà.
1’
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.
30’ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
Hoạt động cá nhân, lớp.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh củng cố quy tắc và
thực hiện thành thạo phép
chia một số tự nhiên cho - Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, - Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
thực hành, động não.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học - Nhắc lại chia số thập phân

cho số tự nhiên.
sinh đọc đề.
• Giáo viên yêu cầu học
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
sinh nhắc lại quy tắc chia?
• Giáo viên theo dõi cách đọc thầm.
làm bài của học sinh , sửa - Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài (lần lượt 2
chữa uốn nắn.
học sinh).
* Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học - Nêu ghi nhớ.
+ Tìm thừa số chưa biết.
sinh đọc đề.
• Giáo viên cho học sinh nêu + Tìm số chia.
lại quy tắc tìm thành phần - Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp
chưa biết?
đọc thầm.
-13-


4’

1’

• Giáo viên nhận xét – sửa - Suy nghó phân tích đề.
từng bài.
- Nêu tóm tắt.
Shv = Shcn - Phv = ? m

R = 12,5 m - Cạnh HV = 25
* Bài 4:
m
• Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm bài.
• •Lưu ý học sinh: cách đặt - Học sinh lên bảng sửa bài.
lời giải thể hiện mối quan - Cả lớp nhận xét.
hệ giữa diện tích hình vuông - Học sinh đọc đề.
bằng diện tích hình chữ - Cả lớp đọc thầm
nhật.
- Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Mỗi nhóm chuyền đề để
* Bài 3:
ghi nhanh kết quả vào bài,
• Giáo viên yêu cầu học nhóm nào nhanh, đúng →
sinh đọc đề.
thắng.
- Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đua theo nhóm.

 Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh nêu kết quả của
bài 1, rút ra ghi nhớ: chia
một số thập phân cho 0,5 ;
0,2 ; 0,25.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 3/ 70 .
- Chuẩn bò: Chia số thập

phân, cho một số thập
phân.
- Dặn học sinh xem trước bài
ở nhà.
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
-14-


..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-15-


Tiết 14 :

ĐẠO ĐỨC


TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người
thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chò, cô giáo, bạn
gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm,
chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh
thành, nuôi dưỡng em.
- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình
đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kó năng:
- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống
hằng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bò:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người phụ
nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chò, cô giáo,…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người
phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.

- 2 học sinh.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Tôn
trọng phụ nữ (tiết 2).
34’ 4. Phát triển các hoạt
16’ động:
Hoạt động nhóm đôi.
 Hoạt động 1: Xử lí tình
huống bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận,
- Học sinh trả lời.
đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh liệt kê
các cách ứng xử có thể
- Thảo luận nhóm đôi.
có trong tình huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ - Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
làm gì? Vì sao?
- Kết luận: Các em nên
đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ
con lên xe và nhường chỗ
7’ ngồi. Đó là những cử chỉ Hoạt động cá nhân, lớp.
đẹp mà mỗi người nên
làm.
 Hoạt động 2: Học sinh
- Học sinh lên giới thiệu về
làm bài tập 5, 6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, ngày 8/ 3, về một người phụ
nữ mà em các kính trọng.
giảng giải.

- Nêu yêu cầu,
-16-


7’

1’

- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất
nhiều người phụ nữ đáng
yêu và đáng kính trọng.
Cần đảm bảo sự công
bằng về giới trong việc
Hoạt động lớp, nhóm (2
chăm sóc trẻ em nam và
dãy).
nữ để đảm bảo sự phát
triển của các em như Quyền
trẻ em đã ghi.
 Hoạt động 3: Học sinh - Học sinh thực hiện trò chơi.
hát, đọc thơ (hoặc nghe
băng) về chủ đề ca ngợi
người phụ nữ
Phương pháp: Trò chơi.
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy - Chọn đội thắng.
chọn bạn thay phiên nhau đọc
thơ, hát về chủ đề ca ngợi
người phụ nữ. Đội nào có
nhiều bài thơ, hát hơn sẽ

thắng.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lập kế hoạch tổ chức
ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3
(ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bò: “Hợp tác với
những người xung quanh.”
- Nhận xét tiết học.

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

-17-


Tiết 14 :

LỊCH SỬ


THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ
giản và ý nghóa của chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
2. Kó năng:
- Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.
3. Thái độ:
- Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn
anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dòch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất
cả chứ nhất đònh không
chòu mất nước”.
- Học sinh nêu.
- Nêu dẫn chứng về âm
mưu “quyết cướp nước ta

lần nữa” của thực dân
Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ
1’ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài
cũ.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
“Thu đông 1947, Việt Bắc
Họat động nhóm.
10’ mồ chôn giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt
động:
1. Chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947.
 Hoạt động 1: (làm việc
- 1 Học sinh thảo luận theo
cả lớp)
Mục tiêu: Học sinh nắm nhóm.
được lí do đòch mở cuộc tấn → Đại diện 1 số nhóm trả
lời
công quy mô lên Việt Bắc.
Phương pháp: Thảo luận, → Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
đàm thoại, giảng giải.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội
dung:
- Tinh thần cảm tử của
quân và dân thủ đô Hà
Nội và nhiều thành phần
khác vào cuối năm 1946

-18-


15’

5’

1’

đầu năm 1947 đã gây ra
cho đòch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc
chiến tranh, đòch phải làm
gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc
trở thành mục tiêu tấn
công của đòch?
→ Giáo viên nhận xét +
chốt.
- Sử dụng bản đồ giới
thiệu căn cứ đòa Việt Bắc,
giới thiệu đây là thủ đô
kháng chiến của ta, nơi đây
tập trung bộ đội chủ lực,
Bộ chỉ huy của TW Đảng
và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm
mưu tập trung lực lượng lớn
với nhiều vũ khí hiện đại
để tấn công lên Việt Bắc

nhằm tiêu diệt cơ quan đầu
não của ta để nhanh chóng
kết thúc chiến tranh.
2. Hình thành biểu tượng
về chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947.
 Hoạt động 2: (làm việc
cả lớp và theo nhóm)
Mục tiêu:
Phương pháp: Thảo luận,
đàm thoại.
- Giáo viên sử dụng lược
đồ thuật lại diễn biến của
chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội
dung:
- Lực lượng của đòch khi bắt
đầu tấn công lên Việt
Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn
công lên Việt Bắc quân
đòch rơi vào tình thế như thế
nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh
đòch, ta đã thu được kết quả
như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh
hưởng gì đến cuộc kháng
chiến của nhân dân ta?

-19-

Hoạt động nhóm.

- Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ diễn biến chính của
chiến dòch.
- Các nhóm thảo luận theo
nhóm → trình bày kết quả
thảo luận → Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.

- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.


→ Giáo viên nhận xét,
chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến
thức.
Phương pháp: Đàm thoại,
động não.
- Nêu ý nghóa lòch sử của
chiến dòch Việt Bắc thu
đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về
Việt Bắc mà em biết?
→ Giáo viên nhận xét →
tuyên dương.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn
bò:”Chiến
thắng
Biên Giới…”
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các
từ loại: danh từ, đại từ.
- Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ,
đại từ.
2. Kó năng:
- Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích Tiếng Việt, tìm từ mở rộng tìm
từ đã học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loạiï.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN

SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về
quan hệ từ.
• Học sinh đặt câu.
- Học sinh đặt câu có quan
hệ từ: vì … nên, nếu … thì,
tuy … nhưng, chẳng những …
mà còn.
1’ - Cả lớp nhận xét.
• Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học này giúp các em
-20-


30’
15’

hệ thống hóa những điều
đã học về danh từ, đại từ,
liên tục rèn luyệ kỹ năng
sử dụng các loại từ ấy.
→ Ghi bảng tựa bài.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hệ thống hóa kiến
thức đã học về các từ loại:

danh từ, đại từ.
Phương pháp: Cá nhân,
bút đàm, tiếp sức.
* Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi
nhớ :
Danh từ chung là tên của
một loại sự vật .
Danh từ riêng là tên riêng
của một sự vật. DTR luôn
luôn được viết hoa .

10’

- Lưu ý bài này có nhiều
danh từ chung mỗi em tìm
được 3 danh từ chung , nếu
nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chò, chò
gái in đậm sau đây là DT,
còn các từ chò, em được in
nghiêng là đại từ xưng hô
* Bài 2 :
- • Giáo viên nhận xét –
chốt lại.
+ Tên người, tên đòa lý →
Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Tên người, tên đòa lý →
Tiếng nước ngoài → Viết hoa

chữ cái đầu.
+ Tên người, tên đòa lý →
Tiếng nước ngoài được
phiên âm Hán Việt → Viết
hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các
từ sau: Tiểu học Nguyễn
Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu
tú – Huân chương Lao động.
*Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng
tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chò, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
-21-

Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày đònh nghóa DTC
và DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
để tìm DTC và DTR
- HS trình bày kết quả
_ Cả lớp nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh nhắc lại quy tắc
viết hoa DTR

- Học sinh nêu các danh từ
tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa
danh từ riêng.

- Học sinh lần lượt viết.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài – Cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra
danh từ – đại từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi
nghẹn ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười


5’

1’

 Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh nâng cao kỹ năng
sử dụng danh từ, đại từ.

Phương pháp: Bút đàm,
thảo luận nhóm, đàm thoại.
* Bài 4:
→ GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm
chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu
kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu “Ai làm
gì ?”

trong hai hàng nước mắt kéo
vệt trên má .
- Một mâm xôi (cụm DT)
bắt đầu .
+ Chò (đại từ gốc DT) là chò
gái của em nhé !
+ Chò (đại từ gốc DT) sẽ là
chò của em mãi mãi .

- Thi đua theo tổ đặt câu.

b) DT hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu “Ai thế
nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ
ngữ trong kiểu câu “Ai là
gì ?”

 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến
thức.
Phương pháp: Động não,
đàm thoại.
- Đặt câu có DT, đại từ
làm chủ ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Tổng kết từ
loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Tiết 70 :

TOÁN

CHIA MỘT SỐ THẬP
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu quy tắc chia một số thập
phân cho một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính
xác.
-22-



3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài
nhà.
1’
- Giáo viên nhận xét và - Lớp nhận xét.
cho điểm.
30’ 3. Giới thiệu bài mới:
15’ Chia 1 số thập phân cho
một số thập phân.
Hoạt động nhóm đôi.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh hiểu và nắm được
quy tắc chia một số thập

phân cho một số thập - Học sinh đọc đề – Tóm tắt –
Giải.
phân.
Phương pháp: Quan sát, - Học sinh chia nhóm.
đàm thoại, động não, thực - Mỗi nhóm cử đại diện trình
bày.
hành.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển
Ví dụ 1:
và thực hiện.
23,56 : 6,2
23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2
• Hướng dẫn học sinh
chuyển phép chia 23,56 : 6,2 : 10).
=
235,6
: 62
thành phép chia số thập
+ Nhóm 2: thực hiện :
phân cho số tự nhiên.
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) :
(6,2 × 10)
235,6
:
62
- Cả lớp nhận xét.

• Giáo viên chốt lại: Ta - Học sinh thực hiện vd 2.
chuyển dấu phẩy của số - Học sinh trình bày – Thử lại.
15’ bò chia sang bên phải một - Cả lớp nhận xét.
chữ số bằng số chữ số ở - Học sinh lần lượt chốt ghi
phần thập phân của số nhớ.
chia.
Hoạt động cá nhân, lớp.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
-23-


4’
1’

Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh thực hành quy tắc
chia một số thập phân cho
một số thập phân.
Phương pháp: Thực hành,
động não, đàm thoại.
* Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét sửa
từng bài.
*Bài 2: Làm vở.

• Giáo viên yêu cầu học
sinh , đọc đề, phân tích đề,
tóm tắc đề, giải.
* Bài 3: Học sinh làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học
sinh , đọc đề, tóm tắc đề,
phân tích đề, giải.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh lần lượt đọc đề –
Tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài – Tóm tắt.
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
(Thi đua giải nhanh)
-Bài tập tìm x: x × 2,5 + x × 3
= 45,45

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại,

thực hành.
- Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76.
- Chuẩn bò: “Luyện tập.”
- Giáo viên dặn học sinh
chuẩn bò bài trước ở nhà.
- Nhận xét tiết học

RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

KHOA HỌC

Bài dạy: GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI
I. Mục tiêu:
-24-


1. Kiến thức: - Kể tên một số đồ gốm. Kể tên một số
loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
2. Kó năng:
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành,
đồ sứ. Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số
tính chất của gạch, ngói.
3. Thái độ:

- Giaó dục học sinh yêu thích say mê tìm hiểu
khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò các tranh trong SGK. Chuẩn bò vài viên gạch,
ngói khô và chậu nước.
- HSø: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm nói
chung và gốm xây xây dựng.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊN
SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Đá vôi.
- Giáo viên kiểm tra kiến - Học sinh trả lới cá nhân.
thức đã học:
+ Kể tên một số vùng - Lớp nhận xét.
núi đá vôi ở nước ta mà
em biết?
+ Kể tên một số loại đá
vôi và công dụng của nó.
1’
+ Nêu tính chất của đá
vôi.
34’ - Giáo viên nhận xét.
10’ 3. Giới thiệu bài mới:
Gốm
Hoạt động nhóm, cá

xây dựng: gạch, ngói.
nhân.
4. Phát triển các hoạt
động:
 Hoạt động 1: Thảo - Học sinh thảo luận nhóm,
trình bày vào phiếu.
luận.
Phương pháp: Thảo luận - Đại diện nhóm treo sản
nhóm, đàm thoại, trực quan, phẩm và giải thích.
- Học sinh phát biểu cá
giảng giải.
- Giáo viên chia lớp thành nhân.
6 nhóm để thảo luận: sắp - Học sinh nhận xét.
xép các thông tin và tranh
ảnh sưu tầm được về các - Học sinh quan sát vật thật
gạch, ngói, đồ sành, sứ.
loại đồ gốm.
- Giáo viên hỏi:
+ Tất cả các loại đồ gốm - Vài học sinh nhắc lại.
đều được làm bằng gì?
10’ + Gạch, ngói khác các đồ
sành đồ sứ ở điểm nào?
- Giáo viên nhận xét, chốt
Hoạt động nhóm, lớp.
ý.
Ý 1: Các đồ vật làm
bằng đất sét nung không - Học sinh thảo luận nhóm
-25-



×