Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

ÔN TẬP HỌC KỲ 2 LỚP 5 -TIẾT 7 (TẢI VỀ SẼ KHÔNG LỖI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.47 KB, 42 trang )

Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng, tha thiết.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của
đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học
tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS đọc bài Hộp thư
mật và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc trôi
chảy, đọc đúng các từ ngữ, câu,
đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia bài văn thành 3 đoạn :


+ Đoạn 1 : từ đầu đến chính
giữa.
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến xanh
mát.
+ Đoạn 3 : phần còn lại.
- GV khen những em đọc đúng kết
hợp sửa lỗi cho những em đọc còn
phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc chưa phù
hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.

Hoạt động của học sinh
HS đọc bài Hộp thư mật
và trả lời câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa
bài văn.
- HS lấy viết làm dấu các
đoạn của bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau
đọc 3 đoạn văn.
- HS đọc từng đoạn nối
tiếp.
- HS nêu mục Chú giải

SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với
giọng trang trọng, tha thiết.
* Kết luận : Học sinh biết đọc trôi
chảy, đọc đúng các từ ngữ, câu, - HS đọc thầm, đọc lướt


đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời
các câu hỏi SGK để hiểu nội
dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu
nội dung của bài :
+ Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng?

bài văn để trả lời câu
hỏi :
+ Là những người lập
nước Văn Lang cách nay
khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm hải
đường đâm bông rực đỏ,
những cánh bướm dập

dờn bay lượn, đỉnh Ba Vì
vòi vọi, dãy Tam Đảo
sừng sững, xa xa là núi
Sóc Sơn, trước mặt là
+ Tìm những từ ngữ miêu tả Ngã Ba Hạc, những cây
cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền đại thụ, cây thông già,
Hùng?
giếng Ngọc trong xanh.
+ Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh
Gióng, An Dương Vương.
+ Nhắc nhở mọi người dù
đi đến đâu cũng không
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến được quên ngày giỗ Tổ,
một số truyền thuyết về dựng quên cội nguồn dân tộc.
nước và giữ nước của dân tộc.
Em hãy kể tên các truyền thuyết
đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau thế nào:
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười
tháng ba.”
* Kết luận : Ca ngợi vẻ đẹp tráng
lệ của đền Hùng và vùng đất
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi
con người đối với tổ tiên.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn
cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc với
giọng trang trọng, tha thiết.

* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn đoạn
2.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc
cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc hay
nhất.
* Kết luận : Học sinh biết đọc với
giọng trang trọng, tha thiết.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút

- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3
đoạn của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Một vài HS thi luyện đọc
hay trước lớp. Cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẫn bò bài Cửa sông.


Toán
Bài 122 : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về số đo thời gian đã
học.

2. Kỹ năng : Rèn kó năng về bảng đơn vò đo thời gian, mối
quan hệ giữa các số đo thời gian thông dụng.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bảng đơn vò đo thời gian.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
viên
1. Hoạt động khởi động ( 1
phút ) :
- GTB : Trực tiếp.
2. các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn bảng
đơn vò đo thời gian. ( 15 phút
)
* Mục tiêu : HS nắm được
bảng đơn vò đo thời gian và
mối quan hệ giữa các đơn
vò đo thông dụng.
* Cách tiến hành :
Bảng đơn vò đo thời gian :
- GV dùng bảng phụ có sẵn
bảng đơn vò đo thời gian.
Đàm thoại cho HS nêu và
ghi vào bảng :
+ 1 thế kỉ = mấy năm?
+ 1 năm = mấy tháng ?
+ 1 năm thường có bao
nhiêu ngày?

+ 1 năm nhuận có bao
nhiêu ngày?
+ 1 tuần có bao nhiêu
ngày?
+ 1 ngày có bao nhiêu
giờ ?
+ 1 giờ có bao nhiêu phút?
+ 1 phút có bao nhiêu
giây?
+ Những tháng nào có 31
ngày, những tháng nào có
không tời 31 ngày?

- Yêu cầu HS nhắc lại.

Hoạt động của học sinh

- HS nghe và trả lời :
+ 1 thế kỉ = 100 năm
+ 1 năm = 12 tháng
+ 1 năm thường có 365 ngày
+ 1 năm nhuận có 366 ngày
+ 1 tuần có 7 ngày
+ 1 ngày có 24 giờ
+ 1 giờ có 60 phút
+ 1 phút có 60 giây
+ Tháng có 31 ngày là : 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Các tháng : 4, 6, 9, 11 có 30
ngày. Riêng tháng 2 có 28 ngày,
nếu nhuận thì có 29 ngày.

- Nhiều em nhắc lại.
- HS giải thích : vì 1 năm có 12
tháng.
- HS giải thích : vì 1 giờ có 60 phút.
- HS giải thích : vì 1 phút bằng 1/60
giờ.


Đổi đơn vò đo thời gian :
- Đổi năm ra tháng : Lấy
số năm nhân với 12.
- Đổi giờ ra phút : Lấy số
giờ nhân với 60.
- Đổi từ phút ra giờ : Lấy
số phút chia cho 60.
b. Hoạt động 2 : Luyện
tập ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm
các bài tập SGK hay VBT.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Nhận xét và chốt Đ / S.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách
đổi một số đơn vò mới học.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và chốt Đ / S.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách
đổi giây ra phút.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 3
phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3
trang 50 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhìn và phát biểu, lớp nhận
xét bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhắc lại.
- 2 em lên bảng, mỗi em làm 1 câu,
lớp làm tập hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS nhắc lại.
- 2 em lên bảng, mỗi em làm 1 câu,
lớp làm tập hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.



Luyện từ và Câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ
NGỮ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp
từ ngữ.
2. Kỹ năng : Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức
sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu học tập BT 1 ( phần nhận xét ). Phiếu
luyện tập BT2.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa bài tập
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích
bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét.
( 10 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài
tập, HS rút ra được nội dung
bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động
cá nhân.

Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
1.
- GV hướng dẫn HS gạch dưới
các từ ngữ được lặp lại trong
phiếu học tập.

Hoạt động của học sinh
HS sửa bài tập của tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS gạch dưới các từ ngữ được
lặp lại trong phiếu học tập.
- Vài em xung phong lần lượt đọc
kết quả của mình cho các bạn
nhận xét.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu, giải thích lí do, lớp
nhận xét.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu, giải thích tác dụng
của việc lặp lại từ ngữ theo SGK,
lớp nhận xét.

- GV nhận xét và sửa bài.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
tập.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS phát biểu.
- HS đọc thầm nhiều lần cho thuộc
- GV nhận xét và chữa bài.
ghi nhớ.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS phát biểu.


- GV nhận xét và chữa bài.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập.
( 18 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để
làm các bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động
cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
1.
- GV yêu cầu HS gạch dưới
các từ ngữ bằng bút chì trong
SGK hay VBT và nêu miệng kết
quả.
- GV nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu
của đề bài.

- Phát phiếu luyện tập cho HS
có viết sẵn đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi
nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài
sau.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS gạch dưới các từ ngữ bằng
bút chì trong SGK hay VBT và nêu
miệng kết quả.
- Lớp nhận xét và sửa bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận phiếu và làm bài trên
phiếu.
- Phát biểu kết quả trước lớp,
đọc luôn cả đoạn văn hoàn
chỉnh.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- HS phát biểu.


Lòch sử
Bài 23 : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. MỤC TIÊU :

Học xong bài này, HS biết :
a. Kiến thức :
- Vào dòp Tết Mậu Thân, quân dân miền Nam tiến hành
Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận
đánh vào Sứ quán Mó ở Sài Gòn.
- Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho đòch nhiều
thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân ta.
b. Kó năng : Rèn kó năng :
- Biết tìm kiếm các tư liệu lòch sử.
- Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin
để giải đáp.
c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lòch sử quê hương; yêu
thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và
bảo vệ các di tích lòch sử, văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập, ảnh tư
liệu.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- Gọi 3 em lên bảng KTBC.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận nhiệm
vụ . ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS biết được các
việc cần làm trong tiết học.

* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- GV giới thiệu tình hình nước ta
trong những năm 1965 – 1968.
- GV giao nhiệm vụ cho HS :
+ Tết Mậu Thân năm 1968 đã
xảy ra sự kiện gì ở miền Nam
nước ta?
+ Thuật lại trận đánh tiêu
biểu của bộ đội ta trong dòp
Tết Mậu Thân năm 1968?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân năm
1968 có ý nghóa như thế nào
đối với cuộc kháng chiến
chống Mó, cứu nước của nhân
dân ta?
* Kết luận : HS nắm được
nhiệm vụ học tập của nhóm.
b. Hoạt động 2 : Giải quyết

Hoạt động của học sinh
- 3 em lên trình bày, mỗi em 1 ý
chính của bài trước.

- HS lắng nghe.
- HS đại diện nhóm lên nhận
nhiệm vụ


nhiệm vụ.

( 9 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết được
các nhiệm vụ được giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- chia lớp thành 6 nhóm, giao
phiếu học tập cho các nhóm.

- HS lập nhóm theo số thứ tự
từ 1 đến 6, đại diện nhóm lên
nhận phiếu giao việc.
- Mỗi nhóm thảo luận tất cả
các nhiệm vụ được giao.( 3 ý ).

- Giúp đỡ các nhóm.
* Kết luận : Các nhóm thực
hiện được các yêu cầu bài
học.
c. Hoạt động 3 : Trình bày kết
quả. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết được
các nhiệm vụ được giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động
nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.

- GV chốt các ý đúng và ghi
bảng :
+ Ý 1 : Đêm giao thừa Tết Mậu

Thân, quân ta tấn công bất
ngờ và đồng loạt vào các
căn cứ quan trọng của đòch.
+ Ý 2 : HS tự kể theo nội dung
SGK.
+ Ý 3 : Ta tấn công đòch khắp
miền Nam, làm cho đòch hoang
mang, lo sợ. Sự kiện này tạo ra
bước ngoặt cho cuộc kháng
chiến chống Mó cứu nước.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
* Kết luận : HS tự rút ra được
nội dung bài học.
d. Hoạt động 4 : Nhấn mạnh
và mở rộng nội dung bài học.
( 7 phút )
* Mục tiêu : HS củng cố lại nội
dung bài học và mở rộng
thêm một số vấn đề.
* Cách tiến hành : Làm việc
cả lớp.
- GV nhấn mạnh các nội dung
chính theo 3 ý đã nêu.
- Đặt vấn đề thảo luận chung
cả lớp :

- Các nhóm lên gắn kết quả
trên bảng lớp .
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả 1 ý theo chỉ đònh của GV.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- Vài HS nhắc lại.

- HS lần lượt nhắc lại 3 ý đã
học.
- Suy nghó và trả lời câu hỏi.
+ HS phát biểu.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
học.


+ Em có suy nghó gì về cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy
năm 1968?
3. Hoạt động nối tiếp : ( 5
phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bò
bài sau.


Toán
Bài 123 : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2. Kỹ năng : Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn tóm tắt bài học như SGK..
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Thực hiện
phép cộng số đo thời gian.
( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được
cách đặt tính và thực hiện
tính cộng các số đo thời
gian.
* Cách tiến hành :
Ví dụ 1 :
- GV dùng bảng phụ có sẵn
tóm tắt như SGK, yêu cầu
HS đọc bài toán và hỏi :
+ Nêu phép tính?
+ Thực hiện phép tính?
- GV hướng dẫn HS đặt tính
và tính :
+ Đặt số hạng này dưới số
hạng kia, sao cho các số có

cùng đơn vò đo thẳng cột.
+ Cộng đơn vò đo nào theo
đơn vò đo ấy.
Ví dụ 2 :
- GVø hỏi :
+ Nêu phép tính?
+ Thực hiện phép tính?

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- HS nghe và trả lời :
+ HS nêu : 3 giờ 15 phút + 2 giờ
35 phút.
+ HS có nhiều cách thực hiện như
đổi hết ra giờ rồi tính, đổi hết ra
phút rồi tính …
- HS nghe và làm theo.
- Nhiều em nhắc lại.

+ 22 phút 58 giây +23 phút 25
giây.
+ HS đặt tính và tính như hướng
dẫn.
+ HS thực hiện đổi :
45 phút 83 giây vì 83 giây = 1
phút 23 giây nên 45 phút 83 giây
= 46 phút 23 giây.
- HS nhắc lại cách cộng số đo
thời gian.


- GV lưu ý : Nếu kết quả
của đơn vò bé bằng hoặc
lớn hơn đơn vò đo kế tiếp thì
phải đổi ra đơn vò đó.
- HS đọc yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại
cách cộng số đo thời gian.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập
( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm các
bài tập SGK hay VBT.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
toán.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3
phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : bài 3

trang 51 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.

- 4 em lên bảng, mỗi em làm 2
câu, lớp làm tập hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 em lên tóm tắt trên bảng, lớp
làm tập hay VBT.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm tập
hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.


Tập đọc
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc trôi chảy toàn bài :
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết,
giàu tình cảm.
2. Hiểu nội dung chính của bài : Ca ngợi tình cảm thủy chung,
uống nước nhớ nguồn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết
sẵn đoạn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học
tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút
):
- KTBC : Gọi HS đọc bài Phong
cảnh đền Hùng và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10
phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ
ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia thành 6 đoạn ứng với 6
khổ thơ.
- GV khen những em đọc đúng
kết hợp sửa lỗi cho những em
đọc còn phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng
đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2
đồng thời nêu phần Chú giải
SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2
vòng.


Hoạt động của học sinh

- GV đọc diễn cảm toàn bài với
giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu
tình cảm.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
trôi chảy, đọc đúng các từ

- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn
để trả lời câu hỏi :
+ Tác giả dùng : là cửa nhưng
không then khóa, cũng không
khép bao giờ. Tác giả dựa vào “

HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng
và trả lời câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài
thơ.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc các
khổ thơ.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.


ngữ, câu, đoạn, bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.

( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả
lời các câu hỏi SGK để hiểu
nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và
hiểu nội dung của bài :
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả
đã dùng những từ ngữ nào
để nói về nơi sông chảy ra
biển? Cách giới thiệu ấy có gì
hay?
+ Cửa sông là đòa điểm đặc
biệt như thế nào?
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ
cuối giúp tác giả nói lên
điều gì về “ tấm lòng” của
cửa sông đối với cội nguồn?
* Kết luận : Ca ngợi tình cảm
thủy chung, uống nước nhớ
nguồn.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
và học thuộc lòng. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc
với giọng nhẹ nhàng, tha thiết,
giàu tình cảm.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn
cả bài thơ, yêu cầu HS luyện

đọc diễn cảm 2 khổ thơ 4 và 5.
- GV nhận xét, uốn nắn cách
đọc cho HS.

- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc
lòng bài thơ.
- GV tuyên dương những em đọc
diễn cảm hay nhất và thuộc
bài thơ nhanh nhất.
* Kết luận : Học sinh biết đọc
với giọng nhẹ nhàng, tha thiết,
giàu tình cảm.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần và
học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẫn bò bài Nghóa thầy

cửa sông” để chơi chữ.
+ Nơi nước ngọt chảy vào biển
cả, nơi biển cả tìm về đất liền,
nơi tiễn đưa người ra khơi.
+ “ Tấm lòng” của cửa sông
vẫn không quên cội nguồn.

- 6 HS đọc nối tiếp nhau các khô
thơ của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các
từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ

thơ theo cặp.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn
cảm trước lớp. Cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.


troø.


Toán
Bài 124 : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
2. Kỹ năng : Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ vẽ sẵn tóm tắt bài học như SGK..
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS sửa BTVN.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1 : Thực hiện
phép trừ số đo thời gian.
( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được
cách đặt tính và thực hiện
tính trừ các số đo thời gian.
* Cách tiến hành :
Ví dụ 1 :
- GV dùng bảng phụ có sẵn
tóm tắt như SGK, yêu cầu
HS đọc bài toán và hỏi :
+ Nêu phép tính?
+ Thực hiện phép tính?
- GV hướng dẫn HS đặt tính
và tính :
+ Đặt số trừ dưới số bò
trừ, sao cho các số có
cùng đơn vò đo thẳng cột.
+ Trừ đơn vò đo nào theo đơn
vò đo ấy.
Ví dụ 2 :
- GVø hỏi :
+ Nêu phép tính?

Hoạt động của học sinh
HS sửa BTVN.

- HS nghe và trả lời :
+ HS nêu : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10
phút.

+ HS có nhiều cách thực hiện như
đổi hết ra giờ rồi tính, đổi hết ra
phút rồi tính …
- HS nghe và làm theo.
- Nhiều em nhắc lại.

+ 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây.
+ HS đặt tính và tính như hướng
dẫn :
Vì 20 giây < 45 giây nên ta phải đổi
như sau :
Lấy 1 phút của 3 phút đồi thành
60 giây, 60 giây cộng với 20 giây =
80 giây. Vậy ta có : 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây = 0 phút 35 giây.
- GV lưu ý : Nếu đơn vò đo - HS nhắc lại cách trừ số đo thời
thứ hai của số bò trừ bé gian.
hơn của số trừ thì ta “mượn”
1 đơn vò đo trước đó để đổi
ra và tính.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 em lên bảng, mỗi em làm 1 câu,
lớp làm tập hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại
cách trừ số đo thời gian.
b. Hoạt động 2 : Luyện
tập ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm

các bài tập SGK hay VBT.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 em lên bảng, mỗi em làm 1 câu,
lớp làm tập hay VBT.
- Nhận xét bài bạn.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 em lên tóm tắt trên bảng, lớp
làm tập hay VBT.
- HS nghe và xác đònh phép tính của
bài toán.

- Nhận xét và sửa bài.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm tập
Bài 2 :
hay VBT.
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu - Nhận xét bài bạn.
cầu bài tập.
- Nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu
cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề
toán.
- GV hướng dẫn : thời gian đi
= thời điểm đến – thời

điểm đi – thời gian nghỉ.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3
phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập : Bài 3
trang 52 VBT2.
- Chuẩn bò bài sau.


Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT – KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về văn đồ vật.
2. Kỹ năng : Biết viết một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ
ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt
câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư
duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mó, hình
thành nhân cách .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cấu tạo một bài văn tả đồ
vật.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập. Bài chuẩn bò của HS về dàn ý
và đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1
phút ) :

- GTB : Nêu yêu cầu tiết kiểm
tra.
2. Kiểm tra :
- Gv dùng bảng phụ giới thiệu
5 đề như SGK cho HS chọn.
- Gọi HS đọc các đề bài.
- Nhắc HS chú ý chỉ chọn 1
đề để làm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo
của một bài văn tả đồ vật.
- Gv đưa bảng phụ có sẵn cấu
tạo của một bài văn tả đồ
vật cho HS nhớ lại.
- GV yêu cầu HS làm bài trong
35 phút.
- GV thu bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.

Hoạt động của học sinh

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cấu tạo của một
bài văn tả đồ vật.
- HS làm bài.
- HS nộp bài.




Khoa học
Bài 49 : ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƯNG ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
Sau bài học , học sinh được củng cố về :
1. Kiến thức : Các kiến thức về vật chất và năng lượng.
2. Kỹ năng : Những kó năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn
sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng
và các kó năng quan sát, thí nghiệm.
3. Thái độ :
 Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức
vào đời sống.
 Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản
thân, gia đình, cộng đồng.
 Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên :
 Bộ lắp ghép điện.
 Hình trang 101, 102 SGK phóng to.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên kiểm tra bài.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Trò chơi Ai
nhanh ai đúng? ( 20 phút )

* Mục tiêu : Củng cố kiến
thức về tính chất của một số
vật liệu và sự biến đổi hóa
học.
* Cách tiến hành : Làm việc
cá nhân.
- GV yêu cầu HS dùng các
thẻ, mỗi thẻ lần lượt ghi các
chữ a, b, c, d.
- GV lần lượt đọc từng câu hỏi
( từ câu 1 đến câu 6 ) và HS
giơ thẻ tương ứng cho đáp án
đúng.
- Gọi vài HS giải thích vì sao lại
chọn phương án đó.
- Nhận xét và chốt Đ/ S.
b. Hoạt động 2 : Quan sát và
trả lời câu hỏi. ( 10 phút )
* Mục tiêu : Củng cố kiến
thức đã học về sự biến đổi

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong trả lời bài cũ.

- HS dùng các thẻ, mỗi thẻ lần
lượt ghi các chữ a, b, c, d.
- HS giơ thẻ tương ứng cho đáp án
đúng.
- HS giải thích vì sao lại chọn phương
án đó.


- HS các nhóm thảo luận và giải
thích từng trường hợp của tranh
trang 101 SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả.


hóa học của các chất.
- Nhóm khác nhận xét và bổ
* Cách tiến hành : Làm việc sung.
theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo
luận và giải thích từng trường - Một vài HS nhắc lại.
hợp của tranh trang 101 SGK.

- GV nhận xét và sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bò tiết
sau.


Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Dựa vào những hình ảnh và lời kể của GV, HS tìm được lời
thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Sau đó, các em biết kể sáng tạo

câu chuyện theo lời một nhân vật.
2. Hiểu được ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì
đại nghóa mà xóa bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải
để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm
một truyền thống tốt đẹp của dân tộc : truyền thống đoàn kết.
3. Rèn kó năng nghe :
- Nghe thầy cô kể chuyện và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể
tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các hình ảnh minh họa phóng to trong SGK
2. Học sinh : Sách truyện kể, đồ dùng học tập …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- HS 1 : Kể lại câu chuyện và
- KTBC : Kiểm tra 2 HS
nêu ý nghóa câu chuyện đó.
- HS 2 : Kể lại câu chuyện và
nêu ý nghóa câu chuyện đó.
+ Nhận xét, cho điểm.
- GTB : trực tiếp.
+ GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : GV kể chuyện ( 5
phút )
* Mục tiêu : HS nắm được diễn
biến của câu chuyện qua lời kể

của GV và qua tranh.
* Cách tiến hành :
- GV kể lần 1 : không dùng tranh.
- GV ghi các từ khó và giải nghóa
từ : tò hiềm, Quốc công Tiết chế,
Chăm-pa, sát Thát.
- GV kể chuyện lần 2 : kết hợp
dùng tranh minh họa.
+ GV kể đoạn 1 : Dùng tranh 1 và
giới thiệu : Trần Liễu – thân phụ
Trần Quốc Tuấn trước khi mất trối
trăng lại những lời cuối cùng cho
Trần Quốc Tuấn.
+ GV kể đoạn 2 : Dùng ảnh 2 và
giới thiệu : Cảnh giặc Nguyên ồ
ạt sang xâm lược nước ta. Dùng
tranh 3 và giới thiệu : Trần Quốc
Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở

- HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
minh dưới ảnh.
- HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
minh dưới ảnh.

- HS nhìn tranh, đọc lời thuyết


bến Đông. Dùng tranh 4 và giới
thiệu : Trần Quốc Tuấn tự tay dội
nước lá thơm tắm cho Trần Quang

Khải.
- GV kể đoạn 3 : : Dùng ảnh 5 và
giới thiệu : Vua Trần Nhân Tông,
Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải
họp với các bô lão trong điện
Diên Hồng.
- GV kể đoạn 4 : Dùng ảnh 6 và
thuyết minh : Cảnh giặc Nguyên
tan tác chạy về nước.
* Kết luận : HS hiểu được nội dung
câu chuyện và ý nghóa của các
tranh.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể
chuyện ( 20 phút )
* Mục tiêu : HS kể được câu
chuyện thông qua các tranh, ảnh.
* Cách tiến hành :
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
của đề
- HS kể chuyện : Yêu cầu : dựa
vào tranh, chú thích dưới tranh và
nhớ lời GV đã kể trước đó để
kể. Khi kể, chú ý nêu bật được
nội dung chính của câu chuyện.
- Cho HS tập kể chuyện

minh dưới ảnh.
- HS nhìn tranh, đọc lời thuyết
minh dưới ảnh.


- HS đọc yêu cầu của bài 1.

- 1 HS kể đoạn 1,2 .
- 1 HS kể đoạn 3 và 4.
- HS nhận xét mỗi bạn.
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- 2,3 HS thi kể chuyện.
- HS còn lại nhận xét.
- Cùng GV bình chọn bạn kể hay
nhất.

- GV nhận xét.
- GV chốt.
- GV cùng HS chọn em kể hay - HS nêu câu hỏi, các bạn trả
nhất,khen thưởng em đó.
lời.
* Kết luận : HS kể được diễn biến
chính của câu chuyện.
c. Hoạt động 3 : Trao đổi về nội
dung, ý nghóa của câu chuyện ( 4
phút )
* Mục tiêu : HS rút ra được ý nghóa
của câu chuyện.
* Cách tiến hành :
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi.
* Kết luận : HS rút ra được ý nghóa
của câu chuyện.
3. Hoạt động nối tiếp : ( 3
phút )
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về tập kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò tiết sau : Kể chuyện đã


nghe, ñaõ ñoïc.


Chính tả
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI ?
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính
tả Ai là thủy tổ loài người?
2. Kỹ năng : Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí
nước ngoài, làm đúng các bài tập.
3. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người,
góp phần hình thành nhân cách con người mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí nước ngoài.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên
1. Hoạt động khởi động ( 5
phút ) :
- Vài em viết các tên riêng,
- KTBC : Gọi HS lên bảng.
tên đòa lí Việt Nam.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng
dẫn viết chính tả. ( 15
phút )
* Mục tiêu : HS biết trình
bày đúng bài chính tả.
a) Tìm hiểu nợi dung bài :
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Nợi dung đoạn văn là gì?

-

Hs đọc bài.
Hs nêu.

- Hs nêu
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- u cầu hs nêu các từ khó, dễ nhầm - Hs viết từ khó.
lẫn khi viết.
- u cầu hs viết và đọc các từ khó
vừa tìm được vào bảng con.
- HS theo dõi SGK.
c) Viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả trong
SGK 1 lượt bằng giọng thong
thả, rõ ràng, phát âm
chính xác các tiếng có
âm, vần, thanh dễ viết

sai.
- Yêu cầu HS đọc thầm
bài chính tả, nhắc HS quan

- HS đọc thầm bài chính tả, quan
sát hình thức trình bày của bài.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại bài, tự phát


×