ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÕ HUY LONG
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Đà Nẵng - 2019
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN
Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 9
tháng 3 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động CVTDBĐKBTS tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum (Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum) thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất
định. Tuy nhiên, cũng như nhiều NHTM cổ phần khác trên địa bàn,
công tác quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS đối với mảng KHCN
còn gặp nhiều hạn chế như việc ban hành chính sách quản lý hoạt
động CVTDBĐKBTS còn nhiều bất cập và chồng chéo, không có
tính định hướng lâu dài; việc giám sát và quản lý sau khi
CVTDBĐKBTS với KHCN còn yếu; công tác kiểm tra, kiểm soát
nội bộ ngân hàng còn chưa chặt chẽ; chính sách tín dụng áp dụng cho
các KHCN thường dễ dãi hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn
đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng và đây cũng là vấn đề cần phải
được giải quyết sớm để đảm bảo an toàn tín dụng.
Xuất phát từ những lý do trên nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Kon Tum”, để tiến hành nghiên cứu. Với đề tài này, trên
cơ sở phân tích tình hình hoạt động CVTDBĐKBTS tại đơn vị
nghiên cứu để từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được, phát hiện
những điểm yếu cần phải khắc phục đồng thời đưa ra những giải
pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Trên nền lý luận về hoạt động CVTD của NHTM, phân tích
thực trạng, nhận định những thành công, hạn chế cùng nguyên nhân
2
của những hạn chế đó trong hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum, qua đó đề xuất, khuyến nghị để hoàn thiện
hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVTDBĐKBTS
của NHTM.
- Phân tích hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum, nhận định những thành công, hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế.
- Trên cơ sở kết quả phân tích, đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn
thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum.
c. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM bao gồm
những vấn đề gì? Kết quả CVTDBĐKBTS được phản ánh bởi những
tiêu chí nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động CVTD
của NHTM?
- Hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum thời gian qua hoạt động như thế nào? Những thành công, hạn
chế cùng nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động
CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum?
- Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum và các chủ thể liên quan
cần làm gì để hoàn thiện hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động
CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
3
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động
CVTDBĐKBTS trực tiếp như: CVTD đối với cán bộ công nhân viên
(CBCNV) không có tài sản bảo đảm (TSBĐ), cho vay thông qua
phát hành thẻ tín dụng không có TSBĐ tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động CVTDBĐKBTS
tại phòng Khách hàng hộ sản xuất và Cá nhân Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum; phòng Kế hoạch - Kinh doanh các chi nhánh, phòng
giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động
CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum từ năm 2015
đến năm 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: Thu thập tài
liệu, số liệu thứ cấp như các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh
tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum từ 2015 đến 2017, thông tin từ
sách, báo, các bài viết có liên quan. Thông qua đó, phân tích, so sánh
để đưa ra các đánh giá, các nhận định làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn các cán bộ
tín dụng (CBTD) lâu năm tại phòng Khách hàng Hộ sản xuất và Cá
nhân; lãnh đạo các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum để lấy ý kiến, nhận định về các vấn đề liên
quan.
- Phương pháp thống kê phân tích: So sánh theo thời gian,
không gian, tính toán các số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để
so sánh, phân tích, đánh giá và nhận định thực trạng.
- Phương pháp phân tích, diễn giải: Phương pháp này được sử
4
dụng xuyên suốt trong luận văn, thể hiện qua phân tích thực trạng, lý
giải các nhận định và xác định các nguyên nhân, để từ đó đề xuất các
khuyến nghị.
- Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo
trình, các luận văn nghiên cứu các khóa trước từ đó sắp xếp hệ thống
hóa nền lý luận làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất
khuyến nghị.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt
động CVTDBĐKBTS của NHTM.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum sẽ đề xuất khuyến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng bảo
đảm không bằng tài sản của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNGBẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM
a. Khái niệm
b. Đặc điểm
- Về khả năng rủi ro
- Về quy mô khoản vay
- Về khách hàng vay
- Về lãi suất
- Về chi phí và lợi nhuận
1.1.2. Vai trò cho vay tiêu dùng của NHTM
a. Đối với NHTM
b. Đối với người vay tiêu dùng
c. Đối với nền kinh tế
1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM
Phân loại cho vay là việc phân chia các khoản CVTD theo từng
nhóm dựa trên những tiêu chí nhất định.
a. Căn cứ vào mục đích cho vay
b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
c. Căn cứ vào hình thức cho vay
d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
1.1.4. Bảo đảm tín dụng không bằng tài sản trong cho vay
tiêu dùng của NHTM
Để đảm bảo an toàn hiệu quả trong hoạt động CVTD, tránh rủi
6
ro đổ vỡ, NHTM thường áp dụng các hình thức bảo đảm tín dụng khi
cho vay.
1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM
KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản của NHTM
Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, hoạt động CVTDBĐKBTS giúp
cho NHTM phân tán rủi ro, mở rộng thị phần, góp phần tăng sức
cạnh tranh và thích nghi với biến động nền kinh tế. Trong hoạt động
CVTDBĐKBTS các NHTM thường hướng đến các mục tiêu sau:
- Tăng trưởng quy mô.
- Phát triển thị phần.
- Bán chéo sản phẩm,dịch vụ.
- Hợp lý hóa cơ cấu cho vay.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay.
- Kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Tăng trưởng thu nhập.
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng
bảo đảm không bằng tài sản của NHTM
Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS thể hiện
qua hai mô hình:
- Mô hình tập trung.
- Mô hình chuyên môn hoá.
1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho
vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản
a. Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng và gia
tăng thị phần
7
Các NHTM thường tiến hành khai thác thị trường và thu hút
khách hàng và gia tăng thị phần thông qua các hoạt động sau:
- Hoạt động khai thác thị trường
- Chính sách về sản phẩm
- Chính sách về kênh phân phối
- Chính sách về quảng bá sản phẩm:
- Chính sách về nhân sự
b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS:
Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất
mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ
chức. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS của
NHTM được thực hiện nhằm giảm thiểu những tổn thất về thu nhập
từ hoạt động CVTDBĐKBTS.
+ Kiểm soát trước khi cho vay.
+ Kiểm soát trong cho vay.
+ Kiểm soát sau khi cho vay.
c. Hoạt động kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS
- Kiểm soát chi phí nói chung và kiểm soát chi phí trong hoạt
động CVTDBĐKBTS là hoạt động thiết yếu mang tính sống còn cho
bất kỳ NHTM nào. Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chi phí, từ đó có
thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn, và sau cùng là
tăng lợi nhuận cho NHTM.
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay tiêu
dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM
- Quy mô CVTDBĐKBTS
- Thị phần CVTDBĐKBTS trên thị trường mục tiêu
- Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS
8
- Mức độ rủi ro tín dụng
- Chất lượng dịch vụ CVTDBĐKBTS
- Kết quả bán chéo sản phẩm
- Kết quả tài chính từ hoạt động CVTDBĐKBTS
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho
vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM
a. Nhân tố bên trong ngân hàng
- Chiến lược kinh doanh của NHTM
- Quy mô hoạt động của NHTM.
- Chính sách tín dụng
- Nguồn vốn của NHTM.
- Năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên
- Cơ sở vật chất, công nghệ của ngân hàng
b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO
ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON
TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank và
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
a. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank
b. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum
a. Kết quả huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015 - 2017
- Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum tăng trưởng điều qua các năm gần đây, cụ thể năm 2016 tăng
10,91% so với năm 2015 từ mức 3.723 tỷ đồng lên 4.129 tỷ đồng.
Mức tăng huy động vốn của năm 2017 so với năm 2016 là 11,84% từ
4.129 tỷ đồng lên 4.618 tỷ đồng. Nguồn vốn tăng trưởng điều, ổn
định cho thấy sự cố gắng vượt bậc của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
10
Tum trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt
giữa các NHTM trên địa bàn.
b.
Kết quả cho vay
- Hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chủ yếu đem lại
nguồn thu cho chi nhánh. Vì thế, việc chú trọng tăng trưởng và phát
triển hoạt động cho vay luôn được Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum chú trọng nhưng phải đảm bảo chất lượng tín dụng. Kết quả
được thể hiện tại Bảng 2.2 dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum,
giai đoạn 2015-2017
- Nhìn vào bảng số liệu, tổng dư nợ cho vay của Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum liên tục tăng với tỷ lệ trên 15% trong những
năm gần đây, đặt biệt trong đoạn 2015 - 2017 tỷ lệ tăng trên 25%. Cụ
thể: Năm 2016 dư nợ cho vay đạt 8.007 tỷ đồng, tăng 1.648 tỷ đồng
so với năm 2015, tương đương tốc độ tăng trưởng 25,91%. Đến năm
2017, dư nợ cho vay tăng 25,94% so với năm 2016, tương ứng mức
tăng 2.077 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay KHCN luôn chiếm tỷ
trọng cao hơn trong tổng dư nợ, lần lượt là 50,40%; 54,81% và
56,81%.
- Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum trong 2
năm 2015 và 2016 rất thấp, ở mức dưới 0,40% thấp hơn nhiều so với
kế hoạch đề ra (<2%). Cụ thể, nợ xấu trong năm 2015 là 11 tỷ đồng,
tương ứng tỷ lệ nợ xấu là 0,17%. Năm 2016, là 31 tỷ đồng, tương
ứng tỷ lệ nợ xấu là 0,39%. Đến năm 2017, nợ xấu của chi nhánh có
xu hướng tăng lên 3 con số là 209 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng
574,19% với tỷ lệ nợ xấu lên đến 2,07%. Nguyên nhân chủ yếu là do
tại chi nhánh có một thực trạng là cho vay một nhóm KHDN liên
quan (cho vay đồng tài trợ), và cũng trong năm này, một vài doanh
11
nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phát sinh nợ xấu.
c. Kết quả tài chính
Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum,
giai đoạn 2015-2017
- Trong 2 năm 2015 và 2016, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum đạt được những kết quả rất khả quan; thu nhập của người lao
động từ đó cũng tăng lên; chênh lệch thu, chi tăng qua từng năm, đạt
84 tỷ trong 2015, tăng lên 97 tỷ trong 2016, với tốc độ tăng 15,47%
và đến năm 2017 đạt 141 tỷ,với tốc độ tăng 45,36% so với 2016.
- Nguồn thu của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là thu từ
hoạt động tín dụng và thu ngoài tín dụng. Trong đó, thu thừ hoạt
động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho chi nhánh.
Năm 2015, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 95,41%
trong tổng thu nhập. Đến năm 2016, tỷ trọng này giảm một ít nhưng
vẫn ớ mức trên 90% ( 94,24%) và năm 2017 thu nhập từ hoạt động
tín dụng tiếp tục khẳng định vị trí chủ yếu đóng góp vào tổng thu của
Chi nhánh khi tỷ trọng lên đến 95,03%.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH KON TUM
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay tiêu dùng bảo đảm
không bằng tài sản của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
a. Môi trường pháp lý của hoạt động CVTDBĐKBTS
Theo quy định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày
29/12/2006 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay thay thế Nghị định số
178 nêu trên thì không có quy định cụ thể về việc cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản, mà chỉ có quy định về hình thức tín chấp.
12
b. Môi trường kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum
2.2.2. Mục tiêu hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian
qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động
CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum
- Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tổ chức quản lý hoạt động
CVTDBĐKBTS theo mô hình chuyên môn hóa, tức hoạt động này
được thực hiện bởi sự phối hợp của nhiều bộ phận/phòng ban bao
gồm: Phòng Khách hàng Hộ sản xuất và Cá nhân, phòng Dịch vụ và
Marketing, phòng Kế toán và Ngân quỹ, Ban lãnh đạo, được thể hiện
trong Phụ lục 01.
+ Theo mô hình này, quy trình cho vay có thêm sự tham gia của
một số bộ phận như: Bộ phận thẩm định, bộ phận hỗ trợ tín dụng
khiến cho công tác xử lý hồ sơ thường chậm hơn vì phải qua nhiều
khâu xét duyệt. Hơn nữa, sự phối hợp giữa các bộ phận trong quy
trình cho vay cũng chưa được nhịp nhàng.
2.2.4. Những hoạt động mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum đã thực hiện để CVTDBĐKBTS
a. Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng và gia
tăng thị phần
- Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng
Việc đánh giá, phân tích thị trường, phân khúc khách hàng cũng
như khảo sát nhu cầu của khách hàng chưa quan tâm đúng mức. Mặc
dù, đã tích cực triển khai các sản phẩm CVTDBĐKBTS mới nhưng
chưa mang lại hiệu quả cao do chưa phù hợp với nhu cầu của người
tiêu dùng trên địa bàn.
- Thực hiện chính sách sản phẩm: Trong thời gian quan,
13
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã tổ chức triển khai hầu hết các
sản phẩm trong danh mục các sản phẩm CVTDBĐKBTS đến các
khách hàng cá nhân, hộ gia đình.
Bảng 2.4. Lãi suất CVTDBĐKBTS tại một số NHTM vào
cuối năm 2017
Ngân hàng
CVTD đối với
Cho vay thông
CBCNV không có
qua phát hành thẻ
TSBĐ
tín dụng
Agribank
10,5%/năm
11,5%/năm
Vietinbank
10,5%/năm
12,5%/năm
Vietcombank
11,0%/năm
13,0%/năm
BIDV
10,0%/năm
13,0%/năm
Đông Á Bank
11,5%/năm
16,0%năm
Sacombank
11,5%/năm
15,0%/năm
HDbank
11.5%/năm
15,0%/năm
ACB
12,0%/năm
16,0%/năm
LienvietposB
13,0%/năm
16,0%năm
ank
(Nguồn: NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum)
b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS
Phương thức kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS
mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum chú trọng nhất trong thời gian
qua là né tránh rủi ro. Cụ thể, né tránh rủi ro trong CVTDBĐKBTS
được thực hiện thông qua các hoạt động xếp hạng tín dụng, thẩm
định khách hàng.
+ Việc xếp hạng tín dụng mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum thực hiện là xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Agribank, thông qua đó để đánh giá mức độ rủi ro của từng
14
khách hàng riêng lẻ. Tuy cách thức xếp hạng khách hàng hiện nay
chưa hỗ trợ và phát huy đầy đủ cho hoạt động kiểm soát rủi ro tín
dụng nhưng cũng góp phần đáng kể cho việc lựa chọn khách hàng và
ra quyết định cho vay.
c. Hoạt động kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS
Trong những năm gần đây, hoạt động kiểm soát chi phí của
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tương đối tốt. Ngoài ra việc kiểm
soát chi phí chặt chẽ, tỷ lệ dư nợ CVTDBĐKBTS ở mức vừa phải,
quy trình CVTDBĐKBTS được kiểm soát từng khâu giúp cho tỷ lệ
nợ quá hạn trong hoạt động CVTDBĐKBTS luôn duy trì ở mức thấp
(0,52% số liệu 2017), tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn chỉ chiếm dưới
1% (số liệu 09/2017).
2.2.5. Kết quả hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian
qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
a. Quy mô CVTDBĐKBTS
- Đánh giá theo dư nợ CVTDBĐKBTS
Bảng 2.5. Dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015-2017
Dư nợ CVTDBĐKBTS có xu hướng tăng dần qua các năm
nhưng còn chiếm tỷ lệ khá nhỏ so với tổng dư nợ của Agribank Chi
nhánh tỉnh Kon Tum. Năm 2015, dư nợ CVTDBĐKBTS chỉ đạt 768
tỷ đồng, chiếm 12,08% trên tổng dư nợ. Đến năm 2016, dư nợ
CVTDBĐKBTS tăng 100 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 13,02% so
với năm 2015, tỷ trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 10,84% trên tổng
dư nợ, đạt mức 868 tỷ đồng. Đến năm 2017, dư nợ CVTDBĐKBTS
tăng 339 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 39,06% so với năm 2016, tỷ
trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 11,97% trên tổng dư nợ, đạt mức
1.207 tỷ đồng.
15
Bảng 2.6. Số lượng khách hàng có dư nợ CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum
+ Nhìn chung, dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum tăng cả về số lượng khách hàng lẫn dư nợ bình
quân/khách hàng. Mặc dù, số lượng khách hàng vay tiêu dùng
BĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum liên tục tăng trong
giai đoạn 2015-2017 thế nhưng so với số lượng người dân trên địa
bàn thì tốc độ tăng số lượng khách hàng vẫn còn chưa cao.
b. Đánh giá theo cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS
- Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm
Trong giai đoạn từ 2015 - 2017, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum đã triển khai 2 sản phẩm CVTDBĐKBTS là cho vay CBCNV
không có TSBĐ và cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng không
có TSBĐ. Dư nợ cho vay của 2 sản phẩm này đều tăng dần qua các
năm. Tuy nhiên, dư nợ cho vay CBCNV không có TSBĐ qua 03
năm luôn chiếm tỷ trọng cao hơn, chiếm trên 99% trong tổng dư nợ
CVTDBĐKBTS. Kết quả được thể hiện tại Bảng 2.7
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum
Bảng cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn vay cho thấy
trong CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum thì cho
vay trung, dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với cho vay ngắn
hạn, lần lượt ở các mức 54,95%; 73,04% và 65,54% cho các năm
2015, 2016 và 2017. Nguyên nhân là do mục đích vay của khách
hàng chủ yếu để mua, xây, sửa chữa nhà, mua đất ở hoặc mua sắm
một số vật dụng có giá trị lớn; trong khi đó, nguồn trả nợ của khách
hàng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là từ tiền lương, tiền
công và các thu nhập đều đặn hàng tháng khác, nên đa số chọn giải
16
pháp trung hạn để đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn vay tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
c. Thị phần CVTDBĐKBTS
Bảng 2.9. Thị phần CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum
Tổng dư nợ CVTDBĐKBTS của các NHTM trên địa bàn năm
2015 đạt 1.916 tỷ đồng, trong đó dư nợ CVTDBĐKBTS của
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là 768 tỷ đồng, chiếm 40,08% thị
phần. Năm 2016 dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum tăng thêm 100 tỷ đồng, tương ướng tỷ lệ tăng là
13,02% chiếm 41,22% thị phần và sang năm 2017 chiếm 41,94% thị
phần CVTDBĐKBTS. Điều này cho thấy thị phần CVTDBĐKBTS
của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum qua các năm đều có tăng
trưởng đáng kể.
d. Mức độ rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS
Bảng 2.10. Mức độ rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
Qua bảng 2.10 số liệu ta thấy, nợ xấu CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum năm 2015 là 1,8 tỷ đồng với tỷ lệ
nợ xấu là 0,23%, đến năm 2016 tỷ lệ nợ xấu là 0,40% và sang năm
2017 tỷ lệ nợ xấu là 0,52%. Qua đó, cho thấy Agribank Chi nhánh
tỉnh Kon Tum đã thực sự nổ lực trong công tác điều hành, kiểm soát
rủi ro trong hoạt động CVTDBĐKBTS, đặc biệt trong công tác thẩm
định tín dụng và trong công tác thu hồi nợ. Số tiền dự phòng xử lý
rủi ro (XLRR) cụ thể của hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum qua các năm 2015, 2016 và 2017 lần lượt là
307 triệu đồng, 694 triệu đồng và 1.086 triệu đồng. Tỷ lệ dự phòng
17
xử lý rủi ro cụ thể/Dư nợ CVTDBĐKBTS qua 3 năm có giá trị tương
ứng là 0,04%, 0,08% và 0,09%. Dù tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi
ro của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum có xu hướng tăng dần do
tỷ lệ dư nợ tăng dần. Nguyên nhân do chi nhanh đã tăng trưởng tốt
dư nợ CVTDBĐKBTS qua các năm.
e. Chất lượng dịch vụ CVTDBĐKBT
- Nội dung được đánh giá thấp về mức độ hài lòng đó là cách bố
trí quầy giao dịch (chỉ 35% đồng ý và hoàn toàn đồng ý) và công tác
chăm sóc sau giao dịch (37%). Trong khi đó, hai yếu tố này cũng hết
sức quan trọng trong quá trình cung ứng dịch vụ CVTDBĐKBTS.
f. Thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS
Bảng 2.11. Thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum
Thu từ hoạt động CVTDBĐKBTS chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng thu từ hoạt động tín dụng của toàn Agribank Chi nhánh tỉnh
Kon Tum nhưng tỷ lệ đóng góp ngày càng tăng. Cụ thể, trong năm
2015, thu nhập CVTDBĐKBTS là 130,41 tỷ đồng, chiếm 20,89%
trong tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng. Đến năm 2016, thu nhập
từ CVTDBĐKBTS tăng 18,71% đạt mức 154,81 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 21,50%. Năm 2017, CVTDBĐKBTS mang lại 172,37 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 18,38%, tăng 11,34% so với năm 2016.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
2.3.1. Thành công
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
18
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Các kết luận từ phân tích thực trạng hoạt động CVTD
BĐKBTS
3.1.2. Xu hƣớng phát triển của hoạt động CVTDBĐKBTS
trong thời gian đến
3.1.3. Định hƣớng phát triển CVTDBĐKBTS của Agribank
Chi nhánh tỉnh Kon Tum
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM
3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum
a. Hoàn thiện khung chính sách CVTDBĐKBTS
- Chính sách CVTDBĐKBTS là nền tảng và là kim chỉ nam cho
các hoạt động CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon
Tum. Nội dung chính của chính sách CVTDBĐKBTS gồm: Định
hướng phát triển hoạt động quản lý CVTDBĐKBTS; các nguyên tắc
hành vi ứng xử đối với mối quan hệ nội bộ và tương tác với đối tác
bên ngoài trong hoạt động CVTDBĐKBTS để củng cố văn hóa
CVTDBĐKBTS của Agribank. Chính sách CVTDBĐKBTS của
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum nên được xây dựng theo hướng
mở, tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo áp dụng một cách sáng tạo, linh
19
hoạt để kịp thời thích nghi với môi trường kinh doanh cạnh tranh
mạnh mẽ và yếu tố môi trường luôn thay đổi nhưng luôn phải đảm
bảo tính tuân thủ pháp luật một cách cao nhất..
- Chính sách phải dựa trên cơ sở phân tích thị trường, quy mô,
năng lực của..
- Chính sách CVTDBĐKBTS, văn bản hướng dẫn cho
CVTDBĐKBTS phải phù hợp với mục tiêu điều.
b. Mở rộng đối tượng CVTDBĐKBTS
- Mở rộng đối tượng được cho vay thông qua phát hành thẻ tín
dụng không có TSBĐ:
- Mở rộng đối tượng được cho vay theo sản phẩm
CVTDBĐKBTS đối với CBCNV:
c. Tăng cường hoạt động kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro
tín dụng
- Gia tăng số lượng và chất lượng thông tin thu thập được phục
vụ cho công tác thẩm định: Thu thập thông tin là giai đoạn đầu tiên
của quá trình cho vay, đây là một bước rất quan trọng, nó có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả thẩm định sau này.
- Cần đưa nội dung phân tích rủi ro như là một nội dung bắt
buộc trong báo cáo thẩm định.
- Việc phát triển CVTDBĐKBTS thường dẫn tới việc gia tăng
nợ xấu, giảm chất lượng khoản vay nếu không có biện pháp kiểm
soát các rủi ro hợp lý.
- Ngoài ra, để ngăn ngừa, giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tăng cường các biện pháp:
+ Hạn chế cho vay những khách hàng có xếp hạng thấp; giảm
thiểu tổn thất bằng cách gia hạn nợ, cơ cấu nợ; đa dạng hóa sản phẩm
nhằm phân tán rủi ro.
20
+ Định kỳ lên danh sách những khoản vay đến hạn để thông báo
và nhắc nhở khách hàng chủ động dòng tiền thanh toán đúng hạn,
tránh phát sinh nợ quá hạn.
d. Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo
- Đẩy mạnh các công tác khảo sát nghiên cứu thị trường, phân
khúc khách hàng về nhu cầu khách hàng và dịch vụ của đối thủ trên
địa bàn: Hoạt động khảo sát thị trường sẽ giúp các chi nhánh, phòng
giao dịch nơi cho vay xác định, phân khúc được những nhóm khách
hàng tiềm năng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung
và hoạt động CVTDBĐKBTS nói riêng.
- Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, quảng cáo
- Tăng cường bán chéo sản phẩm dịch vụ.
- Phát triển dịch vụ trả lương qua thẻ trên địa bàn: Với đối
tượng vay vốn tiêu dùng BĐKBTS là những lao động có thu nhập ổn
định, hàng tháng được trả lương qua thẻ.
e. Mở rộng hệ thống kênh phân phối
Hoạt động CVTDBĐKBTS là hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân, đòi hỏi phải có một hệ thống cung ứng sản phẩm, dịch
vụ rộng khắp mới có thể cung cấp đầy đủ cũng như đưa tiện ích của
dịch vụ ngân hàng tới người tiêu dùng. Để việc phân phối sản phẩm
được hiệu quả, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum.
f. Nâng cấp cơ sở vật chất
g. Xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng, nhiệt huyết với công
việc
h. Tăng cường các chính sách chăm sóc khách hàng
i. Tăng cường công tác kiểm soát chi phí
Để việc kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS hiệu quả hơn
thì Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum cần phải:
21
- Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát chi
phí trong CVTDBĐKBTS; Vì nếu làm tốt khâu kiểm soát chi phí sẽ
giúp tiết kiệm được nguồn lực tài chính góp phần mang lại lợi nhuận.
- Hạn chế tình trạng thông tin không đầy đủ.
- Ngăn chặn sai sót và gian lận trong quá trình thực thi nhiệm
vụ của các cán bộ tác nghiệp để hạn chế rủi ro tổn thất có thể xãy ra
trong hoạt động CVTDBĐKBTS.
3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam
- Cần quan tâm đúng mức cho công tác nghiên cứu thị trường,
trên cơ sở đó đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ, tạo ra những
sản phẩm khác biệt so với đối thủ.
+ Chủ động tham khảo, lựa chọn các sản phẩm dịch vụ mà các
nước đã thực hiện thành công để xây dựng thành danh mục sản phẩm
dịch vụ cho riêng mình.
+ Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ cho các phân khúc thị trường
khác nhau: Hiện các sản phẩn thẻ của Agribank còn khá đơn điệu và
lạc hậu về công nghệ..
+ Danh mục CVTDBĐKB cần phong phú hơn.
- Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt:
- Cần có văn bản hướng dẫn và định hướng phát triển cụ thể
hơn cho mảng CVTDBĐKBTS.
- Xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng như các
chương trình khuyến mãi ưu đãi phí chuyển khoản, phí mở thẻ, phí
thường niên,...
- Tăng kinh phí khuyến mãi, hoạt động quảng bá, tiếp thị cho
Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum để chi nhánh chủ động hơn trong
việc thực hiện các chính sách quảng bá.
22
- Hỗ trợ các chi nhánh tổ chức đào tạo, năng cao năng lực quản
lý của lãnh đạo cũng như chất lượng của nhân viên tín dụng nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng trong điều kiện mới. Tổ
chức thi tuyển cán bộ, kiểm tra trình độ và phân loại nhân viên hàng
năm nhằm chọn lọc ra đội ngũ cán bộ chất lượng cao, năng động,
sáng tạo trong cơ chế mới.
- Cần xem xét nâng hạn mức cho vay với đối với sản phẩm
CVTD đối với CBCNV, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển quy
mô CVTDBĐKBTS. Hiện nay, Agribank quy định hạn mức cho vay
tối đa 36 tháng lương, không quá 500 triệu đối với khách hàng cá
nhân trả lương qua Agribank. Trong đó, Agribank chỉ quan tâm đến
thu nhập chính thức được trả vào tài khoản còn những khoản thu
nhập thêm ngoài thì không chấp nhận, ngay cả khi khách hàng có
chứng nhận về mức thu nhập từ lãnh đạo cơ quan. Trong tương lai,
nhu cầu chi tiêu của khách hàng ngày càng cao, để tăng tính cạnh
tranh Agribank nên chấp nhận cả thu nhập ngoài tài khoản nếu có đủ
giấy tờ chứng minh, gia tăng hạn mức cho vay từ đó sẽ thu hút nhiều
khách hàng sử dụng dịch vụ hơn.
- Thường xuyên đổi mới, cải tiến công nghệ thông tin ngân
hàng đảm bảo hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động tín dụng bán lẻ nói
chung và hoạt động CVTDBĐKBTS nói riêng.
3.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
- Tạo môi trường kinh tế vĩ mô ổn định:Việc Nhà nước tạo ra
một môi trường kinh tế ổn định như ổn định thị trường, ổn định giá
cả, duy trì tỷ lệ lạm phát ở mức hợp lý sẽ tạo điều kiện cho quá trình
phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập và mức sống của dân cư.
- Kiến nghị chính phủ nên thực hiện chủ trương kích cầu nội địa
với các chương trình như: “ Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”,
23
các NHTM thì thực hiện chương trình CVTDBĐKBTS với lãi suất
ưu đãi.
- Chính phủ, NHNN và các ban ngành khuyến khích các tổ chức,
đơn vị doanh nghiệp trả lương cho người lao động qua hệ thống tài
khoản tại các ngân hàng thương mại, khuyến khích các hình thức
không dùng tiền mặt.
- Cần chú trọng đầu tư cho hệ thống giáo dục, mở rộng hệ thống
giáo dục ở vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa.
- NHNN cần hoàn chỉnh hệ thống các văn bản pháp quy về hoạt
động ngân hàng nói chung và hoạt động CVTDBĐKBTS nói riêng.
- NHNN cần hỗ trợ, tạo điều kiện cho các NHTM phát triển
hoạt động của mình thông qua các biện pháp như tăng khả năng tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động kinh doanh,… từng bước áp
dụng các chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong hoạt động ngân hàng,
đảm bảo hoạt động ngân hàng diễn ra an toàn và hiệu quả.
- NHNN cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động
tín dụng của NHTM, xử lý nghiêm minh các vi phạm trái với quy
định cho vay của NHNN..
- NHNN cần tiếp tục hoàn thiện CIC để thường xuyên cập nhập
kịp thời thông tin khách hàng. Đảm bảo khi khách hàng có vấn đề
với bất kỳ một TCTD nào thì các TCTD khác đều nhận biết được.
Chấm dứt và xử lý các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, che
dấu thông tin giữa cácTCTD.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3