Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam – chi nhánh huyện sa thầy, tỉnh kontum”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.01 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

PHẠM ĐÌNH TRIỀU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY, TỈNH KONTUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 3 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Về thực tiễn
Cho vay cá nhân kinh doanh là một hoạt động cho vay phù hợp
với xu hướng đẩy mạnh bán lẻ của các NHTM hiện nay. Đối với
NHNo và PTNT do gắn bó với khu vực kinh tế nông nghiệp – nông
thôn lâu dài nên hoạt động này cũng càng được chú trọng.
Mặt khác, sự ra đời của Thông tư 39/2016/TT-NHNN cũng đặt
ra nhiều vấn đề mới trong hoạt động cho vay với các đối tượng cá
nhân mà một trong những vấn đề lớn là sự thay đổi về đối tượng giao
kết hợp đồng, trong đó, cá nhân kinh doanh là một đối tượng cho vay
chủ yếu của NHNNo và PTNT chỉ được phép giao kết với tư cách cá
nhân. Tương tự như vậy là trường hợp doanh ngjhiệp tư nhân.
Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam – Chi nhánh huyện Sa
Thầy, Tỉnh KonTum trong thời gian qua đã gặt hái được nhiều thành
tựu. Qua đó, một mặt góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh
của Chi nhánh, mặt khác, tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế
của địa bàn trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh của Chi nhánh vẫn chưa khai thác được
hết các tiềm năng, nhất là với các quy định pháp lý mới. Sở dĩ có
điều này là vì vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập cần được khắc
phục cũng như cần nhận diện những mặt lợi thế để phát huy.
1.2. Về học thuật
Việc lựa chọn đề tài nghiên cứu này nhằm đáp ứng việc nghiên

cứu về các khoảng trống nghiên cứu nêu ở mục tổng quan tài liệu
nghiên cứu.
Căn cứ vào tính cấp thiết về thực tiễn và học thuật nói trên, học


2
viên chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam –
Chi Nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum” làm luận văn tốt nghiệp
cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh,
luận văn rút ra các nhận định để trên cơ sở đó đề xuất các khuyến
nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.
Các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân và
khung phân tích hoạt động này.
- Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agriabank
– Chi nhánh huyện Sa Thầy, Tỉnh KonTum nhằm chỉ rõ những vấn
đề hạn chế, bất cập, những vướng mắc cần tháo gỡ làm cơ sở đề xuất
các khuyến nghị.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh nói trên.
Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải
quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
- Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh là gì? Nội dung khung
lý luận phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh như thế
nào?

- Kết quả và tình hình diễn biến của hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Sa Thầy, Tỉnh KonTum
thời gian qua đã đạt được những thành công gì? Những vấn đề còn
hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình cho vay


3
cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh ngân hàng nói trên?
- Trên cơ sở kết quả phân tích nhằm hoàn thiện hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện Sa Thầy, Tỉnh
KonTum cần đề xuất những khuyến nghị với các chủ thể nào? Và nội
dung các khuyến nghị đó là gì?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agriabank
Chi nhánh huyện Sa Thầy, Tỉnh KonTum.
Về đối tượng nghiên cứu cụ thể:
+ Phòng Kế hoạch – kinh doanh.
+ Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Agribank Chi
nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.
+ Các cán bộ trực tiếp phụ trách cho vay đối tượng khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh phù hợp với nội dung của các quy định pháp lý
mới mà trước hết là Thông tư 39/2016/TT-NHNN
- Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agriabank - Chi nhánh
huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.

- Về thời gian: Việc phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh tập trung vào các dữ liệu trong giai đoạn
3 năm từ năm 2015 - 2017. Các khuyến nghị được đề xuất cho giai
đoạn từ thời điểm hiện tại đến năm 2020 và một số năm tiếp theo.


4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện mục tiêu nghiên cứu đề ra ở trên, luận văn dự
kiến sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so
sánh, đối chiếu, khái quát hóa và hệ thống hóa: Được sử dụng trong
quá trình hệ thống hóa cơ sở lý luận. Các phương pháp này cũng
được vận dụng trong quá trình phân tích thực trạng và xây dựng
các khuyến nghị.
b. Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên sâu, tham vấn ý
kiến,
Phương pháp tham vấn ý kiến được thực hiện đối với các cán
bộ quản lý nhằm xây dựng hoặc kiểm chứng các khuyến nghị.
c. Phương pháp thống kê: Các phương pháp thống kê được sử
dụng bao gồm : số bình quân, số tương đối, phân tích sự biến động
theo thời gian; phân tích kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của Agriabank Chi nhánh huyện Sa Thầy, Tỉnh KonTum trong
thời gian qua. Để phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh trong thời gian qua.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh, qua đó cũng cập nhật một số vấn đề liên
quan đến các quy định pháp lý.

Ngoài ra, việc nghiên cứu thực tiễn cho vay cá nhân kinh doanh
tại một Chi nhánh loại 2 hoạt động tại một huyện miền núi cũng
đóng góp vào các nghiên cứu như một trường hợp nghiên cứu điển
hình với những đặc thù nhất định.


5
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể áp dụng cho việc hoàn
thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sa
Thầy, tỉnh KonTum. Ngoài ra, các khuyến nghị đề xuất cũng có thể
được các Chi nhánh Ngân hàng có cùng điều kiện tương tự tham
khảo.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành ba
chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh và khung lý luận về phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của NHTM
- Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam – Chi
nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.
- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH VÀ KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tín dụng Ngân hàng
a. Khái niệm Tín dụng và Tín dụng Ngân hàng
b. Bản chất Tín dụng Ngân hàng
1.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay
b. Phân loại hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của NHTM có thể được phân loại theo
nhiều tiêu thức. Những cách phân loại phổ biến bao gồm:
(1) Phân loại theo thời hạn cho vay
(2) Phân loại theo hình thức bảo đảm
(3) Phân loại theo mục đích sử dụng tiền vay
(4) Phân loại theo phương pháp hoàn trả
(5) Phân loại theo phương thức giải ngân trực tiếp hay gián tiếp
(6) Phân loại theo phương thức cho vay
c. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
i. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
ii. Đặc điểm hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.2.1. Nhóm nhân tố bên ngoài Ngân hàng
a. Môi trường kinh tế vĩ mô
b. Môi trường pháp chế



7
c. Môi trường chính trị - xã hội
d. Đặc điểm của thị trường mục tiêu của ngân hàng
e. Mức độ cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh trên thị trường mục tiêu
1.2.2. Nhóm nhân tố bên trong NH
a. Chiến lược kinh doanh và chính sách tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng
b. Các nguồn lực của ngân hàng
c. Năng lực tiếp cận khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn
của ngân hàng
d. Quy trình cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng
e. Hình ảnh, uy tín của ngân hàng trên thị trường mục tiêu
f. Năng lực quản trị hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng
1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM
1.3.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của NHTM
Nhằm xem xét, đánh giá từng khía cạnh riêng biệt nhằm đi đến
tổng hợp về thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh tại một ngân
hàng trong một thời kỳ nhất định.
1.3.2. Nội dung và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NHTM
a. Phân tích đặc điểm bối cảnh môi trường bên ngoài và đặc
điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh hưởng chủ yếu đến hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh của NH. ...
b. Phân tích về công tác tổ chức quản lý hoạt động cho vay cá
nhân kinh doanh của NH.



8
c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các
mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, bao gồm:
d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh:
i. Phân tích về quy mô cho vay, các chỉ tiêu sử dụng bao gồm:
ii. Phân tích về khả năng cạnh tranh trên thị trường cho vay cá
nhân kinh doanh. Tiêu chí sử dụng là thị phần cho vay cá nhân kinh
doanh của ngân hàng trên thị trường mục tiêu..
iii. Phân tích cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh. Cơ cấu cho
vay cá nhân kinh doanh có thể được phân tích qua các tiêu thức sau:
iv. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh;
v. Phân tích về hiệu quả sinh lời của hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh.
vi. Phân tích chất lượng dịch vụ của hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích
- Phương pháp phân tích là sử dụng kết hợp các phương pháp
thu thập dữ kiện, bao gồm các dữ kiện định lượng và phi định lượng,
sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu,...nhằm rút ra
các kết luận, nhận định phù hợp.
- Đối với nội dung phân tích phân tích kết quả hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh, phương pháp chủ yếu được sử dụng là tính
toán các chỉ tiêu, so sánh với mục tiêu kế hoạch đặt ra và/hoặc phân
tích biến động theo thời gian để chỉ ra xu hướng, mức độ hoàn thành,
phát hiện các vấn đề tồn tại, bất cập.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1



9
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
SA THẦY, TỈNH KONTUM
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN SA THẦY, TỈNH KONTUM
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Sa
Thầy, tỉnh KonTum (Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh
KonTum).
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý
2.1.4. Kết quả hoạt động chủ yếu của Chi nhánh trong 3
năm 2015 - 2017
a. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn luôn được Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum quan
tâm và xác định là nhiệm vụ then chốt trong hoạt động kinh doanh.
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank Chi nhánh huyện
Sa Thầy, tỉnh KonTum, giai đoạn 2015-2017.
Qua bảng số liệu ta thấy kết quả huy động vốn ở thời kỳ 20152017 của Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum ta thấy
nguồn vốn huy động năm 2016 tăng 22,61 % so với năm 2015, và
năm 2017 tăng 16,01 % so với năm 2016. Nguồn tiền gửi tiết kiệm
trong 3 năm đều tăng ổn định. Trong năm 2015, nguồn vốn huy động
từ tiền gửi tiết kiệm là 197.405 triệu đồng chiếm 90,42 % trên tổng
nguồn vốn huy động. Năm 2016, ngân hàng huy động được 241.425



10
triệu đồng chiếm 90,19% trên tổng nguồn vốn huy động và trong
năm 2017 nguồn huy động từ tiền gửi tiết kiệm là 277.697 triệu
đồng, chiếm 89,43% trên tổng nguồn vốn huy động. Bên cạnh đó,
tiền gửi thanh toán năm 2016 là 10.439 triệu đồng tăng 3.311 triệu
đồng so với năm 2015 tương ứng với tốc độ tăng là 46,45 %, nhưng
đến năm 2017 thì tăng lên 15.098 triệu đồng tăng 4.659 triệu đồng
tương ứng với tốc độ tăng 44,63%.
Đối với loại tiền gửi tổ chức trong năm 2015 là 13.786 triệu
đồng chiếm tỷ lệ 6,31% trên tổng nguồn vốn huy động, năm 2016 là
15.814 triệu đồng tương ứng 5,91% và năm 2017 là 17.727 triệu
đồng tương ứng 5,71%. Ta thấy trong 3 năm từ 2015 – 2017 thì tỷ lệ
tăng trưởng của tiền gửi tổ chức so với tổng nguồn vốn huy động
điều giảm.
b. Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2. Tình hình cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện
Sa Thầy, tỉnh KonTum trong giai đoạn 2015-2017
Qua bảng số liệu ta thấy: dư nợ qua các năm đều tăng. Cụ thể là
năm 2015 đạt 302,000 triệu đồng, năm 2016 đạt 360,000 triệu đồng
tương ứng tăng 58,000 triệu đồng, tỷ lệ tăng 19.02% so với năm
2015. Trong năm 2017 đạt 511,000 triệu đồng tương ứng tăng so với
năm 2016 là 151,000 triệu đồng, tỷ lệ tăng 41.94% so với năm 2016.
Với mức dư nợ nói trên thì Agribank Chi nhánh huyện Sa thầy,
tỉnh KonTum đã hoàn thành mục tiêu đề ra là tăng trưởng dư nợ.
c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh
Bảng2.3. Kết quả kinh doanh tại Agribank Chi nhánh huyện
Sa Thầy, tỉnh KonTum giai đoạn 2015-2017
Tổng thu nhập của chi nhánh tăng trong 3 năm qua, trong đó
cao nhất là năm 2017 với doanh thu là 42.525 triệu đồng. Ta thấy lợi

nhuận của chi nhánh trong những năm qua đều tăng lên và có sự
chuyển biến tốt. Tổng thu nhập chủ yếu từ nguồn thu từ lãi vay, dịch


11
vụ và khoản thu khác. Đây được coi là một kết quả đáng khả quan
trong bối cảnh nền kinh tế có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân
hàng với nhau trên cùng địa bàn hoạt động.
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY,
TỈNH KONTUM TRONG THỜI GIAN QUA (2015 – 2017)
2.2.1. Bối cảnh chung của hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh của Agribank huyện Sa Thầy trong những năm qua
a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô
b. Về đặc điểm nổi bật trên địa bàn huyện Sa Thầy, tỉnh
KonTum
2.2.2. Phân tích các hoạt động Chi nhánh đã thực hiện trong
cho vay cá nhân kinh doanh thời gian qua
a. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
Agribank trong thời gian qua
- Về dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh: Kế hoạch kinh doanh
của Chi nhánh từng năm đặt ra mục tiêu phấn đấu về dư nợ cho vay
cá nhân kinh doanh như sau: Năm 2015: 214,7 tỷ đồng; Năm 2016:
241,63 tỷ đồng; Năm 2017: 355,45 tỷ đồng.
- Về chất lượng tín dụng: Mục tiêu phấn đấu của từng năm của
Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu là dưới 1%
- Về thị phần: Phấn đấu đạt thị phần cho vay cá nhân kinh
doanh trên địa bàn đến năm 2017 trên 65%
- Về cơ cấu: Tăng dần tỷ trọng cho vay trồng, chăm sóc các loại

cây công nghiệp… và các cây nông nghiệp ngắn ngày; tăng dần tỷ
trọng cho vay trung dài hạn.
b. Tổ chức thực hiện quy trình cho vay cá nhân kinh doanh
tại Chi nhánh
Quy trình cho vay cá nhân kinh doanh đang áp dụng tại Chi


12
nhánh như sau:
i. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập bộ hồ sơ vay vốn:
ii. Thẩm định hồ sơ vay vốn:
iii. Quyết định cho vay:
iv. Giải ngân khoản vay
v. Thu nợ cho vay:
vi. Kiểm tra, giám sát nợ:
c. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh tại Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum
i. Hoạt động phát triển khách hàng, gia tăng dư nợ
ii. Hoạt động thực thi các chính sách cạnh tranh nhằm đạt mục tiêu
thị phần.
iii. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh.
iv. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ cho
vay cá nhân kinh doanh
Một số hạn chế cần được khắc phục trong thời gian tới như:
- Chưa chú trọng đến đặc thù của từng nhóm khách hàng, đặc
biệt là các khách hàng thuộc đối tượng dân tộc thiểu số. Điều này là
do một số cán bộ chưa có nhiều kinh nghiệm giao tiếp và chưa thông
thạo ngôn ngữ của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Mặc dù Chi nhánh có tiến hành công tác thu thập ý kiến phản

hồi, đánh giá, nhận xét của khách hàng cá nhân kinh doanh nhưng
công việc này vẫn còn mang tính chất giản đơn, sơ lược, thiếu tính
hệ thống và tính khoa học, đôi lúc vẫn còn hình thức.
- Một số ít cán bộ vẫn chưa nhận thức được tầm quan trọng của
việc đổi mới phong cách, thái độ của người làm dịch vụ, đôi lúc có
những biểu hiện không phù hợp trong khi tiếp xúc khách hàng.


13
2.2.3. Phân tích kết quả của hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum trong thời gian qua
a. Về quy mô cho vay cá nhân kinh doanh
i. Tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh
Bảng 2.4. Dư nợ và Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh
ĐVT: tỷ đồng
Tổng dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay cá nhân
Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh
Tỷ trọng dư nợ CV cá nhân KD/ Tổng
dư nợ (%)

2015
302
300
204
67,5

2016
360

359
251,3
69,8

2017
511
511
391
76,5

Tỷ trọng dư nợ CNKD/Dư nợ CN (%)
67,5
70
76,5
Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum
Dư nợ cho vay cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu, cho vay pháp
nhân rất ít, hầu như không đáng kể. Năm 2015 tỷ trong cho vay cá
nhân chiếm đến 99,33%, năm 2016 chiếm đến 99,72%. Thậm chí
năm 2017, 100% dư nợ là thuộc về cho vay cá nhân.
- Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh trong tổng dư nợ cho vay
của toàn chi nhánh cũng chiếm tỷ trọng cao so với cho vay tiêu dùng.
Tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh luôn đạt trên 67% trong cả ba
năm.
Có thể nói đối với Agribank Sa Thầy, vai trò của cho vay cá
nhân kinh doanh là rất quan trọng. Đó gần như là hoạt động chủ lực
của Chi nhánh.
ii. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch dư nợ và tăng trưởng dư nợ
cho vay cá nhân KD trong 3 năm qua



14
Bảng 2.5. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch và tăng trưởng dư nợ cho
vay cá nhân KD
(Đvt: Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
Dư nợ cho vay CNKD theo kế hoạch
Dư nợ thực tế CV CNKD
Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch (%)

214,7
204

241,63
251,3

355,45
391

95

104

110


Tốc độ tăng so với năm trước (%)
10,1
23,1
55,6
Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum
Xét về tốc độ tăng trưởng qua cả ba năm, tốc độ tăng trưởng
đều đạt trên 10%. Năm 2016 đạt tốc độ tăng trưởng lên đến 23,1% và
đặc biệt ấn tượng là năm 2017, tốc độ tăng trưởng đạt đến 55,6%.
Như vậy, có thể thấy Chi nhánh đã đi đúng hướng đạt được mục
tiêu` đề ra bằng các biện pháp thích hợp. Tuy nhiên, mức vượt kế
hoạch chưa cao. Điều này là do việc hoạch định vẫn còn dè dặt hoặc
thiếu chính xác, chưa tiên liệu được hết những diễn biến trên thị
trường. Chi nhánh cần xem xét lại công tác làm kế hoạch. Bởi vì kế
hoạch đặt ra chính xác sẽ giúp Chi nhánh cân đối tốt các nguồn lực,
tránh bị động, gia tăng hiệu quả của các biện pháp triển khai.
iii. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân /KH
Bảng 2.6. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân /KH
(Đvt: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
Dư nợ cho vay cá nhân KD (Tỷ đồng)
204
251,3
391
Số lượng KH cá nhân kinh doanh 1,133 1,444
2,005
(KH)
Dư nợ vay bình quân/hộ (triệu đ/KH)

180
174
195,01


15
Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh tăng trưởng rất nhanh,
từ 1,133 khách hàng năm 2015 tăng lên 2,005 khách hàng năm 2017
(ứng với mức tăng trưởng 50,4%). Điều này cho thấy nền khách
hàng cá nhân kinh doanh của chi nhánh ổn định và phát triển.
Tuy nhiên, dư nợ bình quân lại không tăng nhiều. Năm 2016,
mức dư nợ bình quân/khách hàng giảm nhẹ (khoảng -3,4%). Năm
2017, dư nợ bình quân chỉ tăng khoảng 8,3% so với 2015.
b. Phân tích cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank
Chi nhánh huyện Sa Thầy, tỉnh KonTum.
(i) Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn
Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn
(Đvt: Tỷ đồng,%)
Năm 2015
Chỉ tiêu

Dƣ nợ
(tỷđ)

Tổng dư nợ cá nhân KD
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn và dài
hạn

Năm 2016


Tỷ



Tỷ

trọng

nợ

trọng

(%)

(tỷđ)

(%)

Năm 2017
Dƣ nợ
(tỷđ)

Tỷ
trọng
(%)

204

100 251,3


100

391

100

155,86

76,4 181,3

72.14

217

55.49

23,6

27.86

174

44.51

48,14

70

Bảng 2.7 cho thấy, tỷ trọng cho vay ngắn hạn vẫn còn cao, tính

chung trong cả ba năm, tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh đều đạt trên 55%.
Điều này là do nhiều lý do. Một phần vì cơ cấu huy động vốn
chủ yếu vẫn là huy động vốn ngắn hạn. Phần khác, do quy định
khống chế tỷ lệ tăng trưởng cho vay trung dài hạn. Tuy nhiên, tỷ lệ
cho vay trung dài hạn năm 2016 đã tăng từ 23,6% năm 2015 lên
27,86%. Đến năm 2017, tỷ lệ này đã tăng lên 44,51%. Nhìn chung
đây là một xu hướng tốt.


16
(ii) Cơ cấu cho vay cá nhân KD theo hình thức bảo đảm tiền vay
Bảng 2.8. Cơ cấu cho vay CNKD theo hình thức đảm bảo tiền vay
(Đvt:%)
Tỷ trọng
Tỷ trọng Tỷ trọng
Chỉ tiêu
2017
2015 (%) 2016 (%)
(%)
Cho vay bảo đảm bằng tài sản
99,6
99,4
99,3
Cho vay bảo đảm không bằng
0,4
0,6
0,7
tài sản
(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum)

Bảng 2.8 cho thấy gần như toàn bộ khoản cho vay cá nhân kinh
doanh đều là khoản cho vay bảo đảm bằng tài sản. Tỷ trọng dư nợ
cho vay bảo đảm bằng tài sản trong cả ba năm đều đạt trên 99%.
Điều này cho thấy quyết định cho vay cá nhân kinh doanh phụ
thuộc rất lớn vào tài sản bảo đảm. Việc này có ưu điểm là giúp hạn
chế rủi ro tín dụng, nhưng có mặt trái là làm giảm quy mô dư nợ cho
vay và có thể dẫn đến hệ quả là không khai thác hết được tiềm năng
phát triển khách hàng và dư nợ bình q uân của khách hàng trên thị
trường mục tiêu.
Khảo sát sâu hơn về cơ cấu bảo đảm tài sản tại chi nhánh, tài
sản đảm bảo chiếm tỷ trọng lớn nhất vẫn là bất động sản (chủ yếu là
quyền sử dụng đất), chỉ một phần nhỏ khoản cho vay được bảo đảm
bằng động sản.
Số liệu ở bảng 2.8 cũng cho thấy một xu hướng khác tuy chưa
rõ và mạnh. Đó là tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh trên cơ
sở bảo đảm không bằng tài sản của Chi nhánh cũng đã được tăng lên.
Đây là một xu hướng cần được quan tâm củng cố vì điều này phản
ảnh sự cải thiện về năng lực kiểm tra, kiểm soát và thẩm định của các
cán bộ tín dụng.


17
(iii) Cơ cấu cho vay cá nhân KD theo ngành nghề
Bảng 2.9. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo
ngành nghề
(Đvt:%)
Năm
2015

Năm

2016

Năm
2017

Cho vay sản xuất nông nghiệp

64,7

70,8

73,1

Cho vay KD nông sản, phân bón

10,4

9,0

9,4

Cho vay KD thuốc bảo vệ thực vật

3,5

2,4

2,4

Cho vay kinh doanh VLXD


6,3

5,7

5,8

Cho vay kinh doanh tạp hóa

5,1

3,4

3,3

Cho vay kinh doanh khác

10,0

8,7

6,0

Tổng cộng

100

100

100


Ngành nghề cho vay

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh
KonTum)
Bảng 2.9 cho thấy, dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh chủ yếu
tập trung vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và lĩnh vực kinh doanh
liên quan đến nông nghiệp. Tỷ trọng cho vay sản xuất nông nghiệp
trong cả ba năm đều đạt trên 60%.
(iv) Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ
c. Phân tích thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của
Agribank Sa Thầy trên thị trường mục tiêu


18
Bảng 2.10. Thị phần cho vay CNKD của Agribank Sa Thầy
trên địa bàn
(Đvt:tỷ đồng)
Năm Năm Năm
Chỉ tiêu
ĐVT
2015 2016 2017
Dư nợ cho vay CNKD của
tỷ đ
204 251,3 391
Agribank Sa Thầy
Tổng dư nợ cho vay CNKD của tất
tỷ đ
370
474 651,6

cả các TCTD trên địa bàn
Tỷ trọng dư nợ CNKD của
Agribank Sa Thầy/Tổng dư nợ trên
%
55
53
57
địa bàn
(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum)
Thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của Agribank Sa Thầy,
Tỉnh KonTum trên địa bàn huyện trong 3 năm 2015, 2016, 2017 đều
đạt trên 50% tổng dư nợ cho vay trên địa bàn. Nguyên nhân chủ yếu
là do Chi nhánh đã triển khai tốt các chính sách cạnh tranh, cùng với
việc phát huy tốt các thế mạnh của một Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp hoạt động tại địa bàn nông nghiệp – nông thôn là chủ yếu.
d. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay CNKD
tại Agribank Sa Thầy, KonTum.
e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại Agribank Sa Thầy
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân kinh doanh
2015
2016
2017
Tổng dư nợ CVKH CN (tỷ đ)
204
251,3
391
Nợ xấu (tỷ đ)

0,3876


0,3267

0,821

Tỷ lệ nợ xấu (%)
0,19
0,13
0,21
(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum)


19
Trong năm 2016, nợ xấu đối với loại hình khách hàng là cá
nhân kinh doanh ở mức rất thấp với 326,7 triệu đồng và giảm so với
năm 2015 là 60,9 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là - 15,7%. Nhưng
đến năm 2017 thì nợ xấu có chiều hướng tăng do yếu tố khách quan
từ phía khách hàng. Cụ thể tăng 494,3 triệu đồng so với năm 2016 và
tỷ lệ tăng là 151,3%.
Nhìn chung thì tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh vẫn trong vòng kiểm
soát của Chi nhánh và nằm trong giới hạn an toàn. Cụ thể, tỷ lệ nợ
xấu năm 2017 là 0.21% trên tổng dư nợ, thấp hơn rất nhiều so với kế
hoạch Agribank chi nhánh tỉnh KonTum quy định là dưới 2% trên
tổng dư nợ.
f. Phân tích kết quả tài chính từ cho vay CNKD tại Agribank
Sa Thầy
Bảng 2.12. Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân KD
(Đvt: tr. đồng)
Chỉ tiêu
2015

2016
2017
Tổng thu hoạt động kinh doanh (tỷ đ) 26.200 27.000 42.525
Thu nhập từ cho vay CN KD (tỷ đ)
17.111 18.112,5 31.086,5
Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng
849
1.125
1.889
(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy, Tỉnh KonTum)
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI AGRIBANK SA THẦY, TỈNH KONTUM
TRONG THỜI GIAN QUA
2.3.1. Những mặt thành công
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
a. Những hạn chế trong cho vay CNKD
b. Những nguyên nhân chủ yếu
i. Nguyên nhân bên ngoài
ii. Nguyên nhân bên trong


20
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY, TỈNH KONTUM
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động của Agribank
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

trong những năm tiếp theo
3.2. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUYỆN SA THẦY, TỈNH KONTUM
3.2.1. Chú trọng công tác nghiên cứu thị trƣờng, chủ động
xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh khai thác đƣợc lợi thế, gia tăng
thị phần.
Công việc nghiên cứu thị trường nên được tiến hành theo hai
nội dung cơ bản: nghiên cứu về khách hàng cá nhân kinh doanh và
nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường mục tiêu.
Chỉ trên cơ sở kết quả nghiên cứu tin cậy được, việc hoạch định
và thực thi chính sách mới có khả năng phù hợp với thực tế và đem lại.
Trong điều kiện của Chi nhánh, mức độ phân cấp, phân quyền
còn hạn chế, cần khai thác tối đa cơ chế phân cấp hiện hành để quyết
định những vấn đề thuộc thẩm quyền còn những vấn đề khác ngoài
thẩm quyền cần kiến nghị ngay lên cấp trên để có những phản ứng
chính sách kịp thời.
Ưu tiên đẩy mạnh phát triển quan hệ tín dụng với nhóm khách
hàng cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn và
kinh doanh thương mại, nông lâm sản hướng đến xuất khẩu ...


21
3.2.2. Đa dạng hóa ngành nghề cho vay, hoàn thiện cơ cấu
bảo đảm tiền vay, nâng cao tỷ trọng cho vay trung dài hạn
Danh mục cho vay theo ngành nghề tập trung nhiều vào lĩnh
vực sản xuất nông nghiệp và những ngành kinh doanh liên quan đến
nông nghiệp. Để tránh rủi ro tập trung trong danh mục cho vay, Chi
nhánh cần phải triển khai các biện pháp mạnh mẽ để đa dạng hóa
danh mục cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành nghề. Rõ ràng,

việc đa dạng hóa ngành nghề cho vay ra ngoài lĩnh vực nông nghiệp
sẽ rất khó khăn do đặc điểm khách quan. Vì vậy cần có những biện
pháp quyết liệt mới có thể tạo nên được những chuyển biến.
Đối với riêng bảo đảm bằng tài sản, cần tiến hành đa dạng hóa
theo hướng ngoài thế chấp quyền sử dụng đất cần phải áp dụng các
hình thức cầm cố, bảo đảm bằng tài sản tương lai, bảo lãnh của bên
thứ ba...Thứ đến, cần đa dạng hóa các hình thức bảo đảm tiền vay,
tăng cường Thực hiện các biện pháp nhằm mục tiêu đa dạng hóa các
hình thức bảo đảm tiền vay theo hướng nâng cao dần cho vay tín
chấp trên cơ sở nâng cao năng lực thẩm định năng lực tạo ra dòng
tiền và thiện chí trả nợ của KH. Điều này đòi hỏi Ngân hàng phải có
nhiều nỗ lực hơn nữa để tiếp cận các đối tượng và có những chính
sách đột phá về lãi suất,về xúc tiến Marketing, nhưng trên hết là
năng cao năng lực thẩm định của ngân hàng.
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh.
Tiếp tục hoàn thiện việc phân định rõ trách nhiệm của từng cá
nhân đối với khoản vay trong toàn bộ quy trình cho vay. Dần hoàn
thiện theo hướng tách biệt khâu tiếp thị khách hàng với hoạt động
quản trị rủi ro. Triển khai đầy đủ và hoàn thiện công tác xếp hạng tín
dụng nội bộ đối với cá nhân kinh doanh.


22
Nâng cao năng lực thẩm định tài sản, thẩm định khả năng tạo
dòng tiền, thiện chí trả nợ…cho các cán bộ phụ trách tín dụng trong
toàn bộ quy trình thông qua các hoạt động tập huấn và vận dụng
công nghệ thông tin.
Cần chấn chỉnh công tác thẩm định, khắc phục các biểu hiện
hình thức. Đặc biệt, chú trọng khâu thẩm định độ tin cậy của thông

tin. Chất lượng thẩm định cho vay luôn là yếu tố quan trọng quyết
định chất lượng khoản vay, nó là yếu tố sống còn không chỉ đối với
ngân hàng mà còn cả đối với khách hàng.
- Ngoài ra, Ngân hàng cũng cần áp dụng công nghệ phần mềm
về thẩm định dự án nhằm nhanh chóng xử lý các thông số có liên
quan để ra các kết quả chính xác, nâng cao khả năng thẩm định
TSĐB của cán bộ thẩm định.
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ thông qua khắc phục
những điểm hạn chế, bất cập và hoàn thiện công tác chăm sóc
khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Tiếp tục đầu tư vào cơ sở vật chất, xây dựng không gian giao
dịch tạo sự thân thiện, thoải mái cho KH CNKD. Trước mắt, sắp xếp,
bố trí không gian giao dịch tạo sự thuận tiện, thoải mái cho khách
hàng. Cần quán triệt quan điểm định hướng khách hàng, lấy khách
hàng làm trung tâm trong thiết kế. Cần nghiên cứu hoàn thiện bố trí
khu vực hướng dẫn khách hàng, đặc biệt lưu ý các khách hàng VIP.
Tổ chức lại một cách có hệ thống, bài bản và có cơ sở khoa học
các hoạt động khảo sát, lấy ý kiến khách hàng cá nhân kinh doanh
Chú trọng hơn nữa đến hoạt động tư vấn, hỗ trợ KH.
Cải thiện chất lượng của các dịch vụ khác có tính chất hổ trợ
cho dịch vụ cho vay CNKD. Cần tích cực thúc đẩy và có biện pháp
hữu hiệu nhằm tăng cường việc bán chéo sản phẩm.


23
Tích cực thực hiện các hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin,
hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giải quyết khiếu nại, hội nghị KH.
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác nhân sự kết hợp đồng
bộ với việc hoàn thiện cơ chê động lực
- Chú trọng cả khâu tuyển dụng và đào tạo huấn luyện nhân

viên để có được đội ngũ nhân sự có chất lượng làm công tác cho vay
khách hàng CNKD.
Nâng cao chất lượng phục vụ của nhân viên làm công tác cho
vay CN kinh doanh.
- Tổ chức thiết kế và thường xuyên triển khai các chương trình
đào tạo về kỹ năng cho từng công việc cụ thể và về chuyên môn cho
tất cả cán bộ làm công tác quan hệ khách hàng hộ kinh doanh.
- Tăng cường đào tạo kiến thức về sản phẩm tín dụng bán lẻ, kỹ
năng Marketing cho cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân kinh doanh.
3.3. KHUYẾN NGHỊ VỚI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH
KONTUM VÀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
Đổi mới cơ chế phân cấp, phân quyền theo hướng tăng cường
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị cơ sở nhiều hơn
trong lĩnh vực cho vay cá nhân kinh doanh, đặc biệt là phân quyền
quyết định một số chính sách Marketing cũng như chính sách KH.
- Cần chú trọng hơn nữa vào khâu đào tạo nhân lực.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các văn bản hướng dẫn thủ tục
vay vốn chặt chẽ, chi tiết hơn, đặc biệt lưu ý đến các quy chế về xử
lý nợ quá hạn, xử lý tài sản đảm bảo..
- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của chi nhánh, trong
từng nghiệp vụ cụ thể phải thực hiện cơ chế kiểm tra, giảm sát, kịp
thời đưa ra những báo cáo sai phạm, phòng ngừa từ khi còn tiềm ẩn


×