Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

viêm ruột thừa cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 28 trang )

BÁO CÁO: VIÊM RUỘT THỪA CẤP



Nhóm sinh viên ngoại tiêu hóa:
1. Đỗ Thị Minh Phương
2. Hoàng Thị Thu
3. Phạm Thị Hương
4. Nguyễn Trung Hiếu


Mục tiêu:


1.
2.
3.
4.
5.

Trình bày được sinh lý bệnh của viêm ruột thừa câp
Chẩn đoán được viêm ruột thừa cấp và biến chứng
Chẩn đoán phân biệt được các bệnh khác
Nguyên tắc và phương pháp điều trị ngoại khoa
Thảo luận case bệnh lâm sàng.


1. Định nghĩa:
Là tình trạng bệnh lý cấp tính của ruột thừa






Viêm ruột thừa cấp (VRTC) là một cấp cứu
ngoại khoa bụng thường gặp.( 60-70%)
 Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nam cũng như nữ.
 Bệnh cảnh lâm sàng của VRTC đa dạng
phong phú, biến chứng không lường trước
được.
 Mổ càng muộn biến chứng càng nhiều và tỷ
lệ tử vong càng cao.


2. Giải phẫu:



 Là phần tịt của ống tiêu hóa dài khoảng 8cm.
 Gốc ruột thừa là điểm tập trung 3 dải cơ dọc
 Đầu ruột thừa nằm ở các vị trí khác nhau:






Ruột thừa ở vị trí bình thường
Ruột thừa ở vị trí tiểu khung
Ruột thừa ở vị trí ngoài manh tràng
Ruột thừa ở vị trí sau manh tràng

Ruột thừa ở vị trí dưới hồi tràng


2. Giải phẫu:




Ruột thừa được treo vào manh
tràng và hồi tràng bởi mạc treo ruột
thừa
Động mạch ruột thừa chạy trong
mạc treo ruột thừa là một nhánh
của động mạch hồi manh tràng




3.GIẢI PHẪU BỆNH
Theo mức độ tổn thương:
1.Thể xung huyết (xuất tiết)
Khi mổ ổ bụng thấy:
 Ổ bụng có ít dịch hơi đục.
 Ruột thừa mất đi vẻ trăng ngà
 Mạch máu tăng sinh.
 Lòng ruột thừa có dịch đục.



2.Thể viêm tấy:

 Ổ bụng có ít dịch đục.
 RT sưng to, có ít giả mạc bám
quanh RT.
 Mạc nối lớn đến quây tụ quanh
HCP.
 Mạch máu tăng sinh, giãn to.


3.GIẢI PHẪU BỆNH
Theo mức độ tổn thương:
3/Thể hoại tử



 Ổ bụng có nhiều dịch mủ.
 Mạc nối lớn đến HCP cũng bị viêm.
 RT sưng to, nhiều giả mạc bám, có
ổ hoại tử làm cho RT bị thủng.

4/Thể hoại thư
 Hiếm gặp, do vk kị khí gây: RT thối
rữa, ngả màu vàng úa.


4.Sinh lí bệnh


Nhiễm trùng ruột
thừa


Tắc lòng ruột
thừa

Tắc nghẽn mạch máu ruột thừa


5. Triệu chứng

5.1 Toàn thân:




Dấu hiệu nhiễm khuẩn: Môi
khô, rêu lưỡi bẩn.
Sốt nhẹ
Mạch nhanh > 90lần/ phút


5. Triệu chứng
5.2. Cơ năng
 Đau bụng hố chậu phải, đau thường bắt
đầu xuất hiện ở HCP, cũng có trường
hợp bắt đầu đau ở thượng vị, quanh rốn
sau đó mới khu trú ở HC phải.
 Đau âm ỉ, đau liên tục và tăng dần. Ít
khi đau thành cơn, nếu có giữa các
cơn vẫn đau.
 Rối loạn tiêu hóa: chán ăn hầu như
bao giờ cũng có, buồn nôn, nôn, tiêu

lỏng.
 Bí trung đại tiện.


5. Triệu chứng
5.3. Thực thể.


Sốt, thông thường không sốt cao, nếu số cao
39-40o chú ý có biến chứng.
 Phản ứng cơ vùng hố chậu phải: phải thăm khám
theo dõi nhiều lần, so sánh hai bên.
 Chú ý ở những bệnh nhân già, béo, chửa đẻ
nhiều lần dấu hiệu này yếu ớt.
 Điểm đau khu trú:
 + Điểm Mac-Burney: giữa đường nối gai chậu
trước trên đến rốn
 + Điếm Clado: Là nơi gặp của đường liên gai
chậu trước trên và bờ ngoài cơ thẳng to phải
 + Điếm Lanz: Nơi nối giữa1/3 phải và 2/3 trái
đường liên gai chậu trước trên


5. Triệu chứng
5.3. Thực thể.
* Một số dấu hiệu:






Schotkin-Blumberg (+).
Rowsing (+) (dồn hơi từ đại tràng trái và đau HCP).
Sitkovski (+) (nằm nghiêng bên trái, gây đau HCP).
Obrasov (+) gặp trong viêm RT sau manh tràng.


5. Triệu chứng
5.4 Cận lâm sàng:
a/Xét nghiệm.
• Bạch cầu trong máu tăng, nhất
là BC đa nhân trung tính,
công thức bạch cầu chuyển
trái. Thời kì đầu BC tăng vừa
phải, khi có biến chứng tăng
cao.
b/Siêu âm.
• Hình ảnh viêm ruột thừa.




6. Diễn biến
1.Viêm phúc mạc toàn bộ:
Do RT vỡ chảy vào ổ bụng




Viêm phúc mạc sau 48h

Viêm phúc mạc thứ phát




6. Diễn biến
2/ Abcse ruột thừa
Ruột thừa bị vỡ nhưng được mạc nối,
các quai ruột bao bọc xung quanh làm
hàng rào khu trú vùng viêm không lan
ra ổ bụng.



3/ Đám quánh ruột thừa

Do sức đề kháng tốt, viêm ít sự kết
dính của quai ruột và mạc treo tốt.


7. Thể lâm sàng
7.1/ Theo vị trí
1. Viêm ruột thừa
manh tràng
2. Viêm ruột thừa
bụng
3. Viêm ruột thừa
khung
4. Viêm ruột thừa
gan


sau
giữa
tiểu
dưới



7.2/ Theo lứa tuổi
1. Trẻ em
2. Người già
3. Phụ nữ có thai


8. Chẩn đoán


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT







Sỏi niệu quản phải.
Thủng dạ dày tá tràng.
Khối u manh tràng nhiễm trùng, dọa vỡ.
Viêm manh tràng
Viêm hạch mạc treo.

Viêm túi mật cấp.


8. Chẩn đoán


CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT


Thai ngoài tử cung ở tai vòi bên phải.




Viêm phúc mạc chậu do viêm phần phụ.
Nang buồng trứng phải xoắn.



Viêm phần phụ.


8. Chẩn đoán

Chẩn đoán xác định
 Triệu chứng cơ năng: đau thượng vị hay quanh rốn sau đó khu trú hố
chậu phải. Chán ăn, buồn nôn, nôn.
 Triệu chứng thưc thể: dấu hiệu McBurney (+), đề kháng thành bụng
(+), sốt nhẹ.
 Cận lâm sàng: bạch cầu tăng cao chủ yếu là đa nhân trung tính



9.. Điều trị.
•Nguyên tắc điều trị:
Khi đã có chẩn đoán chắc chắn là viêm ruột thừa thì phương pháp điều trị
duy nhất là phẫu thuật cấp cứu cắt bỏ ruột thừa, càng sớm càng tốt
6.1. Viêm ruột thừa chưa có biến chứng
+ Mổ bụng theo đường Mac-Burney.

6.2. Viêm phúc mạc toàn bộ
Mổ bụng theo đường trắng giữa trên dưới rốn
hoặc đường trắng bên phải.


9.. Điều trị.
6.4. Đám quánh ruột thừa.
6.3. Áp xe ruột thừa.
Điều trị kháng sinh, khi
đám quánh tan, mổ cắt ruột
• Mổ cấp cứu có trì hoạn,
rạch da theo đường Roux. thừa.
• Chọc dò mủ, rạch tháo áp
xe, dẫn lưu ổ mủ.
• Không tìm cách cắt ruột
thừa, không làm ổ mủ
thông với ổ bụng.


10.Các phương pháp phẫu thuật



Phương pháp:
o Cắt ruột thừa hở


Cắt ruột thừa nội soi


11.Bệnh án

1. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nữ 65 tuổi vào viện vì đau bụng hố chậu phải ngày thứ 2, đau
ngày càng tăng. Qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các hội chứng và
triệu chứng sau:
 Bụng mềm, không chướng
 Hội chứng nhiễm trung (+)
 Phản ứng thành bụng ( – )
 Cảm ứng phúc mạc ( - )


2.Cận lâm sàng


a. Siêu âm ổ bụng
Hố chậu phải có hình ảnh
ruột thừa tăng kích thước,
đường kính 8,8mm, trong có
sịch, ấn không xẹp, tăng sinh
lớp dưới niêm mạc, xung
quanh ruột thừa có thâm

nhiễm mỡ.
theo dõi viêm ruột thừa


b.Chụp CLVT: hố chậu phải ruột thừa xuất phát từ đáy manh trang, thành
dày nhẹ 3,5 mm,m đường kính trước sau xấp xỉ 10mm, xung quanh
không rĩ thâm nhiẽm mỡ
Hình ảnh viêm ruột thừa.




×