Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

Khảo sát tình hình gây hại, đặc điểm sinh học và hóa chất tín hiệu trong quản lý sâu kéo màng, Hellula undalis (Lepidoptera Crambidae) hại cải tại Đồng bằng sông Cửu Long (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.29 KB, 204 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN THANH THY

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH GÂY HẠI,
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ HÓA CHẤT TÍN
HIỆU TRONG QUẢN LÝ SÂU KÉO MÀNG,
Hellula undalis (Lepidoptera: Crambidae) HẠI
CẢI TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã ngành: 9 62 01 12

CẦN THƠ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

TRẦN THANH THY

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH GÂY HẠI,
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ HÓA CHẤT TÍN
HIỆU TRONG QUẢN LÝ SÂU KÉO MÀNG,
Hellula undalis (Lepidoptera: Crambidae) HẠI
CẢI TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT


Mã ngành: 9 62 01 12

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN LỘC HIỀN
PGS. TS. LÊ VĂN VÀNG

CẦN THƠ, 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả của luận án “Khảo sát tình hình gây hại, đặc
điểm sinh học và hóa chất tín hiệu trong quản lý sâu kéo màng, Hellula
undalis (Lepidoptera: Crambidae) hại cải tại Đồng bằng sông Cửu Long” được
hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Lộc Hiền và PGS. TS. Lê Văn Vàng. Các số liệu, kết quả của nghiên
cứu trình bày trong luận án này là trung thực và chưa được sử dụng cho bất cứ
luận án cùng cấp nào khác.
Người hướng dẫn khoa học

Tác giả luận án

TS. NGUYỄN LỘC HIỀN

Trần Thanh Thy

PGS. TS. LÊ VĂN VÀNG


i


L Ờ I CẢ M T Ạ
Để hoàn thành luận án tiến sĩ này, là kết quả nghiên cứu khoa học được
thực hiện trong nhiều năm (2014-2018), nhờ sự nỗ lực của bản thân và cùng
với sự giúp đỡ của quý Thầy Cô, đồng nghiệp, các học viên cao học, sinh viên
trong quá trình thực hiện luận văn, cùng với các cơ quan hợp tác và các nông
dân trồng rau cải tham gia thực hiện thí nghiệm ngoài đồng, trước hết cho
phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các Thầy TS.
Nguyễn Lộc Hiền và PGS.TS. Lê Văn Vàng đã tận tình hướng dẫn, động viên
trong lúc gặp khó khăn và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện công trình nghiên cứu này.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban chủ nhiệm, đặc biệt là quý Thầy,
Cô và các anh chị trong Bộ môn Bảo vệ Thực vật và bộ môn Di truyền và
chọn giống cây trồng - Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng và các Thầy
Cô của Trường Đại học Cần Thơ, những người đã dạy và giúp đỡ cho tôi trong
suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hướng dẫn các chuyên đề trong
chương trình NCS.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Cửu Long và
các anh chị em đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận án này.
Tôi xin thành thật cảm ơn Thầy PGS.TS. Nguyễn Văn Huỳnh-Hội côn
trùng học Việt Nam, PGS.TS. Trần Văn Hai, PGS.TS. Trần Thị Thu Thủy,
Thầy Lăng Cảnh Phú–Bộ môn Bảo vệ Thực vật -Trường Đại học Cần Thơ đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn Châu Nguyễn Quốc Khánh, Dương
Kiều Hạnh, Triệu Phương Linh, Xuân Mai, Văn Quốc Giang, Duy, Xuyến,
Hậu, các em sinh viên ngành Nông học và Công nghệ sinh học khóa 12, 13,

14, 15 của trường Đại học Cửu Long và các em lớp BVTV khóa 40 của trường
Đại học Cần Thơ đã phối hợp làm luận văn tốt nghiệp đại học có liên quan đến
nội dung luận án, các bạn cùng khóa nghiên cứu sinh đã giúp đỡ và động viên
tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, xin dâng lên Ba, Má đã sinh thành nuôi dưỡng con, các
anh/chị và cháu đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi và xin được chia sẻ niềm
vui này đến đại gia đình thương yêu đã luôn ủng hộ tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận án này.
Nghiên cứu sinh

TRẦN THANH THY

ii


TÓM TẮT

Sâu kéo màng (Hellula undalis) là đối tượng gây hại quan trọng trên
rau cải ở Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Nhằm tạo cơ sở cho việc ứng
dụng pheromone giới tính và hóa chất tín hiệu lên côn trùng trong việc xây
dựng chiến lược quản lý bền vững và hiệu quả đối với sâu kéo màng, đề tài
“Khảo sát tình hình gây hại, đặc điểm sinh học và hóa chất tín hiệu trong quản
lý sâu kéo màng, Hellula undalis (Lepidoptera: Crambidae) hại cải tại Đồng
bằng sông Cửu Long” đã được thực hiện từ năm 2014 đến năm 2018. Kết quả
nghiên cứu đạt được như sau:
- Tất cả các hộ nông dân được phỏng vấn canh tác cải xanh, cải ngọt, xà
lách xoong và cải củ đều bị H. undalis gây hại (100%), cải tùa xại, cải bông,
cải bắp, cải bẹ dún, cải thìa bị gây hại thấp hơn (71,40 - 91,70%). Chúng gây
hại trên đọt là chủ yếu (71,88%), gây hại mạnh vào 12 ngày sau khi gieo
(NSKG) và gây hại nặng trong mùa nắng. Khi được hỏi về sâu kéo màng thì

chỉ có 33,9% nông hộ là hiểu biết về đặc điểm hình thái, thời điể m và mùa vụ
gây hại, còn lại trên 66% nông hộ hiểu biết ít, trong đó đặc biệt có trên 17%

là không biết gì về đặc điểm hình thái, thời điểm và mùa vụ gây hại của
loài sâu này.

- Khảo sát đồng ruộng cho thấy, H. undalis gây hại ở mức độ phổ biến
(++, 25-50%) với tần suất xuất hiện là 5/5 lần khảo sát suốt vụ rau cải. H.
undalis gây hại khi cây cải được 6 ngày tuổi cho đến lúc gần thu hoạch (30
ngày tuổi). Giai đoạn đầu (6 NSKG), chúng gây hại thấp, tăng dần và gây hại
mạnh vào lúc 18 NSKG, sau đó giảm dần cho đến lúc gần thu hoạch (30
NSKG). Cải tùa xại, xà lách xoong, cải xanh và cải ngọt bị sâu kéo màng gây
hại với tỷ lệ cao hơn cải bẹ dún, cải thìa và cải củ trong 7 loại cải được khảo
sát.
- Giống cải và nhiệt độ của môi trường đã ảnh hưởng lên thời gian phát
triển của H. undalis. Giữa 5 loại cải khảo sát, vòng đời của H. undalis là ngắn
nhất (17,54 ngày) khi được nuôi bằng đọt non cải xanh, trong khi ấu trùng
được nuôi bằng đọt non cải bó xôi đã không thể sống đến hết tuổi 2. Mặt khác,
trong khoảng nhiệt độ từ 16oC - 25oC, thời gian ở tất cả các giai đoạn phát
triển của H. undalis trên giống cải xanh là dài hơn khi điều kiện nhiệt độ môi
trường giảm (vòng đời dài 61,25 ngày ở 16oC, 32,17 ngày ở 20oC và 25,14
ngày ở 25oC). Sau 3 thế hệ nhân nuôi H. undalis trong điều kiện phòng thí nghiệ m
(30,460C - 31,020C), ngài H. undalis có khả năng phát triển quần thể rất cao khi được
nuôi bằng cải xanh, t ỷ lệ gia tăng quần thể của H. undalis là khá cao (r = 0,56- 0,57),
hệ số nhân của một thế hệ khá lớn (R0 = 31,12 - 38,73).

- Phân tích mối quan hệ di truyền của 13 mẫu sâu H. undalis thu thập từ
13 tỉnh thuộc ĐBSCL dựa vào phương pháp UPGMA đã chỉ ra quần thể H.
undalis nghiên cứu có sự đa dạng về kiểu gen rất cao với hệ số tương đồng
trung bình là 0,65. Mười ba mẫu H. undalis nghiên cứu được chia thành 4

nhóm chính, phần lớn H. undalis được thu trên cùng cây ký chủ được xếp
cùng một nhóm. Kết quả này cho thấy đặc điểm di truyền của quần thể H.
undalis ở ĐBSCL là khác nhau và cho thấy sự đa dạng di truyền đã chịu ảnh
hưởng của cây ký chủ.

iii


- Bằng kỹ thuật phân tích GC-EAD và GC-MS từ ngài cái H. undalis
chưa bắt cặp cho thành phần hóa học pheromone giới tính bao gồm 4 thành
phần là các hợp chất E11,E13-16:Ald; E11,E13-16:OH; Z11-14:Oac và Z1116:Ald. Hợp chất E11,E13-16:OH và E11,E13-16:Ald đã được tổng hợp thành
công bằng con đường tổng hợp thông qua phản ứng Wittig. Đánh giá khả năng
hấp dẫn của mồi pheromone giới tính tổng hợp đối với H. undalis ở điều kiện
ngoài đồng cho thấy mồi được tổng hợp từ các thành phần pheromone giới
tính đã hấp dẫn thấp đối với ngài đực H. undalis hơn so với sự hấp dẫn của hai
ngài cái H. undalis chưa bắp cặp. Tuy nhiên, khi thêm hợp chất (3Z, 6Z, 9Z) 3,6,9-tricosatriene (Z3, Z6, Z9-23: H) vào mồi pheromone đã tăng đáng kể sức
hấp dẫn ngài đực H. undalis.
- Hóa chất tín hiệu, tinh dầu sả hay tỏi được phóng thích từ túi plastic
quay kéo chứa một miếng bông thấm (~ 2 cm2) và 2 ml tinh dầu sả hay tỏi cho
thấy có hiệu quả quấy rối được sự đẻ trứng của ngài cái H. undalis trên cây ký
chủ, và làm giảm được sự thiệt hại của đối tượng gây hại này. Kết quả ứng
dụng ngoài đồng cho thấy, hiệu quả quản lý ngài H. undalis của tinh dầu sả và
tỏi là 92% và 87%, trong khi đó quản lý bằng thuốc bảo vệ thực vật chỉ được
66%.
Từ khóa: Hóa chất tín hiệu, pheromone giới tính, quản lý tổng hợp, sâu
kéo màng

iv



SUMMARY
The cabbage webworm (Hellula undalis) is one of the most serious
insect pests of cruciferous vegetables (Brassicaceae family) in the Mekong
Delta of Vietnam. In order to supply information as well as establish methods
for sustainable management of H. undalis the thesis “Study on damage
situation, biological characteristics and semiochemicals for management of
Hellula undalis (Lepidoptera: Crambidae) damaging cruciferous vegetables in
the Mekong Delta of Vietnam” had been conducted from 2014 to 2018. The
results are as follows:
- All interviewed households growing Brassica integrifolia, B. juncea,
Nasturtium officinale L. and Raphanus sativus L. said that their fields were
attacked by H. undalis larvae. These percentages for B. campetrus, B. oleracea
var. botrytis, B. oleracea var. capitata, B. pekinensis and B. campetrus
chinensis growers were varying from 71.4 – 91.7%. The damage was more
heavier in dry season with the major attack happened on the plant shoots at 12
days after planting (DAP) (71.88%). When asked about the webworm, only
33.9% of farmers were knowledgeable about morphological characteristics,
time and seasons of damage while the remaining 66% of farmers knew little,
especially the other 17% did not know about the pest.
- Field investigation indicated that the damage of H. undalis was at
popular level (++, 25-50%) with 5/5 appearance frequency. The damage
presented from 6 DAP to nearly harvested (30 DAP) with strong damage at 18
DAP. Amongst 7 investigated crucfiferous fields, the damge of H. undalis on
B. campetrus, Nasturtium officinale L., B. integrifolia, B. juncea fileds were
higer than B. oleraceae var. sabauda, B. sinensis L., Raphanus satius L. fields.
- Host plant and temperature were affected on the life cycle of H.
undalis. Amongst the investigated diets, the life cycle of H. undalis was
shortest (17.54 days) when their larvae were fed with B. integrifolia leaves,
while all the larvae fed with S. oleracea leaves died at the second instars. On
the other hand, in a range from 16oC - 25oC, development times of all stages of

H. undalis were lengthened when temperature decreased (the life cycles were
61.25 days at 16oC, 32.17 days at 20oC and 25.14 days at 25oC). H. undalis
was highly able to develop its population in laboratory conditions (30,46 0C 31,020C) feeding with green mustard leaves. By mass rearing with three
consecutive generations, the population growth rates and multipliable index of
a generation of H. undalis were r = 0.56 – 0.57 and R0 = 31.12 – 38.73,
respectively.
- Result of analysis of the genetic relationship between H. undalis
larval strains collected from 13 provinces in the Mekong Delta showed high
diversity with the extensive average genetic diversity was 0.65 and grouped
into four main clusters. Interestingly, the genetic diversity of H. undalis was
more associated with host plant rather than geometrical distribution.
- GC-EAD and GC-MS analyses of virgin female tip abdominal
extracts and synthetic standards identified the sex pheromone of H. undalis
conating four components, namely, (Z)-11-tetradecenyl acetate (Z11-14:OAc),
(Z)-11-hexadenal (Z11-16:Ald), (11E,13E)-11,13-hexadecadienal (E11,E13-

v


16:Ald) and (11E,13E)-11,13-hexadecadien-1-ol (E11,E13-16:OH). By using
the synthetic route with Wittig reaction as key step synthesized successfully
the E11,E13-16:OH and E11,E13-16:Ald compounds. In field examinations,
lures prepared form synthetic pheromone components attracted weakly to H.
undalis males as compared with that of the attraction of two virgin females.
However, when added (3Z,6Z,9Z)-3,6,9-tricosatriene (Z3,Z6,Z9-23:H) as a
minor component into the lure increased significantly the attraction.
- Volatiles emitted from plastic bags containing a cotton wool piece (~
2
2 cm ) and 2 ml of essential lemon grass oil or garlic oil showed efficacy in
disrupting the host finding behavior of H. undalis females, from which

reduced significantly the damage. In field examination, the damage reduction
effectiveness of essential lemon grass oil and garlic oil treatments were 92%
and 87%, repectively, while this percentage of conventional insecticide
treatment was 66%.
Key words: Hellula undalis, integrated pest management, semiochemicals,
sex pheromones.

vi


M ỤC LỤ C
Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của luận án......................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................3
1.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................4
1.5. Giới hạn của nghiên cứu........................................................................4
1.6. Những điểm mới của luận án.................................................................4
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.............................................4
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................6
2.1. Giới thiệu về cây rau cải........................................................................6
2.1.1. Nguồn gốc và phân loại...................................................................6
2.1.2. Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh..........................................................6
2.1.3. Sâu hại trên cây rau cải ...................................................................7
2.2. Đặc điểm của sâu kéo màng ..................................................................9
2.2.1. Phân loại, phân bố và ký chủ ...........................................................9
2.2.1. Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái học của SKM ..................9
2.2.2. Tập tính sinh sống và cách gây hại của SKM ................................14

2.2.4. Triệu chứng gây hại của SKM.......................................................14
2.2.5. Thiên địch tự nhiên của sâu kéo màng...........................................15
2.2.6. Cách phòng trị SKM trên đồng ruộng............................................15
2.3. Nghiên cứu ứng dụng pheromone giới tính và pheromone giới tính của
SKM ..........................................................................................................16
2.3.1. Nghiên cứu ứng dụng pheromone giới tính ...................................16
2.3.2. Nghiên cứu và ứng dụng pheromone giớ i tính của SKM ...............21
2.4. Một số hợp chất hydrocarbon trong pheromone giới tính của côn trùng
bộ cánh vảy (Lepidoptera)..........................................................................23
2.5. Hóa chất tín hiệu và một số hợp chất quấy rối côn trùng .....................24
2.5.1. Hóa chất tín hiệu ...........................................................................24
2.5.2. Một số hợp chất quấy rối côn trùng ...............................................25
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................27
3.1. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................27
3.1.1. Vật liệu, dụng cụ và thiết bị ..........................................................27
3.1.2. Hóa chất........................................................................................27
3.1.3. Nguồn SKM..................................................................................28
3.1.4. Phiếu điều tra nông dân và khảo sát đồng ruộng............................28

vii


3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................28
3.2.1. Điều tra và khảo sát tình hình gây hại của SKM gây hại rau cải tại
tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang .................................................28
3.2.2. Khảo sát sự đa dạng di truyền của quần thể SKM ở ĐBSCL bằng
dấu phân tử ISSR ....................................................................................33
3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng của ký chủ đối với sự phát triển của SKM.....30
3.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của H. undalis 31
3.2.5. Khảo sát khả năng nhân nuôi trong phạm vi hẹp đối với H. undalis

từ giai đoạn thành trùng ..........................................................................32
3.2.6. Nghiên cứu pheromone giới tính của sâu kéo màng ......................34
3.2.7. Khảo sát ảnh hưởng của một số hóa chất tín hiệu lên khả năng bắt
cặp và đẻ trứng của sâu kéo màng...........................................................43
3.2.8. Nghiên cứu ứng dụng hóa chất tín hiệu để quản lý sự gây hại của
sâu kéo màng ..........................................................................................51
3.3. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................54
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................55
4.1. Điều tra và khảo sát tình hình gây hại của sâu kéo màng gây hại rau cải
tại tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang................................................55
4.1.1. Đặc điểm và kỹ thuật canh tác của các ruộng rau cải tại các địa điểm
điều tra....................................................................................................55
4.1.2. Tình hình xuất hiện, khả năng gây hại và biện pháp phòng trị sâu
kéo màng trên rau cải tại các địa điểm điều tra........................................59
4.1.3. Khảo sát đồng ruộng về tình hình gây hại của sâu kéo màng tại tỉnh
Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang ........................................................63
4.2. Đặc điểm hình thái và sự đa dạng di truyền của quần thể SKM ở Đồng
bằng sông Cửu Long ..................................................................................85
4.2.1. Đặc điểm hình thái của sâu kéo màng thu thập tại Đồng bằng sông
Cửu Long................................................................................................85
4.2.2. Sự đa dạng di truyền của SKM ở ĐBSCL .....................................86
4.3. Đặc điểm hình thái và sinh học của SKM ............................................67
4.3.1 . Đặc điểm hình thái .......................................................................67
4.3.2. Đặc điểm sinh học.........................................................................71
4.4. Pheromone giới tính của SKM ............................................................90
4.4.1. Xác định thành phần hóa học ........................................................90
4.4.2. Phân tích mẫu chuẩn tổng hợp.......................................................94
4.5. Tổng hợp hợp chất (11E,13E)-11,13-hexadecadienal ..........................97
4.5.1. Hợp chất 1-Bromo-11-methoxymethoxy-undecane (2)..................97
4.5.2. Các hợp chất E11,E13-16:OH và Z11,E13-16:OH ........................98

4.5.3. E11,E13-16: Ald .........................................................................100
viii


4.6. Đánh giá khả năng hấp dẫn của mồi pheromone giới tính tổng hợp đối
với sâu kéo màng ở điều kiện ngoài đồng.................................................101
4.7. Ảnh hưởng của một số hóa chất tín hiệu đến khả năng bắt cặp và đẻ
trứng của sâu kéo màng............................................................................105
4.7.1. Ảnh hưởng của một số hóa chất tín hiệu đến khả năng bắt cặp của
ngài sâu kéo màng ................................................................................105
4.7.2. Ảnh hưởng của một số hóa chất tín hiệu đến khả năng đẻ trứng của
ngài sâu kéo màng ................................................................................106
4.8. Nghiên cứu ứng dụng hóa chất tín hiệu để quản lý sự gây hại của sâu
kéo màng .................................................................................................108
4.8.1. Thời gian cho hiệu quả tốt nhất của tinh dầu sả và tỏi .................108
4.8.2. Hiệu quả của tinh dầu sả và tinh dầu tỏi trong việc quản lý sự gây
hại của sâu kéo màng ............................................................................110
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................116
5.1. Kết luận.............................................................................................116
5.2. Đề xuất..............................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................118
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn nông hộ về khả năng gây hại của sâu kéo màng,
Hellula undalis (lepidoptera; crambidae) gây hại trên cải tại Vĩnh Long.........127
Phụ lục 2: Phiếu khảo sát đồng ruộng về tình hình gây hại của sâu kéo màng
trên rau cải ..................................................................................................130
Phụ lục 3: Quy trình ly trích dna theo phương pháp CTAB ........................131
Phụ lục 4: Điều kiện thời tiết ......................................................................134
Phụ lục 5: Các bảng phân phối tần suất về tình hình gây hại của sâu kéo màng.137
Phụ lục 6: Các bảng Anova về đánh giá ảnh hưởng của giống cải, nhiệt độ
đến đặc điểm sinh học, hiệu quả hấp dẫn của Pheromone giới tính tổng hợp và

hóa chất tín hiệu của sâu kéo màng..............................................................165

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Nội dung bảng
Trang
2.1 Cấu trúc hóa học của các kiểu pheromone
18
3.1 Thông tin các ruộng rau cải khảo sát tình hình côn trùng và
SKM gây hại
29
3.2 Danh sách mẫu H. undalis được mã hóa theo địa phương
33
3.3 Trình tự mồi ISSR sử dụng phân tích
34
3.4 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 1
40
3.5 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 2
41
3.6 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 3
41
3.7 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 4
42
3.8 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 5
43
3.9 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 1
44

3.10 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 2
45
3.11 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 3 vào thời gian
02/01 – 30/1/2016
46
3.12 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm 4 vào thời gian
02– 30/1/2016
47
3.13 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm xác định thời gian
cho hiệu quả tốt nhất của tinh dầu sả và tỏi
51
3.14 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm xác định thời gian
cho hiệu quả tốt nhất của tinh dầu sả
51
3.15 Các nghiệm thức bố trí trong thí nghiệm xác định thời gian
cho hiệu quả tốt nhất của tinh dầu tỏi
52
3.16 Các nghiệm thức bố trí trong ứng dụng tinh dầu sả và tinh
dầu tỏi trong việc quản lý sự gây hại của sâu kéo màng
53
3.17 Các vị trí khảo sát ghi nhận số trứng của ngài cái H. undalis
đẻ sau khi ứng dụng tinh dầu sả để quản lý sự gây hại của
sâu hại này
53
4.1 Đặc điểm và kỹ thuật canh tác của các ruộng rau cải ở địa
57
bàn điều tra
4.2 Các loại rau cải bị sâu kéo màng gây hại theo nông hộ điều tra
59
4.3 Tình hình xuất hiện, khả năng gây hại và biện pháp phòng

trị sâu kéo màng trên rau cải
61
4.4 Thành phần và mức độ phổ biến các loài sâu hại chính trên
rau cải tại địa bàn khảo sát
65
4.5 Kết quả đo DNA sâu kéo màng bằng máy quang phổ
86
4.6 Kết quả phân tích sự đa hình các phân đoạn DNA của 10
chỉ thị ISSR
87
4.7 Tóm tắt ma trận hệ số tương đồng của 13 mẫu H. undalis
thu thập tại 13 tỉnh ĐBSCL
89
4.8 Kích thước (mm) của SKM, H. undalis qua các giai đoạn
phát triển trong điều kiện phòng thí nghiệm (T0C = 31,44,
H% = 70,70), Đại học Cửu Long
69

x


Bảng
Nội dung bảng
Trang
4.9 Kích thước vỏ đầu (mm) của ấu trùng H. undalis qua các
giai đoạn phát triển trong điều kiện phòng thí nghiệm (T0C
= 31,44, H% = 70,70), Đại học Cửu Long
70
4.10 Ảnh hưởng của thức ăn khác nhau vào thời kỳ ấu trùng đến
vòng đời và thời gian phát triển qua các giai đoạn của H.

undalis ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (T0C= 30,20; H%=
72
68,10), ĐH Cửu Long
4.11 Ảnh hưởng của thức ăn khác nhau đến tỷ lệ sống của ấu
trùng và nhộng của H. undalis ở nhiệt độ phòng thí nghiệ m
(T0C= 30,2; H%= 68,10), ĐH Cửu Long
73
4.12 Ảnh hưởng của thức ăn khác nhau vào thời kỳ ấu trùng đến
khả năng đẻ trứng của H. undalis ở nhiệt độ phòng thí
nghiệm (T0C= 30,20; H%= 68,10), ĐH Cửu Long
74
4.13 Ảnh hưởng của nhiệt độ khác nhau đến vòng đời và thờ i
gian phát triển qua các giai đoạn của H. undalis trên giống
cải xanh
74
4.14 Ảnh hưởng của nhiệt độ khác nhau đến tỷ lệ sống sót của
76
ấu trùng và nhộng trên cải xanh
4.15 Ảnh hưởng của nhiệt độ khác nhau đến nhịp điệu đẻ trứng
của ngài H. undalis
76
4.16 Ảnh hưởng của nhiệt độ khác nhau đến tỷ lệ nở của trứng
H. undalis
77
4.17 Khả năng sinh sản của thành trùng H. undalis ở thế hệ F1
khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện phòng thí nghiệ m
(T0C= 31,44, H% = 70,70), ĐH Cửu Long, 2015
78
4.18 Tỷ lệ (%) hoàn thành ở các giai đoạn phát triển của H.
undalis ở thế hệ F1 khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện

phòng thí nghiệm (T0C= 31,44, H% = 70,70), ĐH Cửu
Long, 2015
78
4.19 Khả năng sinh sản của thành trùng H. undalis ở thế hệ F2
khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện phòng thí nghiệ m
(T0C= 31,04, H% = 70,43), ĐH Cửu Long 2015
79
4.20 Tỷ lệ (%) hoàn thành ở các giai đoạn phát triển của H.
undalis ở thế hệ F2 khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện
phòng thí nghiệm (T0C= 31,04, H% = 70,43), ĐH Cửu
Long, 2015
80
4.21 Khả năng sinh sản của thành trùng H. undalis ở thế hệ F3
khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện phòng thí nghiệ m
(T0C= 30,74, H% = 70,83), ĐH Cửu Long, 2015
81
4.22 Tỷ lệ (%) hoàn thành ở các giai đoạn phát triển của H.
undalis ở thế hệ F3 khi nhân nuôi cá thể trong điều kiện
phòng thí nghiệm (T0C= 30,74, H% = 70,83), ĐH Cửu
Long, 2015
82
4.23 Thời gian phát triển của H. undalis qua 3 thế hệ nhân nuôi
83
trong điều kiện phòng thí nghiệm

xi


Bảng
Nội dung bảng

Trang
4.24 Khả năng sinh sản của trưởng thành cái H. undalis qua 3
thế hệ khi nhân nuôi trong điều kiện phòng thí nghiệm
83
4.25 Tỷ lệ (%) hoàn thành ở các giai đoạn phát triển của H.
undalis qua 3 thế hệ khi nhân nuôi trong phòng thí nghiệ m
84
4.26 Khả năng phát triển quần thể của H. undalis qua 3 thế hệ
khi nhân nuôi trong phòng thí nghiệm
85
4.27 Một số chỉ tiêu sinh học cơ bản của quần thể ngài H.
undalis qua 3 thế hệ khi nhân nuôi trong phòng thí nghiệ m
85
4.28 Số lượng thành trùng H. undalis đực bị hấp dẫn trong thí
nghiệm hiệu quả hấp dẫn của mồi pheromone giới tính tổng
hợp trên ruộng cải xanh tại huyện Trà Ôn - Vĩnh Long, từ
10/12/2015 đến ngày 16/01/2016, T0C = 30,03; H% = 80,46 101
4.29 Số lượng thành trùng H. undalis đực bị hấp dẫn trong thí
nghiệm khảo sát ảnh hưởng của hợp chất E11,E13-16: Ald
đến hiệu quả hấp dẫn đối với mồi pheromone giới tính tổng
hợp trên ruộng cải xanh tại huyện Long Hồ, Vĩnh Long, từ
20/01/2016 đến ngày 26/02/2016, T0C = 28,85; H% = 80,97 102
4.30 Số lượng thành trùng H. undalis đực bị hấp dẫn trong thí
nghiệm khảo sát ảnh hưởng của hợp chất E11,E13-16: Ald
đến hiệu quả hấp dẫn đối với mồi pheromone giới tính tổng
hợp trên ruộng cải ngọt tại huyện Long Hồ, Vĩnh Long, từ
20/3/2016 đến ngày 15/4/2016, T0C = 30,46; H% = 80,7
102
4.31 Số lượng thành trùng H. undalis đực bị hấp dẫn trong thí
nghiệm khảo sát ảnh hưởng của hợp chất Z3,Z6,Z9-23: H

(T23) đến hiệu quả hấp dẫn đối với mồi pheromone giới
tính tổng hợp trên ruộng cải ngọt tại huyện Long Hồ, Vĩnh
Long, từ 16/4/2016 đến ngày 18/5/2016, T0C = 29,56; H%
= 78,06
103
4.32 Số lượng thành trùng H. undalis đực bị hấp dẫn trong thí
nghiệm khảo sát ảnh hưởng của hợp chất Z3,Z6,Z9-23: H
(T23) đến hiệu quả hấp dẫn đối với mồi pheromone giới
tính tổng hợp trên ruộng cải xanh tại huyện Long Hồ, Vĩnh
Long, từ 28/3/2017 đến ngày 30/4/2017, T0C = 29,56; H%
= 80,3
104
4.33 Tổng số ngài đực H.undalis vào bẫy và hiệu quả quấy rối
bắt cặp của một số hóa chất tín hiệu (T0C = 28,7, H% =
78,25)
105
4.34 Tổng số trứng của ngài H. undalis cái đẻ và hiệu quả quấy
rối đẻ trứng của một số hóa chất tín hiệu (T0C = 28,7, H% =
78,25)
106
4.35 Số trứng ngài H. undalis cái đẻ trên mùng và tổng số trứng
ngài đẻ được
107
4.36 Tỷ lệ ấu trùng của H. undalis nở khi trứng được đẻ trên cải
có treo chất quấy rối
107

xii



Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full












×