Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Vi du cau hoi PISA mon hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.35 KB, 20 trang )

Giảm thiểu mức khí CO2

1


Rất nhiều nhà khoa học lo ngại rằng mức gia
tăng của khí CO2 trong bầu khí quyển của
chúng ta đang gây ra biến đổi khí hậu.
Biểu đồ bên biểu diễn mức độ phát thải CO2
của một số nước (hoặc vùng) trong năm 1990
(các cột màu sáng), năm 1998 (các cột màu
tối), và tỷ lệ phần trăm thay đổi trong mức
phát thải giữa năm 1990 và năm 1998 (các
mũi tên có ghi phần trăm).
www.themegallery.com


Giảm thiểu mức khí CO2
Câu hỏi 1: Em có thể quan sát thấy trên biểu đồ
sự gia tăng của mức phát thải khí CO2 ở nước
Mỹ từ năm 1990 đến năm 1998 là 11%.
Trình bày bằng tính toán để cho thấy làm thế
nào thu được kết quả 11%.

3


Câu hỏi 2: Hồng phân tích biểu đồ và khẳng định đã phát hiện ra một
lỗi sai trong phần trăm thay đổi của mức phát thải: “Phần trăm
giảm ở Đức (16%) lớn hơn phần trăm giảm trong cả khối Liên minh
châu Âu (khối EU, 4%). Điều này là không thể, vì Đức là một phần


của EU.”
Em có đồng tình với Hồng khi bạn ấy nói điều này là không thể
không? Hãy đưa ra giải thích cho câu trả lời của em.

www.themegallery.com


Câu hỏi 3: Hồng và Nam thảo luận xem nước
(hoặc vùng) nào có sự tăng khí thải CO 2 lớn
nhất.
Mỗi người đưa ra một kết luận khác nhau từ
biểu đồ.
Hãy đưa ra hai câu trả lời “đúng” cho câu
hỏi này, và giải thích làm thế nào em thu được
từng câu trả này.
www.themegallery.com


Ví dụ : Cuộc thi chạy

Giới thiệu PISA – Phần 2

6


Giới thiệu PISA – Phần 2

7



Giới thiệu PISA – Phần 2

8


Câu hỏi mở
Năm

Thời gian (s)

1896

12

1956

10,5

2008

9,69

Câu hỏi 4. Bảng trên đây cho biết thành tích của những vận động viên đạt
HCV của cự ly 100m trong các năm 1896; 1956 và 2008
Đưa ra hai lý do mà em cho rằng thời gian chạy qua các năm đang giảm
dần.
..............................................................................................................................
.........................................................................................................................
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………….........

………………………
Giới thiệu PISA – Phần 2

9


Câu hỏi mở
Hướng dẫn chấm điểm câu 4
- Mã 1: Nêu được hai lý do hợp lý
 Sức khỏe con người tốt hơn (1); Người ngày càng cao và chân dài
hơn (2)
 Những đôi giày chuyên dụng để nâng cao thành tích (3); Đường chạy
được nâng cấp qua các năm (4);
 Phương pháp huấn luyện khoa học hơn (5). Có cơ sở đào tạo dành
cho các vận động viên chuyên nghiệp (6).
Đưa ra 2 trong 6 lý do trên là lời giải đúng. Có C 62 = 15 câu trả lời hợp
lý. Ngoài ra có thể có các câu trả lời khác nếu hợp lý đều được Mã 1.
- Không tính điểm
- Mã 0: Đáp án khác: không nêu đủ hai lý do hợp lý.
- Mã 9: Không trả lời

Giới thiệu PISA – Phần 2

10


Giảm thiểu mức khí CO2
Rất nhiều nhà khoa học lo
ngại rằng mức gia tăng
của khí CO2 trong bầu khí

quyển của chúng ta đang
gây ra biến đổi khí hậu.
Biểu đồ bên biểu diễn
mức độ phát thải CO2 của
một số nước (hoặc vùng)
trong năm 1990 (các cột
màu sáng), năm 1998 (các
cột màu tối), và tỷ lệ phần
trăm thay đổi trong mức
phát thải giữa năm 1990
và năm 1998 (các mũi tên
có ghi phần trăm).
11


Giảm thiểu mức khí CO2

Câu hỏi 1:
Em có thể quan sát thấy trên biểu đồ thấy
sự gia tăng của mức phát thải khí CO2 ở
nước Mỹ từ năm 1990 đến năm 1998 là
11%.
Trình bày bằng tính toán để cho thấy làm
thế nào thu được kết quả 11%.

Giới thiệu PISA – Phần 2

12



Giảm thiểu mức khí CO2
(Mã 1 chữ số 4 mức độ 2, 1, 0, 9)

13


Giảm thiểu mức khí CO2
Câu hỏi 2: Mai phân tích biểu đồ và khẳng định
rằng đã phát hiện ra một lỗi sai trong phần trăm
thay đổi của mức phát thải: “Phần trăm giảm ở
Đức (16%) lớn hơn phần trăm giảm trong cả
khối Liên minh châu Âu (khối EU, 4%). Điều này
là không thể, vì Đức là một phần của EU.”
Em có đồng tình với Mai khi bạn ấy nói điều này
là không thể không? Hãy đưa ra giải thích cho
câu trả lời của em.
Giới thiệu PISA – Phần 2

14


Giảm thiểu mức khí CO2
Mức tối đa (Mã 1 chữ số 3 mức độ 1, 0, 9)
Mã 1:Không, kèm theo lập luận đúng.
Không, các nước khác trong khối EU có thể có sự gia
tăng, ví dụ như Hà Lan, vì thế tổng mức giảm ở EU vẫn
có thể nhỏ hơn so với mức giảm ở Đức.
Không đạt
Mã 0:Đáp án khác.
Mã 9:Không trả lời.

Câu hỏi 3: Mai và Nam thảo luận xem nước (hoặc
vùng) nào có sự tăng khí thải CO2 lớn nhất.
Mỗi người đưa ra một kết luận khác nhau từ biểu đồ.
Hãy đưa ra hai câu trả lời “đúng” cho câu hỏi này, và
giải thích làm thế nào em thu được từng câu trả này. 15


Giảm thiểu mức khí CO2
 Mức tối đa (Mã 1 chữ số 4 mức độ)
Mã 2: Câu trả lời chỉ ra 2 phương pháp tiếp cận toán học (mức tăng tuyệt đối và
mức tăng tương đối lớn nhất), và nêu tên các nước Mỹ và nước Úc.
Mỹ có mức tăng lớn nhất tính theo triệu tấn (678 triệu tấn),
Úc có mức tăng lớn nhât theo phần trăm (15%).
 Mức chưa tối đa
Mã 1: Câu trả lời chỉ ra hoặc có nhắc tới 2 mức tăng tuyệt đối và mức tăng tương
đối lớn nhất, nhưng không nêu tên các nước hoặc nêu tên sai.
Nga có mức gia tăng lượng khí CO2 lớn nhất (1078 tấn),
nhưng Úc có mức gia tăng theo phần trăm lớn nhất (15%).
 Không đạt
Mã 0: Câu trả lời khác.
Mã 9: Không trả lời.
G

16


Ví dụ : Diện tích lục địa
Bên đây là bản đồ châu Nam Cực

Câu hỏi: Ước tính

diện tích của châu Nam
Cực bằng cách sử dụng
tỉ lệ bản đồ. Giải thích
cách ước tính của em.
(Em có thể vẽ trên bản
đồ nếu điều đó giúp ích
cho em)

17


Diện tích lục địa
Hướng dẫn chấm điểm: (Mã 2 chữ số 4 mức độ)
Mức Đầy đủ:
Mã 2: Đạt được 1 trong 4 yêu cầu sau:
21. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện
tích một hình vuông hoặc hình chữ nhật. Diện tích hình đã
cho ở vào khoảng giữa 12 000 000 km2 và 18 000 000 km2
22. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện
tích một hình tròn. Diện tích hình đã cho ở vào khoảng giữa
12 000 000 km2 và 18 000 000 km2
23. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng cách
cộng diện tích một vài hình “tiêu chuẩn” cũng có kết quả
như trên.
24. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng các
phương pháp khác
18


Diện tích lục địa

(Mã 2 chữ số 4 mức độ)
Mức Không đầy đủ:
Mã 1: Đạt được 1 trong 4 yêu cầu sau
11. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện
tích một hình vuông hoặc hình chữ nhật - phương pháp
đúng nhưng kết quả không chính xác hoặc không đầy đủ.
12. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho với diện
tích một hình tròn - phương pháp đúng nhưng kết quả
không chính xác hoặc không đầy đủ.
13. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng cách
cộng diện tích một vài hình “tiêu chuẩn” - phương pháp
đúng nhưng kết quả không chính xác hoặc không đầy đủ.
14. So sánh và ước lượng diện tích hình đã cho bằng các
phương pháp khác - phương pháp đúng nhưng kết quả
không chính xác hoặc không đầy đủ.
19


Diện tích lục địa
Hướng dẫn chấm điểm: (Mã 2 chữ số 4 mức độ)
Không tính điểm:
Mã 0:
01. Nhầm lẫn diện tích với chu vi
02. Các trường hợp sai khác
Mã 9: Không làm bài

Giới thiệu PISA – Phần 2

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×