Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––

PHẠM VĂN CHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018

-

PAGE

-


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––

PHẠM VĂN CHƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý Giáo dục


Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Lệ Hoa

THÁI NGUYÊN - 2018

-

PAGE

-


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên" là
công trình nghiên cứu của bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS Vũ Lệ Hoa. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực,
chưa từng được công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào của tác giả khác.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Phạm Văn Chương

-

PAGE


-

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn này, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ từ phía thầy cô, gia đình, bạn bè. Em xin được bày tỏ lòng
biết ơn chân thành và sâu sắc đến:
PGS. TS. Vũ Lệ Hoa - Trường Đại học sư phạm Hà Nội người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong từng bước đi để em có thể hoàn thành tốt
nhất luận văn.
Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các trường trung học cơ sở mà
tôi thực nghiệm đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn.
Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy cô giáo Khoa Tâm lí giáo dục, trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong thời gian
em học tập và thực hiện luận văn.
Mặc dù đã dành thời gian và tâm huyết, nhưng do kiến thức và kỹ
năng còn nhiều hạn chế nên luận văn của em còn nhiều thiếu xót.
Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và những ai quan tâm
đến đề tài này, để luận văn của em có thể hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018
Tác giả Luận văn

Phạm Văn Chương

-

PAGE


-

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng khách thể nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS ................................ 6
1.1. Vài nét tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài ...................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước ...................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................... 9
1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông........... 14

1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm của học sinh ở
trường THCS ..................................................................................................... 15
1.3.1. Ý nghĩa, mục tiêu hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ....... 15

-

PAGE

-

iii


1.3.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS............... 16
1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ..... 17
1.3.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm của học sinh ở trường THCS ......... 24
1.3.5. Vai trò của giáo viên và cán bộ quản lý trong tổ chức hoạt động trải
nghiệm của học sinh ở trường THCS ................................................................ 24
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS.................... 26
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS ...... 26
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS...... 27
1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm ở
trường THCS .................................................................................................... 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN
NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN HIỆN NAY .................................................... 39
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát .............................. 39
2.1.1. Một vài nét về các trường THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ...... 39
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 43

2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm của học sinh ở các trường PTDT Bán
trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....................................................... 444
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về hoạt động trải nghiệm ở
trường PTDT Bán trú THCS ........................................................................... 444
2.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDT Bán
trú THCS huyện Nậm Pồ ................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên....................................... 52
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .................................................... 52

-

PAGE

-

iv


2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................... 54
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên....................................... 56
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................... 58
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 61
2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 61
2.4.2. Những điểm yếu ...................................................................................... 62
2.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 63

2.4.4. Các vấn đề cần giải quyết ........................................................................ 64
Kết luận chương 2.............................................................................................. 65
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN
NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................................................................... 66
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 66
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của GD ở trường THCS .................. 66
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của HĐTN ở trường THCS ............ 66
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của HĐTN ở trường THCS .............. 67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của HĐTN ở trường THCS ................ 67
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của HĐTN ở trường THCS ............. 68
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ................................................................ 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV - HS và các lực lượng giáo dục
về tầm quan trọng của HĐTN cho HS ở trường PTDT Bán trú THCS............. 68
3.2.2. Xây dựng kế hoạch HĐTN đúng qui trình dựa trên các căn cứ khoa
học và thực tiễn .................................................................................................. 71

-

PAGE

-

v


3.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho CBGV về tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở trường PTDT Bán trú THCS ................................. 75
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm của học sinh

ở trường PTDT Bán trú THCS.......................................................................... 78
3.2.5. Tổ chức HĐTN phát huy vai trò chủ thể của HS ở trường PTDT
Bán trú THCS ................................................................................................... 79
3.2.6. Tăng cường các điều kiện, phương tiện thực hiện HĐTN của học
sinh ở trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện biên ................ 82
3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức HĐTN của học sinh ở
trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .......................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 87
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............. 88
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 88
3.4.2. Cách đánh giá .......................................................................................... 88
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 88
Kết luận chương 3.............................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 97
PHỤ LỤC

-

PAGE

-

vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu


CBGV

: Cán bộ giáo viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CMHS

: Cha mẹ học sinh

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD& ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDKNS

: Giáo dục kỹ năng sống

GV


: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

: Hoạt động giáo dục

HĐTN

: Hoạt động trải nghiệm

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KNS

: Kỹ năng sống


NV

: Nhân viên

PHHS

: Phụ huynh học sinh

PTDT Bán trú THCS

: Phổ thô dân tộc Bán trú trung học cơ sở

SGK

: Sách giáo khoa

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Trải nghiệm

TPT


: Tổng phụ trách

-

PAGE

-

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ................................ 41
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 3 năm qua.................................................... 43
Bảng 2.3: Nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa tổ chức HĐTN cho HS ở
trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......... 45
Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, GV về mục tiêu tổ chức HĐTN cho HS ở
trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......... 47
Bảng 2.5: Mức độ thực hiện các nội dung HĐTN ở các trường PTDT Bán
trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ....................................... 48
Bảng 2.6: Nhận thức về mức độ cần thiết của các hình thức HĐTN ................ 50
Bảng 2.7: Đánh giá thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN của hiệu
trưởng các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên ......................................................................................... 52
Bảng 2.8: Đánh giá của CBGL, GV về thực trạng tổ chức thực hiện kế
hoạch HĐTN cho học sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ........................................................ 55
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQ, GV về thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTN cho

học sinh ............................................................................................ 57
Bảng 2.10: Đánh giá của GV, CBQL về thực trạng kiểm tra, đánh giá
HĐTN cho học sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................... 59
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm thu được về mức độ cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp đề xuất ........................................................... 88

-

PAGE

-

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của CBGV về các hình thức tổ chức HĐTN ở các
nhà trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .. 50
Biểu đồ 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐTN ở trường PTDT Bán trú THCS huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................... 89

-

PAGE

-

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đáp ứng yêu đổi đổi mới giáo dục theo tinh thần và mục tiêu của nghị
quyết 29NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong nhà trường
phổ thông hiện nay, Thì việc tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng tăng
cường hoạt động trải nghiệm (HĐTN) nhằm giáo dục KNS, phát huy năng lực,
sự sáng tạo của HS...là điều vô cùng cần thiết.
HĐTN là các hoạt động giáo dục thực tiễn được tiến hành song song với
hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. HĐTN là một bộ phận của quá
trình giáo dục, được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có
mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động
thực hành, những việc làm cụ thể và các hành động của HS nhằm phát triển,
nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dưỡng ý thức sống
độc lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Thông qua
việc tham gia vào các HĐTN, HS được phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực,
chủ động, tự giác, tìm tòi, sáng tạo khám phá kiến thức mới, được rèn luyện
KN và những giá trị mới.
Huyện Nậm Pồ là một huyện vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
được xếp là 62 huyện nghèo của cả nước. Trình độ dân trí thấp, giao thông đi
lại khó khăn trên 98% là học sinh dân tộc thiểu số đời sống bộn bề trong nghèo
khó. Học sinh bước đầu mới được quan tâm đến việc lĩnh hội kiến thức mà
chưa quan tâm đến hoạt động trải nghiệm. Vì thế mà các em còn thiếu nhiều kỹ
năng khi bước ra cuộc sống ngoài xã hội.
Hoạt động trải nghiệm cũng như các môn học khác sẽ giúp cho các em
mạnh dạn hơn trong các hoạt động, tự tin hơn khi giao tiếp, giúp các em tạo được
các mối quan hệ với các bạn khác cũng như với tập thể. Như vậy học sinh sẽ thể
hiện được mình trong các hoạt động, các em sẽ thấy mình trưởng thành hơn.
Học sinh huyện Nậm Pồ đa phần là học sinh dân tộc thiểu số, còn rất hạn

chế trong các hoạt động do cuộc sống của các em tác động, khi cất tiếng khóc

-

PAGE

-

1


chào đời các em được ngắm nhìn không gian bao la, gần gũi với thiên nhiên,
khác xa với sự nhộn nhịp tấp nập của xã hội. Từ môi trường đấy đã hình thành
trong các em sự tĩnh lặng rụt rè, hay xa lánh. Qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp
cho các em tiếp thu được kiến thức ở các môn học mà nhân loại đã kết tinh
được. Các em sẽ có ý thức hơn trong việc tiếp thu những kiến thức đó, từ đấy
sẽ hình thành được tình yêu đối với bản thân, với gia đình và quê hương đất
nước. Thông qua hoạt động trải nghiệm giúp giáo viên quan sát được học sinh
hoạt động để đánh giá khả năng của các em một cách chính xác nhất. Hoạt
động trải nghiệm giúp học sinh hình thành được các kỹ năng và có thể phát
triển thành kỹ xảo, trong giao tiếp, ứng xử, năng lực... của các em.
Thực tiễn công tác tổ chức HĐTN ở các trường PTDT Bán trú THCS
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đã được thực hiện và đã mang lại những kết quả
nhất định. Tuy nhiên, các HĐTN còn mang tính đơn điệu, HS chưa thực sự
hứng thú tham gia… Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân
từ công tác quản lý tổ chức các HĐTN. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả tổ chức
HĐTN ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên đáp
ứng yêu cầu đổi mới nâng cao chất lượng GD hiện nay. Chúng tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luân, thực tiễn và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm cho học sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà
trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tượng khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

-

PAGE

-

2


3.2. Khách thể nghiên cứu
Tổ chức hoạt động trải nghiệm và công tác quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở trường THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Quá trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên hiện nay còn nhiều hạn
chế chưa hiệu quả do nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân thuộc công
tác quản lý. Nếu thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp, hiệu quả tổ chức các
hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên hiện nay sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện của nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa lý luận quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên hiện nay.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên và khảo
nghiệm các biện pháp.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu tiến hành khảo sát 2 trường THCS trên địa bàn huyện
Nậm Pồ gồm: trường PTDT Bán trú THCS Nà Bủng, trường PTDT Bán trú
THCS Na Cô Sa.
- Chủ thể quản lý: 6 đc Ban giám hiệu và 54 giáo viên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu, sách báo có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu; Phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu nghiên cứu,
xây dựng thành cơ sở lý luận cho đề tài.

-

PAGE

-

3


7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát

Tiến hành dự giờ, quan sát các hoạt động trải nghiệm của giáo viên và
học sinh nhằm thu thập các thông tin cần thiết để đánh giá thực trạng tổ chức
các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường PTDT Bán trú THCS
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Tiến hành quan sát cách tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh
nhằm đánh giá hiệu quả của hoạt động.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành xây dựng hai phiếu hỏi dành cho hai đối tượng là giáo viên và
học sinh nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích và
đánh giá thực trạng tổ chức hoạt đông trải nghiệm cho học sinh ở các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với một số giáo viên và học sinh tại các
trường PTDT Bán trú THCS trên địa bàn huyện Nậm Pồ để làm rõ hơn những
kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm những thông tin cần
thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia trong quá trình xây dựng đề cương nghiên
cứu, xây dựng bộ công cụ điều tra và tiến trình triển khai nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học được sử dụng để tính toán, xử lý, so sánh
số liệu thu được qua khảo sát, phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu và kết
quả thử nghiệm sư phạm.

-

PAGE

-


4


8. Cấu trúc luận văn
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
ở các trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên hiện nay.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các
trường PTDT bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

-

PAGE

-

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS
1.1. Vài nét tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài
Hoạt động trải nghiệm là một nội dung rất quan trọng trong chương trình
giáo dục ở các nước trên thế giới Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số
quốc gia trên thế giới trên thế giới đã nghiên cứu và xây dựng chương trình về
hoạt động trải nghiệm, cũng như những giá trị sống của con người. Giá trị sống
thuộc một phạm trù của triết học, nó được coi như là nguồn gốc và sự tồn tại

của mọi nguyên nhân. Năm 1996 UNICEF đã tổ chức một hội hội thảo hết sức
quan trọng thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục học, Tâm lý học,
1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá trị sống ở một
số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ đã tổ chức
các hoạt động ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương nhằm quan tâm, phát triển
giá trị sống. Coi dây là một nội dung hết sức quan trọng và không thể thiếu cho
sự phát triển của một nền giáo dục bền vững.
Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác
giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội.
Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong sự phát triển không ngừng của xu
thế mới hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành
phát triển một cách toàn diện, đầy đủ cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó
Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với sự bảo trợ
của Bộ Giáo dục và Đào tạo khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản cuốn
“Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002); Ở Singapore cục phát triển lao động
WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng nghề ESS.
Trong nghiên cứu hoạt động trải nghiệm cũng đang được quan tâm ở các
nước trong khu vực, vì chưa có định nghĩa rõ ràng và đầy đủ về hoạt động trải

-

PAGE

-

6


nghiệm và chưa có bộ chuẩn các tiêu chí đồng bộ cho việc hoạch định chương
trình giáo dục thông qua các hoạt động trải nghiệm. Vì thế, UNESCO đã tiến

hành nhiều dự án ở nhiều khu vực trên thế giới nhằm vào các vấn đề khác liên
quan đến hoạt động trải nghiệm, kết quả của dự án là bức tranh tổng thể các
nhận thức, quan niệm về hoạt động trải nghiệm mà các nước tham gia dự án
đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng.
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước
Chương trình giáo dục của Việt Nam là muốn con người phát triển một
cách toàn diện nội dung giáo dục con người biết đối nhân xử thế, hay ông bà ta
đã truyền kinh nghiệm cho con cháu để giúp con người đương đầu với thách
thức của cuộc sống đã được phản ánh rất rõ trong ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
Trong hệ thống giáo dục quan điểm học để biết, học để làm người và học để
cùng chung sống…được coi là mục tiêu quan trọng của giáo dục. Tuy nhiên
những nội dung đó chưa thể hiện nhiều trong các hoạt động trải nghiệm và
chưa được quan tâm đúng mức.
Ở Việt Nam, hoạt động trải nghiệm còn là một vấn đề khá mới mẻ,
nhưng hiện nay nội dung này đã được quan tâm điều này được thể hiện thông
qua chương trình giáo dục phổ thông mới, cũng như nhiều nghiên cứ về hoạt
động này, tiêu biểu là các nghiên cứ sau:
Phan Thanh Vân nghiên cứu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT
qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kĩ năng sống cần giáo dục cho học
sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn
liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố. [28]
Với nhiều năm nghiên cứu về giáo dục, Hà Nhật Thăng đã cho xuất bản
cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” năm 1998. Trong
đó, trang bị cho học sinh sinh viên nắm vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ
sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ có những hành vi tương ứng
với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp với yêu cầu của xã hội,
của thời đại.

-


PAGE

-

7


Hội nghị khoa học “Nghiên cứu con người, giáo dục phát triển và thế kỷ
XXI” tổ chức tháng 07 năm 1994 tại Hà Nội và chương trình khoa học cấp nhà
nước do Phạm Minh Hạc chủ nhiệm đề tài: “Con người Việt Nam - Mục tiêu và
động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội” đã đề cập đến vấn đề giá trị và định
hướng giá trị con người Việt Nam.
Năm 2012, Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu về giáo dục KNS và quản
lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường phổ thông, kết quả nghiên cứu là
tài liệu cẩm nang cho cán bộ quản lý và giáo viên [2].
Năm 2014 Nguyễn Thị Tính với đề tài nghiên cứu: Giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện nay,
đã đề xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT khu vực
miền núi phía Bắc [23].
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục trong
trường học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh (2014) đã khai
thác vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp tăng cường hoạt động
trải nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [21].
Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới (2014) đã nhấn mạnh vai trò
của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng
tạo, con đường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Nguyễn Thu Hoài, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
giải pháp phát huy năng lực người học (2014) đã đề xuất quy trình tổ chức hoạt

động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu năng lực, nội dung chương
trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã xác định mục
tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải
nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông [21].

-

PAGE

-

8


Chưa có một công trình nào nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho học sinh trường PTDT Bán trú THCS và quản lý hoạt động trải nghiệm ở
trường PTDT Bán trú THCS vì vậy mà tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm
Thuật ngữ hoạt động trải nghiệm (HĐTN) xuất hiện được kỳ vọng như
một làn gió mới cho nền giáo dục của nước nhà, chỉ ra phương thức mới trong
giáo dục nhân cách học sinh đáp ứng được theo yêu cầu của xã hội.
Hoạt động trải nghiệm ở trường PTDT Bán trú THCS tập trung tạo dựng
cho người học thái độ biết yêu thương, giúp đỡ và chung sống hòa hợp với mọi
người trong cộng đồng, biết suy nghĩ tới hướng đi trong tương lai của bản thân,
đồng thời biết tự phát hiện và khẳng định bản thân.
Theo Terehoba Т. Е cho rằng sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tác động giữa con người với thế giới khách quan. Sự tác động này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật

và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển của thế giới khách
quan. Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải
nghiệm là quá trình tích lũy những hiểu kiết về kinh nghiệm thực tế; bao gồm
kiến thức và kỹ năng mà người học tích lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải
nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác [Dẫn theo 24].
Qua nghiên cứu các tài liệu, ta có thể thấy được một số cách để định
nghĩa về trải nghiệm:
Trải nghiệm là một phạm trù triết học, được đúc kết từ toàn bộ các hoạt
động của con người ở mọi mặt, mọi khía cạnh như một thể thống nhất giữa kiến
thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội,
lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một lĩnh vực của nhận thức, được con người đúc kết từ sự
thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức.

-

PAGE

-

9


Trong các nghiên cứu tâm lý học, mỗi con người đều có những khinh
nghiệm nhất định trong một lĩnh vực nào đó. Ví dụ Platon K.K. nhận định trải
nghiệm cũng như sự tích lũy của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình
thành trong quá trình hoạt động, đào tạo và giáo dục, từ đó tổng hợp những
kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói quen. Dưới góc độ của tâm lý học giáo
dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được vấn đề trải nghiệm của nhân loại:

“Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh
nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra dưới hình thức nắm vững kiến thức
và ở mức độ làm chủ kiến thức” [Dẫn theo 24]. Trong các tài liệu sư phạm học,
lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu.
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng tiếp thu
được trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy;
Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà các em nhận được bên ngoài các
cơ sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua
những tài liệu tham khảo, không được giảng dạy trong nhà trường hoặc
thông qua hoạt động thực tiễn…
Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc
minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Kinh nghiệm trong giảng dạy được giáo viên đúc kết, lĩnh hội và tự hoàn
thiện mình trong quá trình lên lớp.
Một số nhà nghiên cứu sư phạm xem xét thuật ngữ trải nghiệm qua khái
niệm “thực hành” (practice), có nghĩa là, xem xét nó trong việc tiến hành quá
trình đào tạo, cũng như kết quả của nó. Chính vì vậy, M.N. Skatkin đã kết luận
rằng: “theo nghĩa rộng, trải nghiệm được hiểu là sự thực hành trong quá trình
đào tạo và giáo dục”. Việc phân định giữa trải nghiệm và thực hành, theo ý
kiến của Terehoba Т. Е., trải nghiệm mang hàm nghĩa rộng hơn thực hành vì nó

-

PAGE

-

10



đóng một vai trò là nền tảng của tri thức và là tiêu chí để nhận biết sự thật. Nói
chung, người ta công nhận trải nghiệm là mối quan hệ thực tế giữa chủ thể và
đối tượng. Ý nghĩa của điều này là chúng ta cố gắng để có các trải nghiệm một
cách chủ động, có tính cách mạng và có ý thức [Dẫn theo 24].
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện
hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó [30]. Trong triết học,
thuật ngữ “kiến thức qua thực nghiệm” chính là kiến thức có được dựa trên trải
nghiệm. Một người trải nghiệm nhiều ở một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể được
coi như chuyên gia của lĩnh vực đó. Khái niệm “trải nghiệm” dùng để chỉ phương
pháp làm ra kiến thức hay quy trình làm ra kiến thức chứ không phải là kiến thức
thuần túy được đưa ra, là kiến thức dùng để đào tạo nghề nghiệp chứ không phải
là kiến thức trong sách vở. Nhận thức luận có bản chất là “trải nghiệm”. [300]
Từ “trải nghiệm” có thể liên quan đến cả các sự kiện được cảm nhận trực
tiếp hoặc gián tiếp có được khi phản ánh lại các sự kiện đã diễn ra. Một số
nhà nghiên cứu cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay đổi về
chất từ thời cổ đại, đến thời cận đại và nâng cao hơn trong thời kỳ hiện đại này.
* Các loại trải nghiệm
Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất,
trí tuệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng: [27]
Trải nghiệm vật chất (Physical Experiences)Trải nghiệm vật chất xảy ra
bất cứ lúc nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói cách khác, trải nghiệm
vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được. Nó là hình thức
bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng.Triết lí “trăm nghe không
bằng một thấy” hay “Đi một đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao
trải nghiệm của con người và có thể xếp vào loại Trải nghiệm vật chất.
Trải nghiệm tinh thần (Mental Experiences) Trải nghiệm tinh thần liên
quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp giữa tư duy, nhận thức,
trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng của con người. Theo chúng tôi, trải


-

PAGE

-

11


nghiệm này thường được sử dụng trong việc học tập các môn học (đặc biệt là
các môn khoa học) hoặc việc học được một khái niệm nào đó không có chủ
định. Có thể nói, Trải nghiệm tinh thần là hình thức ở bên trong của hoạt động
để chiếm lĩnh đối tượng.
Trải nghiệm tình cảm (Emotional Experiences). Trải nghiệm tình cảm
được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu được hiểu là trải nghiệm tình cảm. Khái
niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm.
Theo chúng tôi, học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật,
giáo dục đạo đức, lối sống, trẻ cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới
tốt. Trải nghiệm tâm thần (Spiritual Experiences). Trải nghiệm tâm thần thường
xuất hiện khi con người gặp các sự cố như sốt cao, viêm màng não, thiếu ngủ,
thiếu ô xy, rối loạn tâm thần, tai nạn chấn thương… Con người cũng có thể có
được trải nghiệm như vậy bằng cách thôi miên, thiền, thần chú, yoga… hoặc
một số trải nghiệm tâm thần có được bằng cách uống thuốc, uống rượu, chích
thuốc phiện…
Trải nghiệm xã hội (Social Experiences). Khi lớn lên, sinh sống trong
môi trường xã hội, con người hình thành trải nghiệm xã hội. Trải nghiệm xã hội
cho con người kĩ năng và thói quen cần thiết để sống trong xã hội của mình,
tích lũy thành các kinh nghiệm, hình thành các chuẩn mực, phong tục, truyền
thống, giá trị, vai trò xã hội, biểu tượng và ngôn ngữ. Trong học tập, việc cho

trẻ tham gia vào các hoạt động tập thể, hoạt động thực tế tại nhà máy, trang
trại, câu lạc bộ, hoạt động trao đổi, thảo luận… giúp trẻ có trải nghiệm bổ ích ở
nơi mình đang sống từ đó các em hình thành nhân cách. Hoạt động này mang
tính chất thuần tuý người, đặc trưng cho phạm trù người. Lúc này, hoạt động
của cá nhân không còn là của riêng một cá nhân, mà là của một cộng đồng
người, trong một thời điểm xác định.
Trải nghiệm mô phỏng (Virtual and Simulation Experiences) Sử dụng
máy tính, máy chiều hay các loại máy hiện đại khác cũng có thể giúp con người

-

PAGE

-

12


có trải nghiệm. Đóng vai cũng giúp ta trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng
giúp trải nghiệm, trải nghiệm có tính chất mô phỏng cuộc sống đã và đang sảy ra.
Loại trải nghiệm này thể hiện phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải
nghiệm là các tình huống giả định với cuộc sống thực nhằm giúp trẻ có các
cách giải quyết ở vấn đề đặt ra.
Trải nghiệm chủ quan (Subjective Experiences). Trải nghiệm chủ quan
liên quan sự cảm nhận chủ quan của người nào đó về hiện thực, một hiện thực
mà dựa trên sự tương tác, nhìn nhận thấu cảm của cá nhân người đó với môi
trường. Trải nghiệm chủ quan dựa vào năng lực của cá nhân để xử lí tình huống
trên cơ sở kinh nghiệm cá nhân từng học sinh.
Thuật ngữ “experience” là động từ thì mang nghĩa “trải nghiệm”, là danh
từ thì mang nghĩa “kinh nghiệm”. Kinh nghiệm có được có hai loại: Kinh

nghiệm có thể nói lên bản chất của sự vật, hiện tượng hoặc kinh nghiệm chỉ
miêu tả được những dấu hiệu bên ngoài của sự vật, hiện tượng. Quá trình diễn
ra trải nghiệm có thể giúp cho con người có sản phẩm chắc chắn hay không, có
lĩnh hội được đối tượng hay không phụ thuộc vào quá trình trải nghiệm đó như
thế nào. Có thể có trải nghiệm vừa nghiên cứu vừa thực hiện vì vấn đề đó còn
mới. Có thể có trải nghiệm chủ động, đưa ra mục tiêu, yêu cầu rõ ràng và có
các thao tác cụ thể đi đến mục đích, từ thao tác vật chất đến thao tác mô hình
hóa, bằng lời nói và cụ thể hóa. Có thể có những trải nghiệm còn mới chưa có
trong tiền lệ mà sau khi trải nghiệm con người mới rút ra được bài học cho
mình. Theo chúng tôi, Trải nghiệm chủ động có thể tương đồng với khái niệm
Hoạt động trong tâm lí học Xô viết.
Hoạt động trải nghiệm là một dạng của hoạt động giáo dục, trong đó
dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực
tiếp vào các hoạt động thực tiến trong nhà trường hoặc ngoài xã hội dưới sự
hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức,
phẩm chất nhân cách, các năng lực và tích lũy kinh nghệm riêng cũng như phát
huy tiềm năng sáng tạo.

-

PAGE

-

13


1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường phổ thông
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo tác giả Taylor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác

làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm".[20]
Theo tác giả Fayel: "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy”. [dẫn theo 2, tr.33]
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [15, tr.20]
Tác giả Bùi Minh Hiền - Nguyễn Vũ Bích Hiền. Quản lí là:
Biết một cách xác định điều bạn muốn người khác làm.
Quản lí là một nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua con người.
Quản lí là lao động để điều khiển lao động
Quản lí là quá trình kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát những
nỗ lực của các thành viên trong tổ chức để đạt mục tiêu đề ra.
Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến đối
tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu dự kiến.
Quản lí là quá trình tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu quản lí đề ra.
Quản lí là quá trình kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và sử dụng, khai thác nguồn lực
để thực hiện mục tiêu quản lí [11].
Qua các định nghĩa về quản lí ta có thể hiểu: Quản lí là sự tác động có
định hướng, có mục đích có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến
khách thể. Quản lí là quá trình kế hoạch hóa, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra để thực

-

PAGE


-

14


×