Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý bồi dưỡng cán bộ quản lý các trường mầm non huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội theo hướng chuẩn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN HIỀN NHÂN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN HIỀN NHÂN

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ
CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN HOÀI ĐỨC,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO HƢỚNG CHUẨN HOÁ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 81 40 114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ YẾN PHƢƠNG

HÀ NỘI - 2018



i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học
Sư phạm Hà Nội đã tận tình giảng dạy, cung cấp kiến thức cơ bản, tạo điều
kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành chương trình học tập và có được những kiến
thức, kĩ năng nghiên cứu khoa học cần thiết để hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Nguyễn
Thị Yến Phương người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban giám
hiệu, các đồng chí lãnh đạo các đơn vị, và gia đình đã khích lệ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Trong quá trình nghiên cứu, dù đã rất cố gắng, song luận văn này chắc
vẫn còn có thiếu sót, tác giả mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các
thầy, cô, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm tới đề tài.
Xin chân thành cảm ơn !

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Hiền Nhân


ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông

tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hiền Nhân


iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ..............................................................................................

i

Lời cam đoan ...........................................................................................

ii

Mục lục ....................................................................................................

iii

Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................

iv

Danh mục các bảng .................................................................................

viii

MỞ ĐẦU ................................................................................................


1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN
BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN
HÓA ........................................................................................................

8

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .....................................................

8

1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nƣớc ...................................

8

1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ......................................................

11

1.2. Những khái niệm cơ bản ..................................................................

14

1.2.1. Bồi dƣỡng, bồi dƣỡng cán bộ quản lý......................................

14

1.2.2. Chuẩn, chuẩn cán bộ quản lý trƣờng mầm non .......................


17

1.2.3. Quản lý, quản lý bồi dƣỡng theo hƣớng chuẩn hóa .................

20

1.3. Bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non .......................

25

1.3.1. Vị trí vai trò của việc bồi dƣỡng ..............................................

25

1.3.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng mầm non theo Chuẩn hiệu trƣởng trƣờng
mầm non tại Thông tƣ số 14/2011/TT-BGDĐT ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo .....

27

1.3.3. Tiêu chuẩn bổ nhiệm, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của cán bộ quản lý trƣờng mầm non .......................................

28

1.3.4. Mục tiêu bồi dƣỡng ..................................................................

30


1.3.5. Nội dung bồi dƣỡng .................................................................

31

1.3.6. Hình thức bồi dƣỡng ................................................................

32

1.3.7. Phƣơng pháp bồi dƣỡng ...........................................................

32

1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non

33


iv
theo hƣớng chuẩn hóa .............................................................................
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng...........................................................

34

1.4.2. Tổ chức bồi dƣỡng ...................................................................

37

1.4.3. Chỉ đạo các hoạt động bồi dƣỡng theo hƣớng chuẩn hoá........


38

1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng theo hƣớng chuẩn
hoá ............................................................................................

41

1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
cán bộ quản lý mầm non theo hƣớng chuẩn hoá.....................................

43

1.5.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về giáo dục ...................

43

1.5.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội, văn hoá, môi trƣờng giáo dục .......

44

1.5.3. Yếu tố về giáo dục và đào tạo quốc tế .....................................

44

1.5.4. Yếu tố về năng lực quản lý của cán bộ quản lý .......................

45

1.5.5. Yếu tố về cơ sở vật chất ...........................................................


45

Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................

46

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN
HOÁ Ở HUYỆN HOÀI ĐỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI .....................

48

2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội, giáo dục huyện Hoài Đức ......................

48

2.1.1. Khái quát chung về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Hoài Đức ............................................................

48

2.1.2. Về giáo dục và đào tạo .............................................................

49

2.2. Tình hình công tác bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng mầm non
huyện Hoài Đức ......................................................................................

51

2.2.1. Khái quát chung số lƣợng đội ngũ quản lý, giáo viên cấp

học mần non .............................................................................

51

2.2.2. Số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu cán bộ quản lý trƣờng mầm
non huyện Hoài Đức ................................................................

52

2.2.3. Mức độ đáp ứng của đội ngũ Hiệu trƣởng mầm non so với
chuẩn Hiệu trƣởng ...................................................................

55

2.3. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
mầm non huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội ........................................

61

2.3.1. Nội dung bồi dƣỡng .................................................................

61


v
2.3.2. Phƣơng pháp bồi dƣỡng ...........................................................

65

2.3.3. Hình thức bồi dƣỡng ................................................................


68

2.3.4. Kết quả bồi dƣỡng ....................................................................

70

2.4. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
mầm non thuộc huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội ............................

72

2.4.1. Công tác lập kế hoạch ..............................................................

72

2.4.2. Công tác tổ chức ......................................................................

72

2.4.3. Công tác chỉ đạo .......................................................................

73

2.4.4. Công tác kiểm tra, đánh giá .....................................................

74

2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng
cán bộ quản lý trƣờng mầm non huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội ..


74

2.5.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về giáo dục ...................

74

2.5.2. Yếu tố về kinh tế - xã hội, văn hoá, môi trƣờng giáo dục .......

75

2.5.3. Yếu tố về giáo dục và đào tạo quốc tế .....................................

75

2.5.4. Yếu tố về năng lực quản lý của cán bộ quản lý .......................

76

2.5.5. Yếu tố về cơ sở vật chất ...........................................................

76

2.6. Đánh giá chung ................................................................................

77

2.6.1. Những ƣu điểm ........................................................................

77


2.6.2. Những hạn chế .........................................................................

78

Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................

79

Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN
HÓA TẠI HUYỆN HOÀI ĐỨC THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................

81

3.1. Sự cần thiết, nguyên tắc nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng cán bộ
quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hoá trên địa bàn huyện
Hoài Đức .................................................................................................

81

3.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng cán bộ
quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hoá .....................

81

3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hoá .....................

83


3.2. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
mầm non theo hƣớng chuẩn hoá .............................................................

85


vi
3.2.1. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nƣớc .....................

85

3.2.2. Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng và nhu cầu bồi dƣỡng
của cán bộ quản lý cấp học mầm non theo hƣớng chuẩn hoá .

87

3.2.3. Lựa chọn nội dung cần bồi dƣỡng theo mức độ ƣu tiên theo
hƣớng chuẩn hoá ......................................................................

89

3.2.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý bồi dƣỡng cán bộ quản
lý các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hoá .......................

91

3.2.5. Đảm bảo các điều kiện thực hiện bồi dƣỡng cán bộ quản lý
các trƣờng mầm non theo hƣớng chuẩn hoá............................


94

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................

97

3.4. Kết quả thăm dò về tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp ..........

98

3.4.1. Đối tƣợng khảo nghiệm ......................................................

98

3.4.2. Cách đánh giá những kết quả của khảo nghiệm .................

98

3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ..........................................................

99

Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................

101

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................

103


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................

108

PHỤ LỤC ...............................................................................................

114


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBQLGD

:

Cán bộ quản lý giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDMN


:

Giáo dục mầm non

GV

:

Giáo viên

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

HT

:

Hiệu trƣởng

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

THCS


:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TW

:

Trung ƣơng

UBND

:

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu 2.1.
Biểu 2.2.
Bảng 2.3.

Biểu 2.4.
Biểu 2.5.
Biểu 2.6.
Biểu 2.7.
Biểu 2.8.
Biểu 2.9.

Biểu 2.10.

Biểu 2.11.

Bảng 2.12.

Bảng 2.13.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Tổng hợp số lƣợng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên,
học sinh các cấp học thuộc huyện quản lý .......................... 52
Số lƣợng, chất lƣợng cán bộ quản lý trƣờng mầm non ...... 52
Biểu cơ cấu giới tính cán bộ quản lý trƣờng Mầm non
công lập huyện Hoài Đức ................................................... 55
Biểu thực hiện nhóm chỉ tiêu .............................................. 56
Biểu năng lực chuyên môn nghiệp vụ sƣ phạm đội ngũ
cán bộ quản lý cấp học mầm non huyện Hoài Đức ............ 56
Năng lực quản lý trƣờng mầm non ..................................... 58
Biểu năng lực tổ chức phối hợp .......................................... 59
Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại Hiệu trƣởng các
trƣờng mầm non huyện Hoài Đức 03 năm học................... 60
Thống kê nhận thức mức độ cần thiết của các nội dung

bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa ...................................................................................................
64
Thống kê nhận thức mức độ tác dụng của các nội dung
bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa .....................................................................................
65
Thống kê nhận thức mức độ cần thiết của các hình thức
bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non theo
hƣớng chuẩn hóa .....................................................................................
69
Bảng thông kê nhận thức mức độ tác dụng của các hình
thức bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non
theo hƣớng chuẩn hóa .............................................................................
70
Kết quả bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ
quản lý .....................................................................................................
71
Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết của các biện
pháp đã đề xuất .......................................................................................
99
Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất ................................................................................................
100


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một dân tộc hiếu học. Đó là một truyền thống vô cùng quý

báu. Nối tiếp truyền thống ấy, từ khi Cách mạng ra đời cho đến nay, Chủ tịch
Hồ Chí Minh và Đảng ta rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục đào tạo và đặc
biệt từ sau khi đất nƣớc tiến hành công cuộc đổi mới (1986) giáo dục đào tạo
nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của toàn xã hội. Trong Nghị quyết Trung
ƣơng (TW) 2 khoá VIII Đảng ta khẳng định: "Giáo dục đào tạo là quốc sách
hàng đầu". Từ Nghị quyết TW 2 cho đến các Nghị quyết sau này, Đảng đều
thống nhất quan điểm: Để phát triển bền vững đòi hỏi toàn Đảng, toàn dân
phải chú trọng đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng với yêu
cầu giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nƣớc.
Hiện nay thế giới đang bƣớc vào một thời đại mới, thời đại mà tri thức
đã trở thành động lực chủ yếu của sự phát triển xã hội. Con ngƣời đƣợc đặt
vào vị trí trung tâm, nguồn nhân lực vô tận, nhân tố quyết định mục tiêu của
sự phát triển xã hội. Vì vậy Đại hội Đảng lần thứ XII tiếp tục khẳng định Giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD&ĐT nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học;
phát triển GD&ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH),
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học, công nghệ; phấn đấu trong
những năm tới, tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lƣợng, hiệu quả
GD&ĐT; phấn đấu đến năm 2030 nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên
tiến trong khu vực.
Về công tác cán bộ, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
khẳng định: Xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo
đức, lối sống lành mạnh, không quan liêu, tham những, lãng phí; kiên quyết


2
đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tƣ duy đổi mới, sáng tạo
có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu thời kỳ đẩy mạnh công

nghiệp hóa hiện đại hóa; có tinh thần đoàn kết hợp tác, có ý thức tổ chức kỷ
luật cao và phong cách làm việc khoa học, tôn trọng tập thể, gắn bó với nhân
dân, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; đội ngũ cán bộ phải đồng bộ,
có tính kế thừa và phát triển, có số lƣợng và cơ cấu hợp lý [15].
Trong GD&ĐT, cán bộ quản lý (CBQL) nhà trƣờng là lực lƣợng rất
quan trọng trong các trƣờng học. Để hoàn thành tốt các nhiệm vụ đƣợc giao,
đội ngũ CBQL cần phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu cao về phẩm chất và
năng lực quản lý nhà trƣờng. Chính vì vậy cần phải có sự nghiên cứu để xây
dựng đƣợc một hệ thống lý luận, tập hợp đƣợc các kinh nghiệm về quản lý
bồi dƣỡng đội ngũ CBQL nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc phát triển
đội ngũ CBQL ngày càng tốt hơn.
Giáo dục MN là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt
nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm
mỹ cho trẻ em. Do vậy, phát triển giáo dục mầm non (GDMN) là yếu tố quan
trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc. Đội
ngũ CBQL trƣờng MN là những ngƣời quyết định đến sự phát triển của nhà
trƣờng do đó họ cần phải hội tụ đƣợc đầy đủ những yêu cầu về phẩm chất đạo
đức, năng lực quản lý theo hƣớng chuẩn hóa để thực hiện mục tiêu giáo dục
mầm non.
Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, đội ngũ CBQL các đơn vị
trƣờng cần phải đáp ứng đƣợc những yêu cầu cao về phẩm chất và năng lực
quản lý trƣờng học. Chính vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm
túc để xây dựng đƣợc một hệ thống lý luận, tập hợp đƣợc các kinh nghiệm về
quản lý bồi dƣỡng CBQL theo hƣớng chuẩn hóa nhằm cung cấp cơ sở khoa
học cho việc đáp ứng nhu cầu về giáo dục mầm non.
Hoài Đức trƣớc đây là một huyện thuộc tỉnh Hà Tây, sau hợp nhất trở
thành một huyện của thành phố Hà Nội năm 2008. Cùng với sự thay đổi đó,


3

Bậc học MN cũng có sự thay đổi lớn, đó là chuyển đổi loại hình, từ loại hình
trƣờng bán công sang loại hình trƣờng công lập. Đặc biệt nữa, Hoài Đức đang
dần từng bƣớc nỗ lực hoàn thành các tiêu chí để trở thành quận của thủ đô Hà
Nội trong năm 2020.
Hiện tại, đội ngũ CBQL trƣờng MN của huyện trong những năm qua
phần nào đã đáp ứng đƣợc yêu cầu về công tác quản lý, nhƣng trƣớc sự thay
đổi mang tính đột phá và yêu cầu phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ đổi
mới thì vấn đề CBQL trƣờng MN huyện Hoài Đức chƣa đồng đều, còn có
những mặt hạn chế. Cụ thể:
- Hạn chế trong tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại nhƣ công nghệ
thông tin để áp dụng vào công tác quản lý.
- Một số văn bằng, chứng chỉ phục vụ cho quản lý giáo dục còn thiếu: Một
số CBQL đƣợc bổ nhiệm mới chƣa đƣợc đào tạo bồi dƣỡng về lý luận và nghiệp
vụ QLGD, số CBQL bổ nhiệm cũ thiếu chứng chỉ tin, chứng chỉ ngoại ngữ...
- Một số CBQL đƣợc phát triển từ giáo viên (GV) giỏi, nhƣng còn thiếu
về kiến thức quản lý nhà trƣờng, về pháp chế, về quản lý tài chính, thiếu năng
lực tổ chức các điều kiện phục vụ mục tiêu giáo dục.
- Một số CBQL do nghiệp vụ sƣ phạm chƣa thực sự vững vàng nên
chƣa hội tụ đủ uy tín với giáo viên, vì vậy họ không bao quát đƣợc sự phát
triển đồng bộ của nhà trƣờng.
- Có CBQL tuy năng động tháo vát ở một số khâu cụ thể trong điều
hành nhà trƣờng, nhƣng tầm nhìn khái quát, khả năng định hƣớng của họ còn
hạn chế nên không thúc đẩy đƣợc nhà trƣờng phát triển ổn định vững chắc…
- Công tác quy hoạch, bổ nhiệm cũng còn chƣa theo kịp yêu cầu của
thời kỳ đổi mới.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những định
hƣớng mang tính chiến lƣợc và các biện pháp cụ thể để bồi dƣỡng CBQL
trƣờng MN của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, nhằm tạo ra đƣợc một
đội ngũ CBQL trƣờng MN theo hƣớng chuẩn hóa đáp ứng những yêu cầu của



4
Thành phố và chuẩn lãnh đạo mà bộ GD&ĐT ban hành, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý và chất lƣợng GDMN của huyện. Đặc biệt đáp ứng
với mục tiêu phát triển của huyện đến 2020 trở thành một quận của Thành
phố Hà Nội.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: "Quản
lý bồi dƣỡng cán bộ quản lý các trƣờng mầm non huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa" làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên
ngành: Quản lý giáo dục với mong muốn từ thực tế công tác quản lý bồi
dƣỡng CBQL tại các trƣờng MN trên địa bàn huyện Hoài Đức để thấy đƣợc
những thuận lợi và khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện,
trên cơ sở đó có đề xuất, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hơn nữa trong
việc quản lý bồi dƣỡng CBQL tại các trƣờng trên địa bàn huyện Hoài Đức nói
riêng và tại các trƣờng trong thành phố Hà Nội nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn, tác giả đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng CBQL trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành
phố Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN huyện Hoài Đức
trong giai đoạn phát triển mới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ CBQL
trƣờng MN.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay đội ngũ CBQL các trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành phố
Hà Nội cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ, tuy nhiên so với yêu cầu
của thời kỳ mới thì vẫn còn bộc lộ những hạn chế nhất định nhƣ: Một số
CBQL đƣợc bổ nhiệm mới chƣa đƣợc đào tạo bồi dƣỡng về lý luận và nghiệp

vụ QLGD; Một số đƣợc bổ nhiệm từ GV giỏi, nhƣng còn thiếu về kiến thức


5
quản lý nhà trƣờng, về pháp chế, về quản lý tài chính, thiếu năng lực tổ chức
các điều kiện phục vụ mục tiêu giáo dục... Nếu đề ra đƣợc những biện pháp
quản lý hoạt động bồi dƣỡng phù hợp và có tính khả thi thì đội ngũ CBQL các
trƣờng MN sẽ phát triển đồng bộ, chất lƣợng đƣợc nâng cao, đáp ứng yêu cầu
phát triển giáo dục trong giai đoạn mới.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn về khách thể nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL
các trƣờng MN thuộc huyện, trên cơ sở thực trạng và định hƣớng phát triển
giáo dục bậc học MN của huyện và của Thành phố.
5.2. Giới hạn về đối tượng điều tra
- Lãnh đạo, chuyên viên phụ trách Giáo dục MN của phòng GD&ĐT
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- CBQL các trƣờng MN huyện Hoài Đức.
- Một số GV trƣờng MN có kinh nghiệm (là GV lâu năm, GV dạy giỏi,
thƣ ký hội đồng trƣờng, tổ trƣởng chuyên môn, chủ tịch công đoàn).
- Trƣng cầu ý kiến của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong ngành.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các trƣờng nói chung và CBQL các trƣờng Mầm non nói riêng.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng về đội ngũ CBQL và công tác bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng MN ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng cho đội ngũ CBQL
trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa, khảo
nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp.
7. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

7.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Sử dụng phƣơng pháp này để nghiên cứu các Chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng và Nhà nƣớc, các văn bản hƣớng dẫn, những tài liệu có liên quan đến


6
công tác quản lý giáo dục mầm non, thu thập thông tin để phân tích, tổng hợp
lý thuyết có liên quan, nhằm hiểu biết sâu hơn bản chất, những dấu hiệu đặc
thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống
trong mối quan hệ biện chứng để hình thành giả thuyết khoa học, tổng hợp
các vấn đề, rút ra những cơ sở định hƣớng cho đề tài.
7.2. Phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết
Phƣơng pháp này nhằm sắp xếp các thông tin lý luận thu đƣợc thành những
đơn vị kiến thức có cùng bản chất từ đó xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, cho
phép thấy đƣợc toàn cảnh hệ thống tri thức khoa học thuộc vấn đề nghiên cứu.
7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động quản lý bồi
dƣỡng của đội ngũ CBQL trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội
nhằm có những thông tin thực tế để đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý
bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non.
7.3.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Báo cáo sơ kết
học kỳ; Báo cáo tổng kết năm học; Kế hoạch phát triển giáo dục của nhà
trƣờng; Kế hoạch nhiệm vụ năm học; Kế hoạch hoạt động ngoài giờ..., nhằm
nắm bắt đƣợc thực tế về các sản phẩm hoạt động của đội ngũ CBQL trƣờng
MN huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
7.3.3. Phương pháp điều tra: Dùng phiếu hỏi để trƣng cầu ý kiến
CBQL thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo; CBQL và GV các trƣờng MN nhằm
thu thập các số liệu thực tế để đánh giá thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng
đội ngũ CBQL trƣờng mầm non.
7.3.4. Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến đánh giá của các

chuyên gia có trình độ cao, có nhiều kinh nghiệm về công tác quản lý để xem
xét, nhìn nhận, trên cơ sở đó rút ra kết luận tốt nhất cho vấn đề nghiên cứu
của đề tài.
7.3.5. Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: Trao đổi trò chuyện với đội
ngũ GV giỏi và các cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD) có kinh nghiệm về công


7
tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng
nhằm hỗ trợ cho cho phƣơng pháp điều tra và phƣơng pháp chuyên gia.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, Luận văn đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng CBQL trƣờng
MN theo hƣớng Chuẩn hóa.
Chương 2: Thực trạng CBQL và công tác quản lý bồi dƣỡng CBQL các
trƣờng MN huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng CBQL các trƣờng MN huyện
Hoài Đức - thành phố Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay nền giáo dục các nƣớc đang phát triển theo hƣớng hiện đại hóa
hội nhập với xu hƣớng phát triển chung của thế giới. Nền giáo dục tốt sẽ đào
tạo ra nguồn nhân lực tốt, nâng cao vị thế quốc gia. Các nƣớc có nền giáo dục

tiên tiến hết sức coi trọng việc đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ lãnh đạo nhà
trƣờng. Việc "học tập suốt đời" (lifelong learning) ở nhiều nƣớc trong khu vực
cũng nhƣ trên thế giới đã trở thành một trong những chìa khóa quan trọng nhất
để thúc đẩy sự phát triển KT-XH. Xây dựng mô hình xã hội học tập có nghĩa
là xây dựng một nền giáo dục của một xã hội học tập suốt đời, toàn diện và
tích hợp, một xã hội mà trong đó tất cả những yêu cầu học hành của mọi ngƣời
ở mọi nơi, mọi lúc đều đƣợc đáp ứng. Mô hình xã hội học tập mới ra đời
nhƣng đã tỏ ra là một mô hình hữu hiệu đối với tất cả các quốc gia không phân
biệt giàu - nghèo, phát triển hay đang phát triển. Xây dựng một xã hội học tập
suốt đời dựa trên cơ sở bốn yêu cầu cơ bản hay còn gọi là bốn trụ cột mà trong
báo cáo trình UNESCO của Ủy ban quốc tế về giáo dục thế kỷ XXI đề cập đến
đó là: Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung sống với
nhau (Learn to know; Learn to do; Learn to be; Learn to live together).
Một trong những hình thức học tập suốt đời chính là bồi dƣỡng nguồn
nhân lực. Trong nền giáo dục mỗi quốc gia, đội ngũ CBQL là những nhân vật
quan trọng nhất trong nhà trƣờng, phải đƣợc liên tục bồi dƣỡng để đáp ứng
đƣợc với yêu cầu nhà trƣờng hiện tại, đồng thời phải có khả năng thích ứng
với những đổi mới của hệ thống giáo dục suốt cuộc đời công tác của mỗi
ngƣời. Đội ngũ CBQL, đặc biệt là đội ngũ Hiệu trƣởng sẽ là lực lƣợng cốt cán
biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, có vai trò quyết định chất lƣợng


9
và hiệu quả giáo dục. Đổi mới giáo dục để chuẩn bị tạo ra lớp ngƣời thời đại
4.0 đã và đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực của đội
ngũ CBQL. Chính vì vậy, những mối quan tâm của các nhà lãnh đạo trong
lĩnh vực giáo dục cùng những phƣơng thức tiến hành tổ chức các hoạt động
đào tạo, bồi dƣỡng phát triển đội ngũ hiệu trƣởng đang trở thành những vấn
đề lớn, đƣợc đặc biệt chú trọng trong các hệ thống giáo dục tại các nƣớc
trên thế giới.

- Theo tổ chức IBSTPI (International Board of Standart for Training
Performance andIntruction), Hội đồng quốc tế về các chuẩn hƣớng dẫn và
triển khai đào tạo cho rằng trong lãnh đạo quản lý nhà trƣờng thì quan trọng
nhất là có chiến lƣợc đúng và tác nghiệp giỏi.
IBSTPI chia năng lực cần có của ngƣời lãnh đạo quản lý nhà trƣờng
thành 4 nhóm tiêu chuẩn:
Nhóm 1: Nền tảng cơ bản của người lãnh đạo
+ Giao tiếp hiệu quả thông qua tất cả các hình thức nhƣ: nói, viết, nhìn.
+ Tôn trọng và tuân theo các chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Duy trì mạng lƣới các quan hệ để giúp đỡ cho chức năng đào tạo.
+ Cập nhật và cải thiện những kiến thức chuyên môn và nghề nghiệp,
cũng nhƣ kỹ năng và thái độ.
Nhóm 2: Lên kế hoạch và phân tích
+ Phát triển và theo dõi một kế hoạch chiến lƣợc.
+ Sử dụng các khả năng phân tích để cải thiện tính tổ chức.
+ Kế hoạch và khuyến khích những thay đổi trong tổ chức.
+ Kỹ năng và thái độ
Nhóm 3: Thiết kế và phát triển
+ Áp dụng những nguyên tắc thiết kế trong hệ thống giảng dạy vào dự
án và đào tạo.
+ Sử dụng công nghệ để nâng cao chức năng quản lý đào tạo.
+ Đánh giá những phƣơng pháp trong giáo dục.


10
Nhóm 4: Kỹ năng quản lý
+ Áp dụng những kỹ năng lãnh đạo vào nhiệm vụ đào tạo.
+ Áp dụng những kỹ năng quản lý vào nhiệm vụ đào tạo.
+ Áp dụng những kỹ năng kinh doanh vào nhiệm vụ đào tạo.
+ Xây dựng các giải pháp cho kiến thức và quản lý.

Nhóm 1 nhƣ là các điều kiện cần đối với hệ thống, nhóm 2 là chiến lƣợc,
nhóm 3 là cầu nối từ chiến lƣợc sang tác nghiệp và nhóm 4 là kỹ năng tác nghiệp.
Ở một số nƣớc, các viện đào tạo nhà quản lý giáo dục đƣợc thành lập
nhằm mục đích nghiên cứu phát triển chƣơng trình cùng với chỉ dẫn trực tiếp các
hoạt động cung cấp đội ngũ lãnh đạo của các trƣờng. Các phƣơng pháp xây dựng
tiêu chuẩn, xác định những yêu cầu về trình độ và đánh giá những ảnh hƣởng
của ngƣời quản lý trƣờng học đang đƣợc xem xét, cân nhắc và rà soát. Dƣới
nhiều góc độ khác nhau, rất nhiều nghiên cứu tập trung vào các vấn đề nhƣ:
- Đổi mới đào tạo, bồi dƣỡng hiệu trƣởng mà chủ chốt là phát triển
chƣơng trình bồi dƣỡng để đáp ứng với sự phát triển của khoa học - công
nghệ trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
- Chỉ đạo xây dựng, phát triển chƣơng trình bồi dƣỡng, cung cấp cho
hiệu trƣởng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để lãnh đạo nhà trƣờng trong
bối cảnh nhiều thay đổi gắn với điều kiện cụ thể của đất nƣớc.
Trong nghiên cứu của trƣờng Đại học cho lãnh đạo và dịch vụ cho trẻ
em của nƣớc Anh chỉ rõ những ƣu tiên trong việc quản lý bồi dƣỡng hiệu
trƣởng trƣờng học ở Anh là cần tăng cƣờng kỹ năng xây dựng tổ chức học
tập, lãnh đạo việc dạy học và quản lý thay đổi. Ở Thụy Sĩ chƣơng trình bồi
dƣỡng hiệu trƣởng đƣợc xây dựng chú trọng vào kỹ năng: lãnh đạo, giáo dục,
phát triển trƣờng học, tổ chức quản lý; Cộng hòa liên bang Đức chú trọng vào
các kỹ năng: sƣ phạm; kiểm soát; lãnh đạo; tổ chức và tƣ vấn.
Ngày nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới rất quan tâm đến việc quản lý
bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng đảm bảo đƣợc chất lƣợng nghề nghiệp để có
thể chèo lái con thuyền nhà trƣờng đi đến thành công. Cần phải chỉ đạo xây


11
dựng và phát triển các nội dung bồi dƣỡng, đổi mới hình thức và phƣơng pháp
bồi dƣỡng để có thể bồi dƣỡng những hiệu trƣởng đồng thời là những nhà
quản lý, lãnh đạo trƣờng học đáp ứng đƣợc vai trò lãnh đạo và quản lý nhà

trƣờng, đảm bảo cho nhà trƣờng thành công và phát triển tốt trong điều kiện
hiện nay. Thụy Sỹ tổ chức bồi dƣỡng nhà lãnh đạo trƣờng học theo các yêu cầu
năng lực: năng lực lãnh đạo, năng lực xã hội, năng lực cá nhân, năng lực giáo
dục, năng lực phát triển trƣờng học, năng lực tổ chức - quản lý. Gần đây, Bộ
GD&ĐT Singapore đã xây dựng mô hình trƣờng học ƣu việt (SEM). Từ năm
2000, tất cả các trƣờng sẽ thực hiện việc tự đánh giá sử dụng mô hình trƣờng
học ƣu việt. Các trƣờng sẽ xem xét một cách đều đặn, hệ thống và toàn diện
các qui trình và kết quả của mình đối chiếu với mô hình trƣờng học ƣu việt.
Nhƣ vậy, quản lý hoạt động bồi dƣỡng CBQL nói chung và bồi dƣỡng
hiệu trƣởng nói riêng đƣợc nhiều quốc gia, nhiều tác giả nƣớc ngoài quan tâm
nghiên cứu. Mặc dù cách tiếp cận có khác nhau, song các công trình nghiên cứu
của họ đều đánh giá cao vai trò của các cấp quản lý từ trung ƣơng đến địa
phƣơng trong công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ. Đặc biệt, các công
trình nghiên cứu cho thấy một số xu thế chung trên thế giới hiện nay là quan tâm
đến việc xây dựng nội dung bồi dƣỡng dựa vào Chuẩn; đa dạng hóa các phƣơng
thức bồi dƣỡng, quan tâm chú trọng đến việc bồi dƣỡng tại các nhà trƣờng. Mặc
dù vai trò và tầm quan trọng của các cấp quản lý ở mỗi cấp học trong hoạt động
bồi dƣỡng có khác nhau và cách quản lý cũng khác nhau, nhƣng đều đóng vai trò
quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng đội ngũ, nếu hoạt động bồi
dƣỡng đội ngũ có hiệu quả thì chất lƣợng đội ngũ đƣợc nâng lên.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói về công tác cán bộ trong tác phẩm "Sửa đổi
lối làm việc", Ngƣời đã khẳng định: "Cán bộ là gốc của mọi việc", "Mọi việc
thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", "Có cán bộ tốt thì việc gì
cũng xong" [38]. Kế thừa và dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, công tác cán bộ nói chung, cán bộ ngành


12
GD&ĐT nói riêng luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và các cấp quản lý đặc
biệtquan tâm, thể hiện qua các văn kiện Đại hội Đảng, chỉ thị, nghị quyết của

cấp ủy các cấp, của Quốc hội, Chính phủ.
Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa IX
về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII về phƣơng hƣớng
phát triển GD&ĐT, khoa học công nghệ, cũng nhấn mạnh "Xây dựng đội ngũ
nhà giáo và CBQLGD một cách toàn diện" [14, tr.32], "Các cấp ủy Đảng từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng phải thƣờng xuyên quan tâm công tác đào tạo bồi
dƣỡng nhà giáo và CBQLGD về mọi mặt, coi đây là một phần của công tác
cán bộ, GV và CBQL đảm bảo đủ số lƣợng, cơ cấu cân đối, đạt chuẩn đáp
ứng yêu cầu đổi mới" [15, tr.33].
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 18/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
về xây dựng chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD cũng chỉ rõ: "Mục tiêu
xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đƣợc chuẩn hóa đảm bảo chất lƣợng,
đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo để nâng cao chất
lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc" [4].
Theo nội dung Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã xác định phát triển đội ngũ GV và
CBQLGD là một trong những nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đổi mới căn
bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm
theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ đã
chú trọng công tác xây dựng và phát triển đội ngũ ở các cấp học, bậc học [53].
Trong những năm gần đây có nhiều công trình nghiên cứu, bài viết của
tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo nói chung và
CBQLGD nói riêng, nhƣ: Trần Kiểm - Bùi Minh Hiển (2006), "Giáo trình


13

quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng [29]; Tác giả Đặng Quốc Bảo "Đào tạo bồi
dƣỡng CBQLGD cho thể kỷ XXI". Kỷ yếu hội thảo về công tác đào tạo bồi
dƣỡng CBQL và công chức ngành giáo dục trong thời kỳ mới (2000) [1]; Tác
giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, "Quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực
tiễn" [35].
Các công trình nghiên cứu trên là cẩm nang cho các nhà QLGD, quản
lý nhà trƣờng. Trong các tác phẩm nghiên cứu đó, các tác giả đã đề cập đến
vai trò của đội ngũ cán bộ nhà giáo, đội ngũ CBQL, hiệu trƣởng nhà trƣờng,
đƣa ra một số giải pháp đào tạo, bồi dƣỡng cho đội ngũ nhà giáo và CBQLGD
trong bối cảnh hiện nay.
Vấn đề bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng cho đội ngũ CBQL nhà trƣờng
nói chung và đội ngũ CBQL các trƣờng MN nói riêng luôn là vấn đề quan
tâm của các cấp QLGD, với mục đích chính là nâng cao hiệu quả quản lý
trong nhà trƣờng, nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động giáo dục.
Đến nay, đã có nhiều Hội thảo khoa học cấp quốc gia bàn luận về các chủ đề
nêu trên, nhiều ý kiến đã đƣợc đăng tải trên các tạp chí, tập san chuyên ngành
nhƣ: Nghiên cứu giáo dục, Thông tin QLGD... nhiều tác giả đã nghiên cứu
vấn đề này ở góc độ từng địa phƣơng khác nhau trong cả nƣớc.
Trong giáo trình "Quản lý giáo dục", tác giả Bùi Minh Hiền đã nêu rõ
về nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực cho đội ngũ nhất là đội ngũ
CBQL, hiệu trƣởng nhà trƣờng cần phải coi trọng ba vấn đề chủ yếu là đủ về
số lƣợng, đạt chuẩn về chất lƣợng và đồng bộ về cơ cấu. Tác giả cũng chỉ ra
những điều cần chú ý khi bồi dƣỡng đội ngũ trong khâu lập kế hoạch, khâu tổ
chức - chỉ đạo và khâu kiểm tra; đồng thời chỉ ra biện pháp quản lý bồi dƣỡng
đội ngũ hiệu trƣởng là phải kết hợp hài hòa giữa các yếu tố ảnh hƣởng. Một
số công trình nghiên cứu cấp độ luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo
dục cũng đã đề cập đến các biện pháp, xây dựng, phát triển đội ngũ CBQL,
hiệu trƣởng,… Nổi bật nhất là một số luận văn sau: Tác giả Lê Diên Phƣơng
nghiên cứu đề tài "Đổi mới công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý



14
trường học cho hiệu trưởng các trường THCS ở trường CBQL giáo dục và
đào tạo Phú Thọ" (ĐHSPHN - 2006) đã phân tích, tìm hiểu nhu cầu, nguyện
vọng của đội ngũ hiệu trƣởng THCS, qua đó thấy đƣợc một yêu cầu cấp thiết
là phải đổi mới toàn diện công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ở trƣờng CBQL
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ. Tác giả Trƣơng Văn Thắm với đề tài
"Biện pháp phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT tỉnh Sơn La đến năm
2020" (ĐHSPHN - 2006) đã nêu rõ: Xây dựng và phát triển đội ngũ CBQL
giáo dục nói chung và đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng THPT nói riêng là một
trong các nội dung trọng yếu của công tác cán bộ trong ngành giáo dục. Phát
triển đội ngũ hiệu trƣởng đóng vai trò rất quan trọng trong công tác quản lý
nhà nƣớc về giáo dục, giúp các nhà quản lý chủ động trong công tác đào tạo,
bồi dƣỡng, đảm bảo cho đội ngũ hiệu trƣởng đủ về số lƣợng, mạnh về chất
lƣợng, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo.
Có thể khẳng định, các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã
xây dựng hệ thống lý luận khá đầy đủ về quản lý và năng lực quản lý, đề ra
những biện pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ CBQL giáo
dục nói chung và hiệu trƣởng nhà trƣờng nói riêng. Tuy nhiên chƣa có công
trình cũng nhƣ tác giả nào nghiên cứu sâu về quản lý bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL theo hƣớng chuẩn hóa. Ở huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội chƣa có
công trình nghiên cứu khoa học về đề tài quản lý bồi dƣỡng đội ngũ CBQL
cấp học mầm non. Do vậy, trong đề tài nghiên cứu này, tác giả mong muốn
đƣa ra một hệ thống các biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của địa
phƣơng trong công tác quản lý bồi dƣỡng đội ngũ CBQL cấp học MN thuộc
huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội theo hƣớng chuẩn hóa.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Bồi dưỡng, bồi dưỡng cán bộ quản lý
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Theo quan niệm của UNESCO thì bồi dƣỡng với ý nghĩa là nâng cao

nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng


15
cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp
ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Theo cách lý giải tại cuốn Từ điển tiếng Việt: "Bồi dưỡng là làm cho
tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất" [64].
Theo Từ điển Giáo dục học: "Bồi dưỡng là trang bị thêm kiến thức, kỹ
năng, nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể" [55].
Ví dụ: bồi dƣỡng kiến thức lý luận chính trị, bồi dƣỡng kiến thức
chuyên môn, bồi dƣỡng năng lực dạy học...
Nhƣ vậy bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật hóa kiến thức còn
thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng cố
các kỹ năng nghề nghiệp. Bồi dƣỡng là không làm lại từ đầu mà phải xuất
phát trên cơ sở những kiến thức và kỹ năng mà ngƣời lao động đã có sẵn.
Bồi dƣỡng Hiệu trƣởng trƣờng MN là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ
năng về công tác quản lý nhà trƣờng nhằm mục đích hoàn thiện và nâng cao
năng lực cho đội ngũ Hiệu trƣởng giúp họ quản lý nhà trƣờng một cách có
hiệu quả.
Khái niệm bồi dƣỡng đƣợc hiểu theo hai nghĩa, nghĩa rộng và nghĩa
hẹp. Bồi dƣỡng theo nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định
hƣớng mục đích đã chọn. Nhƣ vậy, bồi dƣỡng theo nghĩa rộng bao hàm cả
đào tạo. Bồi dƣỡng theo nghĩa hẹp là trang bị thêm những kiến thức, thái độ,
kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các
lĩnh vực cụ thể. Nhƣ vậy, bồi dƣỡng theo nghĩa hẹp là một kế tục và bổ sung
cho quá trình đào tạo.
* Hoạt động bồi dƣỡng: Có thể đƣợc coi là quá trình biến đổi và cập

nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào
tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt
động này nhằm tạo điều kiện cho ngƣời lao động có cơ hội để củng cố và mở


×