Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

HỢP ĐỒNG vận tải HÀNG hóa BẰNG ĐƯỜNG THỦY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 29 trang )

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI PHÂN HIỆU TẠI TP HCM
BỘ MÔN: VẬN TẢI - KINH TẾ

MÔN: THƯƠNG VỤ VẬN TẢI
CHỦ ĐỀ: HỢP ĐỒNG VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG TÀU THỦY
GVHD: Nguyễn Thị Như
Nhóm Natural Resources :
1. Nguyễn Hương Quỳnh KTVTDL-57
2. Giang Lệ Thu
3. Đặng Lê Hòa Thuận
4. Vũ Văn Luận
5. Trương Đức Dũng
6. Nguyễn Đình Sơn
7. Trần Hoàng Quốc



KHÁI NIỆM

CHỦ THỂ

HỢP ĐỒNG

VÍ DỤ

CẤU TRÚC
3


I. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG
VẬN TẢI HÀNG HÓA



4




I. Khái niệm

Theo điều 530 của “Bộ Luật Dân Sự 2015:
“ Hợp đồng vận chuyển hàng hóa (tài sản) là
sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận
chuyển có nghĩa vụ chuyển tài sản đến địa
điểm đã định theo thỏa thuận và giao tài sản
đó cho người có quyền nhận, bên thuê vận
chuyển có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển.”
5




I. Khái niệm

➝ Theo điều 145 của Bộ Luật Hàng Hải 2015:
“Hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng đường
biển là hợp đồng được giao kết giữa người vận
chuyển và người thuê vận chuyển, theo đó
người vận chuyển thu tiền cước vận chuyển do
người thuê vận chuyển trả và dùng tàu biển để
vận chuyển hàng hoá từ cảng nhận hàng đến
cảng trả hàng.”

6




I. Khái niệm

Hợp đồng vận chuyển theo
chứng từ vận chuyển

Phân loại
Hợp đồng vận chuyển theo
chuyến
7


II. CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG

8




II. Chủ thể của hợp đồng
Người thuê vận chuyển: Là
người tự mình hoặc ủy quyền
cho người khác giao kết hợp
đồng vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển với người
vận chuyển.

9




II. Chủ thể của hợp đồng
Người vận chuyển: là người tự
mình hoặc uỷ quyền cho người
khác giao kết hợp đồng vận
chuyển hàng hoá bằng đường biển
với người thuê vận chuyển.

10




II. Chủ thể của hợp đồng

Người vận chuyển thực tế: Là
người được người vận chuyển uỷ
thác thực hiện toàn bộ hoặc một
phần việc vận chuyển hàng hoá
bằng
đường
biển.

11





II. Chủ thể của hợp đồng
Người giao hàng: là người tự
mình hoặc được người khác uỷ
thác giao hàng cho người vận
chuyển theo hợp đồng vận chuyển
hàng hoá bằng đường biển
Người nhận hàng: là người có
quyền nhận hàng theo quy định
12


III. CẤU TRÚC HỢP ĐỒNG

13


III. Cấu trúc hợp đồng.
1. Căn cứ hình thành hợp đồng

2. Điều khoản trong hợp đồng
14


1. Căn cứ hình thành hợp đồng

15



2. Các điều khoản
Điều khoản về chủ thể hợp đồng :
- Người chủ hàng ( Người thuê tàu ) :
Tên , địa chỉ , Sđt , số fax…
- Chủ tàu hoặc người chuyên chở :
Tên , địa chỉ , Sđt , số fax...
- Đại lý môi giới ( nếu có)
16


2. Các điều khoản
Điều khoản về con tàu :
- Tên tàu, Quốc tịch tàu, cờ tàu, tuổi tàu
- Cấu trúc tàu, mớn nước, chiều dài
tàu…
- Tải trọng toàn phần, tải trọng tịch,
dung tích chứa hàng của tàu…
- Vận tốc, số lượng thuyền viên
- Vị trí con tàu lúc ký hợp đồng, số
lượng cần cẩu, sức nâng …
17


2. Các điều khoản
Điều khoản về thời gian tàu đến cảng xếp
hàng
Là thời gian tàu phải đến cảng xếp hàng để
chở theo quy định của hợp đồng.
Có 2 cách quy định:
+ Quy định ngày cụ thể: ví dụ ( Ngày

5/4/2019 tàu phải đến cảng xếp hàng )
+ Quy định một khoản thời gian: ví dụ ( Tàu
đến cảng để nhận hàng vào khoảng từ ngày 2
đến mùng 7/4/2019 )
18


2. Các điều khoản
Điều khoản về hàng hóa :
 Ghi rõ : tên hàng , loại bao bì ,đặc điểm
hàng hóa
Lưu ý :Khi quy định số lượng hàng hóa , tùy
theo đặc điểm của từng mặt hàng có thể quy
định chở theo trọng lượng hay thể tích .
- Thông báo sẵn sàng xếp hàng, thuyền
trưởng sẽ tuyên bố số lượng hàng chuyên chở
- Người chủ hàng có trách nhiệm xếp đầy
đủ số hàng đã được thông báo
19


2. Các điều khoản
Điều khoản về cảng xếp hàng / cảng dỡ hàng :
Quy định tên một cảng hoặc một vài cảng xếp
hàng và tên một hoặc vài cảng dỡ hàng :
+ Quy định chung chung: ví dụ “Xếp hàng tại
một cầu cảng an toàn ở cảng sài gòn “
+ Quy định cụ thể ở cầu cảng số mấy , khu vực
nào …
Lưu ý : Cảng xếp dỡ hàng phải là cảng an toàn ,

có độ sâu , mớn nước thích hợp để tàu có thể đến
và đủ điều kiện (luôn nổi) để xếp dỡ hàng .
20


2. Các điều khoản
Điều khoản về chi phí xếp dỡ :
Mức cước ( Rate of freight)
- Hàng nặng : tính cước là đơn vị trọng lượng
- Hàng cồng kềnh : Đơn vị thể tích
Thời gian trả cước :
- Tiền cước trả trước
- Cước phí thanh toán tại cảng xếp hàng
- Tiền cước trả sau.
- Cước phí thanh toán tại cảng dỡ hàng
21


2. Các điều khoản
Thời gian xếp dỡ và thưởng phạt xếp dỡ :
- Thời gian xếp dỡ (làm hàng) là thời gian
tàu phải lưu tại cảng để tiến hành việc xếp
hàng lên tàu hay dỡ hàng khỏi tàu .
- Có 2 cách quy định :
+ Quy định về một số ngày cụ thể
+ Quy định mức xếp dỡ hàng hóa cho tàu
trong ngày
- Khi thỏa thuận về thời gian xếp dỡ phải quy
định cả mức thưởng xếp dỡ nhanh và phạt
22

xếp dỡ chậm


2. Các điều khoản
Các điều khoản khác :
+ Điều khoản về trách nhiệm và miễn tránh
của người chuyên chở ( Liability and
Immunity clause )
+ Điều khoản về trọng tài
+ Điều khoản về cầm giữ hàng
+ Điều khoản về chiến tranh đình công
+ Điều khoản về tổn thất chung và New
Jason
+ Điều khoản về hai tàu đâm và cùng có lỗi .
23


IV. VÍ DỤ

24


25


×