Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

báo cáo kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.39 KB, 48 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG-LÂM
BẮC GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày

tháng 01 năm 2019

BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật
I. Các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao
1. Các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao năm 2017:

1.1. Đào tạo
- Hoàn thành xây dựng lại chương trình đào tạo cho 4 ngành đào tạo (đã có 2
khóa sinh viên ra trường) vào 4/2017 để áp dụng từ năm học 2017-2018.
- Mở ngành Cao học: Thú y???
- Hoàn thành kế hoạch viết giáo trình, bài giảng đã đăng ký năm 2015 (8
giáo trình, 62 bài giảng)
1.2. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
- Tiếp tục các đề tài 2015;
- Giao nhiệm vụ KHCN cho các khoa, gắn với sản phẩm cụ thể (một trong
hai hoặc cả hai mục tiêu: kinh tế, xây dựng thương hiệu).
- Điểm trình diễn công nghệ cao, trong đó có đối ứng cho Dự án với Viện
KHNN Quảng tây.
- Khai thác hợp đồng về nhiệm vụ KHCN với các địa phương.
1.5. Tổ chức quản lý, nhân sự, hành chính
- Cơ bản ổn định bộ máy, biên chế (số tuyển mới tương đương số nghỉ hưu,


chuyển công tác, không thành lập thêm các đơn vị trực thuộc trường mới, chỉ bổ
sung Bộ môn, tổ công tác, điều chuyển chức năng nhiệm vụ giữa các đơn vị nếu
thực sự cần thiết).
1.6. Cơ sở, vật chất
- Hoàn thành đầu tư bổ sung, nâng cấp (cả phần vỏ và phần ruột) của ít nhất
ba phòng thí nghiệm trọng điểm cấp trường
- Quy hoạch và tổ chức thực hiện từng phần quy hoạch cảnh quan khuôn
viên trường: Hoàn thành việc tu sửa cảnh quan hai khu vực: Giảng đường và phòng
thí nghiệm.
- Hình thành cơ bản cơ sở hạ tầng cho điểm trình diễn công nghệ cao.
- Hoàn thành dự án Nhà học lý thuyết, Xúc tiến đề xuất chủ trương đầu tư dự
án mới cho giai đoạn 2017-2020
1


1.7. Tài chính, SXKD và dịch vụ
* Thu:
Mục tiêu chung: tăng tỷ trọng các nguồn thu ngoài ngân sách (hiện tại: tính riêng
KP thường xuyên 35/65; mục tiêu: tối thiểu: 40/60).
Chi:
- Cân đối chi đầu tư phát triển (cơ sở vật chất) và chi thường xuyên. Đảm bảo
mức thu nhập tương đương 2016.
2. Các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao năm 2018
2.1. Công tác đào tạo
- Công tác tuyển sinh thực hiện theo Kế hoạch số: 01/KH-ĐHNLBG ngày 02
tháng 01 năm 2018 về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2018 và Kế
hoạch số: 33/KH-ĐNLBG ngày 11 tháng 01 năm 2018 về việc tuyển sinh hệ liên thông,
văn bằng 2, đại học hình thức VLVH năm 2018 của Hiệu trưởng. Chỉ tiêu tuyển sinh
Thạc sỹ: 140
- Hoàn thành việc cập nhật, xây dựng lại chương trình đào tạo cho 14 ngành Đại

học để áp dụng vào khóa 7 năm học 2017-2018. Chương trình mới phải thể hiện rõ định
hướng ứng dụng, đào tạo theo mục tiêu năng lực thực tiễn.
- Mở mới 01 ngành bậc đại học: Quản trị du lịch và lữ hành.
- Hoàn thành kế hoạch viết giáo trình, bài giảng đã đăng ký năm 2015 (5 giáo
trình, 34 bài giảng)
- Xây dựng, điều chỉnh kế hoạch đào tạo học kỳ II năm học 2017-2018. Điều chỉnh
lịch dạy đối với học viên cao học. Xây dựng và tổ chức kế hoạch học kỳ phụ 01/6/20187/2018
2.2. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
- Phối hợp với Tổng Cục lâm nghiệp triển khai và các đơn vị có liên quan triển
khai dự án “bảo tồn chim nước”;
- Phối hợp với UBND huyện Lục Ngạn triển khai dự án đo đạc và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đảm bảo đúng nội dung và tiến độ theo hợp đồng;
- Tăng cường về số lượng và chất lượng NCKH trong sinh viên;
- Tiếp tục duy trì và mở rộng mối quan hệ với Trung tâm Khuyến nông quốc gia
nhằm tìm kiếm các hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đào tạo, tập huấn.
-Tuyển chọn bài viết phục vụ xuất bản 02 số trong năm 2018 (theo đề án đã được
phê duyệt);
- Tiếp tục duy trì các mối quan hệ sẵn có với các đối tác Trung Quốc, đàm phán,
thương lượng nhằm tìm kiếm các chương trình, dự án hợp tác quốc tế (trọng tâm là Viện
Khoa học Nông nghiệp Trung Quốc, Viện Thú y Quảng Tây và Học viện dạy nghề Tài
nguyên, Môi trường và Sinh vật Hồ Nam;
2


- Tìm kiếm các đối tác đến từ các quốc gia như Hàn Quốc, Nhật Bản…;
2.5. Tổ chức quản lý, nhân sự, hành chính
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống quy chế nội bộ, quy trình xử lý công
việc nội bộ thuộc các lĩnh vực, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, công khai, minh bạch.
Xây dựng cơ chế vận hành, lề lối làm việc có hiệu quả dựa trên sự kết hợp chặt chẽ, hài
hoà giữa chỉ đạo tập trung với phát huy tính chủ động, sáng tạo của mỗi đơn vị, cá nhân.

- Tổ chức thi tuyển dụng viên chức tại các vị trí việc làm còn thiếu nhân sự.
- Hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá đơn vị, cán bộ quản lý các đơn vị; Xây dựng tiêu
chí đánh giá đối với đội ngũ chuyên viên, kỹ thuật viên, nhân viên trong toàn trường.
2.6. Cơ sở, vật chất
- Mua sắm, sửa chữa theo kế hoạch năm 2018, Tổng mức đầu tư mua sắm, sửa
chữa lớn TSCĐ tương đương mức 2016 với ưu tiên cho hạ tầng đường giao thông nội bộ,
khu ký túc xá và .
- Dự án đầu tư Xây dựng khu nhà học lý thuyết trường Đại học Nông-Lâm Bắc
Giang: Hoàn thành giải ngân các gói thầu của dự án và quyết toán dự án hoàn thành
- Xúc tiến đề xuất chủ trương đầu tư dự án mới cho giai đoạn 2017-2020
2.7. Tài chính, SXKD và dịch vụ
- Xây dựng Kế hoạch tài chính năm 2018 chi tiết xong trước tháng 01 năm 2018 trên cơ
sở nhu cầu sử dụng kinh phí của các đơn vị và kế hoạch chung của trường trên cơ sở dự kiến
các nguồn thu.
- Căn cứ kế hoạch đào tạo, NCKH và các nhiệm vụ khác của nhà trường; các quy định
của Bộ Nông Nghiệp và PTNT, lập dự toán các nguồn kinh phí năm 2019 xong trước
15/7/2018.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 2018 trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung quy chế chi
tiêu nội bộ năm 2017; thông qua tại Đại hội CNVC năm 2017, kết hợp cùng Ban xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ hoàn thiện và ban hành quy chế vào tháng 02/2018 để làm căn cứ thực
hiện.
- Xây dựng phương án tự chủ tài chính theo lộ trình của Chính phủ phù hợp với điều
kiện thực tiễn của Nhà trường
* Công tác thu:
Mục đích tăng nguồn thu cho trường, kế hoạch thực hiện năm 2018 như sau:
Dự kiến tỷ trọng giữa các nguồn thu như sau:
- NSNN cấp: 55 %
- Thu sự nghiệp, HĐSXKD,DV: 45 %
* Công tác chi:
Kiểm soát các khoản chi theo kế hoạch, quy chế chi tiêu nội bộ và theo các quy định

hiện hành. Tiết kiệm các khoản chi phục vụ hành chính, tăng các khoản chi cho chuyên môn
nghiệp vụ trên nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Giữ ổn định mức thu nhập tăng thêm cho
3


CBVC bình quân 1,5 triệu đồng/ người/tháng; trích lập các quỹ trên nguyên tắc giữ bình ổn
các quỹ và có tích lũy.
II. Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong 2 năm (Năm 2017 và 2018)
1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2017
1.1. Công tác đào tạo
1.1.1. Công tác tuyển sinh, tư vấn việc làm
- Năm 2017, chỉ tiêu tuyển sinh được giao là 1215, trong đó: Thạc sỹ: 140; Đại học
chính quy : 750 (14 ngành); Liên thông ĐH chính quy: 150; Cao đẳng chính quy 60 (3
ngành); VHVL, liên thông VHVL: 225 .
- Kết quả, đã tuyển sinh được 529 sinh viên bằng 45,1% chỉ tiêu, cụ thể: Thạc sỹ:
106, bằng 75,7% chỉ tiêu; Đại học, Cao đẳng chính quy: 262, bằng 31% chỉ tiêu (trong
đó: Đại học 121; Đại học liên thông CQ 92; Cao đẳng: 15); Liên thông Trung cấp, Cao
đẳng lên Đại học VLVH: 267 sinh viên, bằng 118,6 % chỉ tiêu (trong đó: Cao đẳng lên
Đại học 30; Trung cấp lên Đại học 237).
Bảng 1. Kết quả tuyển sinh theo ngành năm 2017
Chính quy
ST
Ngành
Đ CĐ Liên VB2
T
H
thôn
g
1
Khoa học cây trồng

7
1
2
Bảo vệ thực vật
3
Công nghệ sinh học
4
Chăn nuôi – Thú y
12
5
Thú y
44 15
40
6
Quản lý đất đai
10
43
27
7
Quản lý Tài nguyên & 10
Môi trường
8
Công nghệ thực phẩm 10
8
4
9
Đảm bảo chất lượng
an toàn thực phẩm
10 Lâm sinh
11 Quản lý Tài nguyên

2
rừng (Kiểm lâm)
12 Lâm nghiệp đô thị
13 Kế toán
27
11
3
14 Kinh tế
Cộng tổng
120 15
92
34

Vừa làm vừa học
LT
LT
VB2
TC-ĐH CĐ-ĐH
30
115
30

40
45
260

7

230


7

4


1.1.2. Chương trình đào tạo
Bảng 5. Kết quả thực hiện nội dung, chỉ tiêu về chương trình đào tạo
Năm 2017
Đơn vị
% thực
TT
Nội dung chỉ tiêu
Kế
Thực
tính
hiện so với
hoạch hiện
kế hoạch
1 Xây dựng lại chương trình đào Tín chỉ
14
14
100
tạo 14 ngành đại học
2 Cập nhật, đánh giá chương trình Chương
14
14
100
đào tạo 14 ngành đại học
trình
3 Viết giáo trình, bài giảng

4 Xây dựng chương trình đào tạo
đối với từng sinh viên
5 Ban hành Quy định đào tạo Vừa
làm vừa học trình độ đại học
6 Ban hành Quy định tuyển sinh
đại học hình thức Vừa làm vừa
học
7 Ban hành Quy định đào tạo đại
học, cao đẳng hệ chính quy theo
hệ thống tín chỉ
8 Ban hành Quy định công nhận
giá trị chuyển đổi kết quả học
tập và khối lượng kiến thức kỹ
năng đã tích lũy của người học
được miễn trừ khi học chương
trình đào tạo liên thông

70

31

44,2

Sinh
viên
Quyết
định
Quyết
định


232

232

100

01

01

100

01

01

100

Quyết
định

01

01

100

Quyết
định


01

01

100

Ghi
chú

03 GT

1.1.3. Tổ chức, quản lý đào tạo
Bảng 6. Thực hiện khối lượng giảng dạy (tính theo năm học 2016-2017)
TT

Nội dung chỉ tiêu

ĐVT

1
2

Giờ giảng đã quy đổi
Giờ nghiên cứu khoa học
Tổng số giờ vượt

Tiết
Tiết
Tiết


Định
mức
23281
18333
41614

Thực
hiện
61166
28083
89249

Vượt ĐM
SL
%
37885 162,7
975 53,2
47635 114,5

- Số giờ vượt định mức năm học 2016-2017 khá cao, là một trong các chỉ số tổng
hợp đánh giá kết quả, cường độ làm việc của giảng viên, tuy nhiên, có hai vấn đề: Tỷ lệ
vượt giờ của các khoa rất khác nhau, một số khoa thiếu/hoặc vượt giờ không đáng kể.
Nguyên nhân chính là do cơ cấu sinh viên của các ngành đào tạo tiếp tục mất cân đối
nghiêm trọng.
- Kế hoạch học kỳ I, II
Bảng 10. Kết quả tốt nghiệp
5


TT


Nội dung chỉ tiêu

II.
1
2
3
4
5

Kết quả tốt nghiệp
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu

Năm học
2015-2016
SL
%
288
100
1
0,3
6
2,1
171
59
83

29
27
9,4

Năm học
Ghi chú
2016-2017
SL
%
847
100
6
0.7
57
6.7
535
63.2
184
21.7
65
7.7

Số lượng sinh viên tốt nghiệp năm học 2015 - 2016 ít hơn năm 2016 - 2017: 559
sinh viên.
Kết quả tốt nghiệp toàn trường năm học 2016-2017 tăng so với năm học 20152016 như sau: Tỷ lệ Xuất sắc tăng lên là 0,7 %; tỷ lệ Giỏi tăng lên là 6,7 %; tỷ lệ Khá
tăng lên là 63,2 %; tỷ lệ Trung bình giảm còn 21,7 %; tỷ lệ Yếu giảm mạnh còn 7,7 %
* Hạn chế, tồn tại trong đào tạo:
- Kết quả học tập năm thứ nhất của sinh viên còn thấp do sinh viên chưa thích ứng
kịp với phương pháp dạy học ở đại học, chất lượng đầu vào thấp, tư tưởng chưa yên tâm
học tập, thay đổi môi trường sống, xa nhà, các môn học đại cương khó…

- Chất lượng đầu vào thấp, sinh viên chủ yếu từ nông thôn, vùng núi, ý thức học
tập, khả năng tự học thấp, trong khi đòi hỏi đầu ra đáp ứng với yêu cầu xã hội là thách
thức lớn đối với lực lượng giảng viên.
1.2. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
1.2.1. Về nghiên cứu khoa học
Bảng 11: Thống kê tình hình thực hiện nhiệm vụ KHCN năm 2017
T
T
1
2
3
4
1
2
1

Nội dung chỉ tiêu

Số
lượng

Kinh phí từ NSNN (Tr. đ)
Tổng
2017
Đã chi

I. Khoa học và Công nghệ
Dự án sản xuất thử cấp
01
1.800

Dự án cấp Bộ (Dự án bảo
01
6.900
Nhiệm vụ cấp tỉnh
02
2.300
Nhiệm vụ cấp cơ sở
Nguồn kinh phí tỉnh
02
154
Nguồn kinh phí huyện
02
70
Nguồn kinh phí từ NSSN
17
526,8
Nguỗn kinh phí tự có
06
Đề tài, chuyên đề cấp Khoa
43
II. Khuyến nông, tập huấn chuyển giao công nghệ
Khuyến nông TOT
04
310
Tập huấn chuyển giao
05
7,83
III. Công trình công bố
Công bố quốc tế
03


1.000
700
1.500

400
700
300

154
70

70
70
73,48

307,520
7,83

6


T

Nội dung chỉ tiêu

2

Công bố trong nước
- Công bố trên các tạp chí

- Bài đăng trên các ấn
- Bài đăng trong các kỷ

T

Số
lượng
69
40
21
08

Kinh phí từ NSNN (Tr. đ)
Tổng
2017
Đã chi

Hạn chế, tồn tại
- Chủ nhiệm các nhiệm vụ từ cấp tỉnh trở lên còn thiếu kinh nghiệm trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ, lúng túng trong hồ sơ, thủ tục và giải quyết
các vấn đề với các bên liên quan. Đó là nguyên nhân dẫn đến các nhiệm vụ triển khai
không đúng tiến độ.
1.2.2. Các hoạt động hợp tác quốc tế
Bảng 12. Thống kê tình hình thực hiện công tác HTQT năm 2017
TT

Nội dung thực hiện

1


Đoàn ra, đoàn vào
- Đoàn ra
- Đoàn vào
Hội nghị, Hội thảo quốc tế
Ký kết hợp tác
- Phối hợp thực hiện dự án
- Biên bản ghi nhớ với các đối tác nước ngoài
- Biên bản ghi nhớ với các đối tác trong nước
Sinh viên dự thi quốc tế
Thực tập sinh - Israel

2
3

4
5

Số lượng
2016
2017
09
07
01

10
25
0

01
01

09
01
16

02
02
02
01
23

* Hạn chế, tồn tại:
- Các đối tác chủ yếu hiện nay chủ yếu đến từ Trung Quốc, chưa mở rộng được
quan hệ với các nước trong khối Asean, châu Âu, Mỹ, Đức…;
- Các đơn vị và cá nhân trong trường chưa phát huy, đề xuất được các mối quan hệ
trong và ngoài nước, do vậy chưa kết hợp được sức mạnh trong toàn trường về mở rộng
hợp tác;
1.5. Tổ chức quản lý, nhân sự, hành chính
- Năm 2017 nhà trường tiến hành rà soát các văn bản quản lý nội bộ, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp. Trong đó ban hành một số quy định mới về công tác quản lý công
chức, viên chức như: Quy định định mức thực hiện các nhiệm vụ của giảng viên, Quy
trình bổ nhiệm lại cán bộ quản lý các đơn vị trực thuộc, Quy định về công tác thi đua
khen thưởng, Bộ tiêu chí đánh giá các đơn vị trực thuộc, Nội quy công sở.
- Quyết định số 3868/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp & PTNT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường Đại học Nông - Lâm
Bắc Giang thay thế Quyết định số 1631/QĐ-BNN-TCCB để phù hợp với tình hình phát
triển của nhà trường trong giai đoạn mới. Trong đó quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của
Hội đồng trường, các đơn vị trực thuộc trường, chức trách, nhiệm vụ của Hiệu trưởng,
7



các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc, Trưởng Bộ môn, giảng viên, cán bộ
nhân viên và người lao động.
- Chính sách về tiền lương, bảo hiểm, công tác phí, phụ cấp đối với cán bộ viên
chức và người lao động trong trường được quan tâm thực hiện đầy đủ, góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống và tạo được niềm tin với cán bộ viên chức và người lao động.
1.6. Cơ sở, vật chất và các dự án đầu tư
1.6.1. Cơ sở vật chất
* Nhà cửa, vật kiến trúc:
- Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ năm 2017 của Trường Đại học Nông – Lâm Bắc
Giang: Hoàn thành việc triển khai và bàn giao đưa vào sử dụng các hạng mục thuộc kế
hoạch Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ năm 2017; Hoàn thành một số hạng mục sửa chữa nhỏ
để đưa vào khai thác sử dụng
- Trình duyệt điều chỉnh Quy hoạch mặt bằng tổng thể Trường Đại học Nông –
Lâm Bắc Giang;
- Hoàn thành việc mua sắm và bàn giao đưa vào sử dụng các gói thầu thuộc kế
hoạch mua sắm năm 2017
- Hoàn thành một số hạng mục Mua sắm thường xuyên theo kế hoạch năm 2016
1.6.2. Các dự án đầu tư
Dự án đầu tư Xây dựng khu nhà học lý thuyết trường ĐH Nông. Lâm Bắc Giang:
+ Nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng Gói thầu số 17-Hạ tầng kỹ thuật
+ Quyết toán A-B các gói thầu xây lắp, cung cấp thiết bị và tư vấn đầu tư xây dựng
+ Kiểm toán dự án hoàn thành dự án
1.7. Tài chính, SXKD và dịch vụ
1.7.1. Công tác quản lý và kế hoạch
- Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2017 được xây dựng tương đối chi tiết và phù hợp với
các quy định hiện hành của Nhà nước
- Việc xây dựng kế hoạch tài chính năm được thẩm định chặt chẽ, đáp ứng được nhu
cầu của các đơn vị và điều kiện thực tiễn của Nhà trường.
- Dự toán năm 2017 được xây dựng chi tiết, phản ánh nhu cầu kinh phí cho mọi hoạt
động của nhà trường và được gửi về Vụ Tài chính đúng thời gian quy định.

1.7.2. Công tác thu, chi tài chính
a) Nguồn thu năm 2017
Bảng 25. Tổng hợp các nguồn thu năm 2017
TT

Nội dung

A

B
TỔNG CỘNG

Năm 2016
1
65.434.565.710

Số tiền (đồng)
Kế hoạch 2017 Thực hiện 2017
2
3
60.157.600.000 66.218.475.856
8


TT
A
I
1
2


3
II
1

Nội dung
Kinh phí hoạt động TX
NSNN cấp
Kinh phí năm trước chuyển
sang
Kinh phí được cấp trong năm:
+ Nhà nước cấp bù học phí
Kinh phí được sử dụng trong
năm
Thu Sự nghiệp
Thu học phí
- Hệ chính quy
+ Cao học
+ Đại học

2
III

B
I
II
III
IV

+ Cao đẳng
- Hệ VHVL

+ Đại học
Thu Sự nghiệp khác
Thu hoạt động SXKD ,DV,
dự án NCKH, tài trợ
+ Các dịch vụ
+ Các lớp liên kết
Kinh phí không thường
xuyên
Kinh phí KTX
Kinh phí KTX kiểm kê rừng
Vốn đầu tư XDCB
Kinh phí Khoa học công
nghệ

Năm 2016
45.979.565.710
29.495.891.000

Số tiền (đồng)
Kế hoạch 2017 Thực hiện 2017
46.157.600.000 48.468.475.856
27.000.000.000 27.555.483.000

-

0

892.743.000

29.495.891.000

2.325.000.000

27.000.000.000

26.662.740.000
0

29.495.891.000
15.414.272.650
14.599.272.650

16.181.600.000
15.000.000.000

27.555.483.000
18.729.717.503
16.620.752.650

12.409.567.750
413.125.000

1.544.725.000

11.731.486.550
414.921.500

10.448.151.5
00
416.691.250


2.039.739.600
815.000.000

1.181.600.000

4.211.184.900
4.211.184.900
2.183.275.353

2.976.000.000

2.356.682.635

19.455.000.000
2.500.000.000

14.000.000.000
4.000.000.000

17.750.000.000
6.150.000.000

3.955.000.000
13.000.000.000

10.000.000.000

600.000.000
10.000.000.000


1.069.402.060
962.806.060
106.596.000

1.000.000.000

b) Chi hoạt động
Bảng 27. Tổng hợp các khoản chi năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2017
STT

I
1
2

Hạng mục
Chi cho hoạt động thường xuyên
của nhà trường
Chi thanh toán tiền lương và các
khoản thu nhập có tính chất lương
thường xuyên
Chi cho học sinh, sinh viên

Kế hoạch

Thực hiện

42.084.460.000


44.517.060.000

19.620.000.000

19.873.094.759

2.860.000.000

2.880.030.00
0
9


Năm 2017
STT

3

Hạng mục
Chi thực hiện nhiệm vụ quản lý
hành chính
- Thanh toán dịch vụ công cộng
Thanh toán tiền điện
Thanh toán tiền nhiên liệu

Kế hoạch
4.576.000.000

5.580.335.000


1.200.000.000
330.000.000

1.523.189.000
1.016.360.555
429.509.158

Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường

66.000.000

77.320.000

- Vật tư văn phòng
- Thông tin tuyên truyền liên lạc
- Công tác phí
- Chi phí thuê mướn (chi thuê
phương tiện vận chuyển, chi thuê
thiết bị, chi thuê lao động trong nước
và chi thuê mướn khác)
- Chi khác
Chi các khoản phí, lệ phí
Chi hỗ trợ các hoạt động của sinh
viên, công đoàn, hội sinh viên, đảng
bộ
Chi tiếp khách
Chi điện thoại, cước internet, khoán
điện thoại di động, cố định

200.000.000

200.000.000
300.000.000

412.283.800
336.460.000
272.642.400

1.180.000.000

591.480.000
2.444.281.000
12.000.000
362.000.000
454.385.000
226.328.000

Các khoản chi khác (cho các hoạt
động hành chính)
4

5
6
II

Thực hiện

Chi nghiệp vụ chuyên môn
- Tiền thừa giờ, thêm giờ
- Mua hàng hóa, vật tư phục vụ
chuyên môn

- Mua thiết bị kỹ thuật chuyên dụng
- Chi phí cho việc sửa chương trình
đào tạo, viết giáo trình, bài giảng
- Thuê giảng viên
- Thuê đào tạo lại cán bộ
- In ấn, photo tài liệu phục vụ công
tác chuyên môn
-Mua sách chuyên ngành, ấn phẩm
- Chi cho hoạt động khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế
- Chi cao học
- Chi tuyển sinh đại học
Chi sửa chữa tài sản
Chi mua sắm tài sản
Dự kiến chênh lệch thu - chi hoạt
động thường xuyên

1.389.568.000
7.238.150.000
1.400.000.000

8.503.274.385
1.696.056.208

850.000.000

847.416.000

250.000.000


250.000.000

884.450.000

567.952.000

176.000.000
631.200.000
396.500.000

369.316.000
308.408.000
131.144.
100
103.356.000

1.700.000.000

2.268.741.000

800.000.000
2.781.310.000
4.809.000.000

900.000.000
873.479.359
3.758.018.748
4.107.233.000

8.073.140.000


9.337.237.000

150.000.000

10


Năm 2017
STT
1
2
3

4

Hạng mục
- Chi lương tăng thêm
- Trích lập quỹ cơ quan
- Chi từ các quỹ cơ quan
- Chi tiền ăn trưa
- Chi tiền các ngày lễ tết và các hoạt
động phúc lợi tập thể
- Chi tiền đối ứng thực hiện dự án
nhà học lý thuyết
- Bổ sung các quỹ cơ quan năm
2016

Kế hoạch


Thực hiện

4.600.000.000
3.473.140.000
3.400.000.000
600.000.000

4.063.892.500
5.273.345.000
4.571.742.000
600.000.000

1.800.000.000

1.471.742.000

1.000.000.000

2.500.000.
000

73.140.000

1.126.878.167

2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2018
2.1 Công tác đào tạo
2.1.1. Công tác tuyển sinh
Năm 2018, tổng chỉ tiêu tuyển sinh theo kế hoạch là 1325, trong đó thạc sĩ: 140;
Đại học chính quy: 750; Liên thông đại học chính quy: 150; Đại học, liên thông VLVH:

225; Cao đẳng chính quy: 60.
Kết quả, đã tuyển sinh được 516 sinh viên, đạt 38,9%; trong đó thạc sĩ: 145
(103,6%); Đại học, cao đẳng chính quy: 285 (đạt 29,6%, trong đó Đại học chính quy: 82;
Cao đẳng chính quy: 6; Đại học liên thông chính quy: 163; văn bằng 2 chính quy: 34);
Liên thông trung cấp, cao đẳng lên đại học, đại học văn bằng 2 hệ VLVH: 86 (38,2%).
2.1.2. Chương trình đào tạo
- Hoàn thành kế hoạch xây dựng chương trình đào tạo: Hoàn thành xây dựng lại
chương trình đào tạo liên thông, văn bằng hai (cho phù hợp với chương trình đào tạo
chính quy đã được chỉnh sửa năm 2017): 08 chương trình liên thông CĐ-ĐH; 08 chương
trình liên thông TC-ĐH, 03 chương trình đào tạo văn bằng 2.
Bảng 33. Kết quả thực hiện nội dung, chỉ tiêu về chương trình đào tạo
Năm 2017
Đơn vị
% thực
TT
Nội dung chỉ tiêu
Kế
Thực
tính
hiện so với
hoạch hiện
kế hoạch
9 Xây dựng lại chương trình đào Chương
08
08
100
tạo hệ liên thông CĐ-ĐH (08 trình
ngành) cụ thể như sau:
- Kế toán
- Kinh tế

- Khoa học cây trồng
- Bảo vệ thực vật
- Quản lý đất đai
- Thú y
- Công nghệ thực phẩm

Ghi
chú

11


TT

Nội dung chỉ tiêu

- Quản lý tài nguyên rừng
10 Xây dựng lại chương trình đào
tạo hệ liên thông TC-ĐH (06
ngành) cụ thể như sau:
- Kế toán
- Kinh tế
- Khoa học cây trồng
- Quản lý đất đai
- Thú y
- Quản lý tài nguyên rừng
11 Xây dựng lại chương trình đào
tạo hệ Văn bằng 2 (03 ngành)
cụ thể như sau:
- Kế toán

- Quản lý đất đai
- Công nghệ thực phẩm

Đơn vị
tính

Năm 2017
% thực
Kế
Thực
hiện so với
hoạch hiện
kế hoạch

Chương
trình

06

06

100

Chương
trình

03

03


100

Ghi
chú

- Hoàn thành đề án mở ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành đã được Bộ giáo
dục và đào tạo thông qua cho phép mở ngành.
2.1.3. Tổ chức, quản lý đào tạo
2.1.3.1. Đào tạo sau đại học:
- Xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát kế hoạch đào tạo theo đúng tiến độ, với
khối lượng: Giảng dạy: 4.555 giờ chuẩn, trong đó giảng viên cơ hữu: 2.846 giờ (62%);
giảng viên thỉnh giảng: 1.709 giờ (38%). 6 đợt thi kết thúc học phần với 1.531 lượt học
viên, rà soát đảm bảo đủ các điều kiện của học viên và tổ chức thành công các Hội đồng
đánh giá đề cương, kiểm tra tiến độ, báo cáo cấp Khoa, chấm luận văn thạc sĩ cấp trường
cho 72 học viên khóa 1; tổ chức đánh giá đề cương, giao đề tài thực hiện luận văn cho
102 học viên khóa 2.
2.1.3.2 Đào tạo đại học
- Xây dựng và điều chỉnh kế hoạch đào tạo truyền thống đối với thực hành thực tập
cho sinh viên các ngành Chăn nuôi - Thú y, Thú y, (khóa 4,5), cho sinh viên đến thực tập
tại các doanh nghiệp, tiếp cận đề tài của giảng viên và phù hợp với mùa vụ.
- Khối lượng giảng dạy đại học:
Bảng 34. Thực hiện khối lượng giảng dạy (tính theo năm học 2017-2018)
TT

Nội dung chỉ tiêu

ĐVT

1
2


Giờ giảng đã quy đổi
Giờ nghiên cứu khoa học
Tổng số giờ vượt

Tiết
Tiết
Tiết

Định
mức
21133
16661
37794

Thực
hiện
53453
29510
82963

Vượt ĐM
SL
%
32320 152.9
12849
77.1
45169 119.5
12



Kết quả thống kê ở bảng 34 cho thấy: Tỷ lệ vượt định mức chung năm học 20172018 là ở mức rất cao: gấp 2,3 lần định mức. Ở mức độ tổng quát, phản ánh kết quả,
cường độ cường độ làm việc của đội ngũ giảng viên năm học 2017-2018 tiếp tục ở mức
cao. Tuy nhiên, có hai vấn đề cần được phân tích kỹ:
+ Số giờ quy đổi từ các hoạt động không giảng dạy mà chỉ có tính chuyên môn,
được quy đổi ra giảng dạy (hướng dẫn tốt nghiệp, thực hành, coi thi, giáo viên chủ
nhiệm…) là: 53.609 – 25.547 = 28.152 giờ, bằng 1,1 lần số giờ giảng dạy. Nếu chỉ tính
số giờ thực giảng thì tỷ lệ vượt giờ chung chỉ là 10%, một mức không cao. Ở cả ba khoa
đông sinh viên nhất (Chăn nuôi thú y, Kinh tế-Tài chính, Tài nguyên môi trường, đều có
có số giờ giảng thực tế thấp hơn định mức.
+ Tổng số giờ kiêm nhiệm: giờ
- Tổng số học phần đã thực hiện theo kế hoạch: 870, trong đó, các ngành: Thú y,
Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên môi trường thiếu giảng viên, tình trạng giảng viên
giảng dạy nhiều học phần khá phổ biến, và số hợp phần hợp đồng giảng dạy: 75.
* Đối với hoạt động đào tạo sau đại học:
- Đã triển khai, xây dựng và giám sát kế hoạch đào tạo theo đúng tiến độ và hoàn
thành kế hoạch như bảng sau:
Bảng 36: Thực hiện khối lượng giảng dạy trong năm 2018
ĐVT

Số tiết
quy đổi

Giảng viên cơ hữu

tiết

2846

1.1


Giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cao cấp

tiết

60

1.2

Giảng viên chính có trình độ tiến sĩ

tiết

1089

1.3

Tiến sĩ

tiết

1292

1.4

Thạc sĩ (tiếng Anh)

tiết

465


Giảng viên thỉnh giảng

tiết

1709

2.1

Nghiên cứu viên cao cấp, TSKH

tiết

754

2.2

Phó giáo sư, giảng viên chính có trình độ tiến sĩ

tiết

510

2.3

Tiến sĩ

tiết

445


Tổng số

tiết

4555

STT
1

2

Giảng viên giảng dạy

- Đã triển khai 6 đợt thi kết thúc học phần với 1531 lượt học viên khóa 1, 2 và 3 dự
thi; rà soát đảm bảo đủ các điều kiện của học viên và tổ chức thành công các Hội đồng
đánh giá đề cương, kiểm tra tiến độ, báo cáo cấp Khoa, chấm luận văn thạc sĩ cấp trường
cho 72 học viên khóa 1; tổ chức đánh giá đề cương, giao đề tài thực hiện luận văn cho
102 học viên khóa 2.
-

Kết quả học tập của sinh viên
13


Bảng 37. Kết quả học tập
TT
I.
1
2

3
4
5

Nội dung chỉ tiêu
Kết quả học tập
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu

Năm học
2016-2017
SL
%
2370
100
152
6,4
349
14,7
1032
43,5
490
20,7
347
14,6

Năm học

2017-2018
SL
%
1085
100
129
11,9
149
13,7
550
50,7
158
14,6
99
9,1

Ghi
chú

Như vây, kết quả học tập của sinh viên so với năm học trước là cao hơn, với sự gia
tăng của sinh viên đạt kết quả xuất sắc, khá, giảm tỷ lệ sinh viên trung bình, yếu. Ngoài
sự cải thiện chất lượng giảng dạy của giảng viên, còn có sự đóng góp của sự tăng cường
dự giờ, kiểm tra, thanh tra của các phòng chức năng.
-

Kết quả tốt nghiệp:

Bảng 38. Kết quả tốt nghiệp
TT


Nội dung chỉ tiêu

II.

Kết quả tốt nghiệp

1
2
3
4

Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình

Năm học
2016-2017
SL
%

Năm học
2017-2018
SL
%

847

677


100

7
57
459
154

1.03
8.42
67.8
22.75

6
57
535
249

100
0.7
6.7
63.2
29.4

Ghi chú

Kết quả xếp loại tốt nghiệp toàn trường năm học 2017-2018 tăng so với năm học
2016-2017.
* Hạn chế, tồn tại trong đào tạo:
- Chất lượng đầu vào thấp, sinh viên, học viên chủ yếu là con em từ nông thôn,
vùng núi, ý thức học tập, khả năng tự học thấp, trong khi đòi hỏi đầu ra đáp ứng với yêu

cầu xã hội là thách thức lớn đối với lực lượng giảng viên. Một số sinh viên chưa xác định
đúng động cơ, mục đích học tập.
- Chương trình đào tạo đã được cập nhật, chỉnh sửa song vẫn còn nặng về thuyết
trình, chưa găn với thực tiễn, chưa đáp ứng yêu cầu xã hội.
2.2. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
2.2.1. Nghiên cứu khoa học
2.2.1.1. Các nhiệm vụ cấp tỉnh trở lên:
- 04 đề tài, dự án nhiệm vụ được thực hiện về cơ bản đảm bảo tiến độ :
+ Dự án “Bảo tồn loài và sinh vật cảnh khu hệ chim nước cư trú trong khuôn viên
Trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang”, Kinh phí 2018: 2,3 tỷ
14


+ Đề tài cấp tỉnh: “Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất giá thể bầu hữu cơ trong nhân
giống cây keo, bạch đàn nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng và thúc đẩy phát triển kinh
tế lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang”.
+ Dự án “Ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình trồng đinh lăng lá nhỏ (Polyscias
fruiticosa L. Harms) và sản xuất một số sản phẩm từ đinh lăng tại Bắc Giang”: NSNN hỗ
trợ 800 triệu đồng, (thực hiện trong ba năm)
+ 02 Dự án “Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo nghề Chế biến
thực phẩm trình độ Cao đẳng, trung cấp”, kinh phí 554 triệu đồng. Hiện tại dự án đã hoàn
tất, nghiệm thu và chờ công nhận. Trong thời gian này, Tổng cục Dạy nghệ đã bổ sung 01
nhiệm vụ “Xây dựng danh mục thiết bị dạy nghề CBTP”, kinh phí 425 triệu đồng
- 02 dự án buộc phải dừng: “Ứng dụng công nghệ cao xây dựng mô hình liên kết
sản xuất, tiêu thụ rau an toàn tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” (cấp tỉnh), do nguyên
nhân khách quan và Dự án sản xuất rượu ngô men lá Hà giang, do nguyên nhân về khả
năng thực hiện.
- 01 dự án khuyên nông mới được bổ sung cuối năm
2.2.1.2. Các nhiệm vụ cấp cơ sở:
- Tổ chức quản lý 05 Nhiệm vụ cấp cơ sở do Tỉnh/huyện cấp kinh phí: 01 nhiệm

vụ do Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang cấp kinh phí, 03 nhiệm vụ từ nguồn
ngân sách huyện Việt Yên; Quy mô: 40-45 triệu đồng/đề tài. triển khai đúng nội dung và
tiến độ:
- 01 dự án Đo đạc bản đồ; lập hồ địa chính, cấp giấy phép sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xã Mỹ An huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang,
thời gian thực hiện 2018-2019, kinh phí 7,5 tỷ đồng;
- Theo dõi, quản lý và nghiệm thu 03 đề tài NCKH cấp trường năm 2016-2017.
Trong đó, 02 nhiệm vụ thực hiện tại Lào Cai và 01 nhiệm vụ thực hiện tại trường.
- Năm học 2017-2018: giao thực hiện 24 nhiệm vụ KHCN (20 nhiệm vụ do giảng
viên thực hiện, trong đó có 05 nhiệm vụ hỗ trợ NCS và 04 nhiệm vụ do sinh viên thực
hiện. Đến nay, đã tiến hành nghiệm thu kết quả 13 nhiệm vụ, 11 nhiệm vụ đang thực
hiện.
- Năm học 2018 – 2019, phê duyệt 16 nhiệm vụ NCKH cấp trường trong đó 11
nhiệm vụ sử dụng kinh phí từ NSKH và 05 nhiệm vụ kinh phí từ nguồn khác. Đối với
nhiệm vụ sử dụng kinh phí từ NSKH: 08 nhiệm vụ do giảng viên thực hiện (trong đó 03
nhiệm vụ hỗ trợ NCS), 03 nhiệm vụ do sinh viên thực hiện. tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân
sách trường 252,51 triệu đồng. Hiện đã nghiệm thu tiến độ 15 nhiệm vụ.
2.2.1.3. Các nhiệm vụ cấp khoa
Các khoa đã thực hiện 26 đề tài cấp khoa năm học 2017-2018 (05 đề tài khoa
TNMT, 05 khoa Nông học, 01 Trung tâm NN-TH, 09 khoa Lý luận chính trị, 04 khoa
Khoa học cơ bản, 02 khoa kinh tế - Tài chính, trong đó 20 nhiệm vụ cấp khoa đã nghiệm
thu).
- Công bố khoa học:
15


Bảng 39. Công bố khoa học năm 2018
1

Công bố quốc tế


06 bài

2

Công bố trong nước
- Công bố trên các tạp chí KHCN
- Bài đăng trên các ấn phẩm KHCN
- Bài đăng trong các kỷ yếu hội nghị

65 bài
53 bài
10 bài
02 bài

Tăng 03 bài so với năm
2017
Giảm 04 bài
Tăng 13 bài
Giảm 11 bài
Giảm 06 bài

- Trong năm 2018, Trường có 06 công trình công bố quốc tế (03 bài báo đăng trên
tạp chí thuộc danh mục ISI), 65 công trình công bố trong nước, trong đó: 53 bài báo đăng
trên tạp chí KHCN, 10 bài báo đăng trên ấn phẩm KHCN và 02 bài báo đăng trong các
kỷ yếu hội nghị.
Như vậy, hoạt động khoa học công nghệ tiếp tục có những gia tăng về quy mô, cả
về số lượng, cấp quản lý và kinh phí. Các hạn chế, tồn tại là:
2.2.2 Các hoạt động hợp tác quốc tế
- Số lượng đoàn ra, đoàn vào năm 2018 được nêu ở bảng 7, các đoàn ra gồm thực

hiện nhiệm vụ NCS; học tập ngắn hạn, tham dự Hội nghị, hội thảo, diễn đàn tại các nước:
Mỹ,Trung Quốc, Newzeland, Thái Lan, Nhật Bản; các đoàn vào chủ yếu là chuyên gia từ
Trung Quốc, ngoài ra còn một số đoàn đến từ Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Israel.
Công tác báo cáo đoàn ra, đoàn vào thực hiện đầy đủ, kịp thời đúng đối tượng.
Bảng 40. Thống kê tình hình thực hiện công tác HTQT năm 2018
TT
1
2
3

4
5

Nội dung thực hiện
Đoàn ra, đoàn vào
- Đoàn ra
- Đoàn vào
Hội nghị, Hội thảo quốc tế
Ký kết hợp tác
- Phối hợp thực hiện dự án
- Biên bản ghi nhớ với các đối tác nước ngoài
- Biên bản ghi nhớ với các đối tác trong nước
Thực tập sinh tại Israel
Thực tập sinh tại Nhật Bản

Số lượng
2017
2018
10
25

01

16
15
01

01
01
02
23
0

02
0
03
29
05

* Hạn chế, tồn tại:
- Sự khác biệt trong hoạt động giữa hành chính nhà nước và doanh nghiệp là dào
cản nhất định đến quá trình phối hợp triển khai hợp tác;
- Chưa có tổ/nhóm hay bộ phận đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để tìm
kiếm, thương thảo và triển khai các hợp tác cụ thể
2.5. Tổ chức quản lý, nhân sự, hành chính
- Công tác rà soát quy hoạch cán bộ quản lý giai đoạn 2016 - 2021, giai đoạn 2021
- 2026 đúng quy trình; Công tác bổ nhiệm cán bộ quản lý được thực hiện chặt chẽ theo
Quy trình bổ nhiệm cán bộ quán lý các đơn vị trực thuộc Trường.
16



- Hệ thống văn bản quản lý, điều hành mọi hoạt động của Trường phù hợp với các
quy định của Nhà nước, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang. Các văn bản được xây dựng dựa trên các quy định của Chính
phủ, của Bộ chủ quản và các cơ quan quản lý có liên quan. Các văn bản được ban hành
đúng quyền hạn, giúp cho mọi hoạt động của nhà trường được vận hành tốt, không chồng
chéo, xung đột.
- Chính sách về tiền lương, bảo hiểm, công tác phí, phụ cấp đối với cán bộ viên
chức và người lao động trong trường được quan tâm thực hiện đầy đủ, góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống và tạo được niềm tin với cán bộ viên chức và người lao động.
- Bên cạnh đó, công tác thi đua khen thưởng cũng được chú trọng, với những kế
hoạch và mục tiêu cụ thể, công tác thi đua khen thưởng đã tạo sự khích lệ đối với cán bộ
viên chức và người lao động trong trường.
2.6. Đầu tư xây dưng cơ sở, vật chất
2.6.1. Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ
- Hoàn thành việc triển khai và bàn giao đưa vào sử dụng các hạng mục thuộc kế
hoạch Sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ năm 2018, cụ thể theo bảng sau:
Bảng 48. Các hạng mục sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ năm 2018

ĐVT:1.000đ
STT

Giá trị dự toán
(gồm cả dự
phòng)

Hạng mục (Gói thầu)

Chi phí xây dựng
Gói thầu số 03: Đường trục chính, vỉa
1

hè, hệ thống thoát nước chiếu sáng
Gói thầu số 04: Cải tạo, sửa chữa, cải
tạo khu nhà ký túc xá A( nhà D4); cải
1.2.
tạo phòng họp số 02 tầng 3 nhà hiệu
bộ

Giá trị hợp
đồng ký kết

9.450.126

8.585.424

Phần tiết
kiệm do
đấu thầu
864.720

6.224.459

5.620.010

604.449

3.225.667

2.965.414

260.253


Nhìn chung chất lượng và tiến độ của các gói thầu được đánh giá tốt.
Hoàn thành một số hạng mục sửa chữa nhỏ thường xuyên để đưa vào khai thác sử
dụng, theo đúng kế hoạch năm 2018 của trường:
2.6.2. Mua sắm, sửa chữa thiết bị:
Bảng 49. Các gói thầu mua sắm thiết bị
TT
I
1
2

Hạng mục
Mua sắm tài sản
Gói thầu số 01: Cung cấp
lắp đặt thiết bị thí nghiệm
Gói thầu số 02: Mua sắm

Giá dự toán
được duyệt

1.276.760.000
1.705.000.000

Giá trị trúng
thầu, hợp đồng

1.150.000.000
1.500.000.000

Tiết kiệm do

đấu thầu

126.760.000
205.000.000
17


3

4

tài sản, thiết bị phục vụ đào
tạo, hành chính văn phòng
Gói thầu số 03: Hệ thống
Elearning
Tổng cộng
Mua sắm thiết bị phòng
học ngoại ngữ- trung tâm
ngoại ngữ tin học (quyết
định số ..)

490.000.000
3.471.760.000

460.000.000
3.010.000.000

250.000.000
3.00.000.000
Tổng cộng

3.250.000.000
Ba tỉ hai trăm năm mươi triệu đồng

250.000.000
3.00.000.000
3.250.000.000

30.000.000
461.760.000

Gói thầu số 01 và 02 được tổ chức đấu thầu khách quan, tiết kiệm được chi phí nghiệm
thu bàn giao đưa vào sử dụng theo hợp đồng đảm bảo chất lượng
Gói thầu mua sắm thiết bị phòng học tiếng TT Ngoại ngữ tin học được bà giao đưa vào
sử dụng đúng tiến độ.
Giói thầu số 03 hệ thống Eleaning và mua sắm thiết bị phòng học ngoại ngữ đang
tổ chức nghiệm thu bàn giao.
Thực hiện đúng kế hoạch mua sắm, sửa chữa nhỏ lẻ thường xuyên hoàn thành
theo kế hoạch của trường.
- Dự án đầu tư Xây dựng khu nhà học lý thuyết trường ĐH Nông. Lâm Bắc Giang: đang
hoàn thiện nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, để tiến hành hoàn thiện các thủ tục quyết toán
dự án hoàn thành.
- Tổ chức thực hiện các gói thầu dự án bảo tồn loài chim nước “xây dựng, mua
sắm” theo kế hoạch giao vốn, kế hoạch sử dụng kinh phí được bộ phê duyệt như:
Bảng 50. Các gói thầu dự án bảo tồn loài chim nước
GIÁ TRÚNG
THẦU

Tiết kiệm
do đấu thầu


505.660

486.600

19.060

2

Gói thầu số 03: cung cấp thiết bị,
dụng cụ phòng chống cháy rừng; thiết
bị công nghệ hỗ trợ kiểm tra bảo vệ
rừng

208.920

208.400

520.
000

3

Gói thầu số 04 : Cung cấp lắp đặt hệ
thống Camera giám sát

187.000

181.434

5.566.

000

4

Gói thầu số 05 cung cấp hệ thống đài
quan sát vườn chim (chuyển sang gói
mua sắm đèn)

490.000

STT
1

TÊN GÓI THẦU
Gói thầu số 01: Cải tạo sinh Cảnh

GIÁ GÓI
THẦU

18


5

Gói thầu số 02: Xây tường rào, Làm
hàng rào bảo vệ

716.826

Cộng


624.863

91.963

2.108.406

- Các gói thầu 02, 03, 04 đã được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, các Gói
thầu cải tạo sinh cảnh đang, và làm đài quan sát đang tổ chức thực hiện. Nhìn chung, các
gói thầu thuộc dự án bảo tồn chim nước đều thực hiện chậm tiến độ, phải thay đổi kế
hoạch nhiều lần. Tuy có nguyên nhân khách quan, nhưng lí do chính là do năng lực quản
lý dự án.
2.7. Tài chính, SXKD và dịch vụ
2.7.1. Công tác quản lý và kế hoạch
- Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế khác về công tác quản lý tài chính năm 2018
được xây dựng tương đối chi tiết, các định mức thu chi tài chính sát với điều kiện thực tế của
nhà trường và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Việc xây dựng kế hoạch tài chính năm được xây dựng và thẩm định chặt chẽ, đáp ứng
được nhu cầu của các đơn vị và điều kiện thực tiễn của Nhà trường.
2.7.2. Công tác thu, chi tài chính
2.7.2.1. Nguồn thu năm 2018
Bảng 51. Tổng hợp các nguồn thu năm 2018
Số tiền (đồng)
TT
A
A
I
1
2


3
II
1

Nội dung
B
TỔNG CỘNG
Kinh phí hoạt động TX
NSNN cấp
Kinh phí năm trước
chuyển sang
Kinh phí được cấp trong
năm:
+ Nhà nước cấp bù học
phí, hỗ trợ chi phí học
tập
+ Học bổng HSSV
+ Tăng do điều chỉnh
LTT

Kinh phí được sử
dụng trong năm
Thu Sự nghiệp
Thu học phí
- Hệ chính quy
+ Cao học
+ Đại học

Năm 2017


Kế hoạch 2018

Thực hiện 2018

1
66.218.475.856
48.468.475.856
27.555.483.000

2
56.069.496.000
40.864.496.000
24.821.896.000

3
66.189.628.652
43.994.628.652
24.821.896.000

892.743.000

892.743.000

892.743.000

26.662.740.000

23.929.153.000

23.929.153.000


0

1.570.000.000

1.570.000.000

840.000.000

840.000.000

27.555.483.000
18.729.717.503
16.620.752.650

24.821.896.000
24.821.896.000
14.181.600.000 17.763.497.500
13.000.000.000 14.816.224.000

12.409.567.750
1.544.725.000
10.448.151.500

8.941.353.650
1.656.075.000
6.635.977.650

Tỷ trọng
(tính trên

KP hoạt
động TX)

100%
56,42%

40,38%

19


+ Cao đẳng
+ Liên thông chính quy
- Hệ VHVL
+ Đại học
2 Thu Sự nghiệp khác
Thu hoạt động
III SXKD ,DV, dự án
NCKH, tài trợ
+ Các dịch vụ
+ Hoạt động các chương
trình, dự án, tài trợ
Kinh phí không
B
thường xuyên
I
Kinh phí KTX
II Đào tạo sau đại học
Dự án bảo tồn chim
III

nước
IV Vốn đầu tư XDCB
Kinh phí Khoa học
V
công nghệ
VI Đề án ngoại ngữ
VII Bố trí dân cư

416.691.250

318.728.000

4.211.184.900
4.211.184.900
2.183.275.353

330.573.000
6.029.481.865
6.029.481.865
2.947.273.500

1.181.600.000

2.356.682.635

1.409.235.152
1.861.000.000
1.211.000.000

1.409.235.152


650.000.000

0

17.750.000.000

15.205.000.000

22.795.000.000

6.150.000.000

5.500.000.000
1.705.000.000

13.000.000.000
1.705.000.000

600.000.000

2.800.000.000

2.800.000.000

10.000.000.000

4.000.000.000

4.000.000.000


1.000.000.000

800.000.000

800.000.000

400.000.000

400.000.000
90.000.000

3,20%

Tính đến ngày 15/12/2018, cơ cấu nguồn vốn năm 2018 tương đương với cơ cấu
nguồn vốn năm 2017 (NSNN cấp chiếm 56,42%, thu sự nghiệp chiếm 40,38%, thu từ
hoạt động SXKD chiếm 3,2%). Nguồn thu của trường năm 2016 chỉ tự trang trải được
khoảng 35% kinh phí hoạt động thường xuyên, năm 2017 tăng lên 48% và năm 2018 là
43,58%.
2.7.2.2. Chi hoạt động
Bảng 53. Tổng hợp các khoản chi năm 2018
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2018
STT
I

1

2
-


Hạng mục
Chi cho hoạt động thường
xuyên của nhà trường
Chi thanh toán tiền lương
và các khoản thu nhập có
tính chất lương thường
xuyên
Tiền lương và các khoản
trích theo lương
Lương thời vụ
Các khoản thanh toán khác:
PC ưu đãi KP, làm thêm giờ
Tiền thưởng
Chi cho học sinh, sinh viên
Học bổng, khuyến khích học
tập

Năm 2017

Kế hoạch

Thực hiện

44.765.112.158

42.137.700.000

41.774.964.772


20.086.164.000

21.924.200.000

21.423.318.726

20.000.000.000

16.895.788.504

426.200.000

177.682.500

1.298.000.000

4.133.646.722

200.000.000
2.460.000.000

216.201.000
1.881.760.00

960.000.000

802.000.000

2.880.030.000


20


Năm 2018
STT
3

4

Hạng mục
Chi hỗ trợ chi phí học tập,
trợ cấp xã hội
Chi thực hiện nhiệm vụ
quản lý hành chính
Thanh toán tiền điện
Thanh toán tiền nhiên liệu
Thanh toán tiền vệ sinh, môi
trường
An ninh
Vật tư văn phòng
Thông tin tuyên truyền liên
lạc
Công tác phí
Chi tiếp khách
Chi phí thuê mướn (thuê
phương tiện vận chuyển,
thiết bị, chi thuê lao động
trong nước và chi thuê mướn
khác)
Hỗ trợ các hoạt động của

ĐTN, HSV
Hỗ trợ các hoạt động của
CĐT, chi viếng đám hiếu
Chi mua vật tư, CCDC, sửa
chữa nhỏ phục vụ hành
chính
Chi phí khác phục vụ hành
chính
Chi nghiệp vụ chuyên môn
Tiền thừa giờ
Mua hàng hóa, vật tư phục
vụ chuyên môn
Mua thiết bị kỹ thuật
chuyên dụng
Chi phí cho việc sửa chương
trình đào tạo, viết giáo trình,
bài giảng
Thuê giảng viên
Công tác phí cho giảng viên
đi giảng dạy
Thuê đào tạo lại cán bộ
Mua sách, In ấn, photo tài
liệu phục vụ công tác
chuyên môn
Chi khác phục vụ chuyên
môn

Năm 2017

Kế hoạch


Thực hiện

1.500.000.000

1.079.760.000

4.537.123.312

4.960.000.000

3.976.746.637

1.016.360.555
429.509.158

1.200.000.000
400.0000.000

881.140.920
326.801.920

77.320.000

130.000.000

175.690.000

412.283.800


200.000.000

105.600.000
125.850.030

507.141.462

450.000.000

409.651.125

272.642.400
454.385.521

300.000.000
400.000.000

213.717.135
452.642.100

1.260.313.000

1.270.000.000

1.418.370.407

250.000.000

230.812.000
94.700.000


300.000.000

742.889.863

300.000.000

661.437.544

8.503.274.385
1.696.056.208
513.
393.800
22.
077.000

7.238.150.000
1.400.000.000
850.0
00.000
250.0
00.000

10.154.877.963
1.578.000.000
539.9
85.100
247.
000.000


267.952.369

763.000.000

905.728.500

775.316.000

414.000.000

376.755.200
402.197.500

308.408.000

666.500.000

618.729.742

131.144.100

150.000.000

144.673.300
885.629.020
21


Năm 2018
STT


5

Hạng mục
Chi cho hoạt động khoa học
công nghệ và hợp tác quốc
tế
Dự án Việt Trung
Chi tuyển sinh đại học
Chi cao học
Chi khác
Chi đào tạo khác

7

Chi thuê địa điểm, quản lý
lớp học
Kiểm định trường
Tuyển dụng viên chức
Chi sửa chữa lớn, xây
dựng nhỏ
Chi mua sắm tài sản

8

Chuyển số dư sang năm

6

II

1
2
3

4

Dự kiến chênh lệch thu chi hoạt động thường
xuyên
- Chi lương tăng thêm
- Trích lập quỹ cơ quan
- Chi từ các quỹ cơ quan
Chi tiền ăn trưa
Chi tiền các ngày lễ tết và
các hoạt động phúc lợi tập
thể
Chi tiền đối ứng thực hiện
dự án nhà học lý thuyết
- Bổ sung các quỹ cơ quan
năm 2018
- Quỹ KT
- Quỹ Phúc lợi
- Quỹ dự phòng ổn định TN
- Quỹ PTHĐSN

Năm 2017

3.395.131.328

873.479.359


Kế hoạch

Thực hiện

3.000.000.000

800.000.000
1.700.000.000

344.672.872
810.477.000
1.193.780.000
2.185.250.629
4.228.258.550
139.016.000
3.457.737.300
517.075.250
114.430.000

3.758.018.748

10.000.000.000

10.000.000.000

4.107.233.000

3.000.000.000

3.000.000.000


893.267.954

-

0

4.063.892.500
5.398.620.807
4.271.742.640
600.000.000

1.700.000.000

2.026.900.000

3.400.000.000
600.000.000

1.440.295.000
496.600.000

1.171.742.640

1.800.000.000

944.029.500

9.462.513.307


2.500.000.000
1.126.878.167
-

-

- Chi trả lương, phụ cấp, các khoản nộp theo lương: Đây là khoản chi lớn nhất
trong tổng chi ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng 43,55%. Chi lương năm 2018 không
tăng hơn so với năm 2017. Dự kiến chi năm 2019 sẽ tăng hơn năm 2018 do Nhà nước
điều chỉnh mức tăng lương cơ sở từ ngày 01/07/2019
- Chi học bổng, trợ cấp xã hội, hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên chiếm tỷ trọng
4,5% tổng kinh phí hoạt động thường xuyên.
Hai khoản chi này được thực hiện hàng tháng một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời,
đúng chế độ. Số còn lại (51,95%) sau khi trừ đi lương, phụ cấp, các khoản trích nộp theo
22


lương và học bổng cho sinh viên dùng để chi cho các hoạt động phục vụ công tác chuyên
môn; sửa chữa, mua sắm tài sản và chi lương tăng thêm cho CBVC, trích lập các quỹ...
- Chi quản lý hành chính: chiếm tỉ trọng 9,52% giảm 0,62 % so với kế hoạch và năm
2017 cụ thể như sau:
+ Sử dụng điện, nước: 881.140.920 đồng giảm 135.220.000 đồng so với năm 2017 và
giảm 318.860.000 đồng so với kế hoạch đề ra (Kế hoạch 1,2 tỷ).
+ Chi thanh toán tiền nhiên liệu: Năm 2018 giảm 73,198 triệu đồng so với kế hoạch và
giảm 102,7 triệu đồng so với năm. Đây là năm đầu tiên hoàn thành việc tiết kiệm nhiên liệu so
với kế hoạch và năm 2017.
+ Chi tiếp khách: Mặc dù chưa hết năm 2018 nhưng việc chi tiếp khách vẫn tương
đương với năm 2017 và tăng 52,64 triệu so với kế hoạch đề ra tương ứng tăng 13.16%. Chúng
ta cần thắt chặt hơn nữa việc tiếp khách làm sao vừa tiết kiệm lại đem lại hiệu quả công việc
cao.

+ Chi công tác phí phục vụ hành chính giảm hơn nhiều so với năm 2017 và giảm so với
kế hoạch đề ra là 86,283 triệu đồng tương ứng với 28,76 %.
+ Thông tin tuyên truyền liên lạc giảm cả về 2 chỉ tiêu, so với năm 2017 và với kế
hoạch đề ra
- Chi chuyên môn, nghiệp vụ: chiếm tỷ trọng 24,31% tổng chi thường xuyên và tăng
40,29% so với kế hoạch đề ra về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu hoạt động chuyên môn các
đơn vị.
+ Chi tiền thừa giờ có giảm hơn năm 2017, tuy nhiên, số sinh viên giảm mạnh nhưng
tiền thừa giờ giảm không đáng kể do cán bộ giảng dạy phải kiêm nhiệm nhiều công việc, nhiều
chức vụ và do nhà trường mở các lớp liên kết đào tạo tăng nhiều hơn năm 2017. Cách tính tiền
thực giờ còn nhiều chỗ chưa hợp lý (nhóm giờ thứ 3 không phản ánh hết các nhiệm vụ phải
làm cho giảng viên...).
+ Chi phí cho việc chỉnh sửa chương trình đào tạo, viết giáo trình, bài giảng tăng nhiều
so với năm 2017 và với kế hoạch đề ra.
+ Các chi phí phát sinh năm 2018 so với năm 2017: Kiểm định trường và tuyển dụng
việc chức
- Chi lương tăng thêm: Mức lương tăng thêm cơ sở giảm dần năm 2015: 1.500.000 đ;
năm 2016: 1.430.000đ; năm 2017: 1.250.000đ; Năm 2018 chỉ có Quý I, II. Việc giảm chi
lương tăng thêm buộc phải thực hiện do kết quả tuyển sinh quá kém, các nguồn thu từ SXKD
và dịch vụ chưa có cải thiện đáng kể, và kinh phí thường xuyên do NSNN cấp giảm theo lộ
trình tự chủ theo Nghị định 16/NĐ-CP
2.7.3. Hạn chế tồn tại:
- Một số trường hợp người làm thủ tục thanh toán do chưa quan tâm đến các văn bản
quy định về quản lý tài chính đã ban hành (quy chế chi tiêu nội bộ, quy trình thanh toán) nên
thời gian hoàn thiện hồ sơ bị kéo dài.

23


- Một số cán bộ khi tạm ứng thực hiện nhiệm vụ đã không làm đúng tiến độ, gửi

chứng từ thanh toán về phòng TCKT còn muộn gây khó khăn cho công tác thống kê, báo
cáo và quyết toán tình hình tài chính.
- Một số các đơn vị chưa thực sự phối hợp tốt với Phòng TCKT dẫn đến hiệu quả
trong công tác quản lý chưa cao

24



×