Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Luận án tiến sĩ luật học hình phạt chính không giam giữ trong luật hình sự việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--o0o--

NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG

HÌNH PHẠT CHÍNH
KHÔNG GIAM GIỮ TRONG LUẬT HÌNH
SỰ VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: LUẬT HÌNH SỰ - TTHS
MÃ SỐ: 62.38.01.04
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. TRẦN THỊ QUANG VINH
2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các thông tin nêu trong luận án là trung thực. Các trích dẫn
trong luận án đều được chú thích đầy đủ và chính xác. Các kết
quả nghiên cứu trong luận án chưa được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Ánh Hồng





TỪ VIẾT TẮT

BLHS:

Bộ luật hình sự

BLTTHS:

Bộ luật tố tụng hình sự

CHXHCN:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

TNHS:

Trách nhiệm hình sự

TAND:

Tòa án nhân dân

TANDTC:

Tòa án nhân dân tối cao

VKSNDTC:


Viện kiểm sát nhân dân tối cao

HĐTP TANDTC: Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
UNODC:

United Nations Office On Drugs and Crime.



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................ 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 11
PHẦN NỘI DUNG LUẬN ÁN ............................................... 15
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ HÌNH PHẠT CHÍNH KHÔNG
GIAM GIỮ. ............................................................................. 15
1.1 Khái niệm, đặc trưng, mục đích và phân loại hình phạt
................................................................................................... 15
1.1.1 Khái niệm, các đặc trưng của hình phạt ..................... 15
1.1.2 Các đặc trưng của hình phạt....................................... 16
1.1.3 Mục đích của hình phạt .............................................. 17
1.1.4 Phân loại hình phạt..................................................... 17
1.2 Khái niệm, đặc điểm và cơ sở của hình phạt chính
không giam giữ ........................................................................ 18
1.2.1 Khái niệm hình phạt chính không giam giữ............... 18
1.2.2 Đặc điểm của hình phạt chính không giam giữ ......... 19
1.2.3 Cơ sở của hình phạt chính không giam giữ ............... 20
1.3 Vai trò, vị trí và ý nghĩa của hình phạt chính không
giam giữ ................................................................................... 20
1.4 Hình thức của hình phạt chính không giam giữ và phân

biệt các hình phạt chính không giam giữ với các biện pháp
cưỡng chế khác ........................................................................ 21
1.4.1 Hình thức của hình phạt chính không giam giữ ........ 21


1.4.2 Phân biệt các hình phạt chính không giam giữ với các
biện pháp cưỡng chế khác ......................................................... 22
Kết luận Chƣơng 1 ................................................................. 23
CHƢƠNG 2: QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
VIỆT NAM VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG CÁC HÌNH PHẠT
CHÍNH KHÔNG GIAM GIỮ. .............................................. 25
2.1 Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về các hình
phạt chính không giam giữ ..................................................... 25
2.1.1 Sự phát triển trong quy định của pháp luật hình sự Việt
Nam đến trước khi ban hành BLHS 2015 về các hình phạt chính
không giam giữ ........................................................................ 25
2.1.1.1 Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam thời kỳ
Phong kiến ............................................................................... 25
2.1.1.2 Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 1945 đến trước khi ban hành BLHS năm 1985.... 26
2.1.1.3 Quy định của BLHS năm 1985 ............................... 27
2.1.1.4 Quy định của BLHS năm 1999 .............................. 28
2.1.2 Quy định của BLHS năm 2015 về các hình phạt chính
không giam giữ ......................................................................... 29
2.1.2.1 Quy định Phần chung BLHS năm 2015 về các hình
phạt chính không giam giữ ....................................................... 29
2.1.2.2 Quy định của Phần các tội phạm BLHS năm 2015 về
các hình phạt chính không giam giữ ......................................... 31



2.1.2.3 Các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong
quy định của BLHS năm 2015 về các hình phạt chính không giam
giữ ............................................................................................ 33
2.2 Thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ34
2.2.1 Thực tiễn áp dụng các hình phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải
tạo không giam giữ và trục xuất ............................................... 34
2.2.1.1 Thực tiễn áp dụng hình phạt cảnh cáo .................... 35
2.2.1.2 Thực tiễn áp dụng hình phạt tiền ........................... 35
2.2.1.3 Thực tiễn áp dụng hình phạt cải tạo không giam
giữ ...................................................................................... 36
2.2.1.4 Thực tiễn áp dụng hình phạt trục xuất .................... 38
2.2.2 Các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong
thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ ............ 38
Kết luận Chƣơng 2 ................................................................. 40
CHƢƠNG 3: KINH NGHIỆM CỦA PHÁP LUẬT HÌNH SỰ
QUỐC TẾ VÀ MỘT SỐ NƢỚC VỀ HÌNH PHẠT CHÍNH
KHÔNG GIAM GIỮ ............................................................. 42
3.1 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự quốc tế về hình phạt
chính không giam giữ .............................................................. 42
3.1.1 Những vấn đề chung về hình phạt chính không giam giữ
trong pháp luật hình sự quốc tế ................................................. 42
3.1.2 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự quốc tế về quy định
nguyên tắc và biện pháp bảo đảm áp dụng hình phạt chính không
giam giữ ................................................................................... 43


3.1.3 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự quốc tế về quy định
các hình phạt chính không giam giữ cụ thể .............................. 44
3.2 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự một số nước về các
hình phạt chính không giam giữ ............................................ 45

3.2.1 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự Hiệp chủng quốc
Hoa Kỳ ...................................................................................... 45
3.2.2 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự Cộng hòa Pháp .. 46
3.2.3 Kinh nghiệm của pháp luật hình sự Liên bang Nga... 47
Kết luận Chƣơng 3 ................................................................. 49
CHƢƠNG 4: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP
DỤNG CÁC HÌNH PHẠT CHÍNH KHÔNG GIAM GIỮ. 51
4.1 Cải cách tư pháp và định hướng hoàn thiện nhằm nâng
cao hiệu quả của các hình phạt chính không giam giữ ......... 51
4.2 Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của hình phạt
chính không giam giữ ............................................................. 52
4.2.1 Kiến nghị hoàn thiện lý luận về hình phạt chính không
giam giữ .................................................................................... 52
4.2.2 Kiến nghị hoàn thiện quy định của pháp luật hình sự về
các hình phạt chính không giam giữ ......................................... 54
4.2.3 Kiến nghị nhằm nâng cao nhận thức và biện pháp bảo
đảm thi hành các hình phạt chính không giam giữ .................. 55
4.3 Kiến nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo ........... 56
Kết luận Chƣơng 4 ................................................................. 57


KẾT LUẬN .............................................................................. 59
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO KẾT LUẬN


1
PHẦN MỞ ĐẦU

1.

Tính cấp thiết của đề tài

Trong hệ thống hình phạt của pháp luật hình sự Việt Nam,
bốn hình phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ và trục
xuất được xem là các hình phạt chính không giam giữ. Nghiên
cứu về các hình phạt chính không giam giữ đáp ứng được tính
cấp thiết về phương diện lý luận, pháp lý và thực tiễn.
Về phương diện lý luận và pháp lý, luận án đáp ứng yêu cầu
hoàn thiện hơn lý luận và quy định của BLHS về hình phạt chính
không giam giữ.
Về phương diện thực tiễn, luận án đáp ứng các yêu cầu của
cải cách tư pháp, thực tiễn đấu tranh phòng chống tội phạm và
yêu cầu hội nhập quốc tế.
2. Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài “Hình phạt chính không giam
giữ trong Luật Hình sự Việt Nam” là đề xuất các kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả áp dụng các hình phạt chính không giam giữ.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Để đạt được mục đích đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả áp dụng các hình phạt chính không giam giữ, Luận án
tập trung vào các mục tiêu nghiên cứu sau:


2
Thứ nhất, làm rõ lý luận về hình phạt chính không giam giữ
như khái niệm, đặc trưng, cơ sở, vai trò, vị trí của hình phạt chính
không giam giữ trên nền lý luận về hình phạt;

Thứ hai, làm rõ những bất cập, hạn chế và nguyên nhân của
các hạn chế trong trong quy định của BLHS năm 2015 và thực
tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ dựa trên nền
tảng lý luận về hình phạt chính không giam giữ;
Thứ ba, đưa ra các kiến nghị nâng cao hiệu quả áp dụng các
hình phạt này, bao gồm các kiến nghị nhằm hoàn thiện lý luận,
quy định của pháp luật hình sự và các kiến nghị nhằm nâng cao
nhận thức và các biện pháp bảo đảm thi hành các hình phạt chính
không giam giữ.
2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích và mục tiêu nghiên cứu, luận án tập
trung vào các nhiệm vụ nghiên cứu sau:
Thứ nhất, nghiên cứu cơ sở lý luận về các hình phạt chính
không giam giữ. Việc xây dựng cơ sở lý luận đầy đủ sẽ làm cơ sở
cho việc nghiên cứu quy định của pháp luật hình sự về các hình
phạt không giam giữ cụ thể. Nghiên cứu cơ sở lý luận các hình
phạt chính không giam giữ phải dựa trên nền tảng nghiên cứu lý
luận về hình phạt;
Thứ hai, đánh giá quy định quy định của BLHS năm 2015
về hình phạt chính không giam giữ có so sánh, đối chiếu với quy
định của BLHS năm 1999 và quy định của pháp luật hình sự Việt


3
Nam trong lịch sử. Qua đó làm rõ những bất cập, hạn chế trong
trong quy định của BLHS năm 2015 về hình phạt chính không
giam giữ;
Thứ ba, đánh giá thực tiễn áp dụng các hình phạt chính
không giam giữ, xác định những kết quả, thành tựu đã đạt được
đồng thời làm rõ những bất cập, hạn chế và nguyên nhân của các

bất cập, hạn chế đó trong thực tiễn áp dụng;
Thứ tư, tham khảo quy định của pháp luật hình sự quốc tế
và pháp luật hình sự một số nước như Hoa kỳ, Pháp và Nga để
học hỏi kinh nghiệm, cách thức quy định phù hợp với điều kiện
của Việt Nam.
Cuối cùng, đưa ra các kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện lý
luận, sửa đổi, bổ sung quy định của BLHS năm 2015 và các biện
pháp bảo đảm nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng các hình phạt
chính không giam giữ.
2.

Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của Luận án tiến sĩ “Hình phạt chính
không giam giữ trong Luật hình sự Việt Nam” được giới hạn như
sau:
Luận án nghiên cứu hình phạt dưới khía cạnh luật hình sự
và chỉ giới hạn ở hình phạt chính không giam giữ quy định cho
người phạm tội. Luận án tập trung nghiên cứu quy định của pháp
luật hình sự Việt Nam về các hình phạt chính không giam giữ quy


4
định ở cả Phần chung và Phần các tội phạm trong BLHS năm
2015, có so sánh, đối chiếu với quy định của BLHS năm 1999,
BLHS năm 1985 các văn bản pháp luật hình sự khác. Luận án
cũng nghiên cứu quy định của pháp luật hình sự quốc tế về các
hình phạt không giam giữ như Quy tắc Tokyo. Ngoài ra, luận án
còn khảo sát quy định của pháp luật hình sự Hoa Kỳ, BLHS Cộng

hòa Pháp, BLHS Cộng hòa liên bang Nga.
Luận án nghiên cứu thực tiễn áp dụng các hình phạt cảnh
cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ thể hiện ở các số liệu thống
kê xét xử, báo cáo tổng kết của ngành Tòa án. Các số liệu nghiên
cứu được khảo sát trên phạm vi toàn quốc kết hợp với nghiên cứu
điển hình một số địa phương nhằm phân tích chuyên sâu số liệu
thực tiễn xét xử.
Luận án nghiên cứu quy định của BLHS năm 2015 có so
sánh, đối chiếu với quy định của BLHS năm 1999 nên các số liệu
nghiên cứu thực tiễn được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm
2011 đến năm 2017. Tuy BLHS năm 2015 có hiệu lực từ ngày
1/1/2018 nhưng một số quy định về hình phạt chính không giam
giữ có thể được áp dụng trước thời điểm BLHS có hiệu lực nếu
có lợi cho người phạm tội. Luận án cũng khảo sát ý kiến chuyên
gia và những người làm công tác thực tiễn, phân tích một số bản
án để minh chứng cho các nội dung được nghiên cứu.


5
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là lý luận, quy định pháp
luật và thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ của
luật hình sự Việt Nam, cụ thể như sau:
- Các quan điểm, lý luận về hình phạt và hình phạt chính
không giam giữ;
- Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam về các hình
phạt chính không giam giữ;
- Quy định của pháp luật hình sự quốc tế và pháp luật hình
sự một số nước về các hình phạt chính không giam giữ;
- Thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ từ

năm 2011 đến năm 2017 bao gồm các số liệu thống kê, các bản
án kết hợp với ý kiến của các chuyên gia, những người làm công
tác thực tiễn.
4. Nội dung nghiên cứu
Ngoài Phần mở đầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu của
Luận án, Kết luận, Các công trình khoa học đã công bố liên quan
đến nội dung của Luận án, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ
lục, Phần nội dung của Luận án bao gồm bốn vấn đề sau:
Chương 1. Lý luận về hình phạt chính không giam giữ
Chương 2. Quy định của pháp luật hình sự Việt Nam và
thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ
Chương 3. Kinh nghiệm của pháp luật hình sự quốc tế và
một số nước về hình phạt chính không giam giữ.


6
Chương 4. Kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hình sự
và nâng cao hiệu quả áp dụng các hình phạt chính không giam
giữ
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của luận án thuộc khoa học xã hội nên
được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng
và bằng các phương pháp cụ thể:
- Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng chủ yếu
và xuyên suốt trong toàn bộ luận án. Phương pháp phân tích, tổng
hợp được sử dụng trong nghiên cứu lý luận chung về hình phạt
chính không giam giữ, nghiên cứu quy định của pháp luật hình sự
Việt Nam về các hình phạt chính không giam giữ.
- Phương pháp lịch sử được sử dụng để tìm hiểu bản chất,
quy luật hình thành và phát triển các quy định pháp luật hình sự

về các hình phạt không giam giữ, từ đó định hướng việc hoàn
thiện pháp luật hình sự.
- Phương pháp thống kê được sử dụng trong nghiên cứu
thực tiễn áp dụng các hình phạt không giam giữ trong phạm vi
toàn quốc và nghiên cứu chuyên sâu trong phạm vi một số địa
phương nhất định.
- Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong nghiên
cứu quy định của pháp luật hình sự một số nước nhằm tìm kiếm
kinh nghiệm cho Việt Nam trong quy định và áp sụng hình phạt
chính không giam giữ. Phương pháp này cũng được sử dụng


7
trong nghiên cứu so sánh quy định của pháp luật hình sự Việt
Nam trong các giai đoạn lịch sử khác nhau.
- Phương pháp chuyên gia được sử dụng để nghiên cứu
nhận thức, đánh giá của người được khảo sát về vai trò, hiệu quả
của hình phạt chính không giam giữ trong quy định của pháp luật
hình sự và thực tiễn áp dụng hình phạt.
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án
- Luận án góp phần làm phong phú hơn về lý luận hình
phạt chính không giam giữ. Tuy tồn tại một số công trình nghiên
cứu với tên gọi khác là các hình phạt chính không tước tự do
nhưng Luận án tiếp tục nghiên cứu nhằm làm phong phú, hoàn
thiện hơn về lý luận. Luận án nghiên cứu lý luận hình phạt chính
không giam giữ dưới góc tiếp cận từ nền tảng các học thuyết của
hình phạt và sự vận động phát triển của khoa học pháp lý hình sự.
Luận án tiếp cận từ khái niệm, mục đích, phân loại hình phạt để
làm sáng tỏ khái niệm, đặc điểm, cơ sở của hình phạt chính
không giam giữ. Các nội dung về vị trí, vai trò, ý nghĩa của hình

phạt chính không giam giữ, các hình thức và phân biệt hình phạt
chính không giam giữ với các biện pháp cưỡng chế khác đã góp
phần làm phong phú và hoàn thiện hơn lý luận về hình phạt chính
không giam giữ.
- Luận án đã phân tích, đánh giá một cách toàn diện quy
định của BLHS năm 2015 có sự đánh giá mức độ thực thi các yêu


8
cầu của cải cách tư pháp về các hình phạt chính không giam giữ.
Luận án đánh giá lịch sử phát triển của hình phạt chính không
giam giữ trong pháp luật hình sự nước ta từ thời kỳ Phong kiến
đến giai đoạn hiện nay nhằm tham khảo kinh nghiệm cho quá
trình hoàn thiện quy định của BLHS năm 2015.
- Luận án đã đúc kết các kinh nghiệm của pháp luật hình sự
quốc tế và pháp luật hình sự một số nước như Hoa Kỳ, Pháp và
Liên bang Nga về các hình phạt chính không giam giữ. Kinh
nghiệm lập pháp của pháp luật hình sự quốc tế và một số nước có
thể được tham khảo khi đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện
quy định của pháp luật hình sự Việt Nam.
- Luận án đề xuất các kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện quy
định của BLHS năm 2015, đồng thời đề xuất các giải pháp cho
hoạt động áp dụng pháp luật và các biện pháp bảo đảm nhằm tăng
cường hiệu quả áp dụng các hình phạt chính không giam giữ.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận án nghiên cứu lý luận hình phạt chính không giam giữ
như khái niệm, các đặc trưng; cơ sở của việc quy định; vai trò và
các hình thức của hình phạt chính không giam giữ, phân biệt các
hình phạt chính không giam giữ với các biện pháp cưỡng chế
khác. Trên nền tảng lý luận, luận án tập trung nghiên cứu quy

định của BLHS năm 2015 có so sánh, đối chiếu với quy định của
BLHS năm 1999 về hình phạt chính không giam giữ, đánh giá
thực tiễn áp dụng các hình phạt chính không giam giữ trong


9
những năm gần. Đồng thời luận án cũng đánh giá sơ lược quá
trình phát triển trong quy định của pháp luật hình sự qua các giai
đoạn từ thời kỳ Phong kiến đến nay. Luận án cũng phân tích quy
định của pháp luật hình sự quốc tế và pháp luật hình sự một số
nước về các hình phạt chính không giam giữ làm kinh nghiệm
tham khảo cho Việt Nam trong quá trình quy định và áp dụng các
hình phạt chính không giam giữ. Từ kết quả nghiên cứu, luận án
kiến nghị hoàn thiện quy định của BLHS và nâng cao hiệu quả áp
dụng các hình phạt chính không giam giữ. Vì vậy, luận án có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn sau:
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của luận án góp phần bổ sung,
làm phong phú hơn cơ sở lý luận về hình phạt chính không giam
giữ như khái niệm, các đặc điểm, cơ sở, vai trò, vị trí, hình thức
của hình phạt chính không giam giữ.
Thứ hai, những kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định của
BLHS năm 2015 về các hình phạt chính không giam giữ trên cơ
sở khoa học và thực tiễn có thể giúp ích cho cơ quan lập pháp khi
sửa đổi BLHS.
Thứ ba, Luận án cũng góp phần nâng cao nhận thức của
người áp dụng pháp luật, và người dân về vai trò, ý nghĩa của các
hình phạt chính không giam giữ để có thể đóng góp vào việc việc
nâng cao hiệu quả áp dụng hình phạt.
Cuối cùng, luận án sẽ là nguồn tài liệu nghiên cứu cho các
sinh viên, các giảng viên và các nhà khoa học trong quá trình



10
nghiên cứu và giảng dạy luật hình sự. Đồng thời, đây cũng là
nguồn tài liệu để những người áp dụng pháp luật tham khảo trong
hoạt động thực tiễn.


11
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
Trên thế giới, việc nghiên cứu hình phạt như các học thuyết,
khái niệm, đặc trưng, mục đích hình phạt đã được thực hiện từ rất
sớm và đạt nhiều thành tựu, làm nền tảng để nghiên cứu lý luận
về hình phạt chính không giam giữ. Tuy nhiên, nghiên cứu lý
luận về hình phạt chính không giam giữ còn trãi rộng, thiếu tập
trung, chủ yếu nghiên cứu lý luận về các biện pháp thay thế cho
hình phạt tù nói chung mà chưa đề cập một cách trực tiếp đến lý
luận hình phạt chính không giam giữ. Lý do của tình hình nghiên
cứu này là do sự khác biệt trong phân chia hệ thống hình phạt và
quy định các hình phạt cụ thể. Tuy nhiên, các nghiên cứu về các
hình phạt chính không giam giữ cụ thể lại rất phát triển trong
khoa học pháp luật hình sự và nhiều quốc gia đã đạt được hiệu
quả rất đáng kể trong thực tiễn áp dụng các hình phạt này.
Pháp luật hình sự Việt Nam dựa trên nền tảng của chủ nghĩa
Macxit, tiếp thu những thành tựu của khoa học luật hình sự thế
giới, nghiên cứu lý luận về hình phạt đã được thực hiện từ sớm và
khá nhiều ở Việt Nam nhưng chủ yếu nghiên cứu về khái niệm,
các đặc trưng và mục đích của hình phạt. Các nghiên cứu về học
thuyết hình phạt và các xu hướng cải cách hình phạt hiện nay đã
dần được quan tâm nhưng chưa có nhiều công trình nghiên cứu

chuyên sâu nhằm hoàn thiện lý luận về hình phạt. Trong khi đó,
nghiên cứu lý luận về hình phạt chính không giam giữ tuy đã đạt
được các thành công nhất định nhưng chủ yếu tiếp cận dưới góc


12
độ so sánh với các hình phạt tước tự do. Nghiên cứu về hình phạt
chính không giam giữ cụ thể chủ yếu chỉ nghiên cứu quy định của
BLHS năm 1999. Luận án tiến sĩ Các hình phạt chính không tước
tự do trong luật hình sự Việt Nam của tác giả Nguyễn Minh Khuê
gần với nội dung nghiên cứu của luận án khi nghiên cứu bốn hình
phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ và trục xuất
nhưng được nghiên cứu trên cơ sở quy định của BLHS năm 1999.
Tác giả Nguyễn Minh Khuê đã nghiên cứu về lý luận các hình
phạt chính không tước tự do dưới góc nhìn đối chiếu với các hình
phạt tù có thời hạn, chung thân và tử hình trong pháp luật hình sự
Việt Nam. Một số kết quả nghiên cứu về lý luận và đánh giá quy
định của BLHS năm 1999 từ công trình có thể là nguồn tham
khảo để luận án tiếp tục nghiên cứu nhằm làm phong phú và hoàn
thiện hơn lý luận về các hình phạt chính không giam giữ dưới góc
tiếp cận rộng và đa chiều hơn.
Trong Luận án này, bên cạnh kế thừa kết quả nghiên cứu
của các công trình khoa học trước đây, những vấn đề cần tiếp tục
nghiên cứu bao gồm:
- Lý luận về hình phạt chính không giam giữ như: khái
niệm, các đặc trưng, và cơ sở của hình phạt chính không giam
giữ; vai trò, ý nghĩa, hình thức của các hình phạt chính không
giam giữ và phân biệt với các biện pháp cưỡng chế khác. Điểm
mới của luận án là góp phần làm phong phú hơn về lý luận các
hình phạt chính không giam giữ khi tiếp cận dưới góc độ các học



13
thuyết về hình phạt, xu hướng vận động của pháp luật hình sự và
yêu cầu của thực tiễn.
- Luận án tập trung nghiên cứu bốn hình phạt chính không
giam giữ gồm cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ và trục
xuất theo quy định của BLHS năm 2015. Đặt bốn hình phạt này
trong tổng thể để đánh giá một cách toàn diện từ khái niệm, đặc
điểm, cơ sở, đánh gía vai trò trong hệ thống hình phạt để nhằm
mục tiêu hoàn thiện quy định của pháp luật hình sự về các hình
phạt chính không giam giữ, tiến tới xây dựng một hệ thống hình
phạt hiệu quả. Luận án nghiên cứu quy định của BLHS năm 2015
các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong quy định của
BLHS nhằm đánh giá mức độ cụ thể hóa các yêu cầu của cải cách
tư pháp về các hình phạt chính không giam giữ.
- Luận án cũng nghiên cứu quy định của pháp luật hình sự
quốc tế và một số nước nhằm tham khảo kinh nghiệm cho Việt
Nam.
- Ngoài ra, tuy một số công trình nghiên cứu trước có đề
cập đến nhưng Luận án cần tiếp tục nghiên cứu số liệu thống kê
xét xử những năm gần đây, các bản án cụ thể nhằm đánh giá một
cách đầy đủ các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong
thực tiễn áp dụng. Đặc biệt, Luận án sẽ khảo sát những người áp
dụng pháp luật và các chuyên gia pháp lý để nghiên cứu nguyên
nhân và các giải pháp khắc phục cho thực tiễn áp dụng hình phạt
chính không giam giữ.


14

Tuy có một số công trình nghiên cứu về các hình phạt chính
không giam giữ nhưng chủ yếu nghiên cứu quy định của BLHS
năm 1999. Việc tiếp tục nghiên cứu các hình phạt này với góc
tiếp cận mới, đa chiều sẽ làm phong phú hơn về lý luận nhắm tạo
nền tảng lý luận cho việc đánh giá quy định của BLHS năm 2015
trong bối cảnh hiện nay là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học, pháp
lý và thực tiễn.


×