Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 bài: Luyện từ và câu Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.88 KB, 7 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI,
TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
-Biết được tên người, tên địa lý nước ngoài.
-Viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên
ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
-Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Gv đọc cho HS viết câu sau:

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS

+Đồng Đăng có phố Kì Lừa

dưới lớp viết vào vở.

Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
-Gv treo bảng

-1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết sai


+Muối Thái Bình ngược hà giang

Hà Giang

Cày bừa đông xuất, mía đường tỉnh Thanh.

Đông Xuất


-Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm
từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Viết lên bảng: An-đéc-xen và Oa-sinh-tơn.
-Hỏi: +Đây là tên người và tên địa danh nào? -Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen
Ơ đâu?
người Đan Mạch và tên thủ đô nước Mĩ.
-Cách viết tên người và tên địa lý nước ngoài -Lắng nghe.
như thế nào? Hôm nay chung 1ta cùng tìm
hiểu qua bài “Cách viết tên người, tên địa lí
nước ngoài”
b. Tìm hiểu ví dụ:
* Nhận xét 1: (Sgk)
-GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên -Lắng nghe.
bảng.

-HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi,

-Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa đọc đồng thanh tên người và tên địa lí
trên bảng.

lí trên bảng.
* Nhận xét 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK.

-2 HS đọc thành tiếng.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
hỏi:

câu hỏi.

+Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, -Trả lời.
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?

Tên địa lí:


Tên người:

Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:

Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn- Hi/ma/la/a
xtôi.

Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng

Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.

Đa/ nuýp


Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.

Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là

Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
rít-xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích
Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và

Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.

Ê-đi-xơn.

Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là

Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát

Công/ gô.

Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.

-Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
-Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận

+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế có dấu gạch nối.
nào?


-2 HS đọc thành tiếng.

+Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
như thế nào?

câu hỏi: Một số tên ngườ, tên địa lí nước

* Nhận xét 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội ngoài viế giống như tên người, tên địa lí
Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết
dung.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:

hoa.

cách viết một số tên người, tên địa lí nước -Lắng nghe.
ngoài đã cho(ở nhận xét 3) có gì đặc biệt?


-Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở
NX3 là những tên riêng được phiên âm Hán
Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc).
Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn
núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hima-lay-a là tên quốc tế, được phiên âm từ -3 HS đọc thành tiếng.
tiếng Tây Tạng.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

-4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí
nước ngoài theo đúng nội dung.

Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp,

-Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho Xin-ga-po, Ma-ni-la.
từng nội dung.

-Nhận xét.

-Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước
ngoài bạn viết trên bảng.

d. Luyện tập:

-2 HS đọc thành tiếng.

Bài 1:

-Hoạt động trong nhóm.

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Nhật xét, sửa chữa

-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu
cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng.

Ac-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ac-boa, Quy-dăngxơ.
-1 HS đọc thành tiếng.



-Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và -Đoạn văn viết về gia đình Lu-i Pa-xtơ
trả lời câu hỏi:

sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ

+Đoạn văn viết về ai?

(1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế
giới- người đã chế ra các loại vắc-xin trị
bệnh cho bệnh than, bệnh dại.
+Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt
3, qua truyện về nhà bác học nổi tiếng…

+Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua
phương tiện nào?

-2 HS đọc thành tiếng.

Bài 2:

-HS thực hiện viết tên người, tên địa lí

-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

nước ngoài.

-Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết -Nhận xét, bổ sung, sửa bài
vào vở. GV đi chỉnh sửa cho từng em.

-Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
-GV có thể dựa vào những thông tin sau để
giới thiệu cho HS .

Tên người

An-be Anh-xtanh

Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).

Crít-xti-an An-đéc-

Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết

xen

truyện cổ tích, người Đan Mạch. (18051875)


I-u-ri Ga-ga-rin

Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu
tiên bay vào vũ trụ (1934-1968)

Tên địa lí

Xanh Pê-téc-bua


Kinh đô cũ của Nga

Tô-ki-ô

Thủ đô của Nhật Bản

A-ma-dôn

Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-xin.

Ni-a-ga-ra

Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và Mĩ.

Bài 3:

-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để -Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên
đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.

thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù
hợp với tên nước.

-Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm -Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp
sức.
thi tiếp sức.
-Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
-2 đại diện của nhóm đọc: một HS đọc tên
-Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước

nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó.


nhất.

* Tên nước và tên thủ đô GV có thể dùng để viết vào 4 phiếu sao cho không trùng
nhau hoàn toàn.

Số thứ tự

Tên nước

Tên thủ đô

1

Nga

Mát-xcơ-va


2

Ấn Độ

Niu-đê-li

3

Nhật Bản

Tô-ki-ô


4

Thái Lan

Băng Cốc

5



Oa-sinh-tơn

6

Anh

Luân Đôn

7

Làm

Viêng Chăn

8

Cam-pu-chia

Phnôm Pênh


9

Đức

Béc-lin

10

Ma-lai-xi-a

Cu-a-la Lăm-pơ

11

In-đô-nê-xi-a

Gia-các-ta

12

Phi-lip-pin

Ma-ni-la

13

Trung Quốc

Bắc Kinh


3. Củng cố- dặn dò:
-Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
+ Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết
thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập
3.



×