Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đap an đề thi thử 2009-7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.75 KB, 5 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC-7
ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM
ĐỀ THI ĐẠI HỌC ,CAO ĐẲNG NĂM 2009
Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
(Đáp án- thang điểm có 05 trang)
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu Ý Nội dung Điểm
I Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển.
Ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến phát triển kinh tế.
2,00
1 Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình, các hệ sinh thái vùng ven biển 1,00
a- Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta
-Biển Đông rộng và chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ
ẩm tương đối trên 80%.
-Các luồng gió hướng đông nam từ biển thổi vào làm giảm tính lục địa ở các vùng
cực tây đất nước.
-Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta, làm giảm tính chất
khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào
mùa hè.
-Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hoà, lượng mưa
nhiều.
b- Biển Đông có ảnh hưởng gì đến địa hình
-Tạo nên địa hình ven biển rất đa dạng, đặc trưng địa hình vùng biển nhiệt đới ẩm với
tác động của quá trình xâm thực-bồi tụ diễn ra mạnh mẽ.
-Phổ biến là các dạng địa hình: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu
với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô…
c-Ảnh hưởng của Biển Đông đến hệ sinh thái ven biển nước ta
-Biển Đông mang lại lượng mưa lớn cho nước ta, đó là điều kiện thuận lợi cho rừng
phát triển xanh tốt quanh năm.
-Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn có


diện tích 450.000 ha, lớn thứ 2 trên thế giới. Ngoài ra còn có hệ sinh thái trên đất
phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến phát triển kinh tế. 1,00
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa
phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả
nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà
nước.
-Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là
nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở
vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra
động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
-Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động…
-Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch
khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội…
0,25
0,25
0,25
0,25
II Vai trò của cây công nghiệp, cây ăn quả. Phát triển vùng chuyên canh cây công
nghiệp bao gồm công nghiệp chế biến là phương hướng lớn, điều kiện để phát
triển cây công nghiệp.
3,00
1 Vai trò của cây công nghiệp, cây ăn quả.. 0,50
Chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng.
-Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh trong sản
xuất nông nghiệp. Đưa nông nghiệp phát triển theo hướng đa canh từ đó góp phần sử

dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu..
-Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, sản xuất hàng tiêu dùng, tạo tiên
đề để đa dạng hoá cơ cấu ngành công nghiệp và phân bố lại sản xuất công nghiệp.
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung
0,25
Tuấn (Địa) K45- ĐHSP I HN
Khoá: 1995- 1999
du-miền núi. Góp phần thực hiện một trong ba chương trình kinh tế lớn của Nhà
nước.
- Giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần phân bố lại dân cư và nguồn
lao động trên địa bàn cả nước.
0,25
2 Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp bao gồm công nghiệp chế biến là
một trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp
của đất nước.
0,50
-Tạo điều kiện khai thác hợp lý tiềm năng khí hậu, đất đai..của từng vùng (đồng bằng,
đồi núi; miền Bắc, miền Nam)
-Có điều kiện chế biến sản phẩm tại chỗ thành các mặt hàng có giá trị kinh tế cao dễ
bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất khẩu, cho phép vùng chuyên canh mau
chóng mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
-Xây dựng vùng chuyên canh gắn với cơ sở chế biến, tức là gắn sản xuất nông nghiệp
với công nghiệp, tạo ra các liên hợp nông- công nghiệp, đây chính là bước đi trên con
đường hiện đại hoá nông nghiệp.
-Góp phần giảm cước phí vận chuyển, là điều kiện hạ gia thành sản phẩm, cho phép
sản phẩm cây công nghiệp nước ta xâm nhập vào thị trường thế giới.
0,25
0,25
3 Điều kiện để phát triển cây công nghiệp của nước ta. 2,00
1-Những điều kiện thuận lợi

1.1-Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a-Địa hình:
-3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, thuận lợi phát triển cây công nghiệp.
b-Đất trồng:
Chủ yếu là đất feralit, trong đó:
-Đất đỏ badan trên 2 triệu ha, phân bố thành khối lớn ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
và Tây của Nghệ An..thích hợp với trồng cà phê, cao su..
-Đất feralit phát triển trên đá phiến và đa mẹ khác thích hợp trồng chè, cây công
nghiệp ngắn ngày, các cây đặc sản khác..
-Đất phù sa phân bố tập trung ở đồng bằng châu thổ hoặc ven biển…thích hợp trồng
cây công nghiệp ngắn ngày..
-Ngoài ra còn có đất xám phù sa cổ phân bố ở rìa đồng bằng sông Hồng, Đông Nam
Bộ thích hợp trồng các cây..
c-Khí hậu:
-Nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp với các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
-Khí hậu có sự phân hoá mùa, bắc- nam, đai cao đa dạng hoá các sản phẩm cây công
nghiệp.
d-Nguồn nước
-Dồi dào cả nước mặt và nước ngầm.
-Hệ thống sông ngòi dày đặc…Riêng miền Bắc trong mùa đông còn có mưa phùn là
điều kiện tăng độ ẩm đối với cây trồng.
1.2-Điều kiện kinh tế- xã hội.
a-Dân cư và nguồn lao động
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, mức sống tăng nhanh tạo sức mua lớn, truyền
thống kinh nghiệm..
b-Cơ sở vật chất- chính sách
-Nhà nước xây dựng và quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp..cơ sở hạ tầng
phát triển..lương thực tại chỗ được đảm bảo..
-Chính sách ưu tiên phát triển…mở rộng thị trường xuất khẩu..
2-Khó khăn:

2.1-Khó khăn về điều kiện tự nhiên.
-Địa hình chia cắt giao thông khó khăn, mùa khô khéo dài ở phía nam làm thiếu nước
tưới, tính chất nhiễu động của thời tiết, độ ẩm không khí cao…ảnh hưởng đến sản
xuất cây công nghiệp..
2.2-Điều kiện kinh tế - xã hội
-Cơ sở hạ tầng lạc hậu, công nghiệp chế biến nhỏ bé, chậm đổi mới..
-Tình trạng du canh, du cư của đồng bào dân tộc thiểu số..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
-Thị trường xuất khẩu không ổ định…
III Vẽ biểu đồ thể hiện tăng trưởng thu nhập và phân tích, so sánh mức thu nhập 3,00
1 Vẽ biểu đồ 1,75
a-Xử lý số liệu:
Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người/tháng theo vùng
(đơn vị: %)
Các vùng 1999 2002 2004 2007
Cả nước 100.0 120.7 164.2 202.3
Đồng bằng sông Hồng 100.0 126.0 174.2 203.4
Đông Nam Bộ 100.0 117.4 157.8 213.3
b- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng thu nhập bình quân
của các vùng thời kỳ 1999- 2007
Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đông Nam Bộ
-Yêu cầu:

+Chính xác, khoa học
+Điền đủ thông tin
+Các dạng khác không cho điểm.
0,25
1,50
2 Phân tích, so sánh mức thu nhập bình quân giữa các vùng và giải thích nguyên
nhân
1,25
1-Phân tích, so sánh
a-Giống nhau:
-Mức thu nhập bình quân đầu người nhìn chung là thấp..
-Tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người đều có sự thay đổi..(dẫn chứng)
b-Khác nhau:
-Mức thu nhập được chia thành 3 nhóm: thu nhập cao, thu nhập trung bình và thu
nhập thấp.
+Thu nhập cao: Đông Nam Bộ..
+Thu nhập trung bình: ĐBSH, ĐBSCL..
+Thu nhập thấp: Tây Nguyên, TD-MNBB.
2-Giải tích nguyên nhân
-ĐBSH có mức độ tăng trưởng cao, nhưng do dân số đông nên mức bình quân theo
đầu người thấp hơn cả nước.
-ĐBSCL tuy có mức độ tăng trưởng không cao, nhưng dân số ít, nên mức bình quân
đầu người vẫn cao hơn cả nước.
-Đông Nam Bộ có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tổng thu nhập lớn nên có mức thu
nhập cao nhất cả nước.
-Tây Nguyên thời kỳ 1999- 2002 giảm đi vì tốc độ tăng trwongr kinh tế không cao,
nhưng mức tăng dân số nhanh nên mức thu nhập bình quân theo đầu nười thấp hơn cả
nước.
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
120.7
164.2
202.3
126
174.2 203.4
117.4
157.8
213.3
100
200
2002 2004 2007
150
250
0
1999
50
(%)
(Năm)
IVa S khỏc nhau v iu kin phỏt trin thu in gia TD-MNBB v TN, kh
nng phỏt trin cụng nghip nng lng
2,00
1 S khỏc nhau v iu kin phỏt trin thu in gia TD-MNBB v TN 1,00
1-S khỏc nhau v iu kin t nhiờn v ti nguyờn thiờn nhiờn
-a hỡnh: TD-MNBB l khu vc a hỡnh cao nht c nc, cú s phõn bc sõu sc
vỡ vy tc dũng chy ln hn khu vc Tõy Nguyờn. Tõy Nguyờn cú a hỡnh l
mt khi cao nguyờn cú cao trung bỡnh 500- 1000m, dc nh, tc dũng
chy chm..

-H thng sụng v mt sụng sui TD- MNBB cú s khỏc bit sõu sc gia hai
vựng.
+TDMNBB cú h thng sụng Hng v h thng sụng Thỏi Bỡnh ln. Tr nng thu
in di do 11.000MW bng 37% tr nng c nc, riờng sụng 6.000MW.
+Tõy Nguyờn cú h thng sụng Xờ- xan, Xrờ Pụk, thng ngun ca h thng sụng
ng Nai..chim khong 11% tr nng thu in c nc..
-Thu ch:
Do c thự khớ hu m thu ch ca h thng sụng gia hai min cú s khỏc bit. Tõy
Nguyờn vi mt mựa khụ sõu sc nờn vo mựa khụ ngc li TD-MNBB cú mựa
khụ ngn hn nờn ngun nc di do hn.
2-S khỏc nhau v iu kin kinh t- xó hi
-Chin lc phỏt trin thu in Tõy Nguyờn v cn bn l phc v mc ớch thu
li v thu in cho ni vựng. Ngc li, thu in TD-MNBB l thu li, tr thu
cho vựng v BSH, mt khỏc cung cp in nng cho c nc v xut khu sang
Lo..vỡ vy mc u tiờn u t cú khỏc nhau.
-Lch s khai thỏc thu in TD-MNBB sn hn Tõy Nguyờn
0,25
0,25
0,25
0,25
2 Kh nng phỏt trin cụng nghip nng lng nc ta 1,00
1-iu kin t nhiờn v ti nguyờn thiờn nhiờn
+ Than tr lng ln, tp trung Qung Ninh
+ Du, khớ tr lng ln, tp trung cỏc b trm tớch ngoi thm lc a phớa Nam.
+ Tim nng thu in ln (hn 30 triu kw), tp trung trờn h thng sụng Hng v
sụng ng Nai.
+ Cỏc ngun nng lng khỏc: giú, thu triu, nng lng mt tri
2-iu kin kinh t- xó hi.
-Chớnh sỏch u tiờn ca nh nc
- Th trng tiờu th rng ln vi nhu cu ngy cng tng.

0,25
0,25
0,25
0,25
IVb S khỏc nhau v iu kin sn xut lng thc, thc phm gia BSH v
BSCL . Hin trng sn xut lng thc nc ta.
2,00
1 S khỏc nhau v iu kin sn xut lng thc, thc phm gia BSH v
BSCL
1,00
a)Tài nguyên thiên nhiên.
-Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn gấp 3 lần so với đồng bằng sông Hồng
(4 triệu ha so với 1,5 triệu ha).
-Đất đai của đồng bằng sông Hồng màu mỡ là do sự cải tạo của con ngời, còn đồng
bằng sông Cửu Long là do sông Tiền sông Hậu bồi đắp phù sa hàng năm.
-Khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long có tính chất cận xích đạo với mùa khô khắc
nghiệt, nóng đều quang năm. Đồng bằng sông Hồng có tính chất cận chí tuyến, chịu
ảnh hởng mạnh của gió mùa đông bắc.
b- Điều kiện kinh tê- xã hội
-Mật độ dân c của đồng bằng sông Hồng cao gấp 3 lần so với ĐBSCL do có lịch sử
khai thác lâu đời. Lao động ở ĐBSH có trình độ thâm canh và trình độ văn hoá,
khoa học kỹ thuật cao hơn...
-Mạng lới đô thị ở ĐBSH dày đặc hơn. Hệ thống các trung tâm công nghiệp phát
triển hơn với một hệ thống các ngàng đa dạng. ĐBSH có nhiều cơ sở công nghiệp
sản xuất phân bón, cơ khí, hoá chất. ĐBSCL phụ thuộc vào Đông Nam Bộ về các vật
t nông nghiệp.
-Mạng lới giao thông vận tải của ĐBSH đa dạng hơn với đờng sắt, đờng ô tô; có các
cảng quốc tế Hải Phòng...
0,25
0,25

0,25
0,25
2 Hiện trạng sản xuất lương thực nước ta 1,00
-Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005).
-Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi..
-Năng suất tăng mạnh, đạt 4,9 tấn/ha/năm…
-Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn,
trong đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470
kg/người/năm.Việt Nam xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. (3- 4 triệu tấn/năm)
-Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
-ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50%
sản lượng lúa cả nước.
-Có dược kết quả như vậy là nhờ:
+Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
+Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất.
+Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp.
+Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu…
+Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng Câu I+II+III+ IVa (hoặc IVb)= 10,00

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×