Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Luận văn thạc sỹ - Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.16 KB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

***
VŨ THỊ TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHÍ TRỌNG HIỂN

Hà Nội, Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về  các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Trang


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, động viên, những góp ý tận tình của các thầy cô, bạn bè
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới:
- Người hướng dẫn khoa học: TS. Phí Trọng Hiển đã hướng dẫn nhiệt tình
và có những đóng góp quý báu để luận văn hoàn thành được tốt hơn.
- Các thầy cô giáo công tác tại Viện Sau đại học và các thầy cô Viện Tài
chính Ngân hàng, các thầy cô đang giảng dạy và công tác tại Bộ môn Tài chính
công trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đã chỉ dẫn và có những góp ý nhiệt tình.
- Các anh chị và bạn bè công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Ngân
hàng Nông nghiệp Việt Nam và một số chi nhánh NHTM khác trên cùng địa bàn đã
hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình thu thập tài liệu, tạo điều kiện tốt nhất trong quá
trình thực hiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ,SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................6
1.1.Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM và năng lực cạnh tranh của
chi nhánh NHTM.....................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh....................................6

1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM và năng lực cạnh tranh của
chi nhánh NHTM..............................................................................................11
1.1.3. Vai trò của cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng.................................13
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của một chi nhánh NHTM............14
1.2.1. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá năng lực cạnh tranh của một chi nhánh
NHTM..............................................................................................................14
1.2.2. Các chỉ tiêu định tính đánh giá năng lực cạnh tranh của một chi nhánh
NHTM..............................................................................................................26
1.3. Các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của một chi nhánh NHTM.....31
1.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô......................................................31
1.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô......................................................36
1.4. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số chi nhánh NHTM
trên cùng địa bàn và bài học cho Agribank Hoàng Mai.....................................40
1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số chi nhánh NHTM
trên cùng địa bàn..............................................................................................40
1.4.2. Bài học nâng cao năng lực cạnh tranh cho Agribank Hoàng Mai...........43
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
HOÀNG MAI.........................................................................................................45
2.1. Tổng quan về Agribank Hoàng Mai............................................................45
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Hoàng Mai....................45
2.1.2. Mô hình tổ chức, cơ cấu hoạt động của Agribank Hoàng Mai...............46
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hoàng Mai giai đoạn
2013-2017.........................................................................................................48
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank Hoàng Mai......................52
2.2.1. Thực trạng các chỉ tiêu định lượng phản ánh năng lực cạnh tranh của
Agribank Hoàng Mai........................................................................................52


2.2.2. Thực trạng các chỉ tiêu định tính phản ánh năng lực cạnh tranh của

Agribank Hoàng Mai........................................................................................61
2.3. Phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của
Agribank Hoàng Mai............................................................................................68
2.3.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................68
2.3.2. Môi trường vi mô....................................................................................72
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank Hoàng Mai qua mô hình SWOT....74
2.4.1. Điểm mạnh (S)........................................................................................75
2.4.3. Điểm yếu (W).........................................................................................76
2.4.3. Cơ hội (O)..............................................................................................78
2.4.4. Thách thức (T)........................................................................................83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
AGRIBANK CHI NHÁNH HOÀNG MAI............................................................85
3.1. Xu hướng phát triển ngành Ngân hàng trong thời gian tới.......................85
3.1.1. Những nhân tố chi phối xu hướng phát triển ngành Ngân hàng đến năm
2025, định hướng đến năm 2030......................................................................85
3.1.2. Tầm nhìn và mục tiêu phát triển ngành ngân hàng đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030........................................................................................85
3.2. Định hướng phát triển của Agribank Hoàng Mai đến năm 2020..............88
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank Hoàng Mai.......89
3.3.1. Nâng cao năng lực hoạt động huy động vốn...........................................89
3.3.2. Nâng cao năng lực hoạt động tín dụng...................................................90
3.3.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ..................................................94
3.3.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng...............................................95
3.3.5. Nâng cao chất lượngđội ngũ cán bộ nhân viên và năng lực quản trị
điều hành.........................................................................................................96
3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.98
3.4.1. Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới...............98
3.4.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin phù hợp sự phát triển của
các sản phẩm mới.............................................................................................99

3.4.3. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về cạnh tranh phù hợp với ngân hàng.....100
3.4.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................................101
3.4.5. Công tác khác.......................................................................................101
KẾT LUẬN...........................................................................................................103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................104


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ST

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

T
1

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

2

NHTM

Ngân hàng Thương mại

3


NHNo&PTNT
Việt Nam

4

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

Agribank Hoàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Mai

Nam Chi nhánh Hoàng Mai

5

NLCT

Năng lực cạnh tranh

6

TCTD

Tổ chức tín dụng

7

RRTD

Rủi ro tín dụng


8

XNK

Xuất nhập khẩu


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ,SƠ ĐỒ
BẢN
Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động của Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017......49

Bảng 2.2:

Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017....54

Bảng 2.3:

Chất lượng tín dụng của Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017...57

Bảng 2.4: Các hình thức sản phẩm dịch vụ của Agribank Hoàng Mai giai
đoạn2013 – 2017.................................................................................59
HÌNH
Hình 2.1:

Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017.....52

Hình 2.2:


Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017. .55

Hình 2.3:

Tỷ trọng vốn huy động phân theo loại tiền của Agribank Hoàng Mai
giai đoạn 2013 – 2017..........................................................................56

Hình 2.4:

Tỷ trọng vốn huy động phân theo thành phần kinh tế của Agribank
Hoàng Mai giai đoạn 2013 – 2017.......................................................56

Hình 2.5:

Mạng lưới kênh phân phối của Agribank Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017.....67

Hình 2.6:

Thị phần huy động vốn của một số chi nhánh NHTMtrên địa bàn năm 2017...72

Hình 2.7:

Thị phần dư nợ tín dụng của một số chi nhánh NHTMtrên địa bàn năm 2017. 72

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình SWOT phân tích NLCT...........................................................4
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Chi nhánh Hoàng Mai...........................46



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

***
VŨ THỊ TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8340201

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, Năm 2018


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Lý do chọn đề tài
Sau khủng hoảng tài chính Đông Á, đặc biệt là sau khủng hoảng tài chính ở
Mỹ năm 2008, thế giới nhận thức rõ hơn sự cần thiết phải có một hệ thống tài chính
ngân hàng vững mạnh, minh bạch. Trong xu thế toàn cầu hóa, người chiến thắng là
người có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình và luôn thay đổi để tạo ra thị
trường chứ không phải chỉ tìm cách để nâng cao thị phần và vượt qua bất lợi. Một
doanh nghiệp muốn tồn tại trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay thì
phải chấp nhận cạnh tranh. Có chấp nhận cạnh tranh để thay đổi mới giúp doanh
nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng tồn tại và khẳng định được vị thế

của mình trên thương trường. Và để cạnh tranh hiệu quả, không cách nào khác,
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của mình trước các
đối thủ, phải tìm cho mình một chiến lược phù hợp để chiến thắng trong cạnh tranh.
Với vai trò là một chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập từ
năm 2004, qua gần 15 năm đi vào hoạt động, Agribank Hoàng Mai vẫn còn tồn tại
không ít yếu kém, phải đối mặt với rất nhiều khó khăn, thách thức, những tác nhân
gây suy giảm năng lực và lợi thế cạnh tranh. Ban lãnh đạo của Agribank Hoàng Mai
đang phải giải bài toán lớn làm thế nào để nâng cao sức cạnh tranh của mình với các
chi nhánh khác không chỉ trong cùng hệ thống mà cả với các chi nhánh ngân hàng
khác trên địa bàn.
Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai” để hoàn thành Luận văn thạc
sĩ của mình.

2. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn
Luận văn được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- NLCT của NHTM là gì? NLCT của chi nhánh NHTM được hiểu như thế
nào? Tại sao ngân hàng phải nâng cao NLCT?
- Các chỉ tiêu nào có thể được sử dụng để đánh giá NLCT của chi nhánh


ii
NHTM?
- NLCT của chi nhánh NHTM chịu sự tác động của các nhân tố nào?
- Thực trạng NLCT của Agribank Hoàng Mai hiện nay như thế nào?
- Các nhân tố nào tác động đến NLCT của Agribank Hoàng Mai?
- Điểm mạnh và điểm yếu của Agribank Hoàng Mai là gì để có thể tận dụng
được lợi thế cạnh tranh trước những cơ hội và thách thức hiện nay?
- Agribank Hoàng Mai có thể nâng cao NLCT của mình bằng các giải pháp

cụ thể như nào?

3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về cạnh tranh, NLCT trong kinh doanh ngân hàng,
NLCT của chi nhánh NHTM; các chỉ tiêu đánh giá NLCT của chi nhánh NHTM và
các nhân tố tác động đến NLCT của chi nhánh NHTM, từ đó tiến hành phân tích,
đánh giá thực trạng NLCT của Agribank Hoàng Mai, luận văn hướng đến những
mục đích cụ thể sau:
- Khái quát những lý luận chung về cạnh tranh và NLCT của NHTM; từ đó
hiểu được NLCT của chi nhánh NHTM.
- Tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của Agribank Hoàng Mai; cơ hội và
thách thức mà Agribank Hoàng Mai phải đối mặt.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc
phục những điểm yếu; đưa ra một số kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam để giúp
Agribank Hoàng Mai hoạt động hiệu quả và ổn định; từ đó nâng cao NLCT của mình.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Tác giả tiến hành nghiên cứu giữa lý luận và thực trạng
NLCT trong mối tương quan với một số chi nhánh NHTM khác trên cùng địa bàn.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu NLCT trên phạm vi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai.


iv
- Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn 05 năm từ năm
2013 đến năm 2017, giải pháp nâng cao NLCT trong giai đoạn 2018-2020.

5. Phương pháp nghiên cứu

Bên cạnhviệc vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên
quan để làm rõ cơ sở lý luận, khung lý thuyết về cạnh tranh, NLCT trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng, NLCT của chi nhánh NHTM thì tác giả đã vận dụng các
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để làm phong phú và sâu sắc hơn
vấn đề cần nghiên cứu. Cụ thể, tác giả đã sử dụng các phương pháp thu thập và tổng
hợp dữ liệu, phương pháp thống kê và phân tích so sánh để làm sáng tỏ mục tiêu
nghiên cứu của luận văn. Các số liệu thống kê được thu thập thông qua n guồn dữ
liệu thứ cấp:
- Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu từ các tài liệu, thông tin nội bộ như báo
cáo tình hình hoạt động, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết chuyên đề,
vv. Sau khi thu thập được số liệu, tác giả tiến hành tổng hợp dưới dạng bảng số liệu,
biểu đồ so sánh để minh chứng cho các phân tích, đánh giá được rõ ràng, dễ hiểu; từ
đó đi đến mục tiêu nghiên cứu.
- Ngoài ra, dữ liệu trong luận văn còn có được thông qua việc thu thập và
tổng hợp dữ liệu từ các bài báo, nghiên cứu liên quan được công bố trên các tạp chí
và các trang website.
Đặc biệt, luận văn còn sử dụng mô hình SWOT để đánh giá về NLCT của
ngân hàng. Mô hình SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strengths (Điểm mạnh),
Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Trong đó,
điểm mạnh và điểm yếu là các yếu tố nội tại (chủ quan) của ngân hàng, còn cơ hội
và thách thức là các nhân tố tác động bên ngoài (khách quan). SWOT cho phép
phân tích và hiểu được những yếu tố chủ quan và khách quan sẽ tác động thế nào
đến NLCT của ngân hàng. Qua đó biết được đâu là điểm cần tập trung phát huy và
phát triển, đâu là điểm phải cải thiện và khắc phục, biết tận dụng thời cơ và giảm
thiểu rủi ro nhằm nâng cao NLCT cho ngân hàng.


ii

6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 03 chương.

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CHI NHÁNH NHTM
Chương I tập trung đi vào làm rõ và khái quát những vấn đề cơ bản về
NLCT của NHTM, của chi nhánh NHTM và kinh nghiệm nâng cao NLCT của một
số chi nhánh NHTM trên địa bàn; từ đó rút ra bài học cho Agribank Hoàng Mai.
Trước hết, tác giả nêu ra quan niệm về cạnh tranh và NLCT trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng; qua đó, hiểu về NLCT của một chi nhánh NHTM. NLCT của
NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế vốn có,
nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ, vượt
qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. Còn NLCT của một chi
nhánh NHTM có thể được hiểu là việc chi nhánh đó phát huy tối đa những lợi thế về
năng lực tài chính; tính đa dạng của các hình thức sản phẩm dịch vụ; về vị trí địa
điểm, hình ảnh, cơ sở vật chất; chất lượng sản phẩm dịch vụ; chất lượng đội ngũ cán
bộ nhân viên; năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo; mạng lưới phòng giao
dịch; hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ, vv để có thể vượt qua những khó khăn, thử
thách cũng như tận dụng các cơ hội từ môi trường kinh doanh nhằm thu hút khách
hàng đến giao dịch tại chi nhánh chứ không phải tìm đến một ngân hàng khác; từ đó
kinh doanh có hiệu quả và ổn định, làm nền tảng để nâng cao NLCT của mình.
Để đánh giá NLCT của NHTM, tác giả đưa ra một số chỉ tiêu định tính và
định lượng để phân tích, đánh giá. Các chỉ tiêu định lượng được tác giả sử dụng có
thể kể đến như sau: Một là, các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính: Quy mô VCSH
và mức độ an toàn vốn CAR; Lợi nhuận; Khả năng sinh lời với các tỷ lệ ROA,
ROE, NIM, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên. Hai là, các chỉ tiêu đánh giá năng lực
hoạt động: Quy mô và khả năng huy động vốn với chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng nguồn
vốn huy động; Chất lượng tài sản có với các tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu
NPL, tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền gửi



v
LDR, tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD; sự đa dạng của các hình thức sản phẩm
dịch vụ. Tuy nhiên, do phạm vi của luận văn đề cập đến việc nâng cao NLCT của một
chi nhánh NHTM nên có một số tiêu chí về quy mô VCSH và mức độ an toàn vốn
CAR; khả năng sinh lời với các tỷ lệ ROA, ROE, NIM, vv không thể sử dụng để phân
tích khả năng cạnh tranh của chi nhánh do chi nhánh NHTM là một đơn vị hạch toán
phụ thuộc không được giao vốn chủ sở hữu. Ngoài các chỉ tiêu định lượng được sử
dụng để đánh giá NLCT của một NHTM như đã đề cập ở trên thì một NHTM có
NLCT cao còn được thể hiện ở NLCT về năng lực mở rộng và phát triển các sản
phẩm dịch vụ, năng lực công nghệ thông tin, chất lượng sản phẩm dịch vụ, hệ thống
mạng lưới kênh phân phối, chất lượng nguồn nhân lực, cấu trúc tổ chức, uy tín và sức
mạnh thương hiệu, vv. Tuy nhiên, phạm vi luận văn là nâng cao NLCT của một chi
nhánh NHTM nên tác giả sẽ tập trung đi sâu phân tích một số chỉ tiêu định tính đánh
giá NLCT của chi nhánh NHTM về vị trí địa lý, hình ảnh cơ sở vật chất; chất lượng
sản phẩm dịch vụ; chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên; năng lực quản trị điều hành
của ban lãnh đạo; mạng lưới; hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ để biết được đâu
là lợi thế có thể cạnh tranh được với các chi nhánh ngân hàng khác.
Ngoài ra, tác giả còn phân tích các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô (kinh tế,
chính trị - pháp luật, văn hóa – xã hội, công nghệ, sự gia tăng nhu cầu sử dụng dịch
vụ ngân hàng trong nền kinh tế, sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành
phụ trợ liên quan) và các nhân tố thuộc môi trường vi mô (Mối đe dọa của các đối
thủ tiềm năng như các chi nhánh NHTM mới trên địa bàn hay từ chính các chi
nhánh đang hoạt động trên địa bàn; tính “không chắc chắn” từ phía khách hàng và
mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế tác động đến NLCT của một chi nhánh
NHTM. Các nhân tố này sẽ tạo ra cơ hội cũng như thách thức khiến chi nhánh
NHTM phải đối mặt để có thể tận dụng lợi thế nâng cao NLCT.
Trong chương I, tác giả còn nêu ra kinh nghiệm nâng cao NLCT của một số
chi nhánh NHTM trên địa bàn (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt

Nam Techcombank chi nhánh Hoàng Mai; chi nhánh Ngân hàng HSBC Việt Nam
và Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Hoàng Mai).
Từ đó, tác giả


vi
rút ra những bài học kinh nghiệm về nâng cao NLCT của chi nhánh NHTM có thể
vận dụng cho Agribank Hoàng Mai, bao gồm:
Thứ nhất, để có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh với các đối thủ trên cùng địa bàn
thì trước tiên chi nhánh phải duy trì hoạt động ổn định và hiệu quả; có năng lực tài
chính vững mạnh.
Thứ hai, Agribank Hoàng Mai nên thường xuyên, chủ động và linh hoạt
trong việc học hỏi và triển khai các hình thức cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách
hàng đầy đủ, kịp thời từ Trụ sở chính.
Thứ ba, Agribank Hoàng Mai cần áp dụng linh hoạt các cơ chế cho vay phù
hợp với thực tế hoạt động trên địa bàn nhằm tạo điều kiện cho các khách hàng được
vay vốn, đặc biệt là vay vốn trung và dài hạn.
Thứ tư, chính sách chăm sóc khách hàng nên được ưu tiên để có thể duy trì
các khách hàng truyền thống cũng như mở rộng, thu hút khách hàng mới tới ngân
hàng giao dịch.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH HOÀNG MAI
Phần đầu chương 2, tác giả nêu tổng quan về Agribank Hoàng Mai và khái
quát một số kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Luận văn tập trung phân
tích thực trạng các chỉ tiêu định lượng đánh giá NLCT cảu chi nhánh về hiệu quả
hoạt động kinh doanh (hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay) cũng như sự
đa dạng của các hình thức sản phẩm dịch vụ mà chi nhánh cung cấp cho khách
hàng. Trong đó, luận văn đi sâu phân tích về quy mô và khả năng huy động vốn, cơ
cấu nguồn vốn; chất lượng tín dụng với các tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dư nợ trên tổng tiền

gửi, tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD. Tiếp đó, luận văn đi sâu phân tích về vị trí địa
lý, hình ảnh cơ sở vật chất; chất lượng sản phẩm dịch vụ; chất lượng đội ngũ cán bộ
nhân viên; năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo; mạng lưới; hoạt động kiểm
tra kiểm soát nội bộ để biết được đâu là lợi thế có thể cạnh tranh được với các chi
nhánh ngân hàng khác.


vii
Việc phân tích thực trạng các nhân tố thuộc môi trường vi mô và môi trường
vĩ mô tác động đến NLCT của chi nhánh cũng được tác giả phân tích trong luận văn
để có thể biết được các yếu tố này tạo ra cơ hội và thách thức gì với chi nhánh. Từ
những phân tích về thực trạng đó, luận văn đánh giá được NLCT của Agribank
Hoàng Mai, chỉ ra các điểm mạnh cần phát huy và điểm yếu cần tìm ra giải pháp
khắc phục để có thể nâng cao NLCT trước những cơ hội và thách thức từ bên ngoài.
Những điểm mạnh của Agribank Hoàng Mai có thể kể đến như: Một là, cơ sở
vật chất, trang thiết bị, hoạt động các tổ chức đoàn thể ngày càng được đổi mới và
tăng cường, đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển, tăng thêm vị thế và uy tín hình
ảnh thương hiệu Agribank. Hai là, chất lượng nguồn nhân lực cũng có một số lợi
thế như đã hoàn thiện bộ máy lãnh đạo chi nhánh, các phòng ban nghiệp vụ; năng
lực cán bộ nhân viên được đánh giá thường xuyên; ban lãnh đạo hoạt động tích cực,
thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro, vv. Ngoài ra, công tác huy động vốn và tín
dụng cũng như mạng lưới hoạt động của chi nhánh cũng có một số lợi thế nhất định
so với các đối thủ trên đia bàn.
Bên cạnh các kết quả đạt được tạo ra lợi thế cạnh tranh thì chi nhánh còn tồn
tại một số điểm yếu như: Một là, các sản phẩm dịch vụ cung ứng cho khách hàng
chưa có tính cạnh tranh cao nên nguồn vốn huy động còn thấp khiến chi nhánh thiếu
nguồn lực tài chính để mở rộng phạm vi khách hàng, hoạt động kinh doanh không
đạt kết quả cao, làm giảm NLCT của chi nhánh. Hai là, nợ xấu của chi nhánh tuy có
giảm nhưng vẫn ở mức cao khiến tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD cũng cao, dẫn tới
chi phí nhiều và hoạt động kinh doanh giảm, tăng trưởng dư nợ có dấu hiệu giảm.

Ba là, chi nhánh vẫn chú trọng phát triển và triển khai các sản phẩm truyền thống;
chất lượng dịch vụ chưa có sự bứt phá; hệ thống phòng giao dịch tuy được duy trì
nhưng vẫn là con số khiêm tốn.
Bên cạnh đó, nền kinh tế vĩ mô có sự phục hồi và hội nhập ngày càng sâu
rộng; các chính sách, đường lối phát triển, môi trường đầu tư kinh doanh trên địa
bàn ngày càng được chú trọng mở ra các cơ hội về khách hàng tiềm năng, phát triển
các dòng sản phẩm dịch vụ cung ứng phù hợp với đặc điểm của địa phương, vv.
Ngoài cơ hội, chi nhánh cũng đứng trước các thách thức. Một là, thách thức từ quá


viii
trình tái cấu trúc hệ thống các TCTD. Hai là,nền kinh tế vĩ mô tuy bước đầu có sự
phục hồi, song một số ngành chưa chuyển biến thực sự rõ nét, hoạt động sản xuất
kinh doanh còn nhiều khó khăn, sức mua còn thấp, năng lực tài chính và khả năng trả
nợ của doanh nghiệp còn rất thấp nên việc xử lý nợ xấu còn nhiều khó khăn. Ba là,
thói quen sử dụng tiền mặt còn phổ biến. Bốn là, áp lực từ các chính sách mới. Năm
là, mối đe dọa từ các đối thủ tiềm năng. Tất cả những cơ hội và thách thức trên sẽ
khiến ngân hàng phải nỗ lực rất nhiều trong việc thực hiện các giải pháp để có thể
phát huy lợi thế, khắc phục các điểm yếu; từ đó giúp nâng cao NLCT của chi nhánh.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI
Trong chương này, luận văn phân tích cơ sở xác định chủ trương và định
hướng nâng cao NLCT cho Agribank Hoàng Mai, đó là: xu hướng phát triển ngành
Ngân hàng, các nhân tố chi phối xu hướng phát triển ngành đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030; định hướng phát triển của Agribank Hoàng Mai đến năm 2020.
Các mục tiêu phát triển cụ thể của Agribank Hoàng Mai để có thể tạo ra lợi thế cạnh
tranh trên thương trường gồm có: Một là, xây dựng đơn vị phát triển ổn định bền
vững, đảm bảo đời sống người lao động. Hai là, hoàn thiện phong cách và văn hóa
giao dịch, khẳng định thương hiệu Agribank. Ba là, tiếp tục giữ vững, củng cố vị thế

chủ đạo và chủ lực trong vai trò cung cấp tín dụng cho quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước; mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao và duy trì khả năng
sinh lời an toàn, hiệu quả nhằm phát triển bền vững. Bốn là, triển khai áp dụng công
nghệ thông tin, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ ngân hàng; cung cấp các dịch vụ
tiện ích ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại đến cho mọi loại hình doanh nghiệp
và dân cư. Năm là, ưu tiên đầu tư phát triển nguồn nhân lực.
Để thực hiện các mục tiêu trên nhằm nâng cao NLCT của Agribank Hoàng
Mai, tác giả đề xuất một số các giải pháp cụ thể. Thứ nhất, nâng cao năng lực hoạt
động huy động vốn. Thứ hai, nâng cao năng lực hoạt động tín dụng. Thứ ba, nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ. Thứ tư, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng.Thứ
năm, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên và năng lực quản trị điều hành.


ix
Tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam trong việc đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và
phát triển sản phẩm mới; hoàn thiện cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin phù hợp với
sự phát triển của các sản phẩm mới; tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách về
cạnh tranh phù hợp với ngân hàng; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và một số
công tác khác.

KẾT LUẬN
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn như đã nói ở trên là nâng cao NLCT của
Agribank Hoàng Mai với các nhiệm vụ nghiên cứu gồm: khái quát hóa hệ thống lý
luận về cạnh tranh, NLCT trong kinh doanh ngân hàng, NLCT của một chi nhánh
NHTM; các chỉ tiêu đánh giá NLCT của một chi nhánh NHTM; các nhân tố bên
ngoài tác động đến NLCT của chi nhánh. Sau khi tiến hành phân tích, đánh giá
thực trạng NLCT của Agribank Hoàng Mai, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu
nội tại của chi nhánh, cũng như phân tích tác động của các nhân tố bên ngoài ảnh
hưởng đến NLCT của chi nhánh, các cơ hội và thách thức mà chi nhánh phải đối

mặt trong thời gian tới; từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát huy những điểm
mạnh, khắc phục những điểm yếu và đưa ra kiến nghị với NHNo&PTNT nhằm
nâng cao NLCT cho chi nhánh, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, an toàn và bền
vững trong giai đoạn tái cấu trúc ngân hàng và hội nhập kinh tế ngày càng sâu
rộng gia tăng sự cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt như hiện nay.


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

***
VŨ THỊ TRANG

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀNG MAI

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHÍ TRỌNG HIỂN

Hà Nội, Năm 2018


1


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau khủng hoảng tài chính Đông Á, đặc biệt là sau khủng hoảng tài chính ở
Mỹ năm 2008, thế giới nhận thức rõ hơn sự cần thiết phải có một hệ thống tài chính
ngân hàng vững mạnh, minh bạch. Vì vậy, vấn đề làm thế nào để nâng cao năng lực
cạnh tranh, xây dựng hệ thống tài chính ngân hàng lành mạnh ngày càng trở nên cấp
thiết, có ý nghĩa sống còn, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên
phổ biến và khốc liệt. Với bất kỳ một quốc gia nào, hoạt động của hệ thống ngân
hàng đóng vai trò huyết mạch trong nền kinh tế và sự ổn định, lành mạnh của hệ
thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc ổn định và phát triển của nền kinh
tế. Ở Việt Nam, kể từ cuối năm 2011, NHNN đã đưa ra 4 mục tiêu của tái cơ cấu hệ
thống ngân hàng bao gồm: lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh cho hệ thống ngân hàng, cấu trúc lại cơ cấu hoạt động của hệ thống ngân
hàng, hệ thống ngân hàng phải hòa nhập và có sức cạnh tranh với quốc tế. Tiếp đó,
Đề án 254 “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015” được thông qua
ngày 01/03/2012 là một nỗ lực về mặt pháp lý quan trọng cho việc tái cấu trúc hệ
thống ngân hàng, tạo hành lang pháp lý rộng hơn để xử lý các ngân hàng yếu kém
từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM.Để hiện thực hóa đề án này, các
NHTM Việt Nam đã triển khai nhiều giải pháp nhằm lành mạnh hóa và nâng cao
năng lực cạnh tranh hệ thống ngân hàng mình như tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ,
làm sạch bảng cân đối, đổi mới công tác quản trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, đầu tư công nghệ, vv.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng không nằm
ngoài chủ trương và xu thế đó. Trong những năm qua, NHNo&PTNT Việt Nam đã
tạo được uy tín thương hiệu, niềm tin đối với khách hàng nhờ nền tảng uy tín hoạt
động và bề dày lịch sử của ngân hàng. Với vai trò là một chi nhánh của
NHNo&PTNT Việt Nam được thành lập từ năm 2004, qua gần 15 năm đi vào hoạt
động, Agribank Hoàng Mai vẫn còn tồn tại không ít yếu kém, phải đối mặt với rất
nhiều khó khăn, thách thức, những tác nhân gây suy giảm năng lực và lợi thế cạnh



2
tranh. Ban lãnh đạo của Agribank Hoàng Mai đang phải giải bài toán lớn làm thế
nào để nâng cao sức cạnh tranh của mình với các chi nhánh khác không chỉ trong
cùng hệ thống mà cả với các chi nhánh ngân hàng khác trong khu vực.
Với những yêu cầu cấp thiết xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả đã lựa
chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai” để hoàn thành Luận
văn thạc sĩ của mình.

2. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn
Luận văn được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- NLCT của NHTM là gì? NLCT của chi nhánh NHTM được hiểu như thế
nào? Tại sao ngân hàng phải nâng cao NLCT?
- Các chỉ tiêu nào có thể được sử dụng để đánh giá NLCT của chi nhánh NHTM?
- NLCT của chi nhánh NHTM chịu sự tác động của các nhân tố nào?
- Thực trạng NLCT của Agribank Hoàng Mai hiện nay như thế nào?
- Các nhân tố nào tác động đến NLCT của Agribank Hoàng Mai?
- Điểm mạnh và điểm yếu của Agribank Hoàng Mai là gì để có thể tận dụng
được lợi thế cạnh tranh trước những cơ hội và thách thức hiện nay?
- Agribank Hoàng Mai có thể nâng cao NLCT của mình bằng các giải pháp
cụ thể như nào?

3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận chung về cạnh tranh, NLCT trong kinh doanh ngân hàng,
NLCT của chi nhánh NHTM; các chỉ tiêu đánh giá NLCT của chi nhánh NHTM và
các nhân tố tác động đến NLCT của chi nhánh NHTM, từ đó tiến hành phân tích,
đánh giá thực trạng NLCT của Agribank Hoàng Mai, luận văn hướng đến những
mục đích cụ thể sau:
- Khái quát những lý luận chung về cạnh tranh và NLCT của NHTM; từ đó

hiểu được NLCT của chi nhánh NHTM.
- Tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của Agribank Hoàng Mai; cơ hội và
thách thức mà Agribank Hoàng Mai phải đối mặt.


3
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát huy những điểm mạnh và
khắc phục những điểm yếu; đưa ra một số kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam
để giúp Agribank Hoàng Mai hoạt động hiệu quả và ổn định; từ đó nâng cao
NLCT của mình.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hoàng Mai trong
mối tương quan với một số chi nhánh NHTM khác trên cùng địa bàn.
Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tiến hành nghiên cứu giữa lý luận và thực trạng
NLCT trên phạm vi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Hoàng Mai (cụ thể luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 05 năm từ
năm 2013 đến năm 2017).

5. Phương pháp nghiên cứu
Bên cạnhviệc vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình khoa học liên
quan để làm rõ cơ sở lý luận, khung lý thuyết về cạnh tranh, NLCT trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng, NLCT của chi nhánh NHTM thì tác giả đã vận dụng các
phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để làm phong phú và sâu sắc hơn
vấn đề cần nghiên cứu. Cụ thể, tác giả đã sử dụng các phương pháp thu thập và tổng
hợp dữ liệu, phương pháp thống kê và phân tích so sánh để làm sáng tỏ mục tiêu
nghiên cứu của luận văn. Các số liệu thống kê được thu thập thông qua nguồn dữ
liệu thứ cấp:
- Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu từ các tài liệu, thông tin nội bộ như báo

cáo tình hình hoạt động, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết chuyên đề,
vv. Sau khi thu thập được số liệu, tác giả tiến hành tổng hợp dưới dạng bảng số liệu,
biểu đồ so sánh để minh chứng cho các phân tích, đánh giá được rõ ràng, dễ hiểu; từ
đó đi đến mục tiêu nghiên cứu.
- Ngoài ra, dữ liệu trong luận văn còn có được thông qua việc thu thập và
tổng hợp dữ liệu từ các bài báo, nghiên cứu liên quan được công bố trên các tạp chí
và các trang website.


4
Đặc biệt, luận văn còn sử dụng mô hình SWOT để đánh giá về NLCT của
ngân hàng. Mô hình SWOT là viết tắt của 4 chữ: Strengths (Điểm mạnh),
Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Trong đó,
điểm mạnh và điểm yếu là các yếu tố nội tại (chủ quan) của ngân hàng, còn cơ hội
và thách thức là các nhân tố tác động bên ngoài (khách quan). SWOT cho phép
phân tích và hiểu được những yếu tố chủ quan và khách quan sẽ tác động thế nào
đến NLCT của ngân hàng. Qua đó biết được đâu là điểm cần tập trung phát huy và
phát triển, đâu là điểm phải cải thiện và khắc phục, biết tận dụng thời cơ và giảm
thiểu rủi ro nhằm nâng cao NLCT cho ngân hàng. Việc phân tích NLCT của một chi
nhánh NHTM qua việc vận dụng mô hình SWOT có thể được khái quát hóa qua sơ
đồ dưới đây:
P

h

â

Đ

L


i



C

n





í

m

a

ơ

L

t

h

m

c


h

a

c

h



c





i

h

b

n

h

n

(




ê

c

O

n

n

P

(

h

S

i

hr

Đ

ế

)


t

L

o

)

n

i



C

c

h

i

ế

â

n




n



g

t

í

m

l

a

ư

ơ

L

n

a

ư

h


m

cợ

h

l

c

h

c



cợ





i

h

c

b


c

n

n

(



n

n

h

h

O

c

ê

n

(

g


S

o

à

i

)

oc

h

n

i

ếg

n

â

n

l

ư


h



à

c

n

g c

h

o

n

g

â

n

h

à

n


g

oc

h

n

i

ếg

n

â

n

l

ư

h



à

c


n

g c

h

o

n

g

â

n

h

à

n

g

)

h

Sơ đồ 1.1: Mô hình SWOT phân tích NLCT


Phân tích bên trong là việc phân tích các yếu tố bên trong của doanh nghiệp
hay các nhân tố nội tại của ngân hàng. Việc phân tích tập trung chủ yếu vào các vấn
đề sau: Tình hình tài chính, hệ thống mạng lưới kênh phân phối, tính đa dạng của các
hình thức cung cấp sản phẩm dịch vụ, chất lượng sản phẩm dịch vụ, chất lượng dịch
vụ khách hàng, kỹ năng nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ nhân viên, hoạt động kiểm tra
kiểm soát nội bộ, vv. Từ việc phân tích các yếu tố này, ngân hàng sẽ tìm ra được điểm
mạnh, điểm yếu của mình so với đối thủ cạnh tranh. Ngân hàng biết được mình đứng
ở đâu trên thị trường, có những điểm mạnh và điểm yếu gì, lợi thế cạnh tranh là gì.
Có biết được điểm mạnh và nhược điểm của mình ở đâu thì ngân hàng mới tìm ra giải


5
pháp khắc phục điểm yếu và phát huy điểm mạnh, từ đó nâng cao khả năng cạnh
tranh.
Phân tích bên ngoài là việc phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài
(yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị, yếu tố pháp luật, yếu tố văn hóa xã hội, yếu tố khoa
học công nghệ, yếu tố tự nhiên, vv) ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân
hàng; từ đó, giúp ngân hàng tìm ra các cơ hội cũng như thách thức cần vượt qua.
Các yếu tố này tác động gián tiếp tới khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do đó,
ngân hàng cần phải nghiên cứu phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài để
tận dụng cơ hội, giảm thách thức, hạn chế tối thiểu rủi ro cho ngân hàng và trên cơ
sở phân tích đó lựa chọn chiến lược hợp lý để nâng cao NLCT cho mình.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
bảng biểu đồ và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Thương mại và năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Thương mại.

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hoàng Mai.


6

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về NLCT của NHTM và NLCT của chi nhánh NHTM
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
 Khái niệm cạnh tranh
Trong Thế kỷ XX, nhiều lý thuyết cạnh tranh hiện đại ra đời như lý thuyết
của Michael Porter, J.B.Barney, P.Krugman, vv. Trong đó, phải kể đến lý thuyết “lợi
thế cạnh tranh” của Michael Porter, ông giải thích hiện tượng khi doanh nghiệp
tham gia cạnh tranh thương mại quốc tế cần phải có “lợi thế cạnh tranh” và “lợi thế
so sánh”. Ông phân tích lợi thế cạnh tranh tức là sức mạnh nội sinh của doanh
nghiệp, của quốc gia, còn lợi thế so sánh là điều kiện tài nguyên thiên nhiên, sức lao
động, môi trường tạo cho doanh nghiệp, quốc gia thuận lợi trong sản xuất cũng như
trong thương mại. Ông cho rằng lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh có quan hệ
chặt chẽ với nhau, hỗ trợ nhau, lợi thế cạnh tranh phát triển dựa trên lợi thế so sánh,
lợi thế so sánh phát huy nhờ lợi thế cạnh tranh.
Quan điểm về cạnh tranh trên cho thấy, cạnh tranh không phải là sự triệt tiêu
lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của
doanh nghiệp. Cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng hơn những
cơ hội và lợi thế mà mình có được, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh cho đất nước.
Thông qua cạnh tranh, các chủ thể tham gia xác định cho mình những điểm

mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trước mắt và trong tương lai, từ đó
có những hướng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào quá trình cạnh tranh.
Vậy cạnh tranh có thể được hiểu một cách đơn giản là sự tranh đua giữa
những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành


7
động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn
các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể kể đến là thị phần, hiệu quả và an
toàn hoạt động, lợi nhuận hay uy tín thương hiệu, vv.
 Các loại hình cạnh tranh
Có nhiều hình thức được dùng để phân loại cạnh tranh căn cứ vào chủ thể
tham gia, phạm vi ngành kinh tế và tính chất của cạnh tranh, cụ thể như sau:
- Căn cứ vào chủ thể tham gia:
 Cạnh tranh giữa người mua và người bán: Do sự đối lập nhau của hai chủ
thể tham gia giao dịch, để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch, sự cạnh tranh
này diễn ra theo quy luật “mua rẻ, bán đắt” và giá cả của hàng hóa được hình thành.
 Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: Sự cạnh tranh này hình thành
trên quan hệ cung - cầu. Tuy nhiên, sự cạnh tranh này chỉ xảy ra trong điều kiện cung
của một hàng hóa, dịch vụ có chất lượng ít hơn nhu cầu của thị trường.
 Cạnh tranh giữa người bán với nhau: Đây được xem là hình thức cạnh tranh
xuất hiện nhiều nhất trên thị trường với tính chất gay go và khốc liệt. Cạnh tranh giữa
người mua và người bán nhằm chiếm lĩnh thị phần và thu hút khách hàng có ý nghĩa
sống còn đối với doanh nghiệp.
- Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó, trong đó các đối thủ tìm cách thôn tính lẫn nhau, giành giật khách
hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu của hình
thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí. Kết quả

cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản xuất trong
một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời giảm xuống.
Hình thức cạnh tranh này sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số
khác phá sản hoặc sáp nhập.
 Cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khác
nhau trong nền kinh tế nhằm tìm kiếm mức sinh lợi cao nhất. Hình thức cạnh tranh


×