Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG TIN HỌC VĂN PHÒNG PHẦN internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.02 MB, 67 trang )

Bài 6
Internet


Nội dung









Lịch sử của Internet
Một số thuật ngữ
Các giao thức trên Internet
Hạ tầng Internet
Kết nối vào Internet
Dịch vụ của Internet
Google Drive
Google Docs
2


LỊCH SỬ INTERNET


Lịch sử của Internet
• Tiền thân của mạng Internet là mạng ARPANET.
• Cơ quan quản lý dự án nghiên cứu phát triển ARPA


thuộc bộ quốc phòng Mỹ liên kết 4 địa điểm đầu
tiên vào tháng 7 năm 1969 bao gồm:
– Viện nghiên cứu Stanford
– Đại học California, Los Angeles
– Đại học Utah
– Đại học California, Santa Barbara

• Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng
năm 1974
4


Lịch sử của Internet
• Năm 1984, ARPANET được chia ra thành hai phần:
– ARPANET, dành cho việc nghiên cứu và phát triển;
– MILNET, là mạng dùng cho các mục đích quân sự.

• Giữa thập niên 1980, tổ chức khoa học quốc gia Mỹ NSF thành
lập mạng liên kết các trung tâm máy tính lớn với nhau gọi là
NSFNET
• Nhiều doanh nghiệp chuyển từ ARPANET sang NSFNET
• ARPANET ngừng hoạt động vào khoảng năm 1990.
• Sự hình thành mạng xương sống của NSFNET và những mạng
vùng khác đã tạo ra một môi trường thuận lợi cho sự phát triển
của Internet.
• Năm 1995, NSFNET thu lại thành một mạng nghiên cứu còn
Internet thì vẫn tiếp tục phát triển.
5



MỘT SỐ THUẬT NGỮ


Các thuật ngữ quan trọng
• HTTP: Hypertext Transfer Protocol
– Giao thức truyền tải siêu văn bản
– Là giao thức nền tảng để truyền nội dung Web
– Cung cấp cách thức để liên lạc giữa máy chủ Web với
thiết bị muốn xem nội dung Web

7


Các thuật ngữ quan trọng
• URL: Uniform Resource Locator
– Địa chỉ Web
– URL dùng để định vị địa chỉ trên Internet, có thể là địa
chỉ của một website, một trang web hoặc một tập tin
nào đó
– Cấu trúc của URL

8


Các thuật ngữ quan trọng
• Hyperlink: siêu liên kết
– Hyperlink là một loại nội dung đặc biệt, chứa đường
dẫn đến 1 tài liệu hoặc vị trí khác
– Khi người dùng click vào siêu liên kết, cửa sổ trình
duyệt sẽ chuyển đến một trang khác hoặc một vị trí

nào đó trên trang web.
– Văn bản có gắn siêu liên kết được gọi là Anchor text.

9


Các thuật ngữ quan trọng
• ISP: Internet Service Provider
– Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
– Các ISP phải thuê đường và cổng của một IAP.
– Các ISP có quyền kinh doanh thông qua các hợp đồng
cung cấp dịch vụ Internet cho các tổ chức và cá nhân.

10


GIAO THỨC TRÊN INTERNET


Giao thức - Protocol
• Giao thức là tập hợp các quy tắc và quy ước điều
khiển việc trao đổi thông tin (truyền thông) giữa
các hệ thống máy tính
– Giao thức để truyền nội dung Web: HTTP, HTTPS
– Giao thức truyền, nhận email: SMTP, POP3, IMAP
– Giao thức truyền tập tin: FTP
– Giao thức cấp địa chỉ cho máy tính: DHCP
– Giao thức hỗ trợ việc truyền dữ liệu: TCP, UDP

12



Địa chỉ IP – IP Address
• Được quy định bởi giao thức Internet (Internet
Protocol – IP)
• Là một số nhị phân 32 bit nhưng thường được thể
hiện dưới dạng 4 octet thập phân (cho dễ nhớ)
10000000

10001111

10001001

1st Byte

2nd Byte

3rd Byte

4th Byte

= 143

= 137

= 144

= 128

10010000


128.143.137.144
13


Địa chỉ IP – IP Address
• Được gán cho các máy tính tham gia vào mạng
Internet hoặc một mạng bất kỳ sử dụng giao thức
Internet
• Phân lớp địa chỉ: được sử dụng để dễ quản lý

14


Tên miền – Domain Name
• Do địa chỉ IP vẫn khó nhớ  cần 1 tên khác dễ nhớ
hơn nữa  ra đời tên miền
• Chẳng hạn, thay vì phải nhớ địa chỉ
125.234.53.45
thì ta chỉ cần nhớ
Google.com

15


Tên miền – Domain Name
• Tên miền cấp 1:
– .edu
– .com
– .vn


• Tên miền cấp 3
– vietcombank.com.vn
– vtc.com.vn
– iuh.edu.vn

• Tên miền cấp 2:
– .com.vn
– .net.vn
– .edu.vn

16


Quan hệ giữa tên miền và địa chỉ IP
• Tên miền có thể được dịch sang địa chỉ IP và
ngược lại.
• Dịch vụ tên miền, được cung cấp bởi máy chủ tên
miền, đảm nhận trách nhiệm dịch địa chỉ với tên
miền

17


HẠ TẦNG INTERNET


Tổng quan

19



Đường trục Internet – Internet Backbone
• Là các đường mạng có tốc độ cực cao, có vai trò
làm xương sống cho toàn bộ hệ thống Internet

20


Các thực thể khác trên Internet
• Network Service provider (NSP):
– Là một tổ chức hoặc doanh nghiệp bán băng thông
hoặc quyền truy cập mạng bằng cách cung cấp quyền
truy cập trực tiếp vào đường Internet backbone cho
các ISP
– Các ISP thường kết nối vào Internet thông qua các
điểm truy cập mạng (network access point - NAP) của
NSP
– Network Service Provider còn được gọi là backbone
provider hoặc Internet provider.

21


Các thực thể khác trên Internet
• Một Internet Service provider (ISP) là một tổ chức
cung cấp dịch vụ truy cập và sử dụng Internet.
– FPT, Viettel, VNPT, …

• Internet Exchange Point (IX hoặc IXP) là một kiến

trúc vật lý mà thông qua đó các ISP và mạng phân
phối nội dung (Content Delivery Network - CDN)
truyền lưu lượng Internet giữa các mạng của mình
• IXP giảm lưu lượng mạng mà ISP phải truyền lên
ISP cấp cao hơn, nhờ đó giảm chi phí vận hành và
truyền dẫn
22


Các thực thể khác trên Internet
• Point-of-Presence (PoP) là một điểm truy cập từ
một vị trí đến phần còn lại của Internet.
• Một PoP cần phải được cấp 1 địa chỉ IP tĩnh.
• Một ISP có thể có 1 hoặc nhiều PoP. Số lượng PoP
mà một ISP có đôi khi được dùng để phản ánh quy
mô của ISP đó.

23


ISP, IXP

24


PoP

25



×