Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 5 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trung thực Tự trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.71 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
I. Mục tiêu:
1 Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.
2 Hiểu được nghĩe của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm
trên.
3 Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm.
4 Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
1 Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
2 Giấy khổ to và bút dạ.
3 Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3

+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu:
Nhút nhát
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: Lao
xao, lạt xạt .
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu


và vần: Rào rào , he hé .
-Gv nhận xét ghi điểm


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

-Lắng nghe.

-Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở
rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự
trọng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào
phiếu.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)

-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên +Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng
thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng.

thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực,
thành thật, thật tình, ngay thật…
+Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa,
gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo,

lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,….
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và nói câu của mình.


Bài 2:

· Bạn Minh rất thật thà.

-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

· Chúng ta không nên gian dối.

-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu,

· Ông Tô Hiến Thành là người chính

1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1
câu trái nghĩa với trung thực.

trực.
· Gà không vội tin lời con cáo gian
manh.
· Thẳng thắn là đức tính tốt.
· Những ai gian dối sẽ bị mọi người
ghét bỏ.

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


· Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.

-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm -Hoạt động cặp đôi.
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
chọn nghĩa phù hợp.
của mình.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung +Tin vào bản thân: Tự tin.
(nếu sai).
+ Quyết định lấy công việc của mình: tự
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ quyết .
điển có nghĩa a, b, d.
-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để

+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu. Tự cao.
-HS đặt câu.


trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận
GV hỏi HS về nghĩa của từng câu tục
ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng
của từng câu để mở rộng vốn từ và cách

sử dụng cho HS , phát triển khả năng nói
cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng
nghĩa, GV giải thích:
+Thẳng như ruột ngựa: người có lòng
dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
+Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên
người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải
giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
+Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới
chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng
khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết
điểm.
+ Cây ngay không sợ chết đứng: người
ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu.
+Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ
sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch ,
lương thiện.


3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa
tìm được và các tục ngữ. thành ngữ
trong bài.




×