Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Luận văn thạc sỹ - Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.51 KB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

LÊ ĐÌNH THẮNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Viết Lưu

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng các trường THCS ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội"được
hoàn thành bởi sự cố gắng của bản thân cùng với sự quan tâm giúp đỡ tận tình
của nhiều tập thể, cá nhân; trong đó trước hết là PGS.TS Trần Viết Lưu,
người thầy đã hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện
luận văn.
Với tình cảm chân thành, tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo và Hội đồng
khoa học, Trung tâm BDNG và CBQL thuộc Học viện Quản lý Giáo dục đã
tham gia giảng dạy, tư vấn, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu đề tài.


Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, quan tâm của các đồng chí
lãnh đạo và chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thanh Trì, thành
phố Hà Nội, các trường Trung học cơ sở trong toàn huyện đã cung cấp tài
liệu, số liệu, những thông tin cần thiết để tôi nghiên cứu.
Đặc biệt tôi rất biết ơn gia đình, người thân và bạn bè đã động viên,
khích lệ, giúp đỡ và ủng hộ về mọi mặt, đồng thời chia sẻ, cảm thông với
những khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, với tinh thần cầu thị, tôi mong nhận được ý kiến chỉ dẫn của
quí thầy cô và của các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Lê Đình Thắng
DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT


Công nghệ thông tin

CNH

Công nghiệp hoá

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

ĐMGD

Đổi mới giáo dục

ĐMPPDH

Đổi mới phương pháp dạy học

GD và ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐH

Hiện đại hoá


HĐDH

Hoạt động dạy học

KT-ĐG

Kiểm tra đánh giá

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................4
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu......................................................................4
4. Giả thuyết khoa học...........................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................5
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
7. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
8. Cấu trúc đề tài...................................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ..........................7
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu..............................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài..............................................................10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục...................................................................................12
1.3. Quản lý HĐDH của Hiệu trưởng trường THCS...........................................18
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của trường THCS........................................................18
1.3.2. Mục tiêu quản lý trường THCS.............................................................19
1.3.3. Những đặc điểm của HĐDH ở trường THCS........................................20
1.3.4. Vị trị, vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường THCS........................22
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc quản lý dạy học của Hiệu trưởng
trường THCS trong giai đoạn hiện nay...........................................................24
1.3.6. Nội dung quản lý của Hiệu trưởng THCS đối với HĐDH.....................26
Tiểu kết chương 1................................................................................................37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA
HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN
THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................................................39
2.1. Một số nét về GD và ĐT huyện Thanh Trì...................................................39
2.1.1. Khái quát về GD và ĐT huyện Thanh Trì.............................................39

2.1.2. Tình hình giáo dục THCS ở huyện Thanh Trì năm học 2011 – 2012
........................................................................................................................ 42


2.2.Thực trạng quản lý HĐDH của Hiệu trưởng trường THCS ở huyện
Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.............................................................................44
2.2.1.Thực trạng về đội ngũ CBQL.................................................................44
2.2.2.Thực trạng về đội ngũ giáo viên.............................................................48
2.2.3. Điều tra thực trạng quản lý HĐDH trong nhà trường............................52
2.2.4. Nhận thức và đánh giá của Tổ trưởng, Nhóm trưởng và Giáo viên
về biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng................................................62
2.2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu thực trạng và nguyên nhân thực trạng
các biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các trường THCS huyện
Thanh Trì........................................................................................................71
2.3. Một số vấn đề đặt ra cần giải quyết trong quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng các trường THCS ở huyện Thanh Trì –Thành phố Hà Nội......................73
Tiểu kết chương 2................................................................................................74
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN
THANH TRÌ,THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................................................77
3.1. Một số nguyên tắc để đề xuất biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng
các trường THCS ở huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội....................................77
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý............................................................................77
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống..........................................................................77
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và hướng đích.....................................................77
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi.............................................................................77
3.2. Một số biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trường các trường THCS ở
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội....................................................................78
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới tư duy giáo dục, nâng cao nhận thức về quản
lý dạy học cho Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh........78

3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên, đáp
ứng yêu cầu sự nghiệp ĐMGD.......................................................................85
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, tập trung
ĐMPPDH để nâng cao trình độ cho giáo viên và phát huy khả năng tư duy
sáng tạo cho học sinh......................................................................................91
3.2.4. Biện pháp 4: Thường xuyên kiểm tra, quản lý giáo viên thực hiện
quy chế chuyên môn, xây dựng các tiêu chí, đánh giá giáo viên về hoạt
động dạy học...................................................................................................96


3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới KT-ĐG nhằm phát huy tính tích cực học tập
của học sinh..................................................................................................101
3.2.6. Biện pháp 6: Quản lý sử dụng có hiệu quả trang thiết bị, ứng dụng
CNTT trong dạy học.....................................................................................105
3.2.7. Biện pháp 7: Phát huy các tiềm năng từ xã hội hoá giáo dục..............109
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................113
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng các trường THCS ở huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.......................113
3.4.1. Mục đích.............................................................................................113
3.4.2. Các bước khảo nghiệm........................................................................114
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi.........................114
Tiểu kết chương 3..............................................................................................117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................118
1. Kết luận.........................................................................................................118
2. Kiến nghị.......................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................121


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý.....................................................................11

Sơ đồ 1.2: Hiệu trưởng trường THCS quản lý HĐDH.............................................37
Bảng 2.1: Đội ngũ Hiệu trưởng...............................................................................44
Bảng 2.2: Thống kê đánh giá xếp loại nhà trường, xếp loại công tác quản lý.........46
Bảng 2.3: Bảng thống kê số lượng giáo viên trực tiếp giảng dạy cấp THCS
huyện Thanh Trì – Tp Hà Nội năm học 2011 – 2012...............................................48
Bảng 2.4: Thống kê về chất lượng đào tạo, đánh giá xếp loại đội ngũ giáo viên
trực tiếp giảng dạy huyện Thanh Trì năm học 2011 – 2012.....................................50
Bảng 2.5: Hiệu trưởng các trường THCS nhận thức về mức độ quan trọng của
các nội dung trong thực hiện các mục tiêu quản lý HĐDH.....................................53
Bảng 2.6: Hiệu trưởng các trường THCS nhận thức về mức độ quan trọng của
từng nội dung quản lý HDĐH.................................................................................55
Bảng 2.7: Tự đánh giá của Hiệu trưởng về quản lý chương trình dạy học...............56
Bảng 2.8: Tự đánh giá của Hiệu trưởng về mức độ thực hiện các biện pháp
quản lý chất lượng dạy và học.................................................................................59
Bảng 2.9: Tự đánh giá của Hiệu trưởng về những nguyên nhân dẫn tới quản lý
chất lượng dạy học còn chưa đáp ứng với mục tiêu đào tạo....................................61
Bảng 2.10: Đánh giá của Tổ trưởng, Nhóm trưởng và Giáo viên về tầm quan
trọng của các nội dung quản lý HĐDH của Hiệu trưởng.........................................63
Bảng 2.11: Đánh giá của Tổ trưởng, Nhóm trưởng và Giáo viên về mức độ thực
hiện các nội dung quản lý HĐDH của Hiệu trưởng.................................................64
Bảng 2.12. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên......................................67
Bảng 2.13: Điều tra về những vấn đề cần quan tâm và ưu tiên trong công tác
quản lý dạy học hiện nay.........................................................................................68
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi:..........................114


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng lần thứ XI đã đặt ra mục tiêu tổng quát trong 5 năm tới

(2011-2015): "Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của
Đảng; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; xây dựng hệ thống chính trị
trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường hoạt động đối
ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ;
tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại."Đại hội cũng khẳng định đổi mới căn bản và toàn diện
GD và ĐT: "Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất
lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy
và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền
thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực
hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ
giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm
của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế
hệ trẻ. Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở
giáo dục, đào tạo. Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo
dục, đào tạo đạt trình độ quốc tế. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao,
đặc biệt là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi; đội ngũ cán bộ khoa học,
công nghệ, văn hoá đầu đàn; đội ngũ doanh nhân và lao động lành nghề.
Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội; có cơ chế và
chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở
đào tạo. Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực cho
các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, đồng thời chú trọng đào tạo nghề cho nông


2
dân, đặc biệt đối với người bị thu hồi đất; nâng cao tỉ lệ lao động qua đào
tạo. Quan tâm hơn tới phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng sâu, vùng xa, vùng

khó khăn. Bảo đảm công bằng xã hội trong giáo dục; thực hiện tốt chính sách
ưu đãi, hỗ trợ đối với người và gia đình có công, đồng bào dân tộc thiểu số,
học sinh giỏi, học sinh nghèo, học sinh khuyết tật, giáo viên công tác ở vùng
sâu, vùng xa, vùng có nhiều khó khăn. Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, đào tạo trên tinh thần tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các cơ sở giáo dục, đào tạo. Thực hiện hợp lý cơ chế tự chủ đối với các cơ sở
giáo dục, đào tạo gắn với đổi mới cơ chế tài chính. Làm tốt công tác xây
dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, quản lý mục tiêu, chất lượng giáo dục,
đào tạo. Phát triển hệ thống kiểm định và công bố công khai kết quả kiểm
định chất lượng giáo dục, đào tạo; tổ chức xếp hạng cơ sở giáo dục, đào tạo.
Tăng cường công tác thanh tra; kiên quyết khắc phục các hiện tượng tiêu cực
trong giáo dục, đào tạo. Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hoá giáo dục,
đào tạo trên cả ba phương diện: động viên các nguồn lực trong xã hội; phát
huy vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học,
khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để người dân được học tập
suốt đời. Nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo."14.
Ngày 13 tháng 06 năm 2012 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Chiến
lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020, trong đó mục tiêu tổng quát là :
“Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: Giáo
dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực
ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng
nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học


3
tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”. Để
thực hiện mục tiêu tổng quát, một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu

là: “Đổi mới quản lý giáo dục”.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần 8 Khóa XI đã ban hành Nghị
Quyết số 29 – NQ/TW về đổi mới căn bản và toàn diện GD và ĐT, trong đó
nêu: “Đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt
lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh
đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ
sở GD và ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Trong quá trình đổi mới,
cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp
thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới; kiên quyết chấn chỉnh những
nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo đảm tính hệ thống, tầm nhìn
dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học; các giải pháp phải đồng
bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp”. 15.
Những đổi mới trong công tác quản lý được xem là khâu đột phá để
nâng cao chất lượng học tập của người học. Bởi vì, mọi sự thành công hay
thất bại trong giáo dục đều bắt nguồn và có một phần nguyên nhân từ quản lý.
Trọng tâm quản lý trong nhà trường chính là quản lý HĐDH.
Thanh Trì là một huyện ngoại thành Hà Nội, từng bước đang được đô
thị hoá nhanh chóng. Những cánh đồng xanh đang nhường chỗ cho những
công trình văn hoá quốc gia, những khu công nghiệp vừa và nhỏ, những khu
đô thị tập trung dân cư lớn, các trường THCS của huyện Thanh Trì đã có
nhiều cố gắng nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn cũng như đại trà, có
nhiều trường đã đạt là trường chuẩn quốc gia. Từ thực tiễn công tác của mình
với góc nhìn khoa học quản lý tôi nhận thấy: Công tác quản lý dạy học của
Hiệu trưởng các trường THCS ở huyện Thanh Trì vẫn còn những vấn đề bất


4
cập, các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng chưa được khoa học, đồng bộ,

còn nhiều lúng túng. Những hạn chế yếu kém trong quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng các trường THCS biểu hiện cụ thể như: việc quản lý đánh giá, xếp loại
giáo viên thông qua hồ sơ, dự giờ ngày công, hội giảng, sinh hoạt chuyên
môn, nhiều trường còn biểu hiện hình thức, làm hạn chế động lực sáng tạo,
nhiệt tình của giáo viên; đánh giá chất lượng học tập của học sinh chưa đảm
bảo thực chất; quản lý sử dụng trang thiết bị dạy học, CSVC trường học cho
giáo viên và học sinh còn chưa hiệu quả.
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, xuất phát từ yêu cầu
khách quan và tính cấp thiết về bài toán quản lý HĐDH của Hiệu trưởng ở các
trường THCS, tôi chọn đề tài để làm luận văn Thạc sĩ với vấn đề : “Biện
pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các trường THCS ở huyện Thanh
Trì, Thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý HĐDH ở các Trường
THCS; nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH của các Trường THCS ở huyện
Thanh Trì, Thành phố Hà Nội; đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu
trưởng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục các Trường THCS ở huyện Thanh
Trì, Thành phố Hà Nội.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các Trường THCS ở huyện
Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các Trường THCS ở huyện
Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học


5
Có thể nâng cao chất lượng và hiệu quả HĐDH ở các Trường THCS huyện

Thanh Trì, thành phố Hà Nội nếu Hiệu trưởng các trường áp dụng một cách đồng
bộ các biện pháp quản lý HĐDH phù hợp được đề xuất trong luận văn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về Quản lý Giáo dục để vận
dụng vào quản lý HĐDH của Hiệu trưởng Trường THCS .
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các trường
THCS ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội .
5.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các
Trường THCS ở huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng 16 Trường
THCS thuộc huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
Nghiên cứu, khảo sát khảo nghiệm 16 trường trên địa bàn huyện Thanh
Trì trong đó có 8 trường đạt chuẩn Quốc gia cấp độ 1.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp các văn bản của Đảng, Nhà nước, của ngành giáo dục về
quản lý HĐDH ở Trường phổ thông nói chung, Trường THCS nói riêng.
7.2. Phương pháp quan sát:
Quan sát HĐDH của giáo viên các Trường THCS dưới sự quản lý của
Hiệu trưởng.
7.3. Phương pháp điều tra:
Xây dựng bảng hỏi, điều tra thực trạng quản lý hoạt HĐDH của Hiệu
trưởng các Trường THCS.
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, CBQL Phòng GD và ĐT
huyện Thanh Trì.


6
7.4. Phương pháp khảo nghiệm:

Khảo nghiệm một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt
động dạy học tại các trường THCS huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
7.5. Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các thông
tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập được.
8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH của Hiệu trưởng Trường
THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các
Trường THCS ở huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các
Trường THCS ở huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.


7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử vấn đề nghiên cứu
Giáo dục là một loại hình hoạt động cơ bản của đời sống xã hội ở mỗi
quốc gia nói riêng và trên thế giới nói chung. Từ sơ khai có loại hình giáo dục
do những người hay những nhóm người làm giáo dục và những cơ sở (nhà
trường) chuyên làm công tác giáo dục cho đến khi hình thành một hoạt động
giáo dục đa dạng ở các quốc gia đều luôn luôn có mối quan hệ tác động qua
lại với các điều kiện, bối cảnh, trình độ phát trển về chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội, khoa học - công nghệ của các quốc gia và trên toàn thế giới. Một mặt
trình độ và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tạo điều kiện nguồn lực cho việc
hình thành và phát triển hoạt động giáo dục.

Trường THCS là cơ sở giáo dục của bậc trung học, bậc học nối tiếp
bậc tiểu học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm hoàn chỉnh học vấn
phổ thông. Khoản 1, Điều 26 Luật Giáo dục 2005 quy định giáo dục phổ
thông bao gồm:
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ lớp một đến
lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu tuổi;
Giáo dục THCS được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp
chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, có
tuổi là mười một tuổi;
Giáo dục THPT được thực hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp
mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp THCS, có tuổi
là mười lăm tuổi."[25]
Như vậy Giáo dục THCS có vai trò quan trọng trong giáo dục phổ
thông. Giáo dục THCS giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của


8
giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết
ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Giáo dục THCS phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu
học, bảo đảm cho học sinh có những hiểu biết phổ thông cơ bản về tiếng Việt,
toán, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên,
pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật
và hướng nghiệp.
Để nâng cao chất lượng dạy học, vai trò đóng góp của các biện pháp
quản lý là hết sức quan trọng. Đây cũng là vấn đề luôn được các nhà quản lý
giáo dục quan tâm nghiên cứu. Nhiều nhà sư phạm đã đi sâu nghiên cứu một
cách toàn diện về vai trò, vị trí, nhiệm vụ, tổ chức quá trình dạy học, thấy
được việc nâng cao chất lượng dạy học trên lớp sẽ quyết định chất lượng dạy

học. Những ưu điểm và nhược điểm của quá trình tổ chức dạy học trên lớp và
nhận thức đúng về bản chất của quá trình dạy học, mối quan hệ giữa hoạt
động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người học, và sự đổi mới
hiện nay về giáo dục, đổi mới nội dung và những biện pháp tổ chức dạy học
trên lớp, trang thiết bị CSVC phục vụ cho dạy học.
Quản lý HĐDH là công việc chính của người Hiệu trưởng, vì vậy quản
lý HĐDH luôn được các nhà nghiên cứu đề cập trong các công trình khoa học
giáo dục như “Một số vấn đề lý luận về Quản lý Giáo dục"của Nguyễn Gia
Quý; “Tổ chức quản lý quá trình giáo dục - đào tạo"của Nguyễn Minh Hiển;
“Đại cương về quản lý"của Nguyễn Hữu Lộc & Nguyễn Hữu Chí; “Quá trình
quản lý giáo dục - đào tạo"của Nguyễn Đức Trí. Đây là những công trình về
quản lý giáo dục mang lại hiệu quả nhất định cho công tác quản lý giáo dục
nói chung, quản lý nhà trường nói riêng.
Trên Tạp chí Khoa học Giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
(VNIES) cũng có một số công trình nghiên cứu: Tạp chí Khoa học Giáo dục


9
số 101 tháng 2/2014, tác giả Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Anh Thuấn nghiên
cứu Thực trạng đánh giá chất lượng quản lý dạy học của Hiệu trưởng trường
THCS dựa trên chuẩn Hiệu trưởng; đề cập đến vấn đề đánh giá chất lượng
quản lý dạy học của Hiệu trưởng trường THCS dựa trên chuẩn Hiệu trưởng
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tác giả tổng hợp và phân tích tính cần thiết của
việc đánh giá Hiệu trưởng và đánh giá chất lượng quản lý dạy học của Hiệu
trưởng; Nội dung chuẩn Hiệu trưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy trình,
thang đo và kết quả đánh giá Hiệu trưởng theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 96, Tháng 09/2013, tác giả Đỗ Tiến Sỹ
nghiên cứu Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông; đề
cập đến vấn đề quản lý ĐMPPDH ở trường phổ thông, tác giả trình bày một
số yêu cầu ĐMPPDH nhìn từ năng lực quản lý, đó là: Năng lực quản lý của

Hiệu trưởng, năng lực thực hiện ĐMPPDH của giáo viên; năng lực tự học của
học sinh; trang thiết bị dạy học phục vụ ĐMPPDH. Tạp chí Khoa học Giáo
dục, số 98, Tháng 11/2013 tác giả Mỵ Giang Sơn nghiên cứu Đổi mới giáo
dục và quản lý giáo dục Việt Nam trong giai đoạn hiện nay; bài viết tập trung
phân tích tính tất yếu của sự đổi mới về mặt lí luận và thực tiễn, những định
hướng cụ thể về ĐMGD và quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay. [29]
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn Thạc sĩ đã đề cập đến nhiều
vấn đề cụ thể trong công tác quản lý giáo dục, quản lý trường học. Những vấn
đề như các biện pháp quản lý chuyên môn, các biện pháp quản lý việc bồi
dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, các biện pháp quản lý
ĐMPPDH... đã đi sâu nghiên cứu và đạt được một số kết quả trong việc giải
quyết những vướng mắc trong công tác quản lý trường học ở các địa phương.
Các luận văn Thạc sĩ như: “Một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn
của Hiệu trưởng các Trường THCS ở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh"(tác
giả Lê Bá Lộc năm 2004), “Quản lý của Hiệu trưởng về ĐMPPDH ở các
trường THCS thuộc quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh"(tác giả Trần Văn


10
Sơn, năm 2006), “Biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trưởng Trường THCS
quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng ĐMGD hiện nay"(tác
giả Nguyễn Long Sơn 2010), “Biện pháp quản lý HĐDH học theo định hướng
ĐMPPDH ở các Trường THCS huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dương (tác giả
Nguyễn Thị Phương 2008) ...
Các đề tài nêu trên đã vận dụng lý luận vào việc đề xuất các biện pháp
phù hợp với điều kiện cụ thể của từng quận, huyện.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên tôi nghiên cứu và viết luận văn này
nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý HĐDH của Hiệu trưởng các trường THCS
huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp quản lý
hoạt động dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THCS

để áp dụng khả thi trên địa bàn huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý:
Có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung thuật
ngữ “quản lý”, có thể nêu một số định nghĩa như sau:
- Theo lý luận của chủ nghĩa Mác về quản lý “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận
dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho
nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra".[10]
- Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật,
đạt tới mục đích đề ra và đúng ý chí người quản lý. 19


11
Như vậy có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích có
kế hoạch nhằm gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý,
thông qua cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục đích của quản lý.
Nói tóm lại: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng phù hợp
quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai
thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý
để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể
quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật
lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các
phương pháp quản lý và công cụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý.
Mô tả hoạt động quản lý theo sơ đồ sau:
Công cụ quản lý


Chủ thể quản lý


Khách thể quản lý


Mục tiêu quản lý


Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Có 4 chức năng quản lý cơ bản:
a/ Xây dựng kế hoạch
b/ Tổ chức, thực hiện kế hoạch
c/ Chỉ đạo, thực hiện kế hoạch
d/ Kiểm tra, đôn đốc, đánh giá thực hiện kế hoạch
Chức năng xây dựng kế hoạch: kế hoạch là phương án hành động cho
từng bộ phận và toàn bộ của một cơ sở. Kế hoạch yêu cầu đủ các yếu tố sau:
làm cái gì? Ai làm? Ở đâu? Khi nào? Làm như thế nào? Kế hoạch bao gồm


12
mục tiêu và phương thức để đạt được mục tiêu. Chức năng xây dựng kế hoạch
là chức năng trung tâm trong các chức năng quản lý.
Chức năng tổ chức: là sắp xếp một cách khoa học những yếu tố liên
quan thuộc đối tượng quản lý tiến hành các hoạt động có sự tương tác tối ưu
giữa con người với con người.
Chức năng chỉ đạo: là hoạt động của chủ thể quản lý, tác động tới đối

tượng quản lý nhằm thực hiện kế hoạch theo mục tiêu xác định.
Chức năng kiểm tra, đánh giá: là khâu không thể thiếu được bởi
vì quản lý mà thiếu kiểm tra, đánh giá thì coi như không quản lý. Có tổ chức
kiểm tra, người quản lý mới đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch theo mục
tiêu để kịp thời bổ sung, điều chỉnh kế hoạch nếu có sai sót hoặc có biện pháp
uốn nắn kịp thời những sai lệch của đối tượng quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ
thống vận hành theo đường lối nguyên lý của Đảng, thực hiện các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa".[18]
Như vậy “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong
toàn bộ hệ thống giáo dục, nhằm phát triển quy mô cả về số lượng và chất
lượng để đạt tới mục tiêu giáo dục”.
1.2.2.2. Khái niệm biện pháp quản lý giáo dục
Biện pháp quản lý giáo dục là tổ hợp các tác động có định hướng của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục ở từng cơ
sở và toàn bộ hệ thống giáo dục đạt đến mục tiêu.
Quản lý giáo dục là một nghệ thuật, bởi vì đối tượng quản lý giáo dục rất
phức tạp và phong phú đòi hỏi các biện pháp quản lý của chủ thể quản lý cũng


13
phải đa dạng phong phú với đối tượng quản lý giáo dục. Biện pháp quản lý giáo
dục phải được xây dựng trên cơ sở tri thức khoa học giáo dục, biện pháp quản lý
giáo dục quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống các biện pháp quản lý.
Hệ thống các biện pháp quản lý giúp nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp
quản lý đến đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu giáo dục.

1.2.2.3. Quản lý trường học
1). Khái niệm quản lý trường học:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục với thệ hệ trẻ và từng học sinh. [17]
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối nguồn lực (nhân lực, vật lực,
tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu trong tổ chức) một cách tối ưu nhằm
đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
Như vậy quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có hướng
đích của Hiệu trưởng đến con người (giáo viên, cán bộ, nhân viên, học sinh)
đến các nguồn lực (CSVC, tài chính, thông tin…) nhằm đẩy mạnh các hoạt
động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục, tiến tới mục tiêu giáo dục.
Để quản lý trường học có hiệu quả chủ thể quản lý (Hiệu trưởng ) cần
phải thực hiện tốt các chức năng quản lý, chức năng kế hoạch, chức năng tổ
chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên
lý giáo dục, phù hợp với quy luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm
hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường.
Muốn làm tốt quản lý nhà trường cần phải xây dựng được đội ngũ
CBQL đúng về cơ cấu, đủ về số lượng, mạnh về khả năng chuyên môn để
thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đạt tới mục tiêu đề ra. Chính vì vậy việc
đào tạo đội ngũ CBQL có đủ năng lực phẩm chất đạo đức, văn hóa, quản lý,


14
có lý luận, có tầm nhìn, có khả năng điều hành cơ sở giáo dục đạt tới mục tiêu
là vô cùng quan trọng trong hệ thống giáo dục.
Quản lý trường học là quản lý con người (giáo viên và học sinh) quản
lý trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của

học sinh, lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngoài ra cần có sự hỗ
trợ của các lực lượng trong nhà trường như nhân viên, tài vụ, đoàn đội .. nhằm
thực hiện tốt quá trình dạy và học trong trường đạt kết quả.
Vậy quản lý trường học là hoạt động của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng)
nhằm tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh, các lực lượng hỗ trợ
giáo dục khác, đồng thời phát huy hết khả năng của các nguồn lực giáo dục để
đạt được chất lượng cao.
2). Nguyên tắc quản lý trường học:
- Đảm bảo nguyên tắc lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng đối với
toàn bộ công tác giáo dục trong nhà trường như: chuyên môn, chính trị, đạo
đức, văn thể và lao động hướng nghiệp…
- Đảm bảo tính khoa học, tính kế hoạch và tính thực tiễn quản lý trường học.
- Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo các công việc
của nhà trường.
- Nguyên tắc kết hợp hài hòa các lợi ích, động viên về tinh thần kết hợp
với sự chú ý thích đáng, tới các lợi ích vật chất và chăm lo đời sống.
- Nguyên tắc sử dụng toàn diện các phương pháp quản lý.
- Nguyên tắc đổi mới, bởi vì nhà trường luôn luôn đối mặt với các
thách thức trong nền kinh tế thị trường thời mở cửa và hội nhập của nền kinh
tế tri thức. Do đó người Hiệu trưởng luôn luôn phải đổi mới công tác quản lý
và lãnh đạo của mình để làm cho HĐDH thích ứng với điều kiện thực tế.
- Nguyên tắc hiệu quả, đây là nguyên tắc quy định mục tiêu của quản lý
cần xác định rõ hiệu quả về kinh tế, chất lượng, hiệu quả xã hội.
3). Công cụ quản lý trường học:


15
a) Khái niệm công cụ quản lý:
Công cụ quản lý giáo dục là những phương tiện, những giải pháp của
chủ thể quản lý nhằm định hướng, dẫn dắt, khích lệ, điều hòa, phối hợp và

đánh giá kết quả hoạt động của các thành viên. Trong tổ chức giáo dục
hướng vào việc thực hiện mục tiêu đề ra. [22]
b) Vai trò, vị trí của công cụ quản lý:
Công cụ quản lý có vai trò để nhà quản lý sử dụng tổ chức, phối hợp, định
hướng hoạt động của đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra.
c) Các loại công cụ trong quản lý giáo dục:
Nhà trường THCS là một cơ sở giáo dục vì vậy nhà trường cũng là một
cơ quan Nhà nước. Do đó mọi hoạt động của nhà trường đều tuân thủ theo các
quyết định, các chủ trương chính sách pháp luật Nhà nước, mà người quản lý
phải nắm vững để điều hành các hoạt động trong nhà trường.
- Công cụ quản lý tổ chức bộ máy: Công cụ tổ chức vô cùng quan trọng
cho công tác quản lý, nó giúp người quản lý có cơ sở để chỉ đạo và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường; nhà trường có bộ máy tổ chức khoa
học sẽ hoạt động có hiệu quả hơn.
- Công cụ quản lý theo nội dung và quá trình quản lý của nhà trường
gồm: công cụ quản lý chuyên môn, công cụ kiểm tra đánh giá, công cụ điều
chỉnh các hoạt động như nội quy, quy chế chuyên môn, kế hoạch năm học và
các quy định của Hiệu trưởng nhà trường.
- Bên cạnh đó còn có các nguồn lực rất đa dạng phong phú để thực hiện
quá trình quản lý như: Nguồn lực con người, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài
chính, nguồn lực thông tin.
Đối với trường học nguồn nhân lực chủ yếu là đội ngũ CBQL, giáo viên,
nhân viên, học sinh, bậc cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục ngoài nhà
trường; nguồn lực vật chất chính là tài sản, trang thiết bị, đồ dùng; nguồn lực
tài chính là vốn đầu tư tài chính cho trường bao gồm ngân sách Nhà nước, địa


16
phương, sự hỗ trợ của nhân dân, của nguồn vốn tài trợ; nguồn lực thông tin
chính là sự khai thác và phát huy vai trò của CNTT.

Trong hệ thống nguồn lực nói trên thì nguồn lực con người là quan
trọng nhất bởi vì con người chính là chủ thể khai thác, sử dụng, phối hợp các
nguồn lực.
1.2.2.4. Khái niệm biện pháp quản lý HĐDH
1). Hoạt động dạy học:
Trong khoa học giáo dục: “HĐDH là hoạt động đặc trưng cho bất cứ
loại hình nhà trường và xét theo quan điểm tổng thể dạy học chính là con
đường giáo dục tiêu biểu nhất”. “Với nội dung và tính chất của nó, dạy học
luôn luôn được xem là con đường hợp lý nhất, giúp cho học sinh với tư cách
là chủ thể nhận thức, có thể lĩnh hội được một hệ thống tri thức và hãy nâng
cao hành động chuyên môn thành phẩm chất, năng lực, trí tuệ của bản thân…
cá nhân người học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình
đó"[21]
- Hoạt động học: là hoạt động nhằm tạo ra sự thay đổi kinh nghiệm cơ
bản của người học một cách bền vững và quan sát được.
- Hoạt động dạy: là hoạt động tác động đến người học để thực hiện mục
tiêu giáo dục .
Dạy học có tính hai mặt vì nó tồn tại đồng thời hai hoạt động chủ thể
tiến hành, sự tương tác giữa dạy và học tạo thành quy luật cơ bản chi phối quá
trình dạy học gọi là quy luật thống nhất biện chứng giữa dạy và học.
- Mục tiêu dạy học:
Điều 2 trong Luật giáo dục nêu: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công
dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng là bảo vệ Tổ quốc"[25].


17
Mục tiêu cấp THCS nhấn mạnh có tính toán việc “dạy chữ - dạy người

- dạy nghề”
- Nhiệm vụ dạy học ở phổ thông:
+ Tổ chức, điều khiển học sinh nắm vững tri thức phổ thông cơ bản,
hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất nước về tự nhiên, xã hội, con người Việt
Nam, đồng thời rèn luyện cho học sinh hệ thống kỹ năng, kỹ xảo tương ứng.
+ Phát triển ở học sinh năng lực nhận thức, đặc biệt là năng lực tư duy
độc lập sáng tạo.
+ Tổ chức điều khiển học sinh qua hoạt động học tập hình thành cơ sở
thế giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phát triển nhân
cách nói chung.
- Nội dung dạy học: “Là một hệ thống tri thức, những cách thức hoạt
động, những kinh nghiệm hoạt động sáng tạo và thái độ cảm xúc - đánh giá
đối với thế giới, phù hợp về mặt sư phạm và được định hướng về mặt chính
trị"[3].
- Phương pháp dạy học “Là cách thức, con đường, phương tiện để đạt
tới một mục đích nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất định"[31]
- Phương tiện dạy học: là CSVC, trang thiết bị, ĐDDH nguồn tài chính
phục vụ dạy học.
- Hình thức tổ chức dạy học: Hình thức tổ chức dạy học phong phú,
phù hợp sẽ tăng hiệu quả HĐDH.
- Kết quả dạy học: Là khả năng phát triển trí tuệ và hình thành các
phẩm chất đạo đức cho học sinh, theo mục tiêu giáo dục.
Vậy nếu quá trình dạy học được tổ chức một cách khoa học, các thành
tố cấu trúc của HĐDH được thực hiện và phối hợp một cách hợp lý thì sẽ đạt
được mục tiêu giáo dục đào tạo.
2). Quản lý HĐDH:
Quản lý HĐDH là quá trình người Hiệu trưởng lập kế hoạch, tổ chức,
điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh



18
nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Trong toàn bộ quá trình quản lý nhà trường
thì quản lý HĐDH của người Hiệu trưởng là hoạt động quan trọng nhất. Để
hoàn thành nhiệm vụ người Hiệu trưởng phải biết tạo điều kiện và phối hợp
tối ưu giữa các thành tố để giáo viên và học sinh thực hiện tốt quá trình dạy
học. Thực hiện xác định mục tiêu, lựa chọn đúng nội dung, áp dụng hài hòa
các phương pháp, sử dụng tốt các phương tiện và điều kiện CSVC hiện có, áp
dụng linh hoạt các hình thức dạy học, kết hợp phương thức KT-ĐG kết quả
dạy học tốt nhất thì mới nâng cao chất lượng dạy học.
Để quản lý HĐDH cần chú ý những vấn đề cơ bản như: Quản lý thực
hiện theo kế hoạch, quản lý thực hiện chương trình, quản lý thực hiện chất
lượng dạy và học, quản lý thực hiện thanh tra, KT-ĐG giáo viên và học sinh.
3). Khái niệm biện pháp quản lý HĐDH:
Biện pháp quản lý HĐDH là tổ hợp tác động có định hướng của chủ thể
quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, học sinh và tập thể cán bộ giáo
dục khác, nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vốn có, tạo
động lực đẩy mạnh quá trình dạy học nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục của
nhà trường theo yêu cầu từng năm học và từng cấp học.
1.3. Quản lý HĐDH của Hiệu trưởng trường THCS
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ của trường THCS
1.3.1.1. Vị trí trường THCS
Điều 2: Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học: “Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục
quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân có tài khoản và con dấu riêng"[8].
1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS
Tại điều 3: Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều
cấp học có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của
chương trình giáo dục phổ thông;



×