Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Vat ly 7.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.58 KB, 44 trang )

Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 25.8.2008
Tuần 1 - Chơng I: Quang học
tiết1: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng

I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết đợc ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy
các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Học sinh phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng và giải thích một số hiện tợng có liên quan.
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II- Chẩn bị:
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối và
công tắc.
iii- Các hoạt động dạy học:

trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Hoat động1: Tình huống học tập .
Gv làm TN
0
(Thanh đố Hải SGK- T4) cho
một số quan sát đợc và biết đèn sáng còn
một số quan sát không thấy đèn sáng.
Tại sao lại nh vậy ?
Hoạt động2 : Khi nào mắt ta nhận biết


đợc ánh sáng ?
Gv cho học sinh hình dung quan sát 4 tr-
ờng hợp SGK- T4.
Gv mời học sinh trả lời câu C
1
C
1
: Trong những trờng hợp mắt ta nhận
biết đợc ánh sáng ở trêncó điều kiện gì
giống nhau ?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Hoạt động3 : Trong điều kiện nào mắt ta
nhìn thấy một vật ?
Gv yêu cầu học sinh đọc câu C
2
Gv phát dụng cụ TN
0
.
Gv yêu cầu làm TN
0
theo câu C
2
và thảo
luận trả lời câu C
2
*ánh sáng của mảnh giấy có đợc do
đâu ?
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận .
3
/

8
/
12
/
9
/
Hs quan sát .
Hs dự đoán - trả lời.
I Nhận biết ánh sáng.
Hs tự nghiên cứu hình dung.
Hs trả lời câu C
1
: Trờng hợp 2 và 3.
Điều kiện giống nhau là : Đều có ánh
sáng truyền vào mắt.
Kết luận : Mắt nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II nhìn thấy một vật .
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu
C
2
:
Trờng hợp a : Vì có ánh sáng từ mảnh
giấy truyền vào mắt ta.
Hs trả lời : ánh sáng của mảnh giấy có
đợc do ánh sáng sợi dây tóc bóng đèn

truyền tới.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
1
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
*Mảnh giấy trắng khi ta nhìn thấy đợc
goi là gì ?
*Bóng đèn sáng đợc gọi là gì ?
Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và
vật sáng.
Gv đa tình huống : Dây tóc bóng đèn
đang sáng và mảnh giấy trắng.
Vật nào tự phát ra ánh sáng ? Vật nào
hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
Gv giới thiệu nguồn sáng vật sáng.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động5 : Vận dụng
Gv mời học sinh trả lời câu C
4

Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C
5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời

8
/
III- Nguồn sáng và vật sáng.

Hs lắng nghe.

Hs trả lời :
- Dây tóc bóng đèn đang sáng tự nó
phát ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng của
dây tóc bóng đèn chiếu tới.
Hs lắng nghe.
Hs hoàn thành kết luận :
Kết luận :
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh
sáng gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác
chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Iv Vận dụng.
Cá nhân học sinh trả lời câu C
4
Các nhóm thảo luận câu C
5

Nhóm cử đại diện trả lời.
IV- Củng cố dặn dò(5
/
).
1.Củng cố :
- Gv mời học sinh đọc to phần ghi nhớ.
- Tại sao ta nhìn thấy các vật vào ban ngày còn ban đêm không trăng, sao, không đèn
ta lại không nhìn thấy các vật ?
2. Dặn dò :
- VN các em học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- Gv mời học sinh đọc mục Có thể em cha biết.

- Chuẩn bị bài 2 SGK-T6.
---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 1.9.2008
Tuần 2 - Tiết 2: Sự tuyền ánh sáng
I - mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện một TN
0
đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng.
- Phát biểu đợc dịnh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
- Nhận biết đợc ba loại chùm sáng: Song song, phân kì, hội tụ.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
2
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
Ii chẩn bị:
Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, một ống trụ cong không trong
suet, ba màn chán có đục lỗ và đinh gim.
Iii - Các hoạt động dạy học.
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
1. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Làm bài
tập 1.1(SBT-T3).
2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Làm

bài tập 1.4 (SBT-T3).
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Gv làm TN
0
bật đèn pin cho học sinh quan
sát.
ánh sáng truyền đến mắt ta theo đờng
cong hay đờng thẳng?
Hoạt động3: nghiên cứu tìm quy luật về
đờng truyền của ánh sáng.
Gv quay trở lại TN
0
tình huống và mời học
sinh đề xuất phơng án làm TN
0
kiểm tra.
Gv phát dụng cụ TN
0
.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
, thảo luận
trả lời câu C
1
C
1
: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳnghay
ống cong?
Gv phát dụng cụ TN

0
khác để kiểm tra:
ánh sáng truyền đI theo đờng thẳng.
Khi ánh sáng truyền trực tiếp từ dây tóc
bóng đèn đến mắt ta thì 3 lỗ A,B,C trên 3
tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng
một đờng thẳng không?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động4:KháI quát hoá kết quả
nghiên cứu, phát biểu định luật truyền
thẳng của ánh sáng.
Gv ngoài môI trờng không khí còn môI tr-
ờng môI trờng nào ánh sáng truyền theo
đờng thẳng hay không ?
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv giới thiệu môI trờng trong suốt, đồng
5
/
2
/
15
/
5
/
2 HS lên bảng trả lời
HS
1
: trả lời và làm bài 1.1

HS

2
: Trả lời và làm bài 1.4
Hs quan sát .
Hs dự đoán- trả lời.
I- Đ ờng truyền của ánh sáng
Hs đề xuất phơng án làm TN
0
kiểm tra.
Nhóm trởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN
0
, thảo luận trả lời
câu C
1

ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền
trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
khẳng định ánh
sáng truyền theo đờng thẳng.
Hs trả lời: Bóng đèn và ba lỗ A,B,C
trên 3 tấm bìa cùng năm trên cùng một
đờng thẳng.
Hs hoàn thành kết luận
Kết luận: Đờng truyền của ánh sáng
trong không hkí là đờng thẳng.
Hs trả lời dự đoán.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam

3
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
tính.
Gv mời học sinh đọc nội dung định luật
truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động5: Tìm hiểu tia sáng và chùm
sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục
Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng
Biểu diễn một tia sáng nh thế nào?
Ta có tạo ra một tia sáng không?
Gv giới thiệu thêm một tia sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ba
loại chùm sáng
Gv làm TN
0
và giới thiệu về ba loại chùm
sáng: Song song, hội tụ, phân kì.
Gv yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
C
3

C
3
: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi
loại chùm sáng.
Gv yêu cầu học sinh vẽ tong trờng hợp.
Gv treo bảng phụ bài tập yêu cầu học sinh
hoàn thành:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống

a) Chùm sáng song song gồm các tia
sáng(1) trên đờng truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng..
(2)..trên đờng truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng
(3)trên đờng truyền của chúng.
Hoạt động6: Vận dụng.
Gv yêu cầu học trả lời câu C
4
.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C
5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời
10
/
5
/
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Hs đọc nội dung định luật truyền thẳng
của ánh sáng:
ND ĐL: Trong môI trờng trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền đI theo
đờng thẳng.
II- Tia sáng và chùm sáng.
Hs đọc tài liệu
Hs lên bảng biểu diễn.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
Hs đọc tài liệu.

Hs qua sát giáo viên làm TN
0

Các nhóm thảo luận trả lời
Cá nhân Hs vẽ từng trờng hợp
Hs quan sát
Hs lên bảng hoàn thành:
(1) không giao nhau.
(2) giao nhau.
(3) loe rộng ra.
III- Vận dụng.
Cá nhân Hs trả lời câu C
4
.
Các nhóm thảo luận câu C
5
.
Nhóm cử đại diện trả lời
IV củng cố Dăn dò(3
/
)
1. Củng cố:
- Phát biểu nội dung định truyền thẳng của ánh sáng?
- Đờng truyền của ánh sáng đợc biểu diễn nh thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng? Chúng có những đặc điểm gì?
2. Dăn dò:
- VN học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
- VN đọc trớc bài 3.
---------*&*---------
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam

4
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tuần 3 - Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nhận biết bóng tối, bóng nửa tối và giải thích đợc nó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích và say mê bộ môn.
ii- chuẩn bị:
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ
nhật thực, nguyệt thực.
iii- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
* Nêu nội dung định luật truyền thẳng
của ánh sáng? Làm bài 2.2 SBT- T4.
* Tia sáng đợc biểu diễn nh thế nào? Hãy
biểu diễn các loại chùm sáng?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Ban ngày trời nắng, không có mây, ta
nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét
trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng
che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè

đi.
Vì sao có sự biến đổi đó?
Hoạt động3: Tổ chức cho học sinh làm
TN
0
. Hình thành khái niệm bóng tối.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN
01
và quan sát
H.3.1- SGK T9.
Gv phát dụng cụ yêu cầu học sinh làm
TN
01
và thảo luận trả lời câu C
1
C
1
: Hãy chỉ ra trên màn vùng sáng, vùng
tối
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc
sáng?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Gv giới thiệu về bóng tối.
5
/
2
/
8
/
5

/
Hai HS lên bảng trả lời:
HS
1
trả lời và làm bài 2.2.
HS
2
trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét, bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
I- bóng tối, bóng nửa tối.
a) TN
01
:
Hs đọc tài liệu và quan sát H.3.1
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu C
1
Hs hoàn thành nhận xét:
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau
vật cản có một vùng không nhận đợc
ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng
tối.
Hs lắng nghe.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
5
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7

Hoạt động4: Tìm hiểu khái niệm bóng
nửa tối.
Gv giới thiệu cách làm TN
02
thay đèn pin
bằng đèn điện (Bố trí TN
02
nh H.3.2- SGK
T9)
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
02
và thảo
luận trả lời câu C
2
C
2
: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là
bóng tối, vùng nào đợc chiếu sáng đầy
đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so
với hai vùng trên và giải thích tại sao có
sự khác nhau đó?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Hoạt động5 : Hình thành khái niệm nhật
thực.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Nhật thực là hiện tợng nh thế nào?
Gv treo tranh vẽ nhật thực (H.3.3SGK-
T10), mời học sinh: Hãy chỉ ra vùng nào
có nhật thc toàn phần, nhật thực một
phần?

Gv mời học sinh giải thích câu C
3
C
3
: Giải thích tại sao đớng ở nơi có nhật
thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt
Trời và thấy trời tối lại?
Hoạt động6: Hình thành khái niệm
nguyệt thực
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
Nguyệt thực là hiện tợng nh thế nào?
Gv treo tranh nguyệt thực (H.3.4SGK-
T10) và mời học sinh trả lời câu C
4
C
4
: Hãy chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì
ngời đớng ở điểm A trên Trái Đất thấy
trăng sáng, thấy có nguyệt thực?
Hoạt động7: Vận dụng
Gv mời học sinh làm câu C
5
.
Gv mời học sinh khá trả lời câu C
6
7
/
7
/
5

/
b) TN
02
:
Học sinh lắng nghe và quan sát.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu C
2
Hs hoàn thành nhận xét:
Nhận xét: Tên màn chắn đặt phía sau
vật cản có vùng chỉ nhận đợc ánh sáng
từ nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II- nhật thực, nguyệt thực.
a) Nhật thực .
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời: Nhật thực toàn phần (hay
một phần) là quan sát đợc ở chỗ có
bóng tối
( hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên
Trái Đất.
Hs lên chỉ vùng nhật thực toàn phần và
nhật thực một phần.
Hs giải thích câu C
3
.
b) Nguyệt thực.
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời: Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
trăng bị Trái Đất che khuất không đợc

Mặt Trời chiếu sáng.
Hs quan sát và trả lời câu C
4
III- Vận dụng.
Hs làm TN
0
câu C
5
và trả lời câu C
5
.
Hs khá giỏi trả lời câu C
6
.
IV- củng cố Dặn dò:(3
/
)
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
6
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
1. Củng cố:
- Bóng tối là gì? Bóng nửa tối có gì khác so với bóng tối?
- Nhật thực xảy ra khi nào? Nguyệt thực xảy ra khi nào?
2. Dặn dò:
- VN học thuộc bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trớc bài 4 và chuẩn bị thớc đo độ mỏng.
---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tuần 4 - Tiết4 : định luật phản xạ ánh sáng

I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Biết tiến hành TN
0
để nghiên cứu đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng phảng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới và góc phản xạ.
- Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đI của tia sáng theo ý
muốn.
3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học và tính chính xác.
ii- chuẩn bị:
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng phẳng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ, 1 thớc đo góc
mỏng.
iii- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nửa
tối?
Nhật thực toàn phần xảy ra khi nào? Ta
quan sát đợc nhật thực một phần khi ta ở vị
trí nào trên trái đất?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một
gơng phẳng đặt trên bàn, ta thu đợc một
vệt sáng trên tờng. Phải để đèn pin theo h-
ớng nào để vệt sáng đến đúng một điểm

A cho trớc trên tờng (H. 4.1-SGK).
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm gơng
phẳng.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu học sinh cầm gơng lên soi.
Gv các em thấy gì trong gơng?
Mặt gơng có đặc điểm gì?
5
/
3
/
5
/
Hai HS lên bảng trả lời:
HS
1
trả lời.
HS
2
trả lời.
Hs khác nhận xét, bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
I- g ơng phẳng.
* Thí nghiệm:
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm thí nghiệm.
Hs bất kì trả lời.

Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam

7
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Thế nào là gơng phẳng?
Gv mời học sinh trả lời câu C
1
.
Hoạt động4: Hình thành biểu tợng về sự
phản xạ ánh sáng.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN theo yêu cầu
của TN (SGK-T12)
Gv giới thiệu hiện tợng phản xạ ánh sáng.
Gv yêu cầu học sinh quan sát kết quả TN
rồi thảo luận trả lời câu C
2
.
Gv mời học sinh nhận xét bổ xung.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Gv dùng hình vẽ để giới thiệu góc tới, góc
phản xạ, tia tới tia phản xạ.
Gv yêu cầu học sinh dự đoán góc phản xạ
quan hệ với góc tới nh thế nào?
Gv yêu cầu học sinh làm TN với góc tới
thay đổi lần lợt: 60
0
, 45
0
, 30
0
thì góc phản

xạ i
/
có số đo tơng ứng là bao nhiêu và ghi
vào bảng dới đây để kiểm tra dự đoán?
Góc tới i Góc phản xạ i
/
60
0
45
0
30
0
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Hoạt động5 : Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng
Gv giới thiệu với cách làm nh trên với các
môi trờng trong suốt và đồng tính khác,
ngời ta cũng đa ra kết luận nh chúng ta. Do
đó kết luận có tính chất khái quát đợc coi
là một định luật : Đó là định luật phản xạ
ánh sáng.
Gv mời học sinh đọc nội dung định luật
phản xạ ánh sáng (kết luận1+ kết luận2)
Gv yêu cầu học quan sát H. 4.3 SGK-T43
20
/
3
/
10
/

3
/
4
/
Hs trả lời câu C
1
II- định luật phản xạ ánh sáng.
* Thí nghiệm:
Nhóm trởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN theo yêu cầu của
TN
Hs lắng nghe và có thể ghi chép.
1.Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
Hs quan sát kết quả TN và thảo luận
câu C
2
Hs khác nhận xét bổ xung
Hs lên hoàn thành kết luận.
Kết luận1: Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới và đờng
pháp tuyến tại điểm tới
2. Phơng của tia phản xạ thế nào
với phơng của tia tới
Hs trả lời dự đoán
Các nhóm làm TN để kiểm tra dự
đoán.
Hs hoàn thành kết luận
Kết luận2: Góc phản xạ luôn bằng
góc tới.

3. Định luật phản xạ ánh sáng
Hs lắng nghe và phát hiện.
Hs đọc nội dung định luật phản xạ
ánh sáng và ghi chép.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
8
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
và thông báo quy ớc cách vẽ gơng và các
tia sáng trên giấy.
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành câu C
3
Hoạt động6: Vận dụng.
Gv yêu cầu học sinh vận dụng định luật
phản xạ ánh sáng, quy ớc vẽ hình hoàn
thành câu C
4
- a.
Gv hớng dẫn câu C
4
- b:
- Vẽ tia phản xạ.
- Đo góc tới + góc phản xạ.
- Vẽ pháp tuyến.
- Vẽ đợc vị trí của gơng
6
/
4. Biểu diễn gơng phẳng và các tia
sáng trên hình vẽ
Hs lắng nghe.
Hs hoàn thành vào vở câu C

3

III- Vận dụng.
Hs làm câu C
4
- a vào vở của mình.
Hs khá giỏi trả lời và làm câu C
4
-b.
IV- củng cố Dặn dò:(6
/
)
1. Củng cố:
- Em hãy vẽ tia phản xạ trong trờng hợp sau?
2. Dặn dò:
- VN học thuộc bài và làm bài tập trong SBT.
- Đọc trớc bài 5 : ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tuần 5 - Tiết 5:
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Bố trí đợc TN
0
để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Nêu đợc tính chất của ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.

3. Thái độ:
- Lòng say mê khoa học và yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng phẳng, 1 tấm kính mỏng trong suốt.
- Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ các kết luận và H.5.4 SGK- T16.
III- Các hoạt động dạy học:
trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
S
I
9
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu nội dung định luật phản xạ ánh
sáng?
Hãy vẽ tia phản xạ trong các trờng hợp
sau:
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.5.1- SGK.
Nêu vấn đề: Bé Lan lần đầu tiên đợc đi
chơi Hồ Gơm. Bé kể lại rằng, bé trông thấy
cái tháp và cái bóng của nó lộn ngợc
xuống nớc (H.5.1). Bé thắc mắc không
biết vì sao lại có cái bóng đó?
Hoạt động3: TN
0
- Rút ra kết luận.
Gv yêu cầu học sinh đọc mục TN

0
.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
, trả lời câu
hỏi:
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳngcó
hứng đợc trên màn chắn không?
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
theo câu C
1
để kiểm tra dự đoán.
C
1
: Đa một tấm bìa dùng làm màn chắn ở
sau gơng để kiểm tra dự đoán.
Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn
thành kết luận.
Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
không?
Gv hớng dẫn vẫn TN
0
trên nhng thay gơng
phẳng bằng một tấm kính trong suốt. Tấm
kính vừa tạo ra ảnh của quả pin thứ nhất,
vừa cho ta nhìn thấy các vật ở phía bên kia
tấm kính.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN

0
theo câu C
2
C
2
: Dùng quả pin thứ hai đúng bằng quả
5
/
2
/
3
/
5
/
6
/
Hai HS lên bảng trả lời.
HS1: Trả lời nội dung định luật.
HS
2
: Vẽ tia phản xạ trong các trờng
hợp
Hs khác nhận xét bổ xung.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs suy nghĩ trả lời.
i - Tính chất của ảnh tạo bởi g ơng
phẳng.
Hs đọc TN
0

Nhóm trởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN
0

Hs quan sát trả lời (Dự đoán trả lời)
1. ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
Các nhóm làm TN
0
theo yêu cầu câu
C
1
để kiểm tra dự đoán.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận1: ảnh của một vật tạo gơng
phẳng không hứng đợc trên màn chắn,
gọi là ảnh ảo.
Hs trả lời (Dự đoán trả lời)
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật không?
Hs quan sát lắng nghe.
Các nhóm làm TN
0
theo yêu cầu câu
C
2
.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
10
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7

pin thứ nhất, đa ra sau tấm kính để kiểm
tra dự đoán về độ lớn của ảnh.
Gv yêu cầu các nhóm giữ nguyên vị trí của
các vật của TN
0
.
Gv treo bảng phụ và yêu cầu học sinh hoàn
thành kết luận.
Khoảng cách từ vật đến gơng có bằng
khoảng cách từ ảnh đến gơng hay không?
Gv phát dụng cụ thêm.
Gv yêu cầu vẫn TN
0
tấm kính trong suốt,
kẻ MN đánh dấu vị trí của gơng, A là đỉnh
của miếng bìa, A
/
là ảnh của nó. Lấy bút
chì đánh dấu A
/
.
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận câu C
3
C
3
: Hãy tìm cách kiểm tra xem AA
/

vuông góc với MN hay không; A và A
/


cách đều MN hay không?
Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn
thành kết luận.
Tại sao ảnh của vật lại nh vậy?
Hoạt động4: Giải thích sự tạo thành ảnh
của vật tạo bởi gơng phẳng.
Gv treo bảng phụ H.5.4 SGK- T16 và giới
thiệu điểm sáng S nằm trớc gơng có hai tia
sáng từ S đến gơng.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bảng hoàn
thành lần lợt các yêu cầu a, b, c, d của câu
C
4.
Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn
thành kết luận.
Gv giới thiệu ảnh của một vật là tập hợp
ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động5 : Vận đụng.
Gv yêu cầu học sinh đọc C
5 .
Gv Muốn vẽ đợc ảnh của mũi tên AB, ta
cần vẽ ảnh của mấy điểm?
Gv mời học hoàn thành
Gv mời học sinh trả lời câu C
6
8
/
7
/

5
/
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận2: Độ lớn của ảnh của vật
tạo bởi gơng phẳng bằng độ lớn của
vật.
Hs trả lời (Dự đoán trả lời)
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của một vật đến gơng và khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến gơng.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
theo hớng dẫn.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C
3
.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận3: Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gơng phẳng cách gơng một
khoảng bằng nhau.
Hs suy nghĩ trả lời.
II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
g ơng phẳng.
Hs quan sát lắng nghe
Hs đọc tài liệu.
Lần lợt từng cá nhân học sinh lên bảng
hoàn thành các yêu cầu a, b, c, d của
C
4

.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận 4: Ta nhìn thấy ảnh ảo S
/

các tia phản xạ lọt vào mắt có phơng
đi qua ảnh S
/
.
Hs lắng nghe và có thể nghi chép.
III- Vận dụng.
Hs đọc tài liệu.
Hs trả lời và lên bảng hoàn thành C
5
.
Hs trả lời câu C
6
.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
11
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Iv- củng cố - Dặn dò:(3
/
)
1. Củng cố:
- ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng có đặc điểm gì?
- Các tia sáng từ điểm sáng S qua gơng cho các tia phản xạ co đờng kéo dài đi qua
đâu?
- Ta đứng trớc gơng rồi đi xa dần gơng ta quan sát thấy ta nhỏ hơn. Giải thích tại sao?
2. Dăn dò:

- VN học bài và làm bài tập.
- VN đọc trớc bài 6 và mỗi em chuẩn bị một báo cáo thực hành SGK- T19.
---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tuần 6 - Tiết 6: thực hành
quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng phẳng
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhauđặt trớc gơng phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và tinh thần đoàn kết nhóm.
II- Chuẩn bị:
- Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm một gơng phẳng.
- Hs một bút chì, một thớc chia độ và một báo cáo thực hành.
III- Các hoạt động dạy học:
trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Em hãy nêu các đặc điểm về ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng?
Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gơng phẳng
trong trờng hợp sau:
Gv kiểm tra sự chẩn bị của học sinh ở nhà.
5

/
3
/
Hai HS lên bảng trả lời.
HS
1
: Trả lời câu hỏi.
HS
2
: Lên vẽ hình.
Hs khác nhận xét bổ xung.
I- Chẩn bị.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
12
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Hoạt động2: Thực hành
Gv yêu cầu đọc tài liệu mục1
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo nội
dung câu C
1
- a, b rồi ghi vào báo cáo thực
hành.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục 2.
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo nội
dung câu C
2
,C
3
ghi kết quả vào báo cáo.

Gv giới thiệu vùng nhìn thấy của gơng
phẳng: Là khoảng không gian nằm trong
giới hạn của các đờng sinh của hình chóp
nón có đỉnh là ảnh của mắt, đáy là mặt g-
ơng(không gian có hình nón).
Gv yêu cầu các nhom tiếp tục thảo luận
trả lời câu C
4
và hoàn thành vào báo cáo.
Hoạt động3: Đánh giá -Nhận xét.
Gv yêu cầu các nhóm nộp dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành báo cáo.
Gv đánh giá về ý thức chuẩn bị của tng
học sinh và của từng nhóm.
Gv nhận xét về ý thức, thái độ tham gia
thực hành của cá nhân, của nhóm.
Gv nêu những điểm cần phát huy và
những hạn chế lần sau rút kinh nghiệm.
Gv yêu cầu các nhóm nộp báo cáo.

10
/
15
/
7
/
Tất cả học sinh trình bầy sự chẩn bị
mẫu báo cáo của mình.
II- Nội dung thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi

gơng phẳng.
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm thực hành theo nội dung câu
C
1
-a, b và ghi kết quả vào báo cáo.
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng
phẳng.
Hs đọc tài liệu.
Các nhóm thực hành theo nội dung câu
C
2
, C
3
và ghi kết quả vào báo cáo.
Hs lắng nghe có thể ghi chép.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C
4
vào
báo cáo của mình.
Các nhóm thu dọn dụng cụ và phòng
thực hành.
Cá nhận hoàn thành báo cáo của mình.
Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm
Hs nộp báo cáo.
IV- Củng cố- dặn dò:(5
/
)
1. Củng cố:

Vùng nhìn thấy của gơng là vùng nào? Có hình gì?
Vùng nhìn thấy của gơng có thay đổi so với một vật trớc gơng khi ra xa hoặc lại gần
vật không?
2. Dặn dò: VN đọc trớc Bài gơng cầu lồi.
---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
13
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
- Nêu đợc tính chất của ảnh của vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng phẳng có cùng
kích thớc.
2. Kĩ năng:
- Làm TN
0
, quan sát, t duy giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi, 1 gơng phẳng có cùng kích thớc với gơng
cầu lồi, 1 đôi pin.
III- Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Hạt động1: Kiểm tra bài cũ.

Em hãy nêu các tính chất của ảnh của
vật tạo bởi gơng phẳng?
Vẽ ảnh của vật AB qua gơng phẳng
trong hình sau:
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Nhìn vào gơng phẳng ta thấy ảnh của
mình trong gơng. Nếu gơng có mặt phản
xạ là mặt ngoài của một phần của mặt cầu
( Gơng cầu lồi) thì ta còn nhìn thấy ảnh
của mình trong gơng nữa không? Nếu có
thì ảnh đó khác ảnh trong gơng phẳng
nh thế nào?
Hoạt động3: Tìm hiểu ảnh của một vật
tạo bởi gơng cầu lồi.
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.7.1 SGK-
T20 và trả lời câu C
1
.
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
kiểm tra.
Gv yêu cầu các nhóm tiếp tục làm TN
0
theo mục TN
0
và H.7.2 SGK- T20 để so
sánh độ lớn ảnh của 2 quả pin tạo bởi g-
ơng cầu lồi và gơng phẳng.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.

5
/
3
/
15
/
Hai HS lên bảng trả lời
HS
1
: Trả lời câu hỏi.
HS
2
: Lên vẽ hình.
Hs khác suy nghĩ, lắng nghe, nhận xét
và bổ xung.
Hs lắng nghe
Hs dự đoán trả lời
I - ảnh của một vật tạo bởi
g ơng cầu lồi.
Hs quan sát H.7.1và trả lời câu C
1
.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
kiểm tra.
Các nhóm làm TN
0
.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN

0
Hs hoàn thành kết luận.
Kết luận: ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng cầu lồi có những tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứng đợc trên man
chắn.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
14
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Hoạt động4: Xác định vùng nhìn thấy
của gơng cầu lồi.
Gv yêu cầu các nhóm đọc tài liệu và quan
sát H.7.3 SGK- T21.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
theo yêu
cầu của tài liệu.
Gv mời đại diện các nhóm trả lời câu C
2

C
2
: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của
hai gơng.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động5: Vân dụng.
Gv yêucầu học sinh đọc và trả lời câu C
3
Gv mời học sinh trả lời câu C
4

.
12
/
5
/
2. ảnh nhỏ hơn vật.
II- Vùng nhìn thấy của g -
ơng cầu lồi.
Hs đọc tài liệu và quan sát H.7.3.
Các nhóm làm TN
0
.
Đại diện các nhóm trả lời câu C
2
: Vùng
nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn
vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Nhìn vào gơng cầu lồi, ta
quan sát đợc một vùng rộng hơn so với
khi nhìn vào gơng phẳng có cùng kích
thớc.
III- Vân dụng.
Hs đọc và trả lời câu C
3
.
Hs trả lời câu C
4
.
Iv- Củg cố - Dặn dò:(5

/
)
1. Củng cố:
- Em ãy nêu đặc điểm của ảnh của vật qua gơng cầu lồi.
- So sánh ảnh của vật qua gơng phẳng và gơng cầu lồi.
- so sánh vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi và gơng phẳng.
2. Dăn dò:
- VN học thuộc bài và làm bài tạp trong SBT.
-Đọc trớc bài gơng cầu lõm.

---------*&*---------
Ngày soạn: 24.8.2008
Ngày dạy: 26.8.2008
Tuần 8 - Tiết 8: Gơng cầu lõm
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
- Nêu đợc những tính chất của ảnh tao bởi gơng cầu lõm.
2. Kĩ năng:
- Cách bố trí TN
0
, quan sát và phân tích.
3. hái độ:
- Lòng say mê và yêu thích bộ môn.
II- Chuẩn bị:
- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gơng cầu lõm, 1 gơng cầu phẳng có cùng kích thớc,
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
15
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
1 mànchắn, 1 đèn pin.

- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị một đôi pin.
III-Các hoạt động dạy học:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoat động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết tính chất của ảnh của
vật tạo bởi gơng cầu lồi?
Các tia sáng tới gơng có phơng đi qua
tâm của gơng cầu lồi cho tia phản xạ đi
qua tâm, các tia sáng tới gơng song song
với trục CB của gơng cho tia phản xạ có
phơng đi qua tiêu điểm F. Hãy vẽ ảnh A
/
B
/
của AB qua gơng?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Gơng cầu lõm có mặt phản xạ là mặt
trong của một phần hình cầu. Liệu gơng
cầu lõm có tạo đợc ảnh của một vật
giống nh gơng cầu lồi haykhông?
Hoạt động3: Tìm hiểu ảnh tạo bởi gơng
cầu lõm.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN
0
Gv phát dụng cụ.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
và thảo

luận trả lời câu C
1
C
1
: ảnh của cây nến quan sát đợc trong g-
ơng cầu lõm ở TN
0
trên là ảnh gì? So với
cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
theo yêu
cầu C
2
và trả lời câu C
2
.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động4: Nghiên cứu sự phản xạ ánh
sáng trên gơng cầu lõm.
Gv yêu cầu học sinh làm TN
0
: Dùng đèn
pin chiếu một chùm sáng song song đi là
là trên màn chắn, tới một gơng cầu lõm
H.8.2 SGK-T23.
5
/
3
/

12
/
10
/
Hai HS lên bảng trả lời.
HS
1
: trả lời các tính chất của ảnh của
vật.
HS
2
: Lên vẽ hình
Hs khác theo dõi bổ xung.
Hs lắng nghe.
Hs suy nghĩ trả lời.
I- ảnh tạo bởi g ơng cầu lõm.
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0
và thảo luận câu
C
1
.
Các nhóm làm TN
0
theo yêu cầu câu
C
2
và thảo luận trả lời câu C

2
.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Đặt một vật gần sát gơng
cầu lõm, nhìn vào gơng thấy một ảnh
ảo không hứng đợc trên màn chắnvà
lớn hơn vật.
II- Sự phản xạ ánh sáng trên g ơng
cầu lõm.
1. Đối với chùm sáng song song.
Hs các nhóm lắng nghe.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
16
Nguyễn Hữu Ngà Vật lý 7
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu các nhóm trả lời câu C
3
C
3
: Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có
đặc điểm gì?
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Gv mời học sinh trả lời câu C
4
Gv yêu cầu các nhóm làm TN
0
nh sau:
Điều chỉnh đèn để tạo ra một chùm tia
sáng phân kì xất phát từ điểm S ( ở gần g-
ơng) tới một gơng cầu lõm (H.8.4) và theo

yêu cầu câu C
5
.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động5: Vân dụng.
Gv yêu cầu các nhóm đọc tài liệu
Gv giới thiệu về đèn pin.
Gv mời học sinh làm TN
0
theo câu C
6
rồi
trả lời câu C
6
.
Gv mời học sinh trả lời câu C
7
.

Nhóm trởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN
0.
Các nhóm thảo luận trả lời câu C
3
.
Hs hoàn thành kết luận.
Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song
song lên một gơng cầu lõm, ta thu đợc
một chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm trớc gơng.

Hs trả lời câu C
4
.
Hs các nhóm làm TN
0
và quan sát TN
0
.
Cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt
trớc gơng cầu lõm ở một vị trí thích
hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ
song song.
III- vân dụng.
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Cá nhân học sinh làm TN
0
và trả lời câu
C
6
Hs trả lời câu C
7
.
Trờng PTCS Thị trấn Lục Nam
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×