Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

phân tích kết quả kinh doanh của công ty tnhh đại bắc miền nam năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 102 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VĂN CÔNG KHANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI BẮC MIỀN
NAM NĂM 2017
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VĂN CÔNG KHANH

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠI BẮC MIỀN
NAM NĂM 2017

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 62720412
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thái Hằng

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, có
tham khảo các bài viết, công trình nghiên cứu có liên quan của các tác giả khác
và có dẫn nguồn cụ thể, các số liệu trích dẫn trong Luận văn hoàn toàn chính xác
trung thực và có chỉ rõ nguồn.
Luận văn là công trình do tôi tự mình nghiên cứu, tìm hiểu, tổng hợp và hoàn
thiện, không sao chép. Kết quả nghiên cứu trong Luận văn chưa từng được công
bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác.
Học viên thực hiện Luận văn

Văn Công Khanh


LỜI CÁM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn và trở ngại, tôi
đã nhận được sự hỗ trợ, động viên và sự giúp đỡ tận tình của các thầy, các cô,
các bạn đồng nghiệp, đơn vị và gia đình cả về vật chât và tinh thần.
Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm
ơn PGS-TS. Nguyễn Thị Thái Hằng - nguyên trưởng bộ môn Quản lý và Kinh
tế Dược trường Đại Học Dược Hà Nội - Người cô kính mến đã trực tiếp hướng
dẫn và tận tình giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS-TS. Nguyễn
Đăng Hòa – Nguyên hiệu trưởng trường Đại Học Dược Hà Nội. GS-TS.
Nguyễn Thanh Bình - Hiệu trưởng trường Đại học Dược Hà Nội cùng các
thầy, các cô trong Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Bộ môn Quản lý
và Kinh tế Dược, các bộ môn cùng các phòng ban khác của trường Đại Học
Dược Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ds. Lê Anh Dũng - Giám đốc và
Ds. Nguyễn Văn Bách - Phó giám đốc Công ty TNHH Đại Bắc Miền Nam

cùng các đồng nghiệp trong Công ty đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cám ơn những người thân trong gia đình đã luôn quan
tâm, động viên và đi cùng tôi trong cuộc sống và sự nghiệp.
Một lần nữa xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2018

Văn Công Khanh


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN .................................................................................... 3
1.1.GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT VỀ NGÀNH DƯỢC TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM............................................................................................................ 3
1.1.1. Vài nét Ngành Dược thế giới và khu vực .................................................... 3
............................................................................................................................... 6
1.1.2.Vài nét Ngành Dược Việt Nam .................................................................... 7
1.2.CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................... 10
1.2.2.Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................ 11
1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 11
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 12
1.2.5. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................... 13
1.2.6. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 13
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 13
1.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu ..................................................................... 13
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận ...................................... 14

1.3.3. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản ....................................................... 16
1.3.4. Phân tích biên động và cơ cấu nguồn vốn................................................. 16
1.3.5. Phân tích khả năng thanh toán .................................................................. 17
1.3.6. Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho ............................................... 17
1.3.7. Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động .............................................. 18
1.3.8. Thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân của cán bộ công
nhân viên ............................................................................................................. 18


1.4.THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI MỘT
SỐ DOANH NGHIỆP DƯỢC Ở VIỆT NAM.................................................... 18
1.5. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI BẮC-MIỀN NAM ................... 22
1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 22
1.5.2. Mục tiêu, quy mô kinh doanh của công ty ................................................ 22
1.5.3. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 25
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 26
2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 26
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 27
2.2.3. Xác định các biến số nghiên cứu............................................................... 28
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 36
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ......................................................................... 36
2.2.5.1 Xử lý số liệu ............................................................................................ 36
2.2.5.2 Phân tích số liệu ...................................................................................... 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 40
3.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO MỘT SỐ
CHỈ TIÊU CƠ BẢN ............................................................................................ 40
3.1.1.Phân tích về doanh số bán .......................................................................... 40
3.1.2. Phân tích về chi phí ................................................................................... 40

3.1.3. Phân tích về lợi nhuận và TSLN ............................................................... 41
3.1.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Cty TNHH Đại Bắc Miền Nam 2017
............................................................................................................................. 42
3.1.4.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn ................................................................... 42
3.1.4.2. Phân tích vốn VLĐTX và nhu cầu vốn lưu động thường xuyên ........... 42
3.1.4.3. Phân tích cơ cấu tài sản .......................................................................... 43
3.1.4.4. Phân tích các hệ số về khả năng thanh toán ........................................... 44


3.1.4.5. Phân tích các chỉ số hoạt động ............................................................... 46
3.1.5. Nộp ngân sách nhà nước .......................................................................... 49
3.1.6. Phân tích năng suất lao động và thu nhập bình quân của CBCNV .......... 49
3.2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU BÁN HÀNG CỦA CTY THEO MỘT SỐ CHỈ
TIÊU .................................................................................................................... 51
3.2.1. Phân tích cơ cấu mặt hàng kinh doanh...................................................... 51
3.2.1.1. Phân tích cơ cấu danh mục sản phẩm .................................................... 51
3.2.1.2. Phân tích về cơ cấu doanh số bán .......................................................... 55
3.2.1.2.1. Doanh số bán theo nhóm hàng ............................................................ 55
3.2.1.2.2. Doanh số bán theo đối tượng khách hàng ........................................... 55
3.2.1.2.3. Doanh số bán theo mặt hàng ............................................................... 56
3.2.1.3. Cơ cấu doanh số bán theo khu vực ........................................................ 60
3.2.2.. Phân tích về cơ cấu lợi nhuận ................................................................ 75
3.2.2.1. Phân tích về cơ cấu lợi nhuận gộp ......................................................... 65
3.2.2.2. Cơ cấu tổng lợi nhuận trước thuế ........................................................... 70
Chương 4. BÀN LUẬN ...................................................................................... 71
4.1 Về tình hình tài chính của Công ty năm 2017............................................... 71
4.1.1 Doanh số mua, doanh số bán...................................................................... 71
4.1.2 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ................................................................... 76
4.1.3 Hiệu quả sử dụng vốn................................................................................. 79
4.1.4 Tình hình sử dụng phí ................................................................................ 81

4.2 Về nộp ngân sách nhà nước .......................................................................... 82
4.3 Về năng suất lao động và thu nhập bình quân .............................................. 82
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 84
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BV

Bệnh viện

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CPDP

Cổ phần dược phẩm

DSB

Doanh số bán

DN

Doanh nghiệp

ĐL


Đại lý

ETC

Thuốc bán cần đơn của bác sĩ

GT

Giá trị

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

MT

Miền tây

MĐCN

Miền đông cao nguyên

NSLĐ

Năng suất lao động


NSLĐbq
OTC

Năng suất lao động bình quân

QT

Quầy thuốc

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TBYT

Thiết bị y tế

TW1


Trung ương 1

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TP

Thành phố

TPCN

Thực phẩm chức năng

VLĐTX

Vốn lưu động thường xuyên

Thuốc không cần kê đơn


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 28
Bảng 2.2: Các công thức tính .............................................................................. 37
Bảng 3.3. Tổng doanh số bán của công ty năm 2017 ......................................... 40
Bảng 3.4. Cơ cấu chi phí của công ty năm 2017................................................. 40
Bảng 3.5. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty năm 2017 ....................... 41
Bảng 3.6. Biến động cơ cấu nguồn vốn của công ty năm 2017 .......................... 42
Bảng 3.7. VLĐTX và nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của công ty năm ... 43

Bảng 3.8. Biến động cơ cấu tài sản công ty năm 2017 ....................................... 44
Bảng 3.9. Hệ số khả năng thanh toán năm 2017 ................................................. 45
Bảng 3.10. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn năm 2017 ............................... 45
Bảng 3.11. Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2017 .................................... 46
Bảng 3.12. Chỉ số luân chuyển hàng tồn kho năm 2017..................................... 47
Bảng 3.13. Chỉ số luân chuyển vốn lưu động năm 2017 .................................... 48
Bảng 3.14. Chỉ số chỉ tiêu luân chuyển nợ phải thu năm 2017 .......................... 48
Bảng 3.15. Tình hình nộp ngân sách của công ty năm 2017 .............................. 49
Bảng 3.16. Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2017 .................... 50
Bảng 3.17. Thu nhập bình quân của CBCNV năm 2017 .................................... 50
Bảng 3.18. Cơ cấu hàng hóa theo tính chất kinh doanh...................................... 51
Bảng 3.19. Nguồn gốc thuốc tân dược trong danh mục Công ty........................ 52
Bảng 3.20. Cơ cấu hàng hóa Công ty theo chủng loại ........................................ 53
Bảng 3.21. Phân nhóm thuốc tân dược của Công ty theo tác dụng dược lý ....... 53
Bảng 3.22. Dạng bào chế trong danh mục thuốc tân dược Công ty ................... 54
Bảng 3.23. Cơ cấu doanh số bán theo nhóm hàng của Công ty năm 2017......... 55
Bảng 3.24. Cơ cấu doanh số bán theo đối tượng khách hàng của Cty 2017 ...... 56
Bảng 3.25. Cơ cấu DSB theo mặt hàng nhóm thuốc tân dược của CT 2017..... 57


Bảng 3.26. Cơ cấu DSB theo mặt hàng nhóm thuốc đông dược của CT ........... 58
Bảng 3.27. Cơ cấu DSB theo mặt hàng nhóm TPCN của Công ty năm 2017.... 59
Bảng 3.28. Cơ cấu DSB theo mặt hàng nhóm MP của công ty năm 2017 ......... 60
Bảng 3.29. Cơ cấu khách hàng theo khu vực của Công ty năm 2017 ................ 60
Bảng 3.30. Cơ cấu doanh số bán theo khu vực của Công ty năm 2017.............. 61
Bảng 3.31. Cơ cấu khách hàng và DSB ở khu vực TP HCM Cty 2017 ............. 62
Bảng 3.32. Cơ cấu khách hàng và DSB ở khu vực miền Tây của Công ty ........ 63
Bảng 3.33. Cơ cấu khách hàng và DSB ở khu vực miền Đông của CT năm ..... 64
Bảng 3.34. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số biên lợi nhuận gộp theo nhóm hàng 65
Bảng 3.35. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số biên lợi nhuận gộp theo mặt hàng ... 67

Bảng 3.36. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số biên lợi nhuận gộp theo mặt hàng ... 68
Bảng 3.37. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số biên lợi nhuận gộp theo mặt hàng ... 69
Bảng 3.38. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số biên lợi nhuận gộp theo mặt hàng ... 69
Bảng 3.39. Cơ cấu tổng lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2016 so với ..... 70


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ xu hướng tăng trưởng thuốc generic 2009 – 2020 .................. 3
Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu tiêu thụ thuốc theo nhóm thuốc giai đoạn 2012 - 2018 5
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu chỉ tiêu bệnh tật các nước phát triển 2014 - 2018 ........ 6
Hình 1.4. Biểu đồ tăng trưởng GDP và thị phần thuốc sản xuất 2002 - 2015 ...... 7
Hình 1.5. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng và tiền thuốc bình quân đầu người............ 8
Hình 1.6. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tiêu thụ thuốc, thu nhập giai đoạn
2008 - 2020............................................................................................................ 9
Hình 2.7. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .............................................................. 27


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua, Ngành Dược Việt Nam đã có những tiến bộ nhanh
và hết sức cơ bản, ngành đã cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa
bệnh của nhân dân, thuốc sản xuất trong nước đã chiếm hơn 60% thị phần dược
phẩm. Từ những cơ sở sản xuất, cung ứng nhỏ bé, đến nay Ngành Dược đã xây
dựng được một hệ thống tương đối hoàn chỉnh từ sản xuất, xuất nhập khẩu, lưu
thông phân phối thuốc tới tận người bệnh. Những thay đổi trong hệ thống cung
ứng thuốc đã tạo điều kiện cho thầy thuốc và người bệnh được tiếp cận nhanh
chóng với những thành tựu của nhân loại, được sử dụng những loại thuốc mới phát
minh, những thuốc chuyên khoa đặc trị dùng để chẩn đoán và chữa trị những bệnh
nan y. Thị trường dược phẩm đã được vận hành trong nền kinh tế thị trường có sự
định hướng và quản lý của Nhà nước, dựa trên nền tảng hệ thống tiêu chuẩn chất
lượng được pháp quy hóa theo hướng tuân thủ và đồng bộ với pháp luật quốc gia,

hòa hợp khu vực và cam kết hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây, đi cùng với những cơ hội kinh doanh được mở rộng khi nền kinh tế của đất
nước hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế khu vực và thế giới, thì những thách thức
đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Bắc Miền Nam trong việc duy trì thị
phần, tăng trưởng bền vững trong thời gian gần đây và những năm tiếp theo là
không hề nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề được đặt ra hàng đầu cho các doanh
nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp mới
đứng vững trên thị trường, đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Kinh tế Việt Nam hoà nhập vào nền kinh tế chung thế giới, đây là cơ hội cho
các doanh nghiệp Việt Nam tiếp xúc với nền công nghiệp tiên tiến trên thế
giới, học tập những kinh nghiệm quản lý kinh doanh, thu hút được nguồn vốn
đầu tư nước ngoài.
Để đáp ứng được những đòi hỏi của các nhà đầu tư doanh nghiệp cần
tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá, các hoạt động
1


kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Đồng thời đánh giá các mục
tiêu, tồn tại những hạn chế nào tìm hướng khắc phục. Giúp nhà quản trị chỉ
đạo những hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai, theo dõi kịp thời
các diễn biến bất hợp lý.
Vì vậy, việc phân tích hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp là
điều cần thiết, nó gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho
nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra hướng phát triển cho doanh nghiệp.
Điều này lại càng hết sức quan trọng trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế
thị trường, với những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Phân tích kết quả kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Bắc Miền Nam, năm 2017”
làm luận văn dược sĩ chuyên khoa cấp II của mình với hai mục tiêu sau:
1. Phân tích kết quả kinh doanh theo một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công

ty trách nhiệm hữu hạn Đại Bắc Miền Nam năm 2017
2. Phân tích kết quả kinh doanh theo cơ cấu mặt hàng của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Đại Bắc Miền Nam trong năm 2017.
Từ đó, đưa ra một số đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục những tồn
tại yếu kém, khai thác điểm mạnh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đại Bắc Miền Nam trong thời gian
tới.

2


Chương 1. TỔNG QUAN
1.1.

GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT VỀ NGÀNH DƯỢC TRÊN THẾ GIỚI
VÀ VIỆT NAM

1.1.1. Vài nét Ngành Dược thế giới và khu vực
“Theo ước tính của IMS Health, tỷ trọng của nhóm dân số trên 65 tuổi sẽ
tăng nhanh nhất trong 4 năm sắp tới với mức tăng khoảng 30%. Nguyên nhân
chính đến từ chất lượng chăm sóc y tế và ý thức quan tâm đến sức khỏe ngày
càng tăng, bên cạnh đó là tác động tích cực từ các chương trình kế hoạch hóa gia
đình tại các quốc gia đang phát triển cũng như tình trạng già hóa dân số và tỷ lệ
sinh thấp tại các nước phát triển. Hệ quả tất yếu của xu hướng này là mức chi
tiêu cho dược phẩm trên toàn cầu được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong 4 năm sắp
tới, từ mức 1.096 tỷ USD năm 2014 lên mức 1.355 tỷ USD vào năm 2018,
tương ứng với mức tăng bình qân 5,3% mỗi năm [4].

Hình 1.1. Biểu đồ xu hướng tăng trưởng thuốc generic 2009 – 2020


3


Xét trên quy mô toàn cầu, các thuốc phát minh vẫn chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu chi tiêu cho thuốc men tại hầu hết các quốc gia, đến năm 2018 vẫn
chiếm hơn 52% tổng giá trị tiêu thụ thuốc toàn cầu. Tuy nhiên, việc nhiều thuốc
phát minh sắp hết hạn bảo hộ độc quyền đang và sẽ tạo ra cơ hội đáng kể cho
các thuốc Generic, đặc biệt là tại các thị trường mới nổi.
Tại các nước phát triển, quy định pháp luật chặt chẽ về bảo hộ bản quyền
các thuốc phát minh và sự ưu tiên hàng đầu cho sức khỏe của người dân cũng
như tình trạng già hóa dân số ngày càng nghiêm trọng là ba nguyên nhân chính
giúp các thuốc phát minh luôn chiếm tỷ trọng áp đảo so với các thuốc generic.
Cán cân tỷ trọng có xu hướng nghiêng dần về nhóm thuốc generic nhưng không
thực sự đáng kể.
Tại các thị trường mới nổi, dân số đông và tăng nhanh, mức chi tiêu bình
quân đầu người cho thuốc còn thấp và ý thức bảo vệ sức khỏe cũng như thu nhập
ngày càng tăng là các yếu tố chính giúp nhóm thị trường này có tốc độ tăng
trưởng cao nhất thế giới. Khác biệt với các nhóm thị trường khác, thuốc Generic
luôn chiếm tỷ trọng vượt trội tại các thị trường này nhờ ưu thế giá rẻ và phù hợp
với mặt bằng giá tiêu dùng còn thấp tại các quốc gia này. Chính phủ tại các quốc
gia này cũng tạo điều kiện thuận lợi về mặt pháp lý và chính sách nhằm khuyến
khích sự phát triển của các doanh nghiệp dược phẩm trong nước và giảm thiểu
ảnh hưởng từ các quy định về bảo hộ bản quyền của các thuốc phát minh. Do
đo, việc nhóm thuốc generic sẽ thay thế dần hầu hết các thuốc phát minh tại
nhóm thị trường này là xu thế tất yếu trong tương lai gần [5].

4


Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu tiêu thụ thuốc theo nhóm thuốc giai đoạn 2012 2018

Cơ cấu chi tiêu cho các nhóm bệnh tật
Tổng mức chi tiêu cho thuốc men tại các quốc gia phát triển năm 2018 ước đạt
hơn 757 tỷ USD, trong đó mức chi tiêu cho nhóm 20 bệnh phổ biến nhất lên đến
559 tỷ USD (chiếm 74% tổng giá trị tiêu thụ). Nhóm thuốc điều trị ung bướu,
tiểu đường và các bệnh liên quan đến hệ miễn dịch chiếm hơn 26% tổng giá trị
tiêu thụ thuốc vào năm 2018 và tăng trưởng khá mạnh so với mặt bằng chung.
Nhóm thuốc điều trị viêm gan siêu vi được kỳ vọng sẽ tăng trưởng gần 38%,
trong khi mức tiêu thụ ở các nhóm thuốc khác như huyết áp, mỡ máu, kháng
sinh, kháng viêm… được dự báo sẽ giảm nhẹ.

5


Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu chỉ tiêu bệnh tật các nước phát triển 2014 - 2018
Khác biệt với các nước phát triển, tình hình tiêu thụ thuốc tại các nước
đang phát triển (nhóm các nước mới nổi – pharmerging) lại tương đối khả quan
khi mức chi tiêu ở hầu hết các nhóm bệnh chính đều tăng trưởng tích cực. Năm
nhóm thuốc chính tại thị trường này là: giảm đau, kháng sinh, cao huyết áp, ung
bướu và tiểu đường chiếm gần 30% tổng tiêu thụ, trong đó, nhóm thuốc kháng
sinh dù chiếm tỷ trọng lớn về giá trị (7% tổng tiêu thụ) nhưng tốc độ tăng trưởng
lại thấp nhất trong nhóm 20 chủng loại thuốc được tiêu thụ nhiều nhất. Đáng chú
ý, nhóm thuốc điều trị mỡ máu (cholesterol) và nhóm viêm gan siêu vi được dự
báo sẽ tăng mạnh mẽ do tình trạng dân số mắc bệnh béo phì ngày càng tăng và
6


sự bùng phát của bệnh viêm gan siêu vi do đây là bệnh dễ lây nhiễm trong cộng
đồng, không có triệu chứng giai đoạn đầu mà có thể đến vài chục năm sau bệnh
mới bùng phát hoặc gây các biến chứng như xơ gan, ung thư gan [31].
1.1.2. Vài nét Ngành Dược Việt Nam

Mặc dù chỉ chiếm khoảng 2% GDP cả nước, ngành dược là ngành có vai
trò chiến lược đối với sức khỏe của người dân, được sự quan tâm đặc biệt của
Chính phủ cũng như các Bộ, ngành liên quan. Đây cũng là ngành có tốc độ tăng
trưởng cao, bình quân (2005-2015 là 15,4%/năm; 2011-2015 là 9,5%). Tốc độ
tăng trưởng có dấu hiệu chậm lại trong những năm gần đây do chu kỳ suy thoái
kinh tế, tuy nhiên vẫn còn cao so với thị trường mới nổi và vẫn còn tiềm năng
tăng trưởng rất lớn vì thuốc sản xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được 48% nhu
cầu tiêu thụ.

CAGR 2011 –
2015
Dom: 9,7%;
Total: 9,4%

Nguồn: Cục Quản lý Dược Việt Nam và Tổng cục thống kê
Hình 1.4. Biểu đồ tăng trưởng GDP và thị phần thuốc sản xuất 2002 - 2015

7


Chi tiêu bình quân đầu người tại Việt Nam vào dược phẩm còn rất thấp, kèm
theo dân số đông là nhân tố tích cực cho sự tăng trưởng ngành dược trong tương
lai. Theo thống kê năm 2014 của Cục quản lý dược, chi tiêu bình quân đầu người
vào dược phẩm khoảng 34,5 USD, thấp hơn so với các nước trong khu vực như
Thái Lan (68,7 USD), Singapore (148,8 USD)…và thấp hơn rất nhiều so với các
nước phát triển như Nhật Bản (876 USD), Mỹ (1.087 USD)...

Nguồn: Cục quản lý dược Việt Nam
Hình 1.5. Biểu đồ Tốc độ tăng trưởng và tiền thuốc bình quân đầu người
Theo FPTS: “So sánh với mức tiêu thụ bình quân trên thế giới ở mức 153

USD vào năm 2014, mức chi tiêu của người Việt Nam thấp hơn 78%, do đó
tiềm năng tăng trưởng của ngành dược phẩm giai đoạn 2015 – 2020 sắp tới vẫn
còn rất lớn. Với tốc độ tăng trưởng tiền sử dụng thuốc hiện tại, Việt Nam vẫn là
nước có tốc độ tăng trưởng ổn định ở mức cao nhất trong nhóm các nước mới
nổi (bình quân 13,2% mỗi năm trong giai đoạn 2015 – 2020) và ước tính sẽ đạt
mốc 7,3 tỷ USD tổng tiền tiêu thụ thuốc vào năm 2020.

8


Tuy nhiên, do xuất phát điểm khá thấp so với mặt bằng chung thế giới, tỷ lệ
tiêu thụ thuốc bình quân đầu người của Việt Nam vẫn khó bắt kịp với mức bình
quân 195 USD/người trên thế giới vào năm 2020. Ước tính mức thu nhập bình
quân đầu người Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng ổn định khoảng 7,53% mỗi
năm trong giai đoạn 2015 – 2020, kết hợp với tốc độ tăng dân số Việt Nam đang
có xu hướng chậm lại, trình độ dân trí được nâng cao… kỳ vọng sẽ thúc đẩy
mức chi tiêu của người Việt Nam cho thuốc nói riêng và chăm sóc sức khỏe nói
chung trong các năm sắp tới”.
Có thể tham khảo ước tính của IMS và dự phòng của FPTS về chi tiêu
thuốc bình quân đầu người tại Việt Nam giai đoạn 2009-2020 và tương quan
giữa tốc độ tăng trưởng dân số - tiêu thụ thuốc – thu nhập bình quân đầu người
2008-2020 ở 02 biểu đồ sau:

Hình 1.6. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tiêu thụ thuốc, thu nhập giai
đoạn 2008 - 2020

9


Thuốc sản xuất trong nước mới chỉ chiếm khoảng 48% tổng tiền thuốc tiêu

thụ trên toàn thị trường. Chi tiêu tiền thuốc của người dân Việt Nam còn rất
thấp so với mức trung bình của thế giới và các nước trong khu vực. Việt Nam
là quốc gia có dân số đông, được dự đoán sẽ tăng lên mức 100 triệu người vào
năm 2020. Nhân khẩu học tại Việt Nam thuận lợi cho ngành dược phát triển.
Dân số Việt Nam có xu hướng già đi với tỷ lệ người trên 55 tuổi chiếm 12,5%
tổng dân số trong năm 2010. Tỷ lệ này sẽ tăng nhanh lên mức 15% vào năm
2015 và 18,2% vào năm 2020 (Liên Hiệp Quốc dự đoán). Trẻ em dưới 4 tuổi
cũng là nhóm sử dụng nhiều dược phẩm và nhóm này sẽ duy trì ở tỷ lệ 7,5 8% dân số trong vòng 10 năm tới. Yếu tố môi trường và cuộc sống làm tăng
mạnh nhu cầu sử dụng dược phẩm. Không khí, nguồn nước ô nhiễm, tai nạn giao
thông ngày càng tăng, thói quen hút thuốc, uống rượu bia, thực phẩm không đảm
bảo vệ sinh và lối sống ít vận động cũng gây nên nhiều bệnh tật cho người Việt
Nam.[6].
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
Phân tích kinh doanh là một thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình nghiên
cứu toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp với mục đích sinh lời [7].
“Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự
vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật hiện
tượng đó”[9], [27].
Hiểu theo chiều sâu “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên
cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh
nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng
cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp” [15], [16].

10


Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là hoạt động tiến hành một cách

thường xuyên và liên tục theo chu kỳ, nhằm khai thác yếu tố ảnh hưởng và tiềm
năng khai thác, từ đó đưa ra định hướng chiến lược cho giai đoạn tiếp theo [1],
[18].
1.2.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
 Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc nhiều vào sự
đầy đủ nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Đảm bảo tính toán tất cả
các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng được đối tượng phân tích.
 Tính chính xác: Chất lượng của công tác phân tích phụ thuộc nhiều

vào tính chính xác về nguồn số liệu, sự chính xác trong lựa chọn phương pháp
phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
 Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời tổ

chức phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt được, để
nắm bắt được những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
Thông qua đó đề xuất những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh doanh
tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn. Mặt khác, quá trình kiểm tra, đánh giá
có được cơ sở để định hướng nghiên cứu sâu hơn ở các bước sau nhằm làm rõ
các vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm. [23]
1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Cho phép nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng về sức mạnh cũng như hạn chế
của doanh nghiệp mình, từ đó có thể xác định đúng đắn mục tiêu cùng với lược
kinh doanh phù hợp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ đế phát triến những khả năng tiềm tàng
và công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Là cơ sở quan trọng để đưa ra
các quyết định kinh doanh.
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh
nghiệp. Là biện pháp quan trọng để đề phòng rủi ro. Tài liệu phân tích hoạt động
kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị bên trong doanh nghiệp mà
11



còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi
doanh với nghiệp, bởi vì thông qua phân tích họ mới đưa ra quyết định đúng đắn
cho việc đầu tư, cho vay... với doanh nghiệp [14].
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã
xây dựng.
Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra kết quả đạt được so
với các mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức... đã đặt ra để khẳng định tính
đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưỏng đến kết quả kinh doanh và tìm nguyên
nhân gây nên các mức độ ảnh hưỏng đó.
Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố gây nên, do đó
ta phải xác định trị số của các nhân tố và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ
ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu
kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung, mà phải
từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác và nhũng
tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục tồn tại
ở doanh nghiệp của mình.
Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào kết quả đạt được.
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh là để nhận biết tiến độ
thực hiện và phát hiện những thay đổi có thể xảy ra. Định kỳ doanh nghiệp phải
tiến hành kiểm tra và đánh giá mọi khía cạnh hoạt động, đồng thời căn cứ vào
các tác động ở bên ngoài để xác định vị trí và hướng đi của doanh nghiệp, các
phương án kinh doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu không phù hợp thì
cần phải điều chỉnh kịp thời [8], [9], [25].


12


1.2.5. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Nói lên được ý nghĩa của những con số trong tài liệu hoạch toán giúp cho
những người sử dụng chúng hiểu được tình hình và kết quả kinh doanh, mục tiêu
và phương pháp quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc so sánh các chỉ tiêu có
sẵn trong báo cáo kế toán và thống kê mà phải đi sâu xem xét, để đưa ra kết luận
đúng đắn thì tài liệu thông qua phân tích mới có tính thuyết phục cao [7].
1.2.6. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích là quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, nó có thể
là kết quả kinh doanh đã đạt được, hoặc kết quả của mục tiêu tương lai, và do đó
kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng của phân tích .
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế, mà còn phải đi sâu phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh cần phải xác định các đặc trưng về mặt lượng
của từng giai đoạn của hoạt động kinh doanh (số lượng, kết cấu, tỷ lệ…) nhằm
xác định xu hướng và nhịp độ phát triển, đồng thời xem xét các nhân tố ảnh
hưởng đến sự biến động đó [7].
Như vậy, muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, xác lập mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác
động chỉ tiêu [25].
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1],[4]. Gồm các loại sau:

13


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ [8].
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu sau
khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu,
hàng bán bị trả lại, các khoản thuế...
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
- Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt
động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.
Thông qua nó ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp có hiệu
quả hoạt động hay không [4], [25].
Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động [25].
- Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Doanh thu từ hoạt động bất thường.
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chính và chủ yếu
tạo nên toàn bộ lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
thường được xem xét thông qua 2 chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh.


14


×