Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

nghiên cứu, đánh giá xâm nhập mặn trên sông trà lý và đề xuất các giải pháp giảm thiểu thiệt hại trong bối cảnh biến đổi khí hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 102 trang )

L I CAM OAN

Tên tôi là: Phan Th Di u Huy n

Mã s h c viên: 1581440301007

L p: 23KHMT11
Chuyên ngành: Khoa h c Môi tr

ng

Mã s : 608502

Khóa h c: 23
Tôi xin cam đoan quy n lu n v n đ

c chính tôi th c hi n d

PGS.TS. Hòng Ng c Quang v̀ GS.TS. Lê

is h

ng d n c a

̀nh Th̀nh v i đ tài nghiên c u trong

lu n v n: “Nghiên c u, đánh giá xâm nh p m n trên sông Trà Lý và đ xu t các gi i
pháp gi m thi u thi t h i trong b i c nh bi n đ i khí h u”
ây l̀ đ tài nghiên c u m i, không trùng l p v i các đ tài lu n v n ǹo tr

c đây,



do đó, không ph i là b n sao chép c a b t k m t lu n v n ǹo. N i dung c a lu n v n
đ

c th hi n theo đúng quy đ nh. Các s li u, ngu n thông tin trong lu n v n l̀ do tôi

thu th p, trích d n v̀ đánh giá. Vi c tham kh o các ngu n t̀i li u (n u có) đư đ
th c hi n trích d n v̀ ghi ngu n t̀i li u tham kh o đúng quy đ nh.
Tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi m v n i dung tôi đư tr̀nh b̀y trong lu n v n ǹy.
Hà N i, ngày tháng n m 2016
NG

I VI T CAM OAN

Phan Th Di u Huy n

i

c


L IC M

N

Lu n v n t t nghi p Th c s chuyên ngành Khoa h c Môi tr

ng v i đ t̀i “Nghiên

c u, đánh giá xâm nh p m n trên sông Trà Lý và đ xu t các gi i pháp gi m thi u

thi t h i trong b i c nh bi n đ i khí h u” đư hòn th̀nh v i s giúp đ nhi t t̀nh c a
các th y cô giáo trong khoa Môi tr
i h c T̀i nguyên v̀ Môi tr

ng - tr

ng

i h c Th y l i, th y cô giáo tr

ng

ng, cùng gia đ̀nh v̀ b n bè.

c bi t, tôi xin b̀y t lòng bi t n sâu s c đ n PGS.TS. Hòng Ng c Quang và
GS.TS. Lê ̀nh Th̀nh đư t n t̀nh h
v nđ

ng d n, ch b o trong su t th i gian qua đ lu n

c hòn th̀nh đúng th i gian quy đ nh.

Do lu n v n đ

c th c hi n trong th i gian có h n, t̀i li u tham kh o v̀ s li u đo đ c

thi u th n, kinh nghi m b n thân còn h n ch nên n i dung lu n v n v n còn nhi u
thi u sót. V̀ v y, r t mong nh n đ

c s đóng góp quỦ báu c a các th y cô giáo v̀


tòn th các b n h c viên đ lu n v n có th hòn thi n h n.
Tôi xin chân th̀nh c m n!

ii


M CL C
L I CAM OAN .......................................................................................................... i
L I C M N ............................................................................................................... ii
DANH M C HỊNH .......................................................................................................v
DANH M C B NG .................................................................................................... vi
M
U .........................................................................................................................1
1. Tính c p thi t c a đ tƠi ............................................................................................1
2. M c tiêu c a đ tƠi ....................................................................................................2
3. i t ng vƠ ph m vi nghiên c u ............................................................................2
4. Ph ng pháp nghiên c u ..........................................................................................2
5. N i dung nghiên c u chính vƠ c u trúc lu n v n ...................................................3
CH
NG 1 T NG QUAN CỄC V N
NGHIểN C U VÀ KHU V C SÔNG
TRÀ LÝ ..........................................................................................................................5
1.1 Các v n đ nghiên c u v di n bi n xơm nh p m n vùng c a sông ...............5
1.1.1 T ng quan chung v xâm nh p m n ................................................................5
1.1.2 Tác đ ng c a n c bi n dâng đ n Vi t Nam .................................................13
1.1.3 Các nghiên c u v xâm nh p m n trong và ngoài n c ...............................14
1.2.1 i u ki n t nhiên, kinh t xã h i khu v c sông Trà Lý ................................23
1.2.2 Tình hình xâm nh p m n khu v c sông Trà Lý .............................................29
CH

NG 2 NG D NG MÔ HỊNH MIKE 11 NGHIểN C U DI N BI N
M N SÔNG TRÀ Lụ .................................................................................................34
2.1 Gi i thi u t ng quan v các mô hình th y l c h th ng sông ........................34
2.1.1 Mô hình trong n c .......................................................................................34
2.1.2. Mô hình n c ngoài ......................................................................................36
2.2 C s đ l a ch n mô hình MIKE 11 ...............................................................38
2.2.1 T ng quan v mô hình....................................................................................38
2.2.2 Các ph ng trình c b n ...............................................................................39
2.3 Yêu c u s li u đ u vƠo mô hình ......................................................................42
2.4 ng d ng mô hình MIKE 11 mô ph ng di n bi n m n sông TrƠ Lý ...........44
2.4.1 Thi t l p s đ m ng l i ..............................................................................44
2.4.2 Hi u ch nh và ki m đ nh thông s mô hình MIKE 11 cho sông Trà Lý ........46
CH
NG 3 TÍNH TOỄN XỂM NH P M N THEO CỄC K CH B N VÀ
XU T CỄC BI N PHỄP GI M THI U .................................................................55
3.1 L a ch n các k ch b n tính toán xơm nh p m n ............................................55
3.1.1 C s l a ch n k ch b n ................................................................................55
3.1.2 Các k ch b n tính toán ...................................................................................58
3.2 K t qu tính toán mô ph ng xơm nh p m n sông TrƠ Lý theo các k ch b n
59
3.2.1 K t qu mô ph ng ..........................................................................................59

iii


3.2.2 Nh n xét k t qu tính toán ............................................................................. 63
3.3
xu t các gi i pháp gi m thi u ...................................................................... 70
3.3.1 Các c s đ xu t gi i pháp c th ............................................................... 70
3.3.2 Các gi i pháp c th ...................................................................................... 71

K T LU N VÀ KI N NGH .................................................................................... 82
TÀI LI U THAM KH O .......................................................................................... 85
PH L C ..................................................................................................................... 88

iv


DANH M C HỊNH
Hình 1.1 Hi n t ng xâm nh p m n t bi n v̀o lòng sông vùng c a sông ...................7
H̀nh 1.2 B n đ xâm nh p m n vùng ng b ng sông C u Long ..............................13
Hình 1.3 V trí đ a lỦ t nh Thái B̀nh .............................................................................23
Hình 1.4 B n đ m ng l i sông su i t nh Thái B̀nh ...................................................26
Hình 2.1 S đ sai phân h u h n 6 đi m n Abbott ......................................................39
H̀nh 2.2 S đ sai phân 6 đi m n Abbott trong m t ph ng x~t ..................................39
Hình 2.3 S đ tính toán th y l c sông Trà Lý .............................................................45
Hình 2.4 S đ quá tr̀nh hi u ch nh b thông s mô h̀nh ............................................47
Hình 2.5 K t qu hi u ch nh t i tr m Thái Bình ...........................................................48
Hình 2.6 K t qu hi u ch nh đ m n tính toán v̀ th c đo t i tr m Ng Thôn .............50
Hình 2.7 K t qu ki m đ nh t i tr m Thái Bình ............................................................51
Hình 3.1 Di n bi n m n d c sông Tr̀ LỦ theo các k ch b n ........................................62
Hình 3.2 B n đ kho ng cách xâm nh p m n n m 2005 ..............................................66
Hình 3.3 B n đ kho ng cách xâm nh p m n n m 2020 ..............................................67
Hình 3.4 B n đ kho ng cách xâm nh p m n n m 2030 ..............................................68
Hình 3.5 B n đ kho ng cách xâm nh p m n n m 2050 ..............................................69
Hình 3.6 V trí đ t đ p ng n m n trên sông Tr̀ Lý ......................................................73

v


DANH M C B NG

B ng 1.1 Các ho t đ ng c a con ng i có nh h ng đ n thay đ i xâm nh p m n ...... 6
B ng 1.2 T c đ truy n đ nh tri u v̀ đ nh m n vùng c a sông .................................. 9
B ng 1.3 M c n c trung b̀nh các tháng mùa ki t t i tr m Thái b̀nh ........................ 27
B ng 1.4 M c n c đ nh tri u cao nh t v̀ chân tri u th p nh t tháng đ c tr ng trên
sông Trà Lý ................................................................................................................... 28
B ng 1.5
m n l n nh t trong mùa ki t nhi u n m trên sông Tr̀ LỦ ...................... 30
B ng 1.6 Kho ng cách xâm nh p m n trên m t s sông chính thu c t nh Thái B̀nh .. 30
B ng 1.7 Tri t gi m đ m n trên các tri n sông ........................................................... 31
B ng 1.8 Th ng kê s n l ng thi t h i do h n hán, xâm nh p m n sáu n m g n đây . 32
B ng 2.1 B ng th ng kê các biên trên v̀ biên d i...................................................... 46
B ng 2.2 K t qu đánh giá sai s tính toán v̀ th c đo t i m t s tr m ki m tra .......... 48
B ng 2.3 K t qu đánh giá sai s đ m n tính toán v̀ th c đo t i v trí ki m tra trên
sông Tr̀ LỦ tháng 3 n m 2001...................................................................................... 49
B ng 2.4 K t qu ki m đ nh h s Nash c a tr m Thái B̀nh ....................................... 52
B ng 2.5 K t qu đánh giá sai s đ m n tính toán v̀ th c đo t i v trí ki m tra trên
sông Tr̀ LỦ tháng 3 n m 2005...................................................................................... 52
B ng 3.1 M c n c bi n dâng theo k ch b n phát th i th p (cm) ................................ 55
B ng 3.2 M c n c bi n dâng theo k ch b n phát th i trung b̀nh (cm) ...................... 55
B ng 3.3 M c n c bi n dâng theo k ch b n phát th i cao (cm).................................. 56
B ng 3.4 T ng h p các k ch b n mô ph ng .................................................................. 58
B ng 3.5 K t qu v đ m n l n nh t d c sông Trà Lý theo các k ch b n ................... 59
B ng 3.6 Di n bi n m n trên sông Tr̀ LỦ v̀ các khu v c b nh h ng trong t ng lai
....................................................................................................................................... 65
B ng 3.7 Di n bi n đ m n l n nh t trên sông Trà Lý mùa c n tr ng h p có và không
có công trình ng n m n ................................................................................................. 74

vi



M

U

1. Tính c p thi t c a đ tƠi
Bi n đ i khí h u (B KH) l̀ m t trong nh ng thách th c l n nh t đ i v i nhân lo i
trong th k 21. Thiên tai v̀ các hi n t

ng khí h u c c đoan khác đang gia t ng

h t các n i trên th gi i. Nhi t đ v̀ m c n

h u

c bi n trung b̀nh tòn c u ti p t c t ng

v̀ đang l̀ m i lo ng i c a các qu c gia trên th gi i.
Trong 50 n m qua, t i Vi t Nam, nhi t đ trung b̀nh t ng kho ng 0,7oC v̀ m c n
bi n đư dâng kho ng 20 cm. C ng theo d báo c a Vi n Khoa h c Khí t
v n v̀ Bi n đ i khí h u thu c B T̀i Nguyên Môi Tr
h n 3200 km c ng đang đ

ng Th y

ng, đ n n m 2100, m c n

bi n s t ng lên t i 1m, nhi t đ t ng kho ng 3°C [1]. Vi t Nam v i đ

c
c


ng b bi n d̀i

c đánh giá l̀ m t trong s nh ng qu c gia b tác đ ng

m nh m nh t c a bi n đ i khí h u. Bên c nh các lo i h̀nh thiên tai m nh m gây ra
nhi u thi t h i n ng n cho n

c ta nh l l t, bưo, h n hán... th̀ xâm nh p m n c ng

đang n i lên nh 1 v n đ c p bách c n ph i đ
nh̀ nghiên c u v̀ chính quy n c a n
h

c gi i quy t đ i v i các qu n lỦ, các

c ta. Ranh gi i xâm nh p m n đang có xu

ng ng̀y m t ti n sâu h n v̀o đ t li n gây nh h

đ ng s n xu t c a ng

ng r t l n cho đ i s ng v̀ ho t

i dân.

Xâm nh p m n l̀ m t quá tr̀nh t nhiên nên n u n m đ
c a nó th̀ chúng ta hoàn toàn có th đánh giá, d báo đ
vi c l y n


c nguyên nhân, di n bi n
c quá tr̀nh ǹy ph c v cho

c tu i theo mùa v cây tr ng v̀ trong th i đo n d̀i có th b trí th i v

gieo tr ng h p lỦ đ h n ch t i đa tác đ ng c a xâm nh p m n.

ng th i, m n c ng

l̀ m t đi u ki n thu n l i cho các khu nuôi tr ng thu s n, h sinh thái ng p n
sông.

c ven

ây c ng l̀ m c tiêu c b n c a vi c nghiên c u xâm nh p tri u m n ph c v

các ho t đ ng kinh t - xư h i vùng c a sông đ ng b ng sông H ng - Thái Bình.
Sông Tr̀ LỦ l̀ m t phân l u c a sông H ng, ch y qua t nh Thái B̀nh v̀ đ ra Bi n
ông. Trong nh ng n m qua, do s suy gi m dòng ch y v̀o mùa khô trên sông Trà
LỦ, cùng v i các tác đ ng c a bi n đ i khí h u đư khi n n

c m n t bi n ng̀y c̀ng

l n sâu v̀o trong sông gây thi t h i r t l n v kinh t cho t nh v̀ nh h
1

ng đ n sinh


ho t c a ng


i dân đ a ph

ng. Tr

c th c tr ng đó, h c viên đ xu t th c hi n đ t̀i

lu n v n “Nghiên c u, đánh giá xâm nh p m n trên sông Trà Lý và đ xu t các gi i
pháp gi m thi u thi t h i trong b i c nh bi n đ i khí h u”. K t qu c a nghiên c u
ǹy s góp ph n xây d ng các c s khoa h c v̀ th c ti n cho vi c khai thác s d ng
t̀i nguyên n

c vùng c a sông m t cách h p lỦ v̀ h n ch tác đ ng có h i c a quá

tr̀nh xâm nh p m n v̀o vùng đ ng b ng c a sông Tr̀ LỦ trong b i c nh phát tri n
kinh t , xư h i v̀ bi n đ i khí h u.
2. M c tiêu c a đ tƠi
-

ánh giá đ

c hi n tr ng xâm nh p m n v̀ thi t h i do m n gây ra trên khu v c

sông Trà Lý.
- Mô ph ng hi n tr ng di n bi n m n theo các k ch b n bi n đ i khí h u cho khu v c
sông Trà Lý, t đó đ xu t các gi i pháp gi m thi u do m n gây ra cho khu v c nghiên
c u.
it

3.

it

ng vƠ ph m vi nghiên c u
ng nghiên c u

Là ch đ th y l c v̀ đ m n n

c sông Trà Lý.

Ph m vi nghiên c u
Lu n v n nghiên c u, đánh giá di n bi n đ m n cho sông Trà Lý - phân l u c a sông
H ng ch y ngang qua t nh Thái B̀nh trong mùa khô.
4. Ph

ng pháp nghiên c u

th c hi n đ
ph
- Ph

c nhi m v v̀ đ t đ

c các m c tiêu đ ra, lu n v n s d ng các

ng pháp nghiên c u ch y u sau đây:
ng pháp k th a: Áp d ng có ch n l c các k t qu khoa h c liên quan và công

ngh hi n có trên th gi i v̀ trong n

c. K th a k t qu nghiên c u thông qua các


nhi m v , công tr̀nh nghiên c u khoa h c đư th c hi n v̀ công b liên quan đ n đ t̀i
lu n v n.

2


- Ph

ng pháp đi u tra: Ti n h̀nh kh o sát hi n tr ng nh m b sung các thông tin, s

li u ph c v phân tích, đánh giá t ng h p các nguyên nhân h̀nh th̀nh v̀ tác đ ng c a
xâm nh p m n.
- Ph

ng pháp th ng kê: Phân tích, x lỦ v̀ t ng h p t̀i li u nh m t̀m ra các quy lu t,

xu h

ng di n bi n c a xâm nh p m n.

- Ph

ng pháp mô h̀nh toán: s d ng các mô h̀nh thu v n, thu l c, ch t l

ng n

c

đ phân tích di n bi n m n theo không gian v̀ th i gian, t đó mô ph ng xâm nh p

m n cho các k ch b n khác nhau.
- Ph

ng pháp chuyên gia: Trao đ i, h c t p t các chuyên gia, các nh̀ khoa h c v̀

xin Ủ ki n góp Ủ, h

ng d n, b sung ki n th c t các nh̀ khoa h c, chuyên gia trong

l nh v c nghiên c u.
5. N i dung nghiên c u chính vƠ c u trúc lu n v n
t̀i lu n v n t p trung gi i quy t các n i dung chính sau đây:
- Phân tích, đánh giá t ng quan chung v t̀nh h̀nh nghiên c u xâm nh p m n v̀ bi n
đ i khí h u

Vi t Nam v̀ khu v c sông Tr̀ LỦ. Thu th p, c p nh t d li u, thông tin

v đ c đi m, đi u ki n t nhiên, kinh t , xư h i, t̀nh h̀nh xâm nh p m n v̀ thi t h i
do m n gây ra cho khu v c sông Tr̀ LỦ;
- S d ng mô h̀nh v̀ s li u thu th p đ

c v xâm nh p m n đ đánh giá s phù h p

c a mô h̀nh trong mô ph ng quá trình xâm nh p m n cho khu v c nghiên c u;
- Mô ph ng quá tr̀nh xâm nh p m n di n ra trên sông Tr̀ LỦ ng v i t ng k ch b n
bi n đ i khí h u;
-

xu t các gi i pháp gi m thi u thi t h i do m n gây ra bao g m các gi i pháp phi


công trình và công trình d a trên các k ch b n đư đ

c mô ph ng.

Ngòi ph n m đ u, k t lu n, các k t qu nghiên c u c a đ t̀i lu n v n đ
qua các ch

ng:

3

c th hi n


Ch

ng 1: T ng quan các v n đ nghiên c u v̀ khu v c sông Tr̀ LỦ: Phân tích, đánh

giá các nghiên c u liên quan đ n đ t̀i lu n v n.
Ch

ng 2:

ng d ng mô h̀nh MIKE 11 nghiên c u di n bi n m n sông Tr̀ LỦ: Mô

h̀nh MIKE 11 đ

c nghiên c u, hi u ch nh v̀ ki m đ nh đ kh ng đ nh s phù h p đ

mô ph ng di n bi n m n cho khu v c sông Tr̀ LỦ.

Ch

ng 3: Tính toán các k ch b n v̀ đ xu t các bi n pháp gi m thi u: Mô hình

MIKE 11 đ

c ng d ng cho các k ch b n B KH khác nhau đ mô ph ng di n bi n

m n khu v c sông Tr̀ LỦ, t đó đ xu t các gi i pháp nh m gi m thi u các thi t h i
do xâm nh p m n gây ra.

4


CH
NG 1 T NG QUAN CỄC V N
SÔNG TRÀ LÝ

NGHIểN C U VÀ KHU V C

1.1 Các v n đ nghiên c u v di n bi n xơm nh p m n vùng c a sông
1.1.1 T ng quan chung v xâm nh p m n
a. M t s khái ni m v xâm nh p m n
Xâm nh p m n l̀ quá tr̀nh thay th n
b ng n

c ng t trong các t ng ch a n

c m n do s d ch chuy n c a kh i n


m n l̀m gi m ngu n n

c ng t d

quá tr̀nh t nhiên v̀ con ng

i lòng đ t

c m n v̀o t ng n
các t ng ch a n

c

ven bi n

c ng t. Xâm nh p
c ven bi n do c hai

i gây ra.

Theo H i Ngh Khung v Bi n đ i khí h u (2012), Xâm nh p m n l̀ hi n t
ra khi s thi u h t c a t ng n

c ng m v

n

ng m a gi m, v̀ nhi t đ t ng l̀m cho b c h i t ng

c b sung l i gi m đi do l


t quá t l n

lên. Xâm nh p m n c ng x y ra do h qu c a hi n t
n

ng n



ng x y

c b sung l i. T l

c bi n dâng v̀ bưo mang

c bi n v̀o gây ng p trong đ t li n

Theo Trung tâm phòng tránh v̀ gi m nh thiên tai (DMC), B Nông nghi p v̀ Phát
tri n nông thôn: Xâm nh p m n l̀ hi n t

ng n

xâm nh p sâu v̀o n i đ ng khi x y ra tri u c
ngu n n

c m n v i n ng đ m n b ng 4‰
ng, n

c bi n dâng ho c c n ki t


c ng t. [2]

Xâm nh p m n l̀ v n đ nghiêm tr ng đ i v i nhi u chính quy n đ a ph
ǹy đư đ

ng, v n đ

c n l c gi i quy t trong b i c nh đang di n ra bi n đ i khí h u nh n

bi n dâng, t ng nhi t đ , khai thác n

c ng m quá m c đ đáp ng nhu c u n

c

c cho

phát tri n, nh ng nguyên nhân ǹy đang l̀m t ng nguy c xâm nh p m n.
b. Nh ng y u t

nh h

ng đ n xâm nh p m n

Hi n t

ng xâm nh p m n b tác đ ng ch y u b i 2 nhóm y u t chính l̀ t nhiên v̀

con ng


i. C th nh sau:

(1) - Các y u t t nhiên: [3]
5


-

i u ki n khí t

n

c nh h

-N

ng, th y v n: các thay đ i y u t th y v n, n m h n v̀ n m nhi u

ng r t l n đ n ch đ xâm nh p m n;

c bi n dâng: do nh h

ng c a thay đ i khí h u, đây l̀ y u t đáng đ

c quan

tâm trong th i gian g n đây v̀ c ng đang l̀ m t trong s nh ng y u t có tác đ ng
m nh m nh t đ n t̀nh tr ng xâm nh p m n hi n nay.
- Gió, bưo: l̀ y u t góp ph n gia t ng xâm nh p m n nh ng ch c c b v̀ th i gian

nh h

ng ng n;

- Dao đ ng th y tri u: giao đ ng th y tri u nh h

ng đáng k đ n ch đ xâm nh p

m n, v̀o các tu n tr ng, dao đ ng th y tri u l n, xâm nh p m n v̀o sâu, tuy nhiên
đây l̀ hi n t

ng t nhiên không th ki m soát đ

(2) – Các y u t con ng

i: [3]

Các ho t đ ng c a con ng
l̀m các tác đ ng nh d

i có nh h

1

ng đ n thay đ i xâm nh p m n đ

Tác đ ng c a con ng

i có nh h


i

ng đ n thay đ i xâm nh p m n

Hinh th c/ Ho t đ ng c th

Xây d ng các công tr̀nh - Xây d ng h ch a, h th y đi n
th ng ngu n
- L̀m đê bao
- Chuy n n

2

Thay đ i s d ng đ t

c trong v̀ ngòi l u v c

- Phát tri n nông nghi p
- Ch t phá r ng, m t r ng
- ô th hóa , công nghi p hóa

3

Các ho t đ ng khác

- Th y s n: Nuôi tr ng v̀ đánh b t
- Phát tri n du l ch
- Phát tri n dân s

4


c phân

i đây:

B ng 1.1 Các ho t đ ng c a con ng
TT

c.

Qu n lỦ v̀ v n h̀nh

- Qu n lỦ v n h̀nh các h ch a

6


i v i các c a sông ti p giáp v i bi n, hi n t

ng xâm nh p m n t bi n v̀o các

sông x y ra khá ph bi n, đ c bi t v̀o mùa khô. Khi l
gi m, th y tri u t bi n s mang n

ng n

c t sông đ ra bi n

c m n l n sâu v̀o trong sông làm cho n


c sông

b nhi m m n. N ng đ m n s gi m d n khi c̀ng ti n sâu v̀o đ ng b ng.

Hình 1.1 Hi n t

ng xâm nh p m n t bi n v̀o lòng sông vùng c a sông
Ngu n: Lê Anh Tu n (2009)

m n v̀ ph m vi xâm nh p m n ph thu c v̀o nhi u y u t :
-L ul

ng n

c sông t th

ng ngu n đ v , l u l

ng c̀ng gi m, n

c m n càng

ti n sâu v̀o đ t li n.
- Biên đ tri u vùng c a sông: v̀o giai đo n tri u c
-

a h̀nh:

ng, n


c m n c̀ng l n sâu v̀o.

a h̀nh b ng ph ng l̀ y u t thu n l i cho s xâm nh p m n.

- Các y u t khí t

ng: Gió t bi n h

ng v̀o đ t li n, nhi t đ cao, m a ít,… s l̀

tác nhân l̀m m n l n sâu v̀o n i đ a.
- Ho t đ ng kinh t c a con ng

i: Nhu c u khai thác và s d ng n

khô t ng s l̀m gi m ngu n n

c m t c ng nh n

nh p m n.
c. Tình hình xâm nh p m n t i Vi t Nam
7

c ng t v̀o mùa

c ng m, l̀m t ng nguy c xâm


Vi t Nam có trên 3200 km b bi n, t p trung h̀ng tri u ng


i sinh s ng v̀ khai thác

các ngu n l i t bi n. Xâm nh p m n di n ra t i h u h t các đ a ph
nh h

ng l n đ n ho t đ ng s n xu t v̀ sinh ho t c a ng

ng ven bi n, gây

i dân, đ c bi t t i nh ng

vùng c a sông đ ra bi n. Hai đ ng b ng r ng l n nh t c a Vi t Nam l̀
sông H ng ( BSH) v̀
h

ng l n nh t c a hi n t

ng b ng

ng b ng sông C u Long ( BSCL) l̀ nh ng n i ch u nh
ng ǹy. Do đó, lu n v n s trích d n t m t s t̀i li u

tham kh o đ đ a ra m t cái nh̀n rõ r̀ng v t̀nh h̀nh xâm nh p m n đang di n ra
trong nh ng n m g n đây v̀ nh ng tác đ ng c a nó đ n sinh ho t, s n xu t, v̀ đ c
bi t l̀ đ n l nh v c nông nghi p

hai vùng đ ng b ng l n ǹy.

Tình hình xâm nh p m n khu v c đ ng b ng sông H ng
Khái quát quy l ât tri u - m n


đ ng b ng sông H ng- Thái Bình

V nh B c B có ch đ nh t tri u l̀ ch y u có xen m t ít ch đ nh t tri u không đ u.
Tính ch t nh t tri u c̀ng kém thu n nh t có xu h
l n k tri u c

ng d ch d n xu ng phía Nam.

ng c c đ i có th đ t đ n 4,50 m t i Hòn D u (1986), k n

cc

ng

có đ l n tri u trung b̀nh v̀o kho ng 3,6 – 2,6 m và gi m d n xu ng phía Nam. Vào
k tri u kém, đ l n thu tri u có th không v

t quá 0,5 m. Tri u m nh nh t th

ng

vào các tháng 1, 6, 7 và 12, trong khi tri u y u nh t vào các tháng 3, 4, 8 và 9 trong
n m.
Thu tri u truy n v̀o trong sông xa hay g n, m nh hay y u ph thu c t
cho các sông.

i u ki n đ a m o lòng sông v̀ ch đ n

thù cho m i nhánh sông. Trên sông H ng, nh h


c sông quy t đ nh tính đ c

ng thu tri u còn đ

trên Hà N i 10 km, cách bi n đ n 185 km. Trên sông

ng đ i rõ nét
c ghi nh n đ n

áy, kho ng cách nh h

ng

tri u l n nh t đ n Ba Thá – Mai L nh cách bi n 207 km. T c đ truy n tri u trên sông
H ng kho ng 15 – 20 km/ gi và trên su t đo n sông có nh h

ng thu tri u ch có

m t đ nh sóng và m t chân sóng do chu k tri u g c là nh t tri u.
Ph m vi và m c đ nhi m m n n

c sông ph thu c đ l n thu tri u, l u l

sông v̀ đi u ki n đ a h̀nh lòng v̀ bưi sông.

ng n

m n trong v nh B c B là tr s t


đ i n đ nh v̀ dao đ ng trong kho ng 32 - 33‰, trong khi đ m n t nhiên c a n
sông ch vào kho ng 0,01 - 0,02‰. T i Hòn D u, n i còn ch u nh h
8

c
ng
c

ng ít nhi u c a


n

c sông nên đ m n trung bình vào kho ng 29 - 30‰ trong mùa ki t và gi m xu ng

9- 23‰ trong mùa l .
- S bi n đ i c a m n theo th i gian
Trong mùa c n, do n

c sông th

ng ngu n đ v nh và t

đ m n ph thu c ch y u v̀o ch đ tri u. H̀ng ǹy, t

ng đ i n đ nh, nên ch
ng ng v i m t con tri u

c ng xu t hi n m t con m n.
Nh̀n chung, đ nh m n xu t hi n sau đ nh tri u m t gi , còn chân m n xu t hi n đ ng

th i cùng chân tri u. Trong m i chu k tri u đ m n nh nh t xu t hi n vào nh ng
ng̀y tri u kém, đ m n l n nh t xu t hi n vào nh ng ng̀y tri u c

ng.

- S bi n đ i đ m n theo d c sông
dài và t c đ m n xâm nh p vào trong m ng l
vào l

ng n

c, t c đ n

i sông ngòi, kênh r ch ph thu c

ng ngu n đ v , đ l n c a thu tri u, đ c đi m

c t th

đ a hình, thu l c lòng sông và c a sông. Khi truy n vào trong sông, sóng tri u b bi n
d ng và t c đ truy n tri u gi m, th i gian tri u lên ng n đi nh ng th i gian tri u rút
t ng nên m n truy n v̀o trong sông c ng gi m đáng k . Theo th ng kê t c đ truy n
đ nh tri u v̀ đ nh m n nh b ng 1.2:
B ng 1.2 T c đ truy n đ nh tri u v̀ đ nh m n

vùng c a sông

T c đ km/gi

Sông

nh tri u

nh m n

Sông H ng

11.2

12.5

Các sông khác

15-20

20-27

Nh v y,

vùng c a sông tuy có đi u ki n thu n l i đ l y n

pháp t ch y v̀o lúc đ nh tri u c
thì không th l y đ n

ng nh ng g p khi n

c ng t b ng ph

c m n ti n sâu v̀o đ t li n

c ng t cho s n xu t nông nghi p. M i k tri u c


chu k n a tháng, tu t ng n i có th m c ng l y n
tri u 2 - 8 gi tu t̀nh hình th c t di n bi n đ m n.
9

ng

ng trong

c c a 5- 7 con tri u, m i con


Rõ ràng vi c nghiên c u đ tính toán đ
thi t ph c v cho vi c m c ng l y n

c quá trình di n bi n đ m n l̀ h t s c c n

c có hi u qu .

Tình hình xâm nh p m n
Trong mùa c n, m c n

c bi n trung b̀nh v̀ m c n

c đ nh tri u cao nh t c ng

không cao b ng tháng 9, tháng 10. Nh ng trong sông đư gi m nh nhi u, m c n
tri u các tri n sông gi m xu ng r t th p, th m chí th p h n c m c n
nh t


bi n, nên thu tri u v̀o t i n i có m c n

tri u lên còn có hi n t
n

ng n

c ch y ng

c

c đ nh tri u cao

c x p x đ nh tri u mùa c n. Khi

c t bi n ng

c v̀o trong sông, mang theo

c m n, c̀ng v̀o sâu trong sông đ m n c̀ng gi m v̀ có đo n gi m r t nhanh.
m n

ngòi bi n kh i h u nh l̀ n đ nh, nh

c n l̀ 33‰, mùa l l̀ 32‰, còn

B ch Long V đ m n trong mùa

ven b bi n đ m n bi n đ i theo mùa n


c ng t

trong sông. K c t i Hòn D u, v̀o mùa c n đ m n trung b̀nh tháng thay đ i t 2932‰, trong mùa l đ m n bi n đ i nhi u trong ng̀y, l n lúc đ nh tri u v̀ nh lúc
chân tri u, còn trong mùa c n đ m n trong ng̀y ít bi n đ i.
n

c sông th

m n t nhiên c a

ng r t nh , trung b̀nh t 0,01-0,02‰.

Trên h th ng đo m n vùng đ ng b ng sông H ng, có 36 tr m đo, t 1963 đ n 1980,
g m 3 tr m trên dòng chính sông H ng, 6 tr m trên sông Kinh Th y, 3 tr m trên sông
V n Úc, 3 tr m trên sông Tr̀ LỦ, 3 tr m trên sông

áy, 2 tr m trên sông Ninh C v̀

các phân l u khác t 1-2 tr m. Các tr m ǹy c ng không đ

c đo liên t c, ph n l n

ng ng đo sau gi i phóng Mi n Nam 1975-1979. Ch có 13 tr m có đo t 14-17 n m
trong mùa c n, 17 tr m đo đ
đ it l l ul

c 4 đ n 9 n m v̀ 6 tr m đo 3 n m. Nh ng n m có thay

ng gi a H̀ N i đ n Th


ng Cát m t cách rõ nét không có đo m n.

vùng nghiên c u, đ m n thay đ i m nh t tháng XI n m tr

c đ n h t tháng V

n m sau, t ng t đ u mùa đ n gi a mùa r i l i gi m d n t i cu i mùa (V). Tuy nhiên
đ m n trung b̀nh tháng l n nh t mùa c n th
tháng III. Do l u l

ng x y ra v̀o cu i tháng I đ n đ u

ng n

c đ n nh , m t khác n

c còn đ

c l y cho t

i, dân sinh,

v̀ công nghi p nên l u l

ng còn l i nh , m c n

c sông th p so v i n

c tri u bi n


cùng th i đi m. Do v y chi u sâu xâm nh p m n trung b̀nh v i đ m n 1‰ v̀ 4‰

10


d̀i nh t l̀ trên các phân l u c a sông Thái B̀nh, r i đ n sông Ninh C , sông H ng v̀
sông áy.
m n l n c a sông H ng ph n l n r i v̀o tháng I, còn
Hoá th

các sông Thái B̀nh, sông

ng v̀o tháng III. Nh ng nh̀n chung chi u d̀i xâm nh p m n sâu nh t l̀ các

phân l u c a h du sông Thái B̀nh t 5-28 km, v i đ m n 1‰ v̀ 4‰ th̀ trên sông
Thái B̀nh l̀ t 15 km v̀ 5 km, sông Ninh C l̀ 11 km v̀ 10 km, sông H ng 12 km
v̀ 10 km, sông Tr̀ LỦ l̀ 8 km v̀ 3 km v̀ sông

áy l̀ 5 km v̀ 1 km. Chi u d̀i xâm

nh p m n 1‰ xa nh t trên sông Thái B̀nh 12-40 km (tu t ng phân l u), Ninh C 32
km, Tr̀ LỦ 20 km, áy 20 km v̀ sông H ng 14 km
Nh ng n m đ c bi t nh v xuân n m 1999, 2004, 2005 m c n
xu ng r t th p, t i H̀ N i d
đ

i m i duy tr̀ đ

c trên sông H ng


i 2m ph i có đi u ti t c a h Hò b̀nh trong giai đo n

cm cn

c dao đ ng t 2,1-2,46m trong vòng 18 ng̀y (v xuân

2004) và 1,75-2,3m trong 18 ng̀y (v xuân 2005), đ c bi t mùa ki t n m 2009-2010
ch có r t ít ng̀y m c n

c H̀ N i đ t cao tr̀nh trên 2,0 m khi h Hòa B̀nh ph i gia

t ng c p n

ng t 1100 ÷1800 m3. V̀ v y m c n

cđ nl ul

B̀nh c ng b h th p, nhi u c ng l y n
v̀ Nam trong giai đo n đ

ct

i không m đ

B c, Nam qu c l 10 (vùng Tân

i ph n th

c sông H ng t i Thái


ng ngu n c a h th ng B c

c, các di n tích b h n t p trung

) c a huy n V Th , vùng Ti n

vùng

c, H ng An,

Phú S n (H ng H̀), Qu nh Hòng, Qu nh ng c (Qu nh Ph ), c ng Nguy t Lâm c p
ngu n t

i ch l c cho huy n Ti n H i b m n xâm nh p c ng không m đ

tr ng trên đư gây thi u n

c cho th i k đ

b m không ho t đ ng b̀nh th

i đ i tr̀ v̀ m c n

c. T̀nh

c ngu n th p máy

ng (nhi u máy b m tr gi ph i ng ng b m) vùng

Nam Thái Bình có 18.000ha - 19.000ha, vùng B c Thái B̀nh có 10.000-12.000ha khó

kh n v ngu n n

ct

i.

T̀nh tr ng h n hán v i t nh th
h̀nh m c n

ng xuyên x y ra, đ c bi t v̀o nh ng n m h n đi n

c ngu n xu ng th p, m n xâm nh p sâu n u tòn b chuy n sang c y tr̀

xuân mu n s có kho ng 60% di n tích khó kh n v ngu n n
đ

i.

11

ct

i nh t l̀ giai đo n


i v i c 2 h th ng B c v̀ Nam Thái B̀nh khi tr
nhu c u n

c 85%, n


H ,D cD

c đ n 85% v̀ m n l n sâu v̀o n i đ a l̀m các c ng nh c ng

ng, Nguy t Lâm v̀ Thuy n Quang không l y đ

H i v̀ Thái Thu ph i l y n
tr

ng h p t n su t 85% xu t hi n,

ng h p ǹy th̀ l

B̀nh l y đ

ng n

cn

c. Khu v c Ti n

c t các c ng phía trên h th ng ti p xu ng.

iv i

c cung c p khu B c Thái B̀nh đ t 90%, khu Nam Thái

c 81%.

Tình hình xâm nh p m n khu v c đ ng b ng sông C u Long

Theo báo cáo c a T ng c c Th y l i v t̀nh h̀nh xâm nh p m n 2015-2016 t i khu
v c đ ng b ng sông C u Long [4], do mùa m a n m 2015 đ n mu n v̀ k t thúc s m,
dòng ch y th

ng ngu n sông Mê Kông b thi u h t, m c n

c th p nh t trong vòng

90 n m qua nên xâm h p m n đư xu t hi n s m h n so v i cùng kỦ h̀ng n m g n 2
tháng, nh h

ng đ n s n xu t nông nghi p. C th , t̀nh tr ng xâm nh p m n giai

đo n 2015-2016 nh sau:
- Khu v c sông V̀m C :

m n l n nh t đ t 8120,3g/l, cao h n TBNN t 5,9-6,2g/l;

ph m vi xâm nh p v̀o đ t li n c a đ m n 4g/l (m c b t đ u nh h

ng đ n cây lúa)

l n nh t 90-93 km, sâu h n TBNN 10-15km.
- Khu v c các c a sông thu c sông Ti n:

m n l n nh t đ t 14,6-31,2 g/l, cao h n

TBNN t 3,2-12,4g/l; ph m vi xâm nh p v̀o đát li n c a đ m n 4g/l l n nh t l̀ 4565km, sâu h n TBNN 20-25km.
- Khu v c các c a sông thu c sông H u:


m n l n nh t đ t 16,5 -20,5g/l, cao h n

TBNN t 5,1-8,4g/l; ph m vi xâm nh p v̀o đ t li n c a đ m n 4g/l l n nh t l̀ 5560km, sâu h n TBNN 15-20km.
- Khu v c ven bi n Tây (trên sông Cái L n):

m n l n nh t đ t 11,0-23,8g/l, cao

h n TBNN t 5,1-8,4g/l; ph m vi xâm nh p m n v̀o đ t li n c a đ m n 4g/l l n nh t
60-65km, sâu h n TNBB 5-10km.
Do nh h

ng c a xâm nh p m n, t cu i n m 2015 đ n đ u n m 2016, nhi u di n

tích cây tr ng đư b
lúa b

nh h

nh h

ng.

v mùa Thu

ông n m 2015, có kho ng 90000ha

ng đ n n ng su t, trong đó thi t h i n ng kho ng 50000ha (Kiên Giang
12



34000ha, Sóc Tr ng 6300ha, B c Liêu 5800ha,…). V

ông Xuân 2015-2016, có

104000ha lúa b nh h

ng n ng đ n n ng su t (chi m 11% di n tích gieo tr ng 8 t nh

ven bi n đang b nh h

ng n ng c a xâm nh p m n. D ki n, trong th i gian t i, di n

tích b nh h

ng kho ng 340000ha (chi m 35,5% di n tích 8 t nh ven bi n).

ng b ng sông C u Long l̀ khu v c hi n nay đang b
hán, xâm nh p m n v̀ còn ti p t c b

nh h

nh h

ng n ng nh t c a h n

ng trong th i gian t i, th i đi m xâm

nh p m n lên cao nh t l̀ kho ng gi a tháng 3/2016.

Hình 1.2 B n đ xâm nh p m n vùng


ng b ng sông C u Long

(Ngu n: Trang thông tin đi n t đi u hành tác nghi p T ng c c Th y l i)
1.1.2 Tác đ ng c a n

c bi n dâng đ n Vi t Nam

Theo k ch b n bi n đ i khí h u n m 2012 c a B T̀i nguyên v̀ Môi tr
n

c bi n dâng 1m s có kho ng 39% di n tích, 35% dân s vùng

ng, n u m c
ng b ng sông

C u Long; trên 10% di n tích, 9% dân s vùng đ ng b ng sông H ng và Qu ng Ninh;
trên 2,5% di n tích, 9% dân s các t nh ven bi n mi n Trung và kho ng 7% dân s
TP.HCM b nh h

ng tr c ti p.
13


Bi n đ i khí h u có th

nh h

ng sâu s c đ n chu tr̀nh th y v n thông qua thay đ i


mô h̀nh l

ng n

c b c h i v̀ đ

ng m a, l

m c a đ t. L

ho c gi m v̀ phân b không đ ng đ u trên tòn c u. Hi n t
l

ng n

ng m n
ph

c ng m đ

ng m a có th t ng

ng ǹy s l̀m thay đ i

c b sung, đ ng th i thay đ i t c đ xâm nh p m n v̀o t ng

c ven bi n. V̀ v y, thông tin v các tác đ ng c a bi n đ i khí h u

ng ho c khu v c, các quá tr̀nh th y v n v̀ t̀i nguyên n


đa

c ven bi n tr nên r t

quan tr ng.
c bi t, m c n

c bi n dâng gây xâm nh p m n là m i đe d a nghiêm tr ng đ i v i

các vùng ven bi n
nh h

Vi t Nam, trong đó các t nh ven bi n Tây Nam b là khu v c ch u

ng xâm nh p m n nghiêm tr ng nh t v i 1,77 tri u ha đ t b nhi m m n,

chi m 45% di n tích.
1.1.3 Các nghiên c u v xâm nh p m n trong và ngoài n
1.1.3.1 T ng quan các nghiên c u xâm nh p m n ngoài n

c
c

Trong th i gian 50 n m qua, đ c bi t l̀ trong kho ng 10 n m g n đây, tác đ ng c a
Bi n đ i khí h u tr nên rõ r t t i Vi t Nam.
ch u nhi u nh h

c đánh giá l̀ m t trong nh ng n

c


ng nh t c a Bi n đ i khí h u, Vi t Nam đư nh n th c v̀ ti n h̀nh

r t nhi u các nghiên c u, ho t đ ng c th đ

ng phó v i Bi n đ i khí h u [5]. Tác

đ ng c a Bi n đ i khí h u t i h l u v̀ c a sông bao g m s gia t ng hi n t

ng ng p

l t khu v c h l u do n

c v̀ đ y

c bi n dâng, gi m di n tích các khu đ t ng p n

m nh quá tr̀nh xâm nh p m n. Tuy nhiên, theo báo cáo c a Ngân h̀ng th gi i n m
2009 [6] th̀ tác đ ng c a Bi n đ i khí h u đ n xâm nh p m n ch a đ

c quan tâm

đúng m c. H u h t các nghiên c u v Bi n đ i khí h u t p trung v̀o các v n đ v
ng p l t do n
tr

c bi n dâng m̀ ch a xét đ n các v n đ ô nhi m m n. Chính v̀ v y,

c các v n đ v n


c bi n dâng đang di n ra v i t c đ r t nhanh trên th gi i, đư

đ t ra bài toán v phân tích, đánh giá, mô ph ng v̀ d đoán tác đ ng c a Bi n đ i khí
h u t i xâm nh p m n.
Xâm nh p m n - y u t quan tr ng trong qu n lỦ ch t l

ng n

c vùng c a sông v̀

ven bi n l̀ m t quá tr̀nh ph c t p liên quan đ n th y đ ng l c h c v̀ v n chuy n ch t
trong sông. Trên th c t , s t

ng tác gi a n
14

c ng t và n

c bi n di n ra d

i s tác


đ ng c a l u l

ng dòng ch y trong sông, th y tri u, gió; các nhân t này nh h

đ n kh n ng xáo tr n pha loưng c a n

c sông v i n


ng

c bi n [7]. Rõ r̀ng ba y u t

k trên v̀ y u t đ a h̀nh c a t ng khu v c c a sông dao d ng theo t ng đ a đi m
khác nhau, do đó s xâm nh p m n t i các l u v c sông c ng mang nhi u tính ch t
đ c tr ng khác nhau.
Mô hình hóa ch t l
riêng đư đ

ng n

c nói chung và mô ph ng các quá trình xâm nh p m n nói

c quan tâm v i nhi u nghiên c u đư đ

c công b . Các nghiên c u s

d ng các mô hình h p đen nh m ng trí tu th n kinh nhân t o hay các mô h̀nh th y
l c k t h p v i mô dun tính toán lan truy n v̀ v n chuy n ch t.[8]
M t s nghiên c u v tác đ ng c a bi n đ i khí h u c ng đư đ

c công b trong v̀i

n m g n đây nh s d ng mô h̀nh Mike 21 đ ti n h̀nh đánh giá tác đ ng c a Bi n
đ i khí h u đ n đ m n trên sông Mê Kông. Conard v̀ các c ng s đư công b các
nghiên c u s d ng mô h̀nh trí tu nhân t o đ d báo bi n đ ng đ m n do Bi n đ i
khí h u gây ra trên vùng c a sông Savannah.[9]
Hi n t


ng xâm nh p tri u, m n l̀ quy lu t t nhiên

các khu v c, lưnh th có vùng

c a sông giáp bi n. Do tính ch t quan tr ng c a hi n t

ng xâm nh p m n có liên

quan đ n ho t đ ng kinh t - xư h i c a nhi u qu c gia nên v n đ tính toán và nghiên
c u đư đ

c đ t ra t lâu. M c tiêu ch y u c a công tác nghiên c u l̀ n m đ

c quy

lu t c a quá tr̀nh ǹy đ ph c v các ho t đ ng kinh t - xư h i, qu c phòng vùng c a
sông nh
ph

các n

c nh M , Nga, Hà Lan, Nh t, Trung Qu c, Thái Lan... Các

ng pháp c b n đ

c th c hi n bao g m: th c nghi m (d a trên s li u quan tr c)

v̀ mô ph ng quá tr̀nh b ng các mô h̀nh toán.
Vi c mô ph ng quá tr̀nh dòng ch y trong sông ngòi b ng mô h̀nh toán đ

t khi Saint - Vennant công b h ph

cb tđ u

ng tr̀nh mô ph ng quá tr̀nh thu đ ng l c

trong h th ng kênh h m t chi u n i ti ng mang tên ông. Chính nh s c m nh c a h
ph

ng tr̀nh Saint - Venant nên khi k thu t tính sai phân v̀ công c máy tính đi n t

đáp ng đ

c th̀ vi c mô ph ng dòng ch y sông ngòi l̀ công c r t quan tr ng đ

nghiên c u, xây d ng quy ho ch khai thác t̀i nguyên n

c, thi t k các công tr̀nh c i

t o, d báo v̀ v n h̀nh h th ng thu l i. M i d án phát tri n t̀i nguyên n
15

c trên


th gi i hi n nay đ u coi mô h̀nh toán dòng ch y l̀ m t n i dung tính toán không th
thi u.
Ti p theo đó, vi c mô ph ng dòng ch y b ng các ph
ti n đ gi i b̀i toán truy n m n khi k t h p v i ph
ph


ng tr̀nh b o tòn v̀ ph

ng tr̀nh thu đ ng l c đư t o
ng tr̀nh khuy ch tán. Cùng v i

ng tr̀nh đ ng l c c a dòng ch y, còn có ph

khuy ch tán ch t hò tan trong dòng ch y c ng có th cho phép - tuy

ng tr̀nh

m c đ kém

tinh t - mô ph ng c s di n bi n c a v t ch t hò tan v̀ trôi theo dòng ch y nh
n

c m n xâm nh p v̀o vùng c a sông, ch t chua phèn lan truy n t đ t ra m ng l

kênh sông v̀ các lo i ch t th i sinh ho t v̀ công nghi p x v̀o dòng n
C th h n, v n đ tính toán v̀ nghiên c u m n b ng mô h̀nh đư đ
nghiên c u

các n

c...
c nhi u nh̀

c phát tri n nh M , H̀ Lan, Anh quan tâm t kho ng 40-50


n m tr l i đây. Các ph

ng pháp tính toán xâm nh p m n đ u tiên th

b̀i toán m t chi u khi k t h p v i h ph
m n 1 chi u đư đ

i

ng s d ng

ng tr̀nh Saint - Venant. Nh ng mô h̀nh

c xây d ng do nhi u tác gi trong đó có Ippen v̀ Harleman [10].

Gi thi t c b n c a các mô h̀nh ǹy l̀ các đ c tr ng dòng ch y v̀ m t đ l̀ đ ng
nh t trên m t c t ngang. M c dù đi u ǹy khó g p trong th c t nh ng k t qu áp d ng
mô h̀nh l i có s phù h p khá t t, đáp ng đ
toán m n.

c nhi u m c đích nghiên c u v̀ tính

u th đ c bi t c a các mô h̀nh lo i m t chi u l̀ yêu c u t̀i li u v a ph i

v̀ nhi u t̀i li u đư có s n trong th c t .
N m 1971, Prichard đư d n xu t h ph

ng tr̀nh 3 chi u đ di n toán quá tr̀nh xâm

nh p m n nh ng nhi u thông s không xác đ nh đ

yêu c u l

c [11]. H n n a mô h̀nh 3 chi u

ng tính toán l n, yêu c u s li u quá chi ti t trong khi ki m nghi m nó

c ng c n có nh ng s li u đo đ c chi ti t t

ng ng. V̀ v y các nhà nghiên c u bu c

ph i gi i quy t b ng cách trung bình hoá theo 2 chi u ho c 1 chi u. Sanker và Fischer,
Masch và Leendertee [12] đư xây d ng các mô hình 2 chi u v̀ 1 chi u trong đó mô
h̀nh 1 chi u có nhi u u th trong vi c gi i các b̀i toán ph c v yêu c u th c t t t
h n. Các nh̀ khoa h c c ng th ng nh t nh n đ nh r ng các mô h̀nh 1 chi u th

ng

h u hi u h n các mô h̀nh sông đ n v̀ mô h̀nh hai chi u. Chúng có th áp d ng cho
các vùng c a sông có đ a h̀nh ph c t p g m nhi u sông, kênh n i v i nhau v i c u
trúc b t k .
16


Các nh̀ khoa h c c ng th ng nh t nh n đ nh r ng các mô h̀nh 1 chi u th

ng h u

hi u h n các mô h̀nh sông đ n v̀ mô h̀nh 2 chi u. Chúng có th áp d ng cho các
vùng c a sông có đ a h̀nh ph c t p g m nhi u sông, kênh k t n i v i nhau v i c u
trúc b t k .

1.1.3.2 T ng quan các nghiên c u xâm nh p m n trong n
Vi c nghiên c u, tính toán xâm nh p m n

c

Vi t Nam đư đ

n m 60 khi b t đ u ti n h̀nh quan tr c đ m n

c quan tâm t nh ng

hai vùng đ ng b ng sông H ng v̀

sông C u Long. Tuy nhiên, đ i v i đ ng b ng sông C u Long do đ c đi m đ a h̀nh
(không có đê bao) v̀ m c đ

nh h

ng có tính quy t đ nh đ n s n xu t nông nghi p

v a lúa quan tr ng nh t tòn qu c nên vi c nghiên c u xâm nh p m n

đây đ

c

chú Ủ nhi u h n, đ c bi t l̀ th i k sau n m 1976. Kh i đ u l̀ các công tr̀nh nghiên
c u, tính toán c a U h i sông Mê Kông [13] v xác đ nh ranh gi i xâm nh p m n
theo ph


ng pháp th ng kê trong h th ng kênh r ch thu c 9 vùng c a sông thu c

đ ng b ng sông C u Long. Các k t qu tính toán t chu i s li u th c đo đư l p nên
b n đ đ ng tr m n v i hai ch tiêu c b n 1 ‰ v̀ 4 ‰ cho tòn khu v c đ ng b ng
trong các tháng t tháng XII đ n tháng IV.
Ti p theo, nhi u báo cáo d

i các h̀nh th c công b khác nhau đư xây d ng các b n

đ xâm nh p m n t s li u c p nh t v̀ xem xét nhi u khía c nh tác đ ng nh h
các nhân t đ a h̀nh, khí t
nh p m n

ng

ng th y v n v̀ tác đ ng các ho t đ ng kinh t đ n xâm

đ ng b ng sông C u Long.[14]

Vi c đ y nhanh công tác nghiên c u xâm nh p m n

n

c ta đ

c đánh d u v̀o n m

1980 khi b t đ u tri n khai d án nghiên c u xâm nh p m n đ ng b ng sông C u
Long d


i s t̀i tr c a Ban Th kỦ U ban sông Mê Kông. Trong khuôn kh d án

ǹy, m t s mô h̀nh tính xâm nh p tri u, m n đư đ
Mê Kông v̀ m t s c quan trong n
C h c... Các mô h̀nh ǹy đư đ

c xây d ng nh c a Ban Th kỦ

c nh Vi n Quy ho ch v̀ Qu n lỦ n

c, Vi n

c ng d ng v̀o vi c nghiên c u quy ho ch phát

tri n châu th sông C u Long, tính toán hi u qu các công tr̀nh ch ng xâm nh p m n
ven bi n đ t ng v v̀ m r ng di n tích nông nghi p trong mùa khô, d báo xâm
nh p m n d c sông C Chiên.[13]
17


K thu t ch

ng tr̀nh c a mô h̀nh trên đư đ

c phát tri n th̀nh m t ph n m m hòn

ch nh đ c̀i đ t trong máy tính nh m t ph n m m chuyên d ng. Mô h̀nh đư đ
d ng th nghi m t t t i H̀ Lan v̀ đư đ
C u Long n


c áp

c tri n khai áp d ng cho đ ng b ng sông

c ta.

Thêm v̀o đó, m t s nh̀ khoa h c Vi t Nam đi n h̀nh l̀ c Giáo s Nguy n Nh
Khuê, Nguy n Ân Niên, Nguy n T t

c, Nguy n V n i p, Nguy n Minh S n, Tr n

V n Phúc, Nguy n H u Nhân... đư xây d ng th̀nh công các mô h̀nh thu l c m ng
sông k t h p tính toán xâm nh p tri u m n nh VRSAP, MEKSAL, FWQ87, SAL,
SALMOD, HYDROGIS... Các báo cáo trên ch y u t p trung xây d ng thu t toán tính
toán quá tr̀nh xâm nh p m n thích h p v i đi u ki n đ a h̀nh, KTTV
sông C u Long [14,15,16]. K t qu đ

c nh̀n nh n kh quan v̀ b

đ ng b ng

c đ u m t s mô

h̀nh đư th nghi m ng d ng d báo xâm nh p m n.
Trong khuôn kh Ch

ng tr̀nh B o v Môi tr

Lê Sâm [17] đư có các nghiên c u t


ng v̀ Phòng tránh thiên tai, KC - 08,

ng đ i tòn di n v tác đ ng nh h

ng c a xâm

nh p m n đ n quy ho ch s d ng đ t cho khu v c đ ng b ng sông C u Long. Tác gi
đư s d ng các mô h̀nh: SAL (Nguy n T t

c), VRSAP (Nguy n Nh Khuê), KOD

(Nguy n Ân Niên) v̀ HydroGis (Nguy n H u Nhân) đ d báo xâm nh p m n cho
m t s sông chính theo các th i đo n d̀i h n (6 tháng), ng n h n (n a tháng) v̀ c p
nh t (ng̀y). K t qu c a đ t̀i góp ph n quy ho ch s d ng đ t vùng ven bi n thu c
đ ng b ng sông C u Long v̀ các l i ích khác v kinh t - xư h i.
Nh̀n chung, các công tr̀nh nghiên c u trên đây c a các nh̀ khoa h c trong n

c đư có

đóng góp x ng đáng v m t khoa h c, đ t n n móng cho v n đ nghiên c u m n b ng
ph

ng pháp mô h̀nh toán

n

c ta. Do s phát tri n r t nhanh c a công ngh tính

toán thu v n, thu l c, hi n trên th gi i xu t hi n nhi u mô h̀nh đa ch c n ng trong
đó các mô đun tính s lan truy n ch t ô nhi m v̀ xâm nh p m n l̀ th̀nh ph n không

th thi u. Trong s đó, nhi u mô h̀nh đ

c mua, chuy n giao d

i nhi u h̀nh th c

v̀o Vi t Nam. M t s mô h̀nh tiêu bi u: ISIS (Anh), MIKE 11( an M ch), HECRAS (M )... đ u có các mô đun tính toán lan truy n xâm nh p m n nh ng ch a đ
s d ng ho c m i ch s d ng

m c th nghi m.

18

c


Có th nói r ng, lỦ thuy t v̀ th c ti n ng d ng mô h̀nh hoá quá tr̀nh xâm nh p m n
đư đ

c phát tri n r t nhanh trong kho ng 30 n m tr l i đây c trên th gi i v̀ Vi t

Nam. V nguyên t c v i s phát tri n v

t b c c a công ngh tin h c cùng v i s xu t

hi n các máy tính có t c đ x lỦ thông tin nhanh, b nh l n, vi c áp d ng các mô
h̀nh v̀o tính toán di n bi n quá tr̀nh xâm nh p m n ng̀y c̀ng ph bi n, đ

cs


d ng r ng rưi trong nhi u nghiên c u, đ t̀i.
1.1.3.3 Tình hình nghiên c u xâm nh p m n

đ ng b ng sông H ng – Thái Bình

So v i đ ng b ng sông C u Long, vi c nghiên c u và s d ng mô h̀nh đ tính toán
xâm nh p m n

đ ng b ng sông H ng - Thái Bình ít đ

quan m t s công trình nghiên c u đi n hình d

c chú ý h n. Có th t ng

i đây:

- Trong giai đo n t 1977 - 1985, sau khi thành l p Vi n Khí t
T ng c c Khí t

ng Thu v n thu c

ng Thu v n, vi c nghiên c u xâm nh p m n b t đ u đ

và Phòng Thu v n

ng b ng thu c Vi n đ

th ng kê v t̀nh h̀nh xâm nh p m n
Thanh Xuân , ... đư đ


c quan tâm

c giao th c hi n chính. Nhi u báo cáo

đ ng b ng sông H ng (Vi V n V ), Tr n

c công b . Các báo cáo trên c n c vào s li u th c đo t 1960

đư l p b n đ xâm nh p m n t l 1:500.000 v i các ch tiêu 1%o và 4%o
sông H ng - Thái B̀nh.

ng th i b ng ph

đ ng b ng

ng pháp kinh nghi m, các báo cáo trên

đư xác đ nh ranh gi i xâm nhâp m n trung bình cho các tháng theo chi u d̀i sông v i
2 ch tiêu nói trên. V n đ d báo xâm nh p m n ch a đ t ra.
- N m 1994-1995 trong khuôn kh đ t̀i NCKH c p T ng c c do Tr n V n Phúc [18]
ch tr̀, đư xây d ng mô hình SIMRR tính toán th nghi m xâm nh p m n
c a sông

đ ng b ng C u Long và sông H ng d

m ts

i tác đ ng đi u ti t dòng ch y c n

c a h ch a Hò B̀nh. K t qu c a đ t̀i đư ch ra m c đ xâm nh p m n theo chi u

dài sông ph thu c m c x c a h ch a Hoà Bình.
- C ng xét tác đ ng đi u ti t c a h Hoà Bình, Tr nh
L ul

̀nh L [19] đư có nh n xét:

ng trung bình mùa c n h l u sông H ng do tác đ ng đi u ti t c a h Hoà bình

đư t ng 1,65 l n so v i tr

c khi ch a có h nên đ m n l n nh t 4%o b đ y lùi g n

bi n kho ng 7- 9 km tính trung bình cho các sông.

19


×