Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản lý chất lượng các dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật tại ban quản lý dự án phát triển đô thị phủ lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.4 KB, 100 trang )

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.
Tính cấp thiết của Đề tài ......................................................................................1
2.
Mục đích nghiên cứu của đề tài ...........................................................................2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
a. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
b. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4.
Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..........................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG .............................4
1.1. Tổng quan về cơng trình hạ tầng kỹ thuật ....................................................................4
1.1.1. Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ...................................................................................4
1.1.2. Phân loại cơng trình hạ tầng kỹ thuật ....................................................................4
1.1.3. Vai trị của cơng trình hạ tầng kỹ thuật .................................................................8
1.2. Tổng quan về tình hình đầu tư xây dựng và chất lượng các cơng trình cơ sở hạ
tầng trên địa bàn tỉnh Hà Nam .......................................................................................11
1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng ....................................11
1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng ............18
1.2.2.1. Các yếu tố về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:..............................................18
1.2.2.2. Vấn đề về dân số...............................................................................................21
1.2.2.3. Công tác quy hoạch đô thị ................................................................................22
1.2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ....................23
Kết luận chương 1 .........................................................................................................26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ....................................................................................27
2.1. Chất lượng và quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng .....................................27
2.1.1. Khái niệm chất lượng ..........................................................................................27


2.1.1.1. Chất lượng sản phẩm ........................................................................................27
2.1.1.2. Chất lượng dự án đầu tư xây dựng ...................................................................29
2.1.2. Quản lý chất lượng ..............................................................................................30
2.1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm ........................................................30
2.1.2.2. Quản lý chất lượng dự án xây dựng cơng trình ................................................32
2.1.3. Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án ........................................................33
2.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình theo từng giai đoạn ...........35
2.2.1. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn chuẩn bị dự án..............35
2.2.2. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn thực hiện dự án ............37
2.2.3. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng ở giai đoạn nghiệm thu, bàn giao đưa
vào sử dụng ....................................................................................................................38
2.3. Quản lý chất lượng cơng trình hạ tầng kỹ thuật .....................................................41
2.3.2. Vai trị và những đặc tính riêng của hạ tầng kỹ thuật đô thị ...............................41
iii


2.3.3. Những hạn chế và khó khăn trong QLCL cơng trình hạ tầng kỹ thuật ............... 42
2.3.4. Những hoạch định về quản lý HTKT đồng bộ trong tương lai ........................... 44
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HTKT TẠI BAN QLDA PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ PHỦ LÝ .. 47
3.1. Giới thiệu khái quát về Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý ..................... 47
3.1.1. Quá trình hình thành ............................................................................................ 47
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ .............................................................. 47
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức:................................................................................................. 47
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................ 49
3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án do Ban phụ trách .......................... 50
3.2.1. Thực trạng chất lượng ở giai đoạn chuẩn bị dự án .............................................. 51
3.2.2. Thực trạng chất lượng ở giai đoạn thực hiện dự án ............................................ 56
3.2.2.1. Tiến độ thực hiện và những tồn tại .................................................................. 56

3.2.2.2. Nguyên nhân những tồn tại .............................................................................. 61
3.3. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng
trình tại Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý, tỉnh Hà Nam ............................. 62
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự ................................................................................. 62
3.3.2. Nhóm giải pháp trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................................................. 71
3.3.3. Nhóm giải pháp trong giai đoạn thực hiện dự án ................................................ 74
3.3.4. Nhóm giải pháp trong giai đoạn nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng ............ 85
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94
1. Kết luận ................................................................................................................. 94
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 96

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Vị trí địa lý các huyện của thành phố Phủ Lý ................................................19
Hình 2.1 Sơ đồ mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng ................................................29
Hình 2.2 Sơ đồ QLCL sản phẩm [TCVN ISO 9001:2008] ...........................................31
Hình 2.3 Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án ....................................33
Hình 2.4 Sơ đồ hoạt động QLCL CTXD theo vịng đời dự án .....................................41
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý dự án phát triển đô thị Phủ Lý ...........................48
Hình 3.2 Mặt bằng vị trí các hạng mục thuộc Dự án ....................................................54
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức ban QLDA theo kiến nghị .......................................................63
Hình 3.4 Chu trình lựa chọn nhà thầu xây lắp ...............................................................78

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

CĐT

Chủ đầu tư

CQQLNN

Cơ quan quản lý nhà nước

CSHT

Cơ sở hạ tầng

CTXD

Cơng trình xây dựng

CSHTKTĐT

Cơ sở hạ tầng kinh tế đầu tư

GTNT

Giao thôn nông thôn

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật


HĐXD

Hợp đồng xây dựng

KCN

Khu cơng nghiệp

QLCT

Quản lý cơng trình

QLNN

Quản lý nhà nước

QHXD

Quy hoạch xây dựng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TĐC

Tái định cư

THCS


Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

ICD

ICD (Inland Container Depot) – Điểm thông quan nội địa, hay
cịn được gọi là cảng cạn/ cảng khơ/ cảngnội địa,

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Năm 1997, tỉnh Hà Nam được tái lập sau 32 năm hợp nhất với tỉnh Nam Định, Ninh
Bình. Ở thời điểm này, Hà Nam gặp rất nhiều khó khăn do cơ sở hạ tầng kinh tế - xã
hội thấp kém, hệ thống giao thơng, cơng trình tưới tiêu xuống cấp, hạ tầng đô thị lạc
hậu. Nền kinh tế nông nghiệp chiếm gần 50%. Thu nhập bình quân đầu người 2,1 triệu
đồng, thu ngân sách 72,4 tỷ đồng. Sau khi tái lập tỉnh năm 1997, thành phố Phủ Lý
được xác định là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của
tỉnh. Theo Nghị quyết của thành phố Phủ Lý phấn đấu đến năm 2020 trở thành đơ thị
loại II. Để đạt được mục tiêu này nói riêng và phát triển tỉnh Hà Nam nói chung trong
chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Hà Nam có 12 dự án do các bộ ngành đầu tư tập
trung vào các dự án đường cao tốc, đường quốc lộ, khu thể thao....ví dụ như Xây dựng
đường nối 2 cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình và cầu Hưng Hà vượt
sơng Hồng; Dự án cải tạo, nâng cấp các quốc lộ: 21B (Chợ Dầu - Nút giao Phú Thứ Đọi Sơn); QL38; đường nối 3 tỉnh Hà Nam - Nam Định - Ninh Bình (từ cầu Yên Lệnh
- QL38 TP Nam Định đến ngã ba Anh Trỗi - Nho Quan Ninh Bình); Bệnh viện Đa
khoa chất lượng cao Việt Đức; Xây dựng tuyến đường bộ Hà Nam - Thái Bình và cầu

Thái Hà vượt sông Hồng; Tuyến đường sắt cao tốc trên cao song song và chạy phía
Đơng hành lang đường Cầu Giẽ - Ninh Bình.v.v., hơn 40 dự án do tỉnh đầu tư và kêu
gọi các thành phần kinh tế đầu tư như Xây dựng hạ tầng các khu cơng nghiệp: Hịa
Lạc, Liêm Cần - Thanh Bình, Tây Nam Thành phố Phủ Lý, Châu Sơn giai đoạn II,
Đồng Văn giai đoạn III, ITAHAN giai đoạn II, Thanh Liêm giai đoạn II, Liêm Phong
giai đoạn II; Xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp các huyện, thành phố; xây dựng các cảng ICD cấp vùng: Đồng Văn, Thanh
Liêm; Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng ở hồ Tam Chúc - Ba Sao; hồ Ba Hang; du
lịch tuyến sông Hồng, sông Châu..v.v. Năm 2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP):
13,28% (kế hoạch năm 13,5%). GDP bình quân đầu người: 9,7 triệu đồng = 16,9% so
cùng kỳ (KH năm 18,5 triệu đồng). Để đạt được mục tiêu đề ra thì sự phát triển khơng
ngừng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật góp phần khơng nhỏ. Tuy nhiên, bên cạnh việc
đẩy mạnh việc xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật thì việc quản lý chất lượng
cũng là một vấn đề song song không kém phần quan trọng. Vấn đề chất lượng của các
1


cơng trình xây dựng nói chung và hệ tầng kỹ thuật nói riêng đang là mối quan tâm lớn
của tồn xã hội. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng của cơng trình xây dựng, từ
yếu tố con người, kỹ thuật thi công cho tới điều kiện thi công, ... Do đó, để đảm bảo
chất lượng cho một cơng trình xây dựng thì cần phải có một hệ thống quản lý chất
lượng (QLCL) từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình
vào sử dụng. Điều này cũng là mối quan tâm lớn của các Nhà đầu tư và các cơ quan
thực hiện đầu tư, các Ban quản lý dự án (QLDA). Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, tác
giả luận văn chọn đề tài: “Quản lý chất lượng các dự án xây dựng cơng trình hạ tầng
kỹ thuật tại Ban Quản lý dự án phát triển đơ thị Phủ Lý”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi với điều kiện thực tiễn trong
việc hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật, nhằm góp phần phát triển, hồn thiện công tác quản lý dự án của Ban

Quản lý dự án phát triển đô thị Thành phố Phủ Lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng và công tác quản lý chất lượng các dự
án xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại ban QLDA phát triển đô thị Phủ Lý.

b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: công tác quản lý chất lượng các dự án xây dựng hạ
tầng kỹ thuật và những nhân tố ảnh hưởng;
- Phạm vi về không gian: là các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật do Ban QLDA phát
triển đô thị Phủ Lý làm chủ đầu tư;
- Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu thu thập từ năm 2011 đến 2015 để
phân tích thực trạng và sẽ đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2017-2020.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được nội dung và nhiệm vụ của đề tài tác giả luận văn có sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp; phương

2


pháp thống kê; phương pháp phân tích so sánh, tổng hợp; phương pháp đối chiếu với
hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết hợp khác.
5. Ý nghĩa khoa học
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn nghiên cứu góp phần hệ thống hố, cập nhật và hồn thiện những vấn đề lý
luận cơ bản về công tác quản lý chất lượng các cơng trình HTKT của Ban QLDA phát
triển đơ thị Phủ Lý. Những nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác
học tập và nghiên cứu chuyên sâu về công tác quản lý chất lượng các cơng trình
HTKT.

b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực tiễn và nghiên cứu, đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài
liệu tham khảo có giá trị trong việc hồn thiện, tăng cường hơn nữa hiệu quả của công
tác quản lý chất lượng nhằm nâng cao chất lượng các cơng trình HTKT tại Ban QLDA
phát triển đô thị Phủ Lý trong giai đoạn 2017 -:- 2020.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ
CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÁC CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về cơng trình hạ tầng kỹ thuật

1.1.1. Cơng trình hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm cơng trình giao thơng, thơng tin liên lạc,
cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải,
chất thải rắn, nghĩa trang và cơng trình khác [7];
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật là các cơng trình được xây dựng để phục vụ cộng đồng, có ý
nghĩa xã hội hơn là kinh tế, nhằm nâng cao đời sống cộng đồng nơi đó, ví dụ như sau:


Hệ thống điện;



Hệ thống lọc và phân phối nước ăn;



Hệ thống xử lý nước thải;




Hệ thống xử lý rác thải;



Hệ thống phân phối khí đốt;



Giao thơng cơng cộng;



Các hệ thống truyền thơng, chẳng hạn truyền hình cáp và điện thoại;



Hệ thống đường sá, bao gồm cả đường thu phí;

Các cơng trình này thường do các tập đồn của chính phủ hoặc của tư nhân, thuộc sở
hữu tư nhân hoặc sở hữu cơng ( trình hạ tầng kỹ
thuật).

1.1.2. Phân loại cơng trình hạ tầng kỹ thuật
Theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 về việc ban hành quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, cơng nghiệp và hạ
tầng kỹ thuật đơ thị, cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị được phân loại như sau:
• Hệ thống các cơng trình cấp nước đơ thị

4


- Cơng trình khai thác nước thơ: nước mặt, nước ngầm;
- Trạm bơm;
- Trạm xử lý nước cấp: các loại bể lắng, bể lọc, bể chứa, đài chứa nước;
- Mạng lưới cấp nước: đường ống cấp nước.
• Hệ thống các cơng trình thốt nước đơ thị
- Mạng lưới đường ống (thu gom và vận chuyển): nước mưa, nước thải, nước bẩn;
- Trạm bơm: thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt;
- Các loại giếng thăm, giếng chuyển bậc, giếng thu nước mưa;
- Cơng trình xử lý nước thải (đơ thị, khu vực hay cục bộ): bể lắng, bể lọc, hồ sinh học,
bể tự hoại, cơng trình xử lý bùn;
- Các cơng trình khác: hồ điều hịa, bể chứa nước thải, cống thoát nước, cửa xả nước
thải đã xử lý ra nguồn tiếp nhận.
• Hệ thống các cơng trình cấp điện đơ thị
- Trạm biến áp;
- Mạng hạ áp (cung cấp điện cho các phụ tải): đường dây
• Hệ thống các cơng trình chiếu sáng đơ thị
- Chiếu sáng giao thơng đơ thị: đường phố, nút giao thông, cầu, hầm trong đô thị;
- Chiếu sáng không gian công cộng trong đô thị: quảng trường, vườn hoa, khu vực vui
chơi công cộng, bãi đỗ cơng cộng, cơng trình thể thao ngồi trời;
- Chiếu sáng trang trí, quảng cáo và các loại hình khác.
• Hệ thống các cơng trình cấp xăng dầu và khí đốt đô thị
- Trạm xăng dầu: nhà của trạm xăng, bể chứa, đường ống;
- Trạm khí đốt đơ thị: Trạm khí đốt dầu mỏ hóa lỏng (trạm LPG) và Trạm khí đốt thiên nhiên.

5



• Hệ thống các cơng trình thơng tin đơ thị
- Tháp thu, phát sóng viễn thơng, truyền thanh, truyền hình;
- Nhà phục vụ thông tin liên lạc (bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài
lưu không);
- Trạm viba;
- Trạm vệ tinh mặt đất;
- Cơng trình thơng tin liên lạc, viễn thông phục vụ trực tiếp các cơ quan Đảng, Chính
phủ, Nhà nước;
- Cơng trình thơng tin liên lạc phục vụ cơng tác phịng chống thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
• Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn
- Trạm trung chuyển;
- Cơng trình xử lý chất thải rắn: khu liên hợp xử lý , trạm xử lý chế biến thành phân vi
sinh, bãi chôn lấp, lị đốt.
• Nhà tang lễ và nghĩa trang đơ thị
- Nghĩa trang : quốc gia và nhân dân;
- Nhà tang lễ;
- Đài hóa thân hồn vũ .
• Hệ thống các cơng trình giao thơng đơ thị
 Đường đơ thị
- Đường cao tốc đơ thị;
- Đường trục chính đơ thị, đường trục đô thị;
- Đường liên khu vực, đường khu vực;
- Đường phố nội bộ: đường đi bộ, đường xe đạp;

6


- Bãi đỗ xe : trên mặt đất, dưới mặt đất;
- Bến xe;
- Trạm thu phí, trạm sửa chữa.

 Đường sắt
- Tàu điện ngầm;
- Đường sắt trên cao;
- Đường sắt nội đô.
 Cầu trong đô thị
- Cầu đường bộ (đường ô tô, đường sắt);
- Cầu bộ hành;
- Cầu cho các loại đường ống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
 Hầm giao thông trong đô thị
- Hầm đường ô tô;
- Hầm đường sắt;
- Hầm bộ hành cho người đi bộ.
 Đường thủy nội địa
- Bến, cơng trình nâng- hạ tàu cảng biển;
- Cảng, bến cho tàu, nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu;
- Âu thuyền cho tàu;
- Cơng trình bảo vệ cảng, gia cố bờ.
 Đường hàng không
- Đường băng

7


• Các cơng trình khác
 Tuy nen kỹ thuật
- Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước …
 Trạm chữa cháy

1.1.3. Vai trị của cơng trình hạ tầng kỹ thuật
• Cung cấp các dịch vụ thiết yếu;

• Hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển thì sẽ thu
hút được các nguồn vốn (FDI, ODA,…) dẫn tới đầu tư sẽ tăng làm cho tổng cầu
tăng làm cho sản lượng tăng;
• Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển dẫn đến việc giảm chi phí (chi phí đi lại, bảo
dưỡng, sửa chữa…), lợi nhuận tăng;
• Là cơ sở nền tảng bảo đảm cho sự phát triển bền vững một quốc gia nói chung và
của hệ thống đơ thị nói riêng;
• Là nhân tố quan trọng giúp xóa đói giảm nghèo;
• Là tiền đề cho việc thực hiện văn minh đơ thị;
• Góp phần nâng cao dân trí;
• Tăng cường hoạt động kinh tế đối ngoại giữa nước ta với các nước trên thế giới.
Phân tích một số vai trị cụ thể như sau:
• Vai trị quan trọng của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong đô thị
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là cơ sở vật chất cần thiết cho quá trình phát triển kinh tế xã hội
của một khu vực, một đô thị, một trung tâm….
Đô thị hiện đại của thời kỳ cơng nghiệp hóa ngày nay khác rất nhiều so với thời kỳ kinh
tế tập trung trước đây và khác xa với lối sống tập quán cư trú của vùng nông thôn. Đặc
điểm lớn nhất của đô thị hiện đại là tập trung một số lượng người rất đông, từ hàng triệu
đến hàng chục triệu người, tạo ra mật độ cư trú dày đặc.
8


Đặc điểm thứ hai là cư dân đô thị hoạt động chủ yếu bằng ngành nghề phi nông nghiệp
với nhiều phương thức kiếm sống khác nhau, tập trung trong các lĩnh vực thương mại,
dịch vụ, công nghiệp,…
Đặc điểm thứ ba là họ thuộc đủ thành phần, tầng lớp xã hội và đa dạng về trình độ văn
hóa, kiến thức.
Như vậy, tính tập trung dân số cao, dày đặc về nơi cứ trú và đa dạng hóa thành phần dân
cư là các yếu tố cơ bản nói lên sự phức tạp của đời sống xã hội đô thị và kéo theo là tính
phức tạp của cơng tác quản lý, sức chịu tải của các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

Thông qua hệ thống này người dân trong đô thị có thể tiến hành các hoạt động kinh tế,
chính trị, khoa học kỹ thuật, văn hóa và hoạt động hàng ngày, có thể liên lạc từ đơ thị này
sang đơ thị khác và với khu vực xung quanh. Có thể nói hạ tầng kỹ thuật chính là động
lực để đơ thị phát triển, thiếu nó xem như các hoạt động đơ thị rơi vào tình trạng tê liệt.
Hạ tầng kỹ thuật đô thị là tổng hợp của các ngành sản xuất mang tính phục vụ, sử dụng
mạng lưới cơ sở vật chất để cung cấp cho dân cư và các tổ chức trong đơ thị, có các loại
hình phục vụ như: điện, giao thơng, thơng tin liên lạc, cấp thốt nước … nhằm đáp ứng
yêu cầu sản xuất, sinh hoạt của đô thị.
Như vậy, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị là một hệ thống cơng trình phức hợp, trực tiếp
hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, sinh hoạt của xã hội, gắn chặt với đối
tượng mà hệ thống phục vụ.
Mặt khác, hệ thống hạ tầng kỹ thuật vừa là kết quả của quá trình phát triển đô thị, vừa là
điều kiện để tiếp tục phát triển đơ thị, việc phát triển hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị
địi hỏi phải xem xét đầy đủ tính chất, bố cục và yêu cầu phát triển dài hạn của đơ thị.
Trên cơ sở đó, cơng trình hạ tầng đô thị phải được xem là một hệ thống độc lập có quy
hoạch thống nhất và xây dựng thống nhất, cả trên mặt đất lẫn trên không và dưới mặt đất.
Ở nước ta một trong những đột phá trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội trong giai
đoạn 2011-2020 là xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số cơng trình hiện đại, tập
trung hệ thống giao thơng và hạ tầng đơ thị lớn.


Vai trị của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong phát triển đô thị

9


Sự di chuyển là trọng tâm của q trình đơ thị hóa. Nó ảnh hưởng đến hình dáng của
thành phố vì chính sự di chuyển đã tạo ra phương thức mới trong việc sử dụng lãnh thổ.
Sự di chuyển ngày càng tăng lên, sự phát triển và sử dụng các phương tiện giao thông
cũng tăng theo, nhu cầu cơ sở hạ tầng kỹ thuật buộc phải tăng lên để đáp ứng được nó.

Trên thực tế, các phương tiện kỹ thuật được sản xuất theo một mục tiêu nào đó, có tính
đến lợi ích và sự chấp nhận của xã hội. Sự phát triển của một phương tiện kỹ thuật nào
cũng mang lại những giá trị nhất định. Ngay việc sử dụng xe máy đại trà tại các thành
phố lớn ở nước ta cũng là do vận tải công cộng không đáp ứng được nhu cầu của
người dân.
Sự di chuyển xét về mặt khơng gian khơng hồn tồn là hậu quả của quy hoạch đơ thị.
Nó liên quan đến vấn đề lớn hơn trong sự phát triển xã hội.Trong thời gian tới hiện tượng
này sẽ có cơ hội phát triển, đó là điều chắc chắn.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông và các phương tiện giao thông là để đáp ứng nhu cầu
của q trình di chuyển.
Quy hoạch giao thơng đô thị là một bộ phận hết sức quan trọng trong thiết kế đô thị.
Mạng lưới giao thông đô thị quyết định hình thái tổ chức khơng gian đơ thị, hướng phát
triển đô thị, cơ cấu sử dụng đất đai và mối quan hệ giữa các bộ phân chức năng với nhau.
Sự di chuyển là một quy luật quan trọng của đơ thị hóa chứ khơng phải là hậu quả của
q trình này.
• Vai trị của cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong quản lý đô thị
Nâng cao hiệu quả của đất đơ thị
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng tạo ra một mạng lưới giao thơng bền
vững. Quy hoạch có thể ảnh hưởng đến cả hai, nhu cầu đi lại và phương tiện đi lại.
Không thể quá nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc sử dụng phương thức tiếp cận đất
đai và quy hoạch giao thông. Chất lượng môi trường thành phố và hiệu quả kinh tế cũng
phụ thuộc nhiều vào hệ thống giao thông, cái mà cũng được tích hợp với cấu trúc và hình
thức đơ thị.

10


Việc quản lý đất đơ thị hợp lý, có hiệu quả và kinh tế là một trong nhiệm vụ hàng đầu của
chính quyền địa phương. Để nâng cao hiệu quả đất đơ thị, thì đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ
thuật phải đi trước một bước, để điều tiết chênh lệch địa tô do đầu tư kỹ thuật hạ tầng.

Công thức phát triển đô thị bền vững là:
L + P + F + In = Sud

(1-1)

L: Land (đất dai)
P: Plan (quy hoạch)
F: Finance (tài chính )
In: infrastructure (Hệ thống kết cấu hạ tầng)
Sud: sustainable urban development (Phát triển đô thị bền vững)
Quan trọng đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là sự phối hợp cần thiết giữa các cơ quan
quy hoạch, xây dựng, điều khiển và bảo dưỡng các hệ thống đa dạng đó. Sự kết nối giữa
quy hoạch cơ sở hạ tầng kỹ thuật đối với môi trường kinh tế xã hội của các nước đang
phát triển là mục tiêu hàng đầu.
1.2. Tổng quan về tình hình đầu tư xây dựng và chất lượng các cơng trình cơ sở
hạ tầng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

1.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình cơ sở hạ tầng
• Phát triển hạ tầng giao thơng:
a) Về hạ tầng giao thông đường bộ:
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương để sớm hoàn thành các tuyến quốc
lộ: 1A, 38A, 21B, 21A, đường nối 2 cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với cao tốc Quốc lộ
5, đường trục tâm linh Mỹ Đình (Hà Nội) - Ba Sao (Hà Nam) - Bái Đính (Ninh Bình).
- Khởi công và sớm đưa vào khai thác các tuyến 495B, 38B, đường khu tâm linh Đền
Trần Thương; các tuyến đường kết hợp tu bổ đê điều và phát triển giao thông: đê Hữu
Hồng, đê Tả Đáy, đê Tả Nhuệ, đê sông Châu Giang; các tuyến đường cứu hộ, cứu
nạn…; Trong đó tập trung nguồn lực đầu tư và vốn đối ứng để xây dựng, hoàn thành

11



các tuyến đường, các cầu trên trục lõi nối thành phố Phủ Lý với Khu đô thị Đại học
Nam Cao và khu công nghiệp Đồng Văn.
* Hạ tầng đường tỉnh:
- Đảm bảo 100% số km đường đạt cấp IV đồng bằng trở lên.
Đến năm 2016: 80% số km đường tỉnh đạt cấp IV đồng bằng; 100% đường huyện đạt
cấp V đồng bằng.
- Đẩy mạnh cải tạo, nâng cấp đường giao thơng nơng thơn, phấn đấu đến năm 2020
hồn thành cơ bản giao thơng nơng thơn (GTNT) đạt bộ tiêu chí quốc gia xây dựng
nông thôn mới. Đến năm 2016: 80% đường xã được kiên cố hoá, 40% đạt cấp A; 80%
đường thơn xóm được bê tơng hố đạt tiêu chuẩn; đường trục nội đồng được cứng hoá
đạt 50%.
- Xây dựng các tuyến giao thông chuyên dụng theo trục dọc của tỉnh: tuyến xe buýt, xe
điện…
- Xây dựng trạm dịch vụ đường cao tốc và các Bến xe khách, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe;
đảm bảo 20% quỹ đất cho hạ tầng giao thông trong các khu đô thị.
b) Về đường sắt:
Thực hiện tốt các điều kiện để ngành đường sắt hiện đại hoá đường sắt Bắc Nam,
đường sắt cao tốc qua địa bàn tỉnh. Cải tạo nâng cấp các ga đỗ (Phủ Lý, Đồng Văn,
Bình Lục, Thịnh Châu, Bút Sơn) để đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và dịch
vụ vận tải hàng hoá, hành khách.
Đến năm 2016, nâng cấp Nhà ga Đồng Văn thành ga chun vận tải hàng hố phục vụ
các khu Cơng nghiệp, cảng ICD, Trung tâm thương mại… và hoàn thiện hệ thống đảm
bảo an toàn đường sắt: đường gom, hộ lan, đường ngang…
c) Về đường sông:
Quy hoạch xây dựng các cảng trên sông Đáy theo hướng xây dựng các cảng chuyên
dùng, các cầu cảng dùng chung; xây dựng cảng sông Yên Lệnh 800.000 T/năm, đón
tàu 1.000DWT, phục vụ vận chuyển hàng hố các khu cơng nghiệp, chuyển tải hàng

12



hoá cho khu vực xung quanh; xây dựng các bến thuyền du lịch dọc sông Hồng, sông
Đáy, sông Châu để phục vụ phát triển du lịch.
• Phát triển hạ tầng khu cơng nghiệp:
Hồn thiện đồng bộ hạ tầng khu cơng nghiệp (KCN), cụm công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp. Tập trung thu hút các ngành cơng nghiệp có cơng nghệ cao, tiêu hao ít nhiên
liệu, đảm bảo mơi trường; giữ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất trong các KCN đạt
bình qn ≥ 25%/ năm (trong đó giai đoạn 2011- 2015 đạt 28÷30%/năm).
- Đến năm 2015, đầu tư đồng bộ hạ tầng các Khu công nghiệp Đồng Văn I mở rộng,
KCN Đồng Văn II; xây dựng khu nhà ở cho công nhân và các hạ tầng dịch vụ xã hội
khác: nhà trẻ, trường học, khu thương mại - dịch vụ… Tiếp tục tiến hành đầu tư đồng
bộ hạ tầng với thu hút đầu tư 4 KCN (Liêm Phong, Liêm Cần – Thanh Bình, Khu cơng
nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III, Kim Bảng) đảm bảo lấp đầy khoảng 30% diện tích. Trong
đó tập trung vốn ngân sách tỉnh đầu tư KCN Đồng Văn I, KCN hỗ trợ Đồng Văn III để
có mặt bằng thu hút các nhà đầu tư chiến lược.
- Đến năm 2020, hoàn thiện đồng bộ hạ tầng 8 KCN: Giao thông, điện, cấp nước, xử lý
nước thải, cây xanh, viễn thơng… và các cơng trình dịch vụ trong KCN như: khu nhà
ở, nhà trẻ, trường học, khu thương mại - dịch vụ…Tiếp tục hoàn thiện đồng bộ hạ tầng
các Cụm cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp.
• Phát triển hạ tầng đô thị:
Tập trung phát triển hạ tầng đô thị để đến năm 2015 tỷ lệ đô thị hố đạt 20%; đến năm
2020 đạt mức bình qn chung cả nước là 35%, trong đó: xây dựng, phát triển Thành
phố Phủ Lý thành đô thị loại II vào năm 2018; xây dựng và phát triển thị trấn Đồng
Văn thành đô thị loại IV, thị xã thuộc tỉnh vào năm 2016; xây dựng Trung tâm hành
chính của tỉnh và Trung tâm hành chính huyện Thanh Liêm, Khu đơ thị Đại học Nam
Cao; xây dựng phát triển 17 đô thị loại IV ở các huyện.
- Tập trung phát triển hệ thống đơ thị bởi 2 phần chính: Đơ thị Trung tâm cấp tỉnh
(thành phố Phủ Lý và Thị xã Đồng Văn) và đô thị cấp huyện.
- Thực hiện công tác GPMB, tái định cư và đầu tư xây dựng các dự án khu đô thị; xây

dựng hạ tầng đô thị đạt một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
13


- Cấp nước đô thị: Đạt tỷ lệ 90% với tiêu chuẩn 120 lít/ngày đêm.
- Đơ thị loại IV đạt 85% và 100 lít/người/ngày đêm (năm 2015 phải đảm bảo: tương
ứng là 80% và 70%).
- Hệ thống thoát nước: Phạm vi phục vụ đạt >80%, xố bỏ tình trạng ngập úng (năm
2015 là 70% và xoá bỏ ngập úng ở Thành phố Phủ Lý).
- Thu gom và xử lý nước thải: 70÷80%; đơ thị loại V đạt 50%.
- Chất thải rắn: 90% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và 80% đuợc tái chế sử
dụng.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố (khu nhà ở, ngõ xóm) ≥ 90%.
- Quỹ đất dành cho giao thơng đơ thị: 23÷25%; đất xây dựng đô thị: 90m2/người.
- Phát triển nhà ở đô thị bình quân đạt ≥ 29m2/người; tỷ lệ nhà ở kiên cố 60%.
• Phát triển hạ tầng văn hố, thể thao và du lịch (giai đoạn 2012 đến 2015)
- Tập trung chỉ đạo và các nguồn lực để đầu tư xây dựng hạ tầng Khu du lịch Tam
Chúc – Ba Sao và thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư vào khu du lịch. Xây dựng các
khu tâm linh, sân Golf, khu đón tiếp khách du lịch.
Hồn thành các hạng mục: Giải phóng mặt bằng; tuyến đường ven hồ phía Tây (tuyến
đường phía dưới sát hồ và tuyến đường phía trên bám quanh chân núi); thi cơng tuyến
đường ven hồ phía Nam; tuyến đường đi chùa Hương; đoạn đường nối đê phía Bắc với
đường đi chùa Hương; tuyến đường phía Bắc; hồn thành việc chỉnh trang, nạo vét
lịng hồ; hồn thành nạo vét sơng Ba Sao; hồn thành các hạng mục: Hệ thống cấp
nước, thoát nước, hệ thống điện và kè đá quanh hồ...
- Tu bổ, tôn tạo Đền Trần Thương; tập trung hoàn thành các dự án Đền thờ các cô gái
Lam Hạ, Đền thờ các AHLS tỉnh; Đền thờ liệt sỹ Núi Chùa - Thanh Liêm; Chùa Đọi
Sơn; Đền Lảnh Giang; Chùa Tiên; Khu Ngũ Động Thi Sơn – Núi Cấm; Chùa Bà
Đanh; Khu tưởng niệm Bác Hồ Cát Tường - Bình Lục và các di tích lịch sử văn hố.
- Xây dựng các cơng trình văn hố, thể thao phục vụ Đại hội thể thao tồn quốc.


14


• Phát triển hạ tầng cung cấp điện:
Phát triển hạ tầng cung cấp điện tỉnh phù hợp với tổng sơ đồ phát triển điện lực Việt Nam
giai đoạn 2006 – 2015, triển vọng 2025. Đảm bảo nguồn cung cấp điện với chất lượng ổn
định cho phụ tải đến 2015 là 385MW và đến 2020 là 577MW.
- Về nguồn điện: Theo tổng sơ đồ lưới điện Việt Nam VI (TSSD 6), tỉnh Hà Nam sẽ có 3
trạm biến áp 220/110kV sẽ đáp ứng được nhu cầu cấp điện trong tỉnh.
- Về lưới điện:
+ Đối với lưới điện 220KVA:
Xây dựng mới 106km đường dây, cụ thể: Từ trạm 500kV Nho Quan đi trạm 220kV
Thanh Nghị (2 mạch) dài 21km và từ trạm 220kV Nho Quan đi trạm 220kV Lý Nhân (2
mạch) dài 21km; Từ trạm 220kV Phủ Lý đi trạm 220kV Vân Đình (mạch 2) dài 25km.
Cải tạo tuyến đường dây 220kV từ trạm 220kV Nho Quan đến trạm 220kV Phủ Lý mạch
kép dây AC-185 chiều dài 39km.
+ Đối với lưới điện 110kV: Cải tạo và xây dựng mới mạch 2 các đường dây 110kV
hiện có. Xây dựng mới đường dây 110kV mạch kép từ các trạm biến áp 220kV cấp
điện cho các trạm biến áp 110kV, nhánh rẽ đường dây 110kV mạch kép từ đường dây
110kV Phủ Lý – Lý Nhân cấp điện cho trạm 110kV Duy Tiên và nối mạch vòng với
trạm 110kV Đồng Văn dây AC-185.
+ Đối với lưới trung áp 35 và 22kV: Cấp điện áp phân phối về lâu dài sử dụng lưới
22kV phù hợp với định hướng chuẩn lưới phân phối.
+ Đối với lưới hạ thế: Bán kính cấp điện < 300m đối với thành phố, thị trấn, khu đô thị
mới; đối với khu vực nông thơn < 800m.
• Phát triển hạ tầng thuỷ lợi.
- Đầu tư nâng cấp các hệ thống thuỷ lợi hiện có, chủ yếu là các trạm bơm và cơng trình
đầu mối; Thực hiện kiên cố hố các kênh tưới, kênh chính theo quy hoạch. Đảm bảo
cấp nước, tiêu thoát nước cho sản xuất nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hố,

thâm canh bền vững, tạo nguồn cấp nước đủ cho các nhà máy phục vụ phát triển công
nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt. Việc tiêu nước chủ yếu ra sông Hồng, sông Đáy, đảm
15


bảo hệ số tiêu tồn tỉnh cho nơng nghiệp là 6,5 – 8 lít/s/ha, cho đơ thị là 18 – 20
lít/s/ha.
- Hệ số tiêu cụ thể một số khu vực đến năm 2020: Vùng Hữu Đáy: 6,5lít/s/ha; vùng Tả
Đáy – Bắc Châu Giang: 8lít/s/ha; vùng Tả Đáy Nam Châu Giang: 7lít/s/ha
- Đối với các cơng trình đầu mối: Xây dựng mới 16 trạm bơm và cải tạo nâng công
suất 81 trạm bơm. Giai đoạn 2011 – 2015, hoàn thành các trạm bơm Kim Thanh II,
Lạc Tràng II, xây dựng các trạm bơm: Chợ Lương, đầu Tân Hoà, Tân Sơn II, Mộc
Bắc, đầu I4-12A và các trạm bơm thoát nước thành phố: Ngòi Ruột, Thịnh Châu,
Triệu Xá, Lạc Tràng III, xây dựng cống và âu thuyền Vĩnh Trụ, Quan Trung.
- Đối với cơng trình nội đồng: Đến năm 2020 kiên cố hoá 50% kênh tưới (820km); nạo
vét và kiên cố hoá các kênh tiêu trục chính (khoảng 358km), trong đó: giai đoạn 2011
– 2015 kiên cố 400 km kênh tưới và 280 km kênh tiêu.
• Phát triển hạ tầng thương mại:
a) Tập trung các nguồn lực đầu tư phát triển trung tâm thương mại, các cụm thương
mại như sau:
- Trung tâm thương mại thành phố Phủ Lý có vai trị chủ đạo đối với các hoạt động
thương mại trong tỉnh Hà Nam, đặc biệt đối với các huyện phía Nam và phía Tây
thành phố, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ hàng nơng sản và hàng hố cơng nghiệp.
- Huyện Thanh Liêm trên tuyến T1 và tại thị trấn Kiện Khê.
- Huyện Bình Lục tại thị trấn Bình Mỹ và chợ đầu mối gia súc, gia cầm tại An Nội.
- Huyện Lý Nhân: Trung tâm thương mại Vĩnh Trụ và chợ đầu mối nông sản.
- Huyện Kim Bảng tại Thi Sơn và thị trấn Quế.
- Huyện Duy Tiên tại thị trấn Hoà Mạc; Thị trấn Đồng Văn.
Tại thành phố Phủ Lý, thị trấn Vĩnh Trụ - Lý Nhân và xã Thi Sơn - Kim Bảng sẽ xây
dựng 3 Trung tâm thương mại cấp tỉnh. Đồng thời từng bước chuẩn bị các điều kiện cơ sở

vật chất, kỹ thuật thương mại cho các cụm thương mại tại các huyện trong tỉnh. Xây dựng

16


các Trung tâm thương mại tổ hợp, gồm: siêu thị, văn phòng đại diện, trưng bày triển lãm
sản phẩm, hội nghị, hội thảo….
b) Về phát triển mạng lưới chợ:
- Thành phố Phủ Lý: Xây dựng thêm 02 chợ (tổng diện tích 5.000m2) kinh doanh hàng
thực phẩm tươi sống tại xã Lam Hạ và Liêm Chung, đưa tổng số chợ TPPL lên 9 chợ.
- Huyện Thanh Liêm: 20 chợ.
- Huyện Bình Lục: 18 chợ (đã có 12, xây dựng mới 06).
- Huyện Lý Nhân: 25 chợ (đã có 21, xây dựng mới 04).
- Huyện Duy Tiên: 21 chợ (đã có 14, xây dựng mới 07).
- Huyện Kim Bảng: 21 chợ (đã có 18, xây dựng mới 03).
c) Phát triển thương mại điện tử:
Từ năm 2011 đến năm 2015 đã xây dựng chương trình đào tạo phù hợp nhằm giúp các
doanh nghiệp nắm được nội dung cơ bản về thương mại điện tử (TMĐT), cách thức
tiến hành giao dịch trong TMĐT. Xây dựng chương trình và triển khai các khố học
phổ cập kiến thức cơ bản về TMĐT. Phấn đấu hoạt động thương mại điện tử trên địa
bàn tỉnh đạt mức trung bình của cả nước.
d) Phát triển mạng lưới xăng dầu:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 137 cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu, đang xây mới
54 cửa hàng nữa.
• Phát triển hạ tầng thơng tin:
Đầu tư hệ thống kết nối thông tin với quốc tế và trong nước, đảm bảo thông tin thông
suốt, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, phịng chống
thiên tai. Hồn thành cơ bản kết cấu hạ tầng thông tin và ứng dụng công nghệ thông
tin, Internet trong toàn tỉnh. Xây dựng hoàn thiện và thống nhất áp dụng các hệ thống
thơng tin, chương trình ứng dụng dùng chung toàn tỉnh. Xây dựng một số cơ sở dữ liệu

chung của tỉnh, kết nối CSDL quốc gia.

17


Đến 2020, ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh cao hơn mức bình quân chung cả
nước. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của Đài phát thanh và truyền hình, Báo Hà Nam,
Cổng thơng tin điện tử theo hướng hiện đại, cụ thể:
- Tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất: Trạm thu phát, mạng truyền dẫn, tiếp sóng của viễn
thơng, phát thanh truyền hình, tăng cường phủ sóng cho vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
- Triển khai các mạng Internet cho cấp xã/phường; nâng cấp các mạng LAN của các
cơ quan Đảng và Nhà nước từ cấp huyện/thành trở lên, của các tổ chức đoàn thể; xây
dựng mạng trục kết nối các cơ quan Đảng và Nhà nước; xây dựng hệ thống giao ban
trực tuyến; nâng cấp Trung tâm THDL thành Trung tâm Dữ liệu điện tử (Data Center);
nâng cấp Cổng TTĐT của tỉnh và xây dựng mới các cổng phục vụ điều hành, định
hướng phục vụ triển khai CPĐT; ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà
nước; ứng dụng CNTT phục vụ SXKD và dịch vụ.

1.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng các cơng trình cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị là một bộ phận cơ bản của kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội, có vai trò tạo điều kiện, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một nền kinh tế
hoặc một vùng. Trước sự phát triển của đất nước nói chung cũng như việc xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật của đất nước nói riêng. Hà Nam cũng đang phấn đấu đến năm 2020
phát triển hoàn thiện và đồng bộ cơ bản cơ sở hạ tầng kỹ thuật của tỉnh. Tuy nhiên,
hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của Hà Nam còn nhiều yếu kém, và sử dụng không
hiệu quả. Để giúp cho việc đầu tư một cách thực sự hiệu quả chúng ta cần có cách nhìn
nhận và giải pháp đúng đắn về hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, những nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
1.2.2.1. Các yếu tố về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
• Vị trí địa lý:

Vị trí địa lý được xem như là phương tiện quan trọng nhất của lãnh thổ. Nó được xét
đến các khía cạnh: Tọa độ địa lý, diện tích, hình thể, biên giới.
Hà Nam là một tỉnh thuộc Đồng bằng sơng Hồng..Phía bắc giáp Hà Nội 2 (Hà Tây cũ);
phía đơng giáp Hưng n, Thái Bình ; phía đơng nam giáp Nam Định ; phía nam giáp
Ninh Bình ; phía tây giáp Hịa Bình. Diện tích tự nhiên tồn tỉnh là 859,7 km² ; Dân

18


số: 785.057 người. Hà Nam là một tỉnh có quy mỏ về diện tích và dân số tương đơi
nhỏ trong 61 tỉnh, thành phố cả nước, đứng thứ 60 về diện tích (trên Bắc Ninh) và thứ
44 về dân số.
Thành phố Phủ Lý nằm trên quốc lộ 1A, bên bờ phải sơng Đáy, cách Hà Nội 60 km về
phía Nam, thành phố Nam Định 30 km về Phía Tây Bắc và thành phố Ninh Bình
33 km về phía Bắc. Phủ Lý nằm trên Quốc lộ 1A có tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua,
là nơi gặp gỡ của 3 con sông: Sông Đáy, Sông Châu Giang và Sông Nhuệ làm cho Hà
Nam có điều kiện thuận lợi về giao thơng đường sắt, đường bộ, đường thủy; có điều
kiện giao lưu kinh tế, văn hóa với các tỉnh khác, tiếp nhận văn minh đô thị của cả hai
miền đất nước, nhất là từ thủ đô Hà Nội và vùng kinh tê trọng điểm Bắc Bộ.

Hình 1.1 Vị trí địa lý các huyện của thành phố Phủ Lý

19


Đơ thị là hệ thống lớn mang tính mở cửa, nó chỉ có trao đổi năng lượng với bên ngồi mới
duy trì được sự sống cịn và phát triển của bản thân. Do đó vị trí địa lý của đơ thị có vai trị rất
quan trọng. Đặc biệt là vị trí địa lý của giao thơng và vị trí địa lý kinh tế. Giao thông trở thành
phương tiện và môi giới cơ bản để đô thị trao đổi năng lượng với bên ngồi. Dựa vào giao
thơng sẽ giải quyết được việc cung cấp bổ sung năng lượng cần thiết cho đô thị, hội tụ được

tài nguyên trong khu vực đô thị và phát huy, khuyếch tán công năng của đô thị ra bên ngoài.
Như vậy, nhờ sự ưu việt của vị trí địa lý giao thơng mà đơ thị sẽ ngày càng đổi mới, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đô thị (CSHTKTĐT) ngày càng phát triển. Cũng như vậy, vị trí địa lý kinh tế

có lợi cho một đơ thị sẽ rất nhanh dẫn đến sự hưng thịnh và phát triển của CSHTKT
của đơ thị đó.
• Điều kiện tự nhiên:
Bao gồm các yếu tố về địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, sinh vật...
+ Tài nguyên đất đai: Trong quá trình phát triển hạ tầng kỹ thuật thì đất đai đóng vai
trị cực kỳ quan trọng, là nhân tố vật chất không thể thiếu được. Đất đai vừa là tư liệu
sản xuất chủ yếu, vừa là tư liệu sản xuất đặc biệt. Do đó, đất đai có tác động trực tiếp
đến phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên các mặt như sau:
Đất đai có vai trị như chỗ dựa, địa điểm để xây dựng cơ sở hạ tầng. Đất đai mỗi vùng
có cấu tạo thổ nhưỡng khác nhau. Vì vậy, đất đai có ảnh hưởng rất lớn đến biện pháp
xây dựng các cơng trình;
Đất đai ở mỗi nước đều thuộc một trong những hình thức sở hữu nhất định. Do đó,
tình trạng đất đai theo các chế độ sở hữu khác nhau cũng ảnh hưởng đến huy động
chúng cho xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ thị.
Tài ngun đất đai có ảnh hưởng đến sự phát triển cơ sở hạ tầng thông qua hai khía
cạnh: Thứ nhất, đất đai dùng để mở rộng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị chịu
sự hạn chế của núi cao, sơng ngịi, ao hồ xung quanh hoặc chịu sự hạn chế của tài
nguyên phong cảnh, ruộng lúa cao sản, sân bay, di tích văn hóa, lịch sử, các nhân tố
này hoặc không thể khắc phục được hoặc phải bằng giá thành tương đối lớn mới có thể
khắc phục được. Thứ hai, khi quy mơ đơ thị hóa quá lớn, việc sử dụng đất đai vào các
mục đích sẽ rất căng thẳng, từ đó hạn chế sự phát triển và mở rộng của hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
20


Theo số liệu thống kê đất năm 2014, tỉnh Hà Nam có tổng diện tích đất tự nhiên là

860,5 km2. Các loại đất có diện tích tương đối lớn là đất phù sa, đất bãi bồi ven sông,
đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đỏ vàng trên đá phiến sét... phân bố trên các vùng
khác nhau.
Diện tích đất chuyên dùng là 11.615 ha, chiếm 13,6 %. Thời gian qua đất chuyên dùng
tăng lên khoảng 100 ha/năm. Nguyên nhân chủ yếu là do nhu cầu phát triển các ngành
kinh tế như xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thuỷ lợi, khai khống, sản xuất vật liệu
xây dựng, hình thành các khu cơng nghiệp, khu du lịch, các cơng trình văn hóa, xã hội.
Cơ sở hạ tầng của Thành phố Phủ Lý được xây dựng đồng bộ và ngày càng hồn chỉnh
nhất là về giao thơng đơ thị, cấp thốt nước, xử lý nước thải, rác thải, xây dựng công
viên cây xanh và các cơng trình phúc lợi cơng cộng.
+ Tài nguyên nước, tài nguyên năng lượng, tài nguyên khoáng sản cũng có vai trị rất
quan trọng ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế dầu tư (CSHTKTĐT). Nó
góp phần vào việc cung cấp đầu vào cho sự phát triển cơ sở hạ tầng.
Tài nguyên khoáng sản ở Hà Nam chủ yếu là đá vôi (trữ lượng hơn 7 tỷ m3), làm
nguyên liệu cho sản xuất xi măng, vôi, sản xuất bột nhẹ, làm vật liệu xây dựng; các
loại đá quý có vân màu phục vụ xây dựng, trang trí nội thất và làm đồ mỹ nghệ; các
mỏ sét làm gạch ngói, gốm sứ, xi măng và 1 số mỏ than bùn, mỏ đôlômit. Phần lớn tài
nguyên khống sản phân bố ở các huyện phía Tây của tỉnh, gần đường giao thông,
thuận lợi cho việc khai thác, chế biến và vận chuyển.
+ Khí hậu, thủy văn là một trong những nhân tố rất quan trọng tác động đến
CSHTKTĐT. Các hiện tượng lũ lụt, tố lốc, mưa bão, động đât... có ảnh hường cực kì
quan trọng tới sự tồn tại và phát triển cùa hạ tầng, nó phá vỡ và làm gián đoạn cả hệ
thống CSHTKTĐT. Tuy nhiên, lượng mưa trung bình hàng năm: 1.800 mm 2000 mm nên không ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của CSHTKTĐT.
1.2.2.2. Vấn đề về dân số
Dân số đô thị luôn luôn biến động do các yếu tố sinh, tử, đi, đến. Dân số tập trung với
mật độ cao, quy mô dân số lớn và phát triển mạnh dẫn đến nhiều vấn đề xã hội phức
tạp, nảy sinh, nhu cầu sử dụng các CSHTKT tăng cao, đòi hỏi sự đáp ứng của các
CSHTKT đó, dẫn đến sự cấp thiết, phát triển của HTKT. Vì thế quy mơ đơ thị ngày
21



×