Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Đề BT Toán+TV cuối tuần Lop 4(tuần 2- 26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.13 KB, 50 trang )

Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu ôn TP Môn Tiếng Việt
(Tuần 2)
Bi 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
ao động ao giấy tờ in mời
lát au ...em xét ... âu chuỗi
Bi 2 : Khoanh vào chữ cái trớc từ nói về lòng nhân hậu, tình thơng yêu con ngời :
a. thơng ngời
b. nhân từ
c. thông minh
d. nhân ái
e. khoan dung
f. thiện chí
g. hiền từ
h. đùm bọc
i. che chở
Bi 3 : Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ................................................................................
Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết : ..........................................................................
Bi 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :
nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền
A
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là ng ời


..
..
B
Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng th ơng ng ời



..
..
Bi 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu dùng sai từ có tiếng nhân:
a. Thời đại nào nớc ta cũng có nhiều nhân tài.
b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.
c. Bà tôi là ngời nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thờng hết lòng giúp đỡ.
d. Bác của tôi rất nhân tài
Bài 6: Em hóy vit mt on vn ngn ( khong 7 n 10 cõu ) tả ngoại hình một ngời mà
em yêu quý.
(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu học tập Môn Tiếng Việt (Tuần 2)
Bài 1:Khoanh vào chữ cái trớc từ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với mẹ trong bài thơ Mẹ ốm :
a.Yêu thơng b. Chăm sóc c. Biết ơn d. Hiếu thảo
Bài 2: Ghi chữ Đ vào ô trống trớc câu đúng, chữ S vào ô trống trớc câu sai:
Kể chuyện là kể lại toàn bộ câu chuyện một cách tỉ mỉ, chi tiết, không thêm hay bớt bất kì chi tiết
nào.
Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật.
Kể chuyện là kể cho mọi ngời biết đợc ý nghĩ câu chuyện.
Mỗi câu chuyện cần nói lên đợc một điều có ý nghĩa.
Bài 3 : Nối từ ngữ với nghĩa của từ cho phù hợp:
Từ ngữ Nghĩa của từ
1.Võ sĩ
2.Tráng sĩ
3.Dũng sĩ
4.Chiến sĩ
5.Hiệp sĩ

6.Anh hùng
a. Ngời có sức mạnh và chĩ khí mạnh mẽ, chiến đấu cho một sự nghiệp cao
cả.
b. Ngời lập công trạng lớn đối với đất nớc
c. Ngời lính, ngời chiến đấu trong một đội ngũ
d. Ngời sống bằng nghề võ.
e. Ngời có sức mạnh, dũng cảm đơng đầu với khó khăn, nguy hiểm.
f. Ngời có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm viêc nghĩa.
Bài 4 : Dùng bút chì gạch chân từ lạc nhóm:
a. nhân đức
nhân ái
thơng nhân
nhân từ
b. nhân tài
nhân hậu
nhân kiệt
nhân quyền
c. cứu giúp
chở che
cu mang
kiến thiết
Bài 5:Đọc thầm và chọn câu trả lời đúng:
Tiết học văn
Cô bắt đầu tiết học văn bằng một chất giọng ấm áp. Chúng em chăm chú lắng nghe. Cô say sa
giảng bài, từng lời dạy của cô nh rót vào tay chúng em dịu ngọt. Cô trìu mến nhìn chúng em và đặt
những câu hỏi xung quanh bài giảng. CHúng em hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài, tiếp thu
thật tốt. Cả lớp im phăng phắc, tuyệt đối giữ trật tự. Bài giảng của cô thật thu hút. Trong bài giảng ấy
có cả những cánh buồm, cả bầu trời ngát xanh tuyệt đẹp. Cô đã đa chúng em vào bài học đầy ắp
những ớc mơ.
a. Đoạn trích trên có mấy nhân vật:

Một Không có 3. Hai
b. Sự việc trong đoạn trích diễn ra ở đâu?
Trong lớp học Trong giờ học văn 3. Không có sự việc
c. Đoạn trích trên thuộc loại văn nào?
Kể chuyện Miêu tả Kể lại một sự việc
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu học tập môn Tiếng Việt (Tuần 2)
Bài 1: Điền từ phù hợp với nghĩa của từ vào ô trống tơng ứng:
Nghĩa của từ Từ
a) Có lòng thơng ngời, ăn ở có tình, có nghĩa

.
b) Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì
một mục đích chung.

..
c) Giúp đỡ và che chở với tất cả tình thơng

..
d) Giúp để làm giảm bớt khó khăn cho ngời khác

..
Bài 2: Nối nghĩa của từ nhân với các từ ngữ thích hợp:
a. Nhân viên
b. nhân tài
c. nhân ái
d. nhân từ
e. nhân lọai

g. nhân đức
h. nhân đạo
i. nhân chứng
j. nhân hậu
k. nhân kiệt
Bài 3:Nối câu dùng dấu hai chấm với tác dụng của dấu hai chấm trong câu đó:
a. Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đứng chóp bu bọn mày? Ra đây ta nói chuyện.
b. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ làm ba
phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể Lù.
c. Hiện trớc mắt em :
Biển biếc bình minh
Rì rào sóng vỗ
d. Hoàng chép miệng : Xong !
Bài 4: Khoanh vào chữ cái trớc ý em chọn:
1.Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì?
a. Vóc ngời
b. Khuôn mặt
c. Cuộc sống
d. Tính cách
đ. Lời nói
e. Y phục
2.Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vậtn nói lên điều gì ?
a. Cha mẹ của nhân vật
b. Thân phận của nhân vật
c. Tính cách của nhân vật
d. Nơi làm việc của nhân vật
Bài 4: Hãy tả ngoại hình kết hợp tính cách của một thầy giáo hoặc cô giáo mà em yêu quý.
Nhân có nghĩa là ngời
Nhân có nghĩa là lòng

thơngngời
Báo hiệu câu sau nó là lời nhân vật
Giải thích rõ cho bộ phận đứng trớc
(HS viết vào vở luyện Tiếng Việt)
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
bi kim tra thỏng 9
Phõn mụn: Luyn t v cõu
B i 1 : a) Khoanh v o chữ cái tr ớc từ chỉ lòng nhân hậu tình thơng yêu con ngời:
a. thơng ngời
b. nhân từ
c. khoan dung
d. nhân ái
e. thông minh
f. thiện chí
g. đùm bọc
h. hiền từ
i. nhân hậu
b) Khoanh v o chữ cái tr ớc từ gần nghĩa với từ đoàn kết
a. hợp lực b. đồng lòng c. đôn hậu d. trung thực
Bài 2:
a) Tìm hai từ trái nghĩa với từ nhân hậu : .
b) Tìm hai từ trái nghĩa với từ đoàn kết : ...
Bài 3:Dùng gạch dọc để xác định từ đơn, từ phức trong 2 câu thơ sau:
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lợng, lại đa tình, đa mang
Bài 4: Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a. Hiền nh
b. Dữ nh ...

c. Lành nh .
d. Thơng nhau nh
Bài 5: Gạch chân dới các từ láy trong đọan thơ sau:
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy
Bài 6: Tìm:
a) Hai từ ghép có nghĩa tổng hợp:
b) Hai từ ghép có nghĩa phân loại:
.
Bài 7: Đặt câu với mỗi từ sau:
- trung thực:
- nhân hậu:
- dã man: ...
-
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu ôn TP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 6)
Bài 1: Nối từng từ bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải:
Tự tin
Tự kiêu
Tự ti
Tự trọng
Tự hào
Tự ái
- Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
- Tự cho mình là yếu kém, không tin vào chính mình
- Hãnh diện về những điều tốt đẹp của mình

- Luôn tin vào bản thân mình
- Giận dỗi khi cảm thấy mình bị đánh giá thấp.
- Tự coi mình hơn ngời và tỏ ra coi thờng ngời khác.
Bài 2: Viết những từ ghép có tiếng trung sau đây vào từng mục cho phù hợp:
Trung kiên, trung nghĩa, trung bình, trung du, trung hậu, trung lập, trung thành, trung thần, trung
tâm, trung thu, trung thực.
Trung có nghĩa là ở giữa
..
.
..
Trung có nghĩa là Một lòng một dạ
..
.
..
Bài 3: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau và ghi vào bảng theo 2 loại danh từ:
Núi / Sam/ thuộc / làng / Vĩnh Tế./ Làng/ có/ miếu/ Bà Chúa Xứ,/ có/ lăng/ Thoại Ngọc Hầu/ ng-
ời/ đã /đào/ con/ kênh/ Vĩnh Tế.
Danh từ chung
..
..
Danh từ riêng
..
..
Bài 4:Dựa vào các sự việc sau hãy viết hoàn chỉnh câu chuyện Ba lỡi rìu:
a) Chàng tiều phu đang đốn củi thì lỡi rìu văng xuống sông.
b) Chàng không biết làm thế nào thì bống một cụ già hiện ra hứa vớt giúp lỡi rìu.
c) Lần thữ nhất cụ già vớt lên một lỡi rìu bằng vàng.
d) Lần thứ hai, cụ già vớt lên một lỡi rìu bằng bạc.
e) Lần thứ ba, cụ già vớt lên một lỡi rìu bằng sắt.
f) Cụ già khen chàng tiều phu thật thà và tặng chàng cả ba lỡi rìu.

L u ý:
- Với mỗi sự việc học sinh xây dựng thành đoạn văn có đủ mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
- HS viết câu chuyện hoàn chỉnh vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ Hai.
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu ôn TP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 7)
Bài 1: Dùng từ điển Tiếng Việt tra và ghi lại nghĩa các từ sau:
ớc mơ: ..
phát minh: . ..
sáng chế: ..
hoài bão: ..
Bài 2: Hãy viết lại tên ngời, tên địa lí sau cho đúng:
thép mới:
diệp kiếm anh:
xi ôn côp xki: .
bạch thái bởi: . ..
Bạch long vĩ: ...
Căm pu chia : ..
Mông cổ: .
Oa sinh tơn :....................................................
Bài 3: Điền các từ láy sau vào chỗ trống cho phù hợp:
đủng đỉnh, tròn trĩnh, lơ mơ, xào xạc, lao xao, phân vân, thoang thoảng, lạnh lẽo, lanh lảnh,
xanh xanh, lim dim.
a) Từ láy âm đầu:
b) Từ láy vần : ....
c) Từ láy cả âm đầu và vần : ..
Bài 4: Chia các từ ghép sau thành hai loại: rừng núi, làng xóm, tranh cãI, học gạo, học tập, ăn
sáng, núi lửa, quần áo, áo khoác, mỏng dính
a) Từ ghép có nghĩa phân loại :


b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp : ..

Bài 5: Một bạn chép lại câu chuyện Nớc mắt Nhật Tử. Câu chuyện có 4 đoạn nhng bạn
lại viết liền một mạch. Em giúp bạn phân đoạn lại cho đúng:
(1)Một hôm Ngọc Hoàng đi công tác xa. (2)Công việc ở nhà giao cho con trai là Nhật Tử. (3)Nhật
Tử hăng hái thay cha lái chiếc xe lửa. (4)Chiếc xe từ từ lăn bánh rồi biến thành cục lửa tròn lăn đi.
(5)Vừa lái xe, Nhật Tử vừa ngắm mây trôi. (6)Chợt Nhật Tử nhìn xuống trần gian, thấy chiếc xe mình
dới nớc. (7)Một cô gái đang tát nớc sang ruộng kề bên. (8)Nhật Tử nổi cáu, liền cho xe nóng gấp
trăm lần. (9)Thế là bao nhiêu nớc trên đồng ruộng, sông ngòi đều khô ráo hết. (10)Ngọc Hoàng đi
công tác về biết chuyện. (11)Ngời cầm roi cho vài chiêu vào mông Nhật Tử. (12)Tiếng sét ầm ầm,
những tia lửa điện ngoằn ngoèo chớp lên. (13)Đau quá, Nhật Tử khóc. (14)Những giọt nớc mắt đổ ào
xuống trần gian.(15)Ngời dân gọi những giọt nớc mắt đó là trời ma. (16)Từ đó, cánh đồng có nớc trở
lại, cây lúa xanh tơi.
Đaọn 1 từ câu đến câu . Đoạn 2 từ câu . đến câu
Đoạn 3 từ câu . đến câu .. Đoạn 4 từ câu .. đến câu .
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu ôn TP cuối tuần Môn Tiếng Việt (Tuần 8)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trớc câu nêu nội dung đúng nhất của bài Nếu chúng mình có phép lạ
a. Bài thơ nói lên ớc mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc.
b. Bài thơ nói lên ớc mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống của trẻ em đợc đầy đủ và
hạnh phúc hơn.
c. Bài thơ nói lên ớc mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Bài 2: Hãy viết lại tên ngời, tên địa lí sau cho đúng quy tắc:
lép Tôn-xtôi:
Mô-rít-xơ mát-téc-níc:....
Tô mát Ê đi xơn:
Lê Nin : ................. . ..

Hi Ma Lay A: .. ...
đa nuýp .......: ..
Niu Di Lân: .
Công Gô :....................................................
Bài 3 : Tìm các từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với từ ớc mơ để điền vào bảng :
Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng ớc :


Các từ ghép bắt đầu bằng tiếng mơ :

..

.
Bài 4: Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong mỗi câu văn sau:
Mỗi lần về đến đầu phố nhà mình, Hằng lại đợc ngửi thấy mùi hơng hoa sữa quen thuộc.
Bài 5: Tìm trong câu văn trên:
a. 4 danh từ:
b. 3 từ ghép có nghĩa phân loại; ..
Bài 6: Hãy điền thành ngữ hoặc tục ngữ tơng ứng với nghĩa trong bảng:
Nghĩa thành ngữ, tục ngữ:
- Thơng yêu mọi ngời nh yêu bản thân mình.
- Đùm bọc, cu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn
nạn, khó khăn.
- Tính thẳng thắn, bộc trực.
- Mong ớc điều gì đợc đáp ứng nh ý.
Thành ngữ hoặc tục ngữ tơng ứng:
- .
.
- .
- .

Tập làm văn: Em hãy viết một bức th cho bạn cũ để thăm hỏi và nói cho bạn nghe về ớc mơ
của em.
- Học sinh viết bài tập làm văn vào vở Luyện Tiếng Việt
- Các ngày trong tuần HS ôn thi giữa học kì I theo hớng dẫn của giáo viên
-Thời gian thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh: đầu tuần 10
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Phiếu ôn TP giữa kì I (Tiếng Việt)
Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp:
hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu,
quần áo, ghế tựa, máy bay.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp:


.
Từ ghép có nghĩa phân loại:






Bài 2:Xếp các từ sau vào bảng cho phù hợp: thẳng thắn, thật thà, gian dối, lừa dối, ngay thẳng, dối
trá, gian lận, lừa đảo, chân thật, giảo hoạt, chính trực.
Từ gần nghĩa với từ trung thực
..
..
..
Từ trái nghĩa với từ trung thực

..
..
..
Bài 3 : Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng th ơng
.............................................................................................................................................................
Bài 5: Tìm 2 danh từ cho mỗi loại dới đây:
a. danh từ chỉ ngời:
b. danh từ chỉ vật: .. .
c. danh từ chỉ hiện tợng:
d. danh từ chỉ khái niệm:
e. danh từ chỉ đơn vị:
Bài 6: Viết:hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về:
- Lòng thơng ngời:


- Tính trung thực và tự trọng:
...
...........................................................................................................................................................
- Ước mơ của con ngời:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Họ và tên : .......................................................... lớp 4a1
Dựa vào nội dung bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, khoanh tròn chữ cái trớc câu trả
lời đúng:
1. Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa nh thế nào?
a) Mẹ Nhà Trò phải vay lơng ăn của bọn nhện..
b) Bọn nhện chăng tơ ngang đờng đe bắt Nhà Trò, vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
c) Chị Nhà Trò ốm yếu, mồ côi mẹ, phải chạy ăn từng bữa, bị bọn nhện đánh.
2. Lời nói và cử chỉ của Dế Mèn thể hiện tính cách gì?
a) Là ngời có tính khoe khoang trớc kẻ yếu.

b) Là ngời biết cảm thông với kẻ gặp khó khăn.
c) Là ngời có tấm lòng nghĩa hiệp, tỏ thái độ bất bình trớc việc ác, sẵn sàng ra tay bênh
vực kẻ yếu.
3. Chi tiết nào cho thấy Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp?
a) Xòe cả hai càng ra bảo chị Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc
ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.
b) Đến dắt Nhà Trò đi.
c) Đến gần Nhà Trò hỏi han.
4. Từ ăn hiếp có nghĩa là gì?
a) Ăn nhiều hết phần ngời khác
b) Dựa vào sức mạnh hay quyền thế để chèn ép, bắt nạt kẻ khác
c) Cậy có sức khỏe, không sợ mọi ngời
5. Tiếng yếu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a) Chỉ có vần
b) Chỉ có âm đầu và vần
c) Chỉ có vần và thanh
6. Tìm trong bài:
a) Hai danh từ riêng:
b) Hai danh từ chung:
7. Bài có 4 từ láy là :
a) tỉ tê, chùn chùn, nức nở, thui thủi.
b) tỉ tê , chùn chùn, nức nở, vặt chân vặt cánh
c) tỉ tê, chùn chùn, nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng, thui thủi
8. Đặt câu với mỗi từ:
a) thui thủi:
b) bênh vực:
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Bài kiểm tra tháng 10

Phân môn :Luyện từ và câu
Bài 1: Xếp các từ ghép sau vào bảng cho phù hợp:
hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hồng, làng mạc, nhà cửa, sách vở, cây tre, con trâu, quần áo,
Từ ghép có nghĩa tổng hợp:



Từ ghép có nghĩa phân loại:



Bài 2:Gạch dới từ dùng sai trong đoạn văn sau:
Bà tôi kể lại: hồi ông nội tôi còn sống, ông tôi là ngời rất trung nghĩa. Mặc dù bọn xấu mua
chuộc ông bằng đủ mọi cách để ông bao che tội cho chúng, nhng ông không chịu. Ông tôi luôn nói ra
sự thật và làm việc theo lẽ phải
Bài 3 : Điền thành ngữ hoặc tục ngữ tơng ứng với mỗi nghĩa sau:
- Thơng yêu mọi ngời nh yêu bản thân mình:

- Đùm bọc, cu mang, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, khó khăn:

- Tính thẳng thắn, bộc trực.

- Mong ớc điều gì đợc đáp ứng nh ý.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ trống 4 từ ghép có chứa tiếng ớc
.............................................................................................................................................................
Bài 5: Với mỗi loại sau hãy tìm 3 từ:
Từ láy âm đầu




Từ láy vần



Từ láy cả âm và vần



Bài 6: Tìm 4 từ ghép là tên gọi của các loại bút:

Bài 7: Đặt câu với mỗi từ sau:
Mong ớc:
Phát minh:
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Bài kiểm tra tháng 11
Phân môn :Luyện từ và câu
Bài 1:
1a) Gạch dới từ không phải là động từ trong
mỗi dãy từ sau
1. cho, biếu, tặng, sách, mơn, lấy
2. ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh
3. ngủ, thức, im, khóc, cời, hát
4. hiểu, phấn khởi, lo lắng, sợ hãi
1b) Gạch dới từ không phải là tính từ trong
mỗi dãy từ sau
1. tốt, xấu, hiền, khen, thông minh, thẳng thắn
2. đỏ tơi, xanh thắm, vàng óng, hiểu biết, tím

biếc
3. tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoẵng, nặng
trịch, nhẹ tênh
Bài 2: Trong các từ đợc gạch chân ở đoạn văn sau có từ là động từ, danh từ hoặc tính từ. Em hãy
ghi D dới các danh từ, ghi Đ dới các động từ và ghi T dới các tính từ:
Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn xin lỗi mẹ và
anh, nhng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
á p mặt xuống gối, em mong trời mau sáng để nói với mẹ:
Con không thích chiếc áo ấy nữa. Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em
Bài 3 : Tìm tính từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Mẹ em nói năng rất
b) Bạn Hà xứng đáng là ngời con ., trò ..
c) Trên đờng phố, mội ngời và xe cộ đi lại .
d) Hai bên bờ sông, cỏ cây và những dãy núi .. hiện ra rất .........................................
Bài 4: Điền tiếng kiên hoặc tiếng quyết vào những chỗ trống để tạo các từ ghép hợp nghĩa:
.. ..c ờng
. chiến
.trung
. chí
. trì
.liệt
tâm
nhẫn
Bài 5: Viết vào mỗi chỗ trống 2 từ :
Từ gốc: Từ ghép Từ láy
Đẹp .
Xanh
Xấu .
.
Bài 6: Đặt 2 câu có sử dụng tính từ, gạch chân tính từ đó:



Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:

Thứ ngày ..tháng .. năm 2007
Phiếu ôn tập tuần 12
Môn: Toán
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3m
2
= dm
2
10m
2
= dm
2
13m
2
= dm
2
130m
2
= dm
2
b) 100dm
2
= m
2

200dm
2
= m
2
3400dm
2
= m
2
5000dm
2
= m
2
c) 12m
2
34dm
2
= .. dm
2
12m
2
3dm
2
= .. dm
2
5634dm
2
= m
2
....... .. dm
2

5607dm
2
= m
2
. .. dm
2
Bài 2: Tính theo hai cách:
a) 125 x 3 + 134 x 3 = ?
C1: 125 x 3 + 134 x 3 =
=
C2: 125 x 3 + 134 x 3 =


b) 125 x (6 - 2) = ?
C1: 125 x (6 - 2) =
=
C2: 125 x (6 - 2) =
=
=
c) (345 - 156) x 3 = ?
C1: (345 - 156) x 3 =
=
C2: (345 - 156) x 3 =
=
=
d)355 x 2 - 106 x 2 = ?
C1: 355 x 2 - 106 x 2 =
=
C2) 355 x 2 - 106 x 2 =
=

=
Bài 3: Hai đoàn xe chở da hấu ra thành phố, đoàn thứ nhất có 8 xe, đoàn thứ hai có 5 xe, mỗi xe
chở 1250kg da hấu. Hỏi cả hai đoàn xe chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam da hấu
(Giải bằng hai cách)
Cách 1:


Cách 2:






.



Bài 4: Điền dấu >;<;= ?
5 dm
2
. 50 cm
2
25 cm
2
. 2dm
2
450 dm
2
. 4m

2
50 dm
2
15m
2
2dm
2
. 152 cm
2
3 m
2
. 30 000 cm
2
2150 cm
2
. 215 dm
2
Bài 5: Để lát nền một căn phòng ngời ta đã dùng 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm.
Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Khoanh vào kết quả đúng:
A. 16m
2
B. 32m
2
C. 320m
2
Bài 6
*
: Tính bắng cách thuận tiện nhất:
36 x 532 + 64 x 532

=


679 + 679 x 123 - 679 x 24
=

.
245 x 327 - 245 x 26 - 245
=
=
=
2005 x 1999 - 1000 x 2005 + 2005
=
=
=
Bài 7:Một căn phòng hình chữ nhật có diện tích 32 m
2
và chu vi là 24 m.
Hỏi chiều dài, chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét? Biết số đo chiều dài, chiều rộng
là các số tự nhiên.
Khoanh vào kết quả đúng:
a. 32 m và 1 m b. 16 m và 2 m c. 8 m và 4 m
Bài 8: khối lớp 4 có 115 học sinh, khối lớp 3 có 85 học sinh. Mỗi học sinh đợc thởng 8
quyển vở. Hỏi cả hai khối đợc mua tất cả bao nhiêu quyển vở?
Khoanh tròn chữ cái đặt trớc cách tính đúng và gọn:
A. 8 x 115 = 920 (quyển)
8 x 85 = 680 (quyển)
920 + 680 = 1600 (quyển)
B. 115 + 85 = 200 (học sinh)
8 x 200 = 1600 (quyển)

C. 115 + 85 = 190 (học sinh)
8 x 190 = 1520 (quyển)
Bài 9
*
: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tích sau:
A. = 55 x 55 B. 54 x 56
..
..
..
..


..
..
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:
Thứ nggày ..tháng .. năm
2007
Phiếu ôn tập tuần 12
Môn: Tiếng Việt
Bài 1: Gạch chân các tính từ trong đoạn thơ sau:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao!
Em mơ làm nắng ấm
đánh thức bao mâm xanh
Vơn lên từ đất mới
Mang cơm no áo lành.

Đoạn trên có:
- Các động từ là : ................................................................................................
- Các danh từ là : ................................................................................................
Bài 2: Cho các từ: thoang thoảng, rất, đậm, nhất
Điền các từ chỉ mức độ đã cho trên đây vào chỗ trống cho phù hợp:
Ngọc lan là giống hoa quý. Hoa rộ vào mùa hè. Sáng sớm tinh mơ,
những nụ lan đã he hé nở, hơng lan toả theo làn gió nhẹ. Đến giữa tr -
a, nắng càng gắt, hơng lan càng thơm H ơng toả ngào ngạt khắp cả xóm khiến cho ng-
ời ngây ngất.
Bài 3: Với mỗi ô trống cho hai ví dụ về các thể hiện mức độ khác nhau của mỗi đặc điểm:
Cách thể hiện
mức độ
vàng đẹp ngoan hiền
Tạo ra các
từ láy
.........................
........................
.........................
........................
.........................
........................
........................
.
........................
Tạo ra các
từ ghép
.........................
........................
.........................
........................

.........................
........................
........................
.
........................
Thêm các từ
Rấtt, quá, lắm...
.........................
........................
.........................
........................
.........................
........................
........................
.
........................
Tạo ra phép
so sánh
.........................
........................
.........................
........................
.........................
........................
........................
.
........................
Bài 4: Viết lại 3 câu tục ngữ hoặc ca dao nói về ý chí, nghị lực của con ngời (sự kiên trì,
lòng quyết tâm)






Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Họ và tên:

Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2007
Phiếu bài tập
Môn: Toán
Bài 1:Tính bằng hai cách:
a) (272 + 128) : 4
C1: ................................................
.......................................................
C2: ................................................
.......................................................
.......................................................
b) (275 125) : 5
C1: ................................................
.......................................................
C2: ................................................
.......................................................
.......................................................
b) 324 : ( 2 x 3)
C1: ...............................................
......................................................
C2: ...............................................
......................................................
......................................................

Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 220592 : 7 b) 201460 : 8 c) 34534 : 5 d) 879056 : 6
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
......................................
.......................................
220592 : 7= ................. 201460 : 8 = ................ 34534 : 5 = .................. 879056 : 6 = .................
Bài 3: Ngời ta xếp 127 450 cái chén vào các hộp, mỗi hộp 6 cái. Hỏi có thể xếp đợc nhiều nhất
bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái chén?
Ta có:...................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 4: Có hai đoàn xe chở gạo. Đoàn thứ nhất có 4 xe, mỗi xe chở 150 ki-lô-gam gạo. Đoàn thứ
hai có 5 xe, mỗi xe chở 240 ki-lô-gam gạo. Hổi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?
Tóm tắt: Bài giải:
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
.
...................................................................................................................
..
...................................................................................................................
..
...................................................................................................................
..
...................................................................................................................
..
...................................................................................................................
...
...................................................................................................................
...
.
...............................................................................
...

Bài 5*: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 357 : 5 + 125 : 5 =


....
b) 624 : 3 - 324 : 3 =



Bài 6: Tìm X:
a) 42 : X + 36 : X = 6


....
b) 90 : X - 48 : X = 3


....
Bài 7: Cho tam giác ABC (hình vẽ):

a) Xác định trung điểm M trên cạnh
BC và nói cách xác định.
b) Nối A với M, đọc tên các góc
nhọn có trong hình vẽ
A
B C
Bài giải:
a)


b)


Bài 8: Một phép chia hết có thơng là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì
đợc thơng mới bằng bao nhiêu?



Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Phiếu bàI tập tuần 13
Môn Toán
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 243 x 25
243 x 346
b) 1428 x 34
1428 x 304
c) 357 x 67
357 x 607
Bài 2: Tính (theo mẫu):
a) 239 x 102
b) 107 x 302
c) 348 x 305
d) 243 x 215
e) 345 x 143
g) 307 x 246
Mẫu: (Học sinh không viết lại mẫu)
a)239 x 102 = 239 x (100 + 2)
= 239 x 100 + 239 x 2
= 23 900 + 478
= 24 378

d) 243 x 215 = 243 x (200 + 10 + 5)
= 243 x 200 + 243 x 10 +243 x 5
= 24300 + 2430 + 1215
= 27 945
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 267 x 46 + 267 x 54
b) 369 x 25 + 369 x 74 x 369
c) 20 x 678 x 5
d) 25 x 8 x 125 x 4
Bài 4: Một gia đình có 5 ngời, trung bình mỗi ngời dùng hết 200 gam gạo một ngày. Hỏi gia
đình đó dùng hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong một năm thờng (365 ngày)?
(Giải bằng hai cách)
Bài 5*) Cho hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b.
a) Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật.
b) Tính diện tích hình chữ nhật biết:
- a = 20 ; b = 4
- a = 16 ; b = 6
c) Nếu giữ nguyên chiều dài và tăng chiều rộng lên hai lần thì diện tích hình chữ nhật thay
đổi nh thế nào?
d) Nếu tăng chiều dài hai lần và tăng chiều rộng lên ba lần thì diện tích hình chữ nhật tăng
mấy lần?
e) Nếu tăng chiều dài ba lần và giảm chiều rộng ba lần thì diện tích hình chữ nhật thay đổi
nh thấ nào?
HS làm bài vào vở Luyện Toán
Trờng THDL Lê Quý Đôn
Lớp: 4A1
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2007
Phiếu bàI tập tuần 13
Môn Tiếng Việt
Chép đoạn văn sau cho đúng chính tả:

Gần cuối bữa ăn, Nguyên bảo tôi:
Chị ơi, em em - Nguyên bỏ lửng không nói tiếp. Tôi bỏ bát cơm còn nóng nhìn em
khó hiểu. Thảo nào trong lúc nói chuyện, tôi có cảm giác nh em định nói chuyện gì đó nhng
còn ngần ngại.
- Chị tính xem em nên đi học hay đi bộ đội? - Nguyên nhìn tôi không chớp mắt .
Lâu nay tôi vẫn là ngời chị khuyên bảo lời hay lẽ phải. Bây giờ phải nói với em ra sao?
Đi bộ đội hay đi học?Tôi thấy khó quá!
(Theo Thùy Linh, Mặt trời bé con của tôi)
Bài 1: Tìm trong đọan văn trên:
a) 5 danh từ chung:
b) 5 động từ:
c) 5 tính từ:
Bài 2: Viết lại các câu hỏi trong đoạn văn trên. Với mỗi câu hỏi hãy xác định rõ:
- Ngời hỏi là ai?
- Câu hỏi đó để hỏi ai?
- Dấu hiệu nhận biết (Từ để hỏi)?
Bài 3: Viết lại một câu tùy ý có trong đoạn. Hãy đặt các câu hỏi xung quanh nội dung
câu đó.
Mẫu:
Gần cuối bữa ăn, Nguyên bảo tôi.
- Nguyên bảo tôi vào khi nào?
- Gần cuối bữa ăn ai bảo tôi?
- Nguyên bảo ai vào lúc gần cuối bữa ăn?
Bài 4: Giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ sau:
- Chị ngã em nâng
- Có công mài sắt có ngày nên kim
Với mỗi thành ngữ, tục ngữ trên em hãy tìm thêm một thành ngữ, tục ngữ khác có nghĩa
tơng tự.
HS làm bài vào vở Luyện Tiếng Việt
Họ và tên:

Lớp : 4A...
Bài Kiểm tra môn toán
Tháng 11
Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1:Nối hai số đo diện tích bằng nhau ở hai cột
a. 52m
2
b. 52 dm
2
c. 5m
2
2dm
2
d. 5dm
2
2cm
2
e. 5m
2
20dm
2
1. 5200cm
2
2. 5200dm
2
3. 520dm
2
4. 502dm
2
5. 502cm

2
Bài 2: Hai đội xe chở đợc tất cả 135 tấn hàng. Biết đội I chở nhiều hơn đội II 15 tấn hàng.
Hỏi mỗi đội chở đợc bao nhiêu tấn hàng?
Khoanh tròn vào chữ cái trớc kết quả đúng:
A. 120 tấn, 105 tấn B. 75 tấn; 60 tấn C.75 tấn, 90 tấn
Bài 3: Nối mỗi phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B:
A
125 x 100
125 x 1000
225 000 : 100
225 000 : 10
B
125 000
12 500
22 500
2 250
Bài 4: Một đội xe có 5 xe ô tô chở cà phê, mỗi ô tô chở đợc 120 bao cà phê, mỗi bao cà phê
nặng 80 kg. Hỏi đội xe đó chở đợc bao nhiêu tấn cà phê?
Khoanh tròn chữ cái đặt trớc cách tính có kết quả đúng:
A. 120 x 80 = 9600 (kg)
Hay: 9 tấn 600kg
C. 80 x 120 = 9600(kg)
9600 x 5 = 48 000 (kg)
Điểm

..
B. 120 x 5 = 600 (bao)
80 x 600 = 48 000 (kg)
Hay: 48 tấn
Hay: 48 tấn

D. 120 x 5 = 600 (bao)
80 x 600 = 4800 (kg)
Hay: 4 tấn 800 kg
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 253 x 24
..
..
..
..
..
b) 432 x 36
..
..
..
..
..
c) 3406 x 25
..
..
..
..
..
Bài 2: Tính bằng hai cách:
a) 142 x (15 - 5) = ?
C1: ..

C2: .
..
.

b) 215 x 3 + 215 x 7 =?
C1: ..

C2: .
..
.
c) 2 x 16 x 5 = ?
C1: ..

C2: .
..
.
Bài 3: Để lát nền một căn phòng ngời ta đã dùng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 4
dm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ?
Tóm tắt:
...
...
...
...
...
Bài giải:





Bài 4: Không tính kết quả cụ thể hãy so sánh hai tích A và B :
A = 66 x 66 B = 65 x 67




×