Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP: BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT – SỬA CHỮA XE GRAND I10 SEDAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 53 trang )

Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN Ô TÔ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT – SỬA CHỮA XE GRAND I10 SEDAN

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Quang Tùng
Lớp:
Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Tập đoàn HÒA BÌNH MINH
Giáo viên hướng dẫn
Hà Nội, tháng 4 năm 2016
NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
1


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….......................

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................3
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN....................................................................5
2



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

1.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập.....................................................5
1.1.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập..................................5
1.1.2. Phương pháp tổ chức sản xuất của Hyunhdai Việt Tì........9
1.2. Giới thiệu về xe cơ sở và cụm tổng thành trên xe cơ sở.......13
CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA, THÁO LẮP HỆ
THỐNG LÀM MÁT TRÊN XE HYUNHDAI GRAND I10..........................18
2.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát................................18
2.1.1. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán.........................18
2.1.2. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát..........................19
2.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống làm mát
trên động cơ của xe Hyunhdai Grand i10.....................................19
2.2.1. Quy trình bảo dưỡng hệ thống làm mát trên động cơ của
xe Hyunhdai Grand i10..............................................................19
2.2.2. Sửa chữa hệ thống làm mát động cơ xe elantra.............26
2.2.3. Quy trình và yêu cầu kỹ thuật tháo lắp hệ thống làm mát
..................................................................................................28
CHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA, THÁO LẮP HỆ
THỐNG PHANH TRÊN XE HYUNHDAI GRAND I10..............................29
3.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống phanh....................................29
3.1.1. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán.........................29
3.1.2. Quy trình chẩn đoán hệ thống phanh.............................29
3.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống phanh trên
xe Hyunhdai Grand i10.................................................................35
3.2.1 Quy trình bảo dưỡng phanh.............................................35

3.2.2. Các công việc sửa chữa hệ thống phanh dầu thường gặp
..................................................................................................37
CHƯƠNG 4. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA, THÁO LẮP HỆ
THỐNG KHỞI ĐỘNG TRÊN XE HYUNHDAI GRAND I10......................44
4.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống khởi động..............................44
4.1.1. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán.........................44
4.1.2. Quy trình chẩn đoán hệ thống khởi động........................44
4.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống khởi động
trên xe xe Hyunhdai Grand i10.....................................................46

3


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện ở trường và tại xí
nghiệp thực tập.
Qua bài báo cáo này, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong khoa công
nghệ ôtô, cùng các các thầy cô trong trường Đại học GTVT đã tận tâm dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian em theo học tại trường. Điều đặc
biệt là đã tạo điều kiện cho em được thực tập bên ngoài để cọ xát thực tế. Một lần nữa
em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô.
Em cũng xin chân thành cám ơn ban giám đốc Đại lý ô tô Hyunhdai Việt Trì đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại đại lý. Đặc biệt em xin cám
ơn xưởng dịch vụ đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại đại
lý.
Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, để em có thể khắc phục được

những nhược điểm và ngày càng hoàn thiện mình hơn.

Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2016
Nguyễn Quang Tùng

4


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập
1.1.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
a. Tổng công ty:
Tên Công ty đầy đủ:CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA BÌNH MINH
Tên giao dịch :

TỔNG CÔNG TY HÒA BÌNH MINH

Ông Bùi Minh Lực – Cử nhân kinh tế – Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm
Tổng Giám Đốc Tổng công ty.
Địa chỉ : Tổ 9A-Phường Nguyễn Thái Học -Thành phố Yên Bái-Tỉnh Yên Bái.
Điện thoại : 0293 867 567 ;
Website: www.hbm.com.vn

Fax số : 0293 867 567
Email:


Văn phòng đại diện tại Phú Thọ: Tầng 2, tòa nhà Hyundai Việt Trì, đường Hùng
Vương, khu 4A, phường Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Văn phòng tại Hà Nội: Do Lộ - phường Yên Nghĩa – quận Hà Đông – thành phố
Hà Nội.
Văn phòng tại Miền Nam: Lầu 3, lô 8A, đường Đồng Khởi, phường Tân Hiệp,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Tổng Công ty Hòa Bình Minh là tập hợp của 40 đơn vị/chi nhánh kinh doanh –
dịch vụ thương mại hoạt động trên cả nước, với các ngành hàng chủ lực: Xe máy, Ô
tô, Thép, Xi măng, Sản xuất điện năng, Chăn nuôi công nghệ cao…
Các ngành nghề kinh doanh:
- Kinh doanh xe máy, phụ tùng, dịch vụ bảo dưỡng.
- Kinh doanh ôtô, phụ tùng, dịch vụ bảo dưỡng.
- Kinh doanh các mặt hàng điện tử, hàng công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá.
- Xây dựng các công trình : dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, đường dây và trạm
biến áp dưới 35 KV.
- Trồng hoa, trồng chè, chăn nuôi, chế biến nông lâm sản.
5


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

- Hướng dẫn du lịch lữ hành, dịch vụ văn hoá, thể thao.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu.
 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY.
Tổng Công ty Hoà Bình Minh hình thành và phát triển khởi nguồn từ Công ty

TNHH Hoà Bình tỉnh Yên Bái được thành lập ngày 20/04/1993 với ngành nghề kinh
doanh chính là vật liệu xây dựng (VLXD): xi măng, sắt thép, trang thiết bị nội thất và
lao động có 08 thành viên. Nhờ định hướng đúng, sẵn sàng nhập cuộc cạnh tranh, vừa
xây dựng, vừa kinh doanh, tạo dựng uy tín lựa chọn cách làm theo nguyên tắc “Kinh
doanh - Tích luỹ - Tăng năng lực - Mở rộng, phát triển”.
Công ty nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường, cung cấp vật liệu xây dựng cho nhu
cầu của tỉnh Yên Bái và các tỉnh miền núi phía Bắc. Nắm bắt cơ hội, dự báo thị
trường, Công ty đã trở thành nhà phân phối ủy nhiệm của các hãng sản xuất xe máy
hàng đầu như Honda, Yamaha. Với uy tín, lợi thế tại tỉnh Yên Bái Tổng Công ty đã
xây dựng dự án khách sạn, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tạo điểm sáng cho sự
phát triển kinh tế của tỉnh.
Sơ lược quá trình hình hành và phát triển:
Năm 1993: Thành lập doanh nghiệp kinh doanh VLXD tại tỉnh Yên Bái.
Năm 1994: Đầu tư và phát triển kinh doanh VLDX tại tỉnh Lào Cai.
Từ năm 1998 đến năm 1999: Trở thành nhà phân phối ủy nhiệm đầu tiên của
Honda tại tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai.
Năm 2000: Mở rộng phân phối Honda Ủy nhiệm tại tỉnh Phú Thọ.
Năm 2001: Mở rộng kinh doanh VLXD tại tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc.
Năm 2001-2003: Trở thành nhà phân phối ủy nhiệm của Yamaha tại tỉnh Yên
Bái , tỉnh Đồng Nai và thành phố Hà Nội.
Năm 2004: Mở rộng ngành nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Yên Bái (trồng
hoa, nuôi lợn siêu nạc).
Từ năm 2003 đến năm 2012:
Mở thêm hơn 30 cửa hàng xe máy do Honda và Yamaha ủy nhiệm tại các tỉnh
Yên Bái, tỉnh Lào Cai, tỉnh Phú Thọ, tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng
Nai, tỉnh Bình Phước, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng.
Mở thêm 20 trung tâm và cửa hàng VLXD tại tỉnh Yên Bái, tỉnh Phú Thọ, tỉnh
Vĩnh Phúc, tỉnh Nam Định, tỉnh Hà Nam, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bắc Giang, tỉnh Tuyên
Quang .
6



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Mở thêm 02 đại lý xe ô tô Hyundai 3S Hà Đông tại quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội và Hyundai 3S Việt Trì tại thành phố Việt trì tỉnh Phú Thọ.
Khởi động và triển khai các dự án bất động sản (khách sạn, trung tâm thương
mại, siêu thị) và khoáng sản (cacbonat canxi, CaCO3).
Đầu tư vào lĩnh vực vận tải hơn với số lượng 200 xe tải và xe du lịch phục vụ
cho kinh doanh.
 MỘT SỐ KẾT QUẢ VÀ THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
Qua 20 năm xây dựng và phát triển đến nay, Hòa Bình Minh đã trở thành một
Tổng Công ty kinh doanh đa ngành nghề trên các lĩnh vực: đối với lĩnh vực kinh
doanh xe máy bán lẻ, cung cấp phụ tùng và dịch vụ, Hòa Bình Minh đang là đơn vị
dẫn đầu cả nước; đối với ngành hàng kinh doanh vật liệu xây dựng : phân phối thép
và xi măng, Hòa Bình Minh là đơn vị lớn nhất các tỉnh phía Bắc. Với hệ thống hơn
20 chi nhánh, công ty thành viên, 4 văn phòng khu vực hoạt động trên địa bàn 15 tỉnh
cả miền Bắc và miền Nam Tổng công ty Hòa Bình Minh ngày càng khẳng định được
vị thế và thương hiệu.
Với tinh thần trách nhiệm và sự cố gắng phấn đấu của tập thể cán bộ công nhân
viên các đơn vị, các tổ chức đoàn thể như công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến
binh, ban nữ công, chi bộ Đảng … những năm qua luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, vượt các mục tiêu đã đề ra với mức tăng trưởng
bình quân hàng năm là trên 25% tính đến 31/12/ 2012 số lao động Tổng công ty là
2075 người, doanh thu đạt 4500 tỷ đồng năm 2012.
Ngoài kết quả kinh doanh đạt được những năm qua Tổng công ty đã có những
đóng góp đáng kể vào sự phát triển chung của các địa phương mà các đơn vị của
Tổng công ty đang hoạt động, đặc biệt góp phần tạo việc tăng thu nhập cho người lao

động, thu nộp ngân sách Nhà nước năm sau cao hơn năm trước, ủng hộ các quỹ từ
thiện nhân đạo các tỉnh, thành phố trên địa bàn các công ty thành viên của Tổng công
ty kinh doanh.
Từ năm 1993 đến năm 2012 Tổng công ty, các công ty thành viên, CBCNV, các
đoàn thể, chi Bộ Đảng và cá nhân Tổng Giám đốc được tặng nhiều bằng, giấy khen
của các bộ, ban ngành địa phương và Trung ương.
Đối với tập thể Tổng công ty:
Từ năm 2005 đến 2012: Tổng công ty đã nhận được nhiều cờ thi đua xuất sắc
của UBND và Sở ban ngành các tỉnh, thành phố: Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Đồng Nai, Bình Dương.
7


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Các năm 2005, 2006, 2007, 2009 và 2010, 2011: Tổng công ty nhận cờ thi đua
xuất sắc của Thủ tướng Chỉnh Phủ.
Năm 2007: Tổng công ty được tặng giải thưởng “Thương hiệu Vàng” Việt Nam
lần thứ I của Bộ công thương trao tặng.
Năm 2010: Tổng công ty nhận giải thưởng “Vì sự phát triển nông nghiệp, nông
dân và nông thôn”.
Từ năm 2007 đến năm 2012: Tổng công ty là 1 trong 500 Doanh nghiệp tư nhân
lớn nhất Việt Nam.
Đối với cá nhân Tổng giám đốc/Chủ tịch HĐTV:
Từ năm 2003 đến năm 2006: Cá nhân Tổng giám đốc được tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chỉnh phủ về thành tích thi đua yêu nước.
Năm 2006: Tổng giám đốc Bùi Minh Lực được bình chọn là 1 trong 100 Doanh
nhân Việt Nam tiêu biểu lần thứ I.

Năm 2010: Tổng giám đốc Bùi Minh Lực được tặng thưởng Huân chương lao
động hạng III của Chủ tịch nước đồng thời được nhân giải Lãnh đạo doanh nghiệp
xuất sắc do Bộ công thương trao tặng. Nhận giải thưởng “Vì sự phát triển nông
nghiệp, nông dân và nông thôn”.
b.Giới thiệu đại lý oto Hyundai Việt Trì:
Đại lý oto Hyundai Việt Trì là đơn vị kinh doanh oto, dịch vụ, bảo dưỡng thuộc
Tổng công ty Hòa Bình Minh
Đại lý lý oto Hyundai Việt Trì thành lập ngày : 17/1/2013
Hyundai Việt Trì Được xây dựng theo tiêu chuẩn 3S của Hyundai toàn cầu:
Sales (Bán hàng) – Service (Bảo hành, sửa chữa) – Spare Part (Phụ tùng chính hãng).
Bán xe ô tô du lịch Hyundai sản xuất trong nước và nhập khẩu, cung cấp dịch vụ sửa
chữa – cung cấp phụ tùng cho tất cả các loại xe ôtô du lịch (Hyundai, Toyota, Honda,
Ford, Nissan, Kia, Mazda, Deawoo...)
Ban giám đốc gồm:
Mr.Vũ Đức Chính

Chức vụ: Phó giám đốc đại lý

Mr.Trần Quang Cảnh

Chức vụ: Giám đốc dịch vụ

Mr.Nguyễn Tiến Dũng

Chức vụ: Giám đốc kinh doanh

Ms.Phan Hoàng Hà

Chức vụ: Kế toán trưởng


8


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Hyundai Việt Trì chuyên bán các dòng xe Hyundai như: Santafe, Tucson,
Accent, Creta, Elantra, Grand i10, H100 trong đó có 2 dòng sản phẩm bán chạy là
Elantra và Grand i10
Ôtô Hyundai Việt Trì chia làm 3 phòng ban chính với những chức năng nhiệm
vụ khác nhau:
- Phòng Kinh doanh :
Giới thiệu và bán các dòng sản phẩm ô tô Hyundai tới tay khách hàng
- Phòng Dịch vụ:
Tiếp nhận xe vào sửa chữa, bảo dưỡng khi khách hàng có nhu cầu
- Phòng chăm sóc khách hàng:
Nhận phản hồi ý kiến từ khách hàng để nâng cao chất lượng dịch vụ bán hàng
và sau bán hàng
Thông báo cho khách đến bảo dưỡng sửa chữa định kì
1.1.2. Phương pháp tổ chức sản xuất của Hyunhdai Việt Tì
1. Giám đốc dịch vụ
Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất của phòng dịch vụ
hàng ngày của Công ty, do giám đốc đại lý bổ nhiệm .
2. Kế toán- tài chính
a. Chức năng
- Là bộ phận giúp việc Giám đốc dịch vụ tổ chức bộ máy Tài chính -Kế toánTín dụng trong phòng dịch vụ
- Giúp Giám đốc dịch vụ kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh
tế, tài chính trong phòng dịch vụ theo các quy định về quản lý tài chính của Công ty.
b.Nhiệm vụ

Công tác tài chính:
- Kế hoạch: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực
hiện kế hoạch tháng, quý, năm.
- Xây dựng kế hoạch đem lại doanh thu dịch vụ, dài hạn, kế hoạch tạo lập và sử
dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ
giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.
- Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi
công nợ.
9


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

- Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho phòng dịch vụ cơ bản và tổ chức nhanh quyết
toán các hạng mục đã hoàn thành.
- Tham gia đàm phán, dự thảo các hợp đồng của Công ty và hướng dẫn kiểm tra
các đơn vị trực thuộc trong công tác ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trả nợ, thu nợ vay trung và dài .
- Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho các nhân viên phòng dịch vụ
3. Chăm sóc khách hàng
Chức năng và nhiệm vụ :
-Hỗ trợ ,tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm hài lòng
khách hàng .
-Triển khai và chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây dụng hoạt động,chính
sách chăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp.
-Đề xuất các giải pháp ,chương trình để việc chăm sóc khách hàng hiệu quả
-Cung cấp các thông tin dịch vụ tư vấn của phòng dịch vụ cho khách hàng.
-Xây dựng hình ảnh thực hiện các hoạt động

-Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc phục
-Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo giao.
4. Cố vấn dịch vụ
a.Mô tả công việc
Tiếp nhận Khách hàng vào làm dịch vụ, tư vấn cho khách hàng về phương án
sửa chữa, lập Báo giá/Dự toán sửa chữa, Phiếu sửa chữa, Bảng kế hoạch sửa chữa,
theo dõi tiến độ, hoàn thiện hồ sơ sửa chữa, kiểm tra chất lượng trước khi giao xe cho
khách hàng. Ngoài ra, Cố vấn dịch vụ còn phải gia tăng doanh số dịch vụ, đặt lịch
hẹn dịch vụ, gọi điện điều tra chất lượng sau khi giao xe và làm gia tăng chỉ số hài
lòng khách hàng.
b. Nhiệm vụ chính
Đặt lịch hẹn và đón tiếp khách hàng: Theo dõi lịch sử sửa chữa và đặt lịch hẹn
khách hàng. Đón tiếp khách hàng bằng thái độ thân thiện, chu đáo và chuyên nghiệp.
Chủ động trong việc đón tiếp khách hàng và đặt lịch hẹn khách hàng. Lên kế hoạch
chuẩn bị cuộc hẹn và quản lý cuộc hẹn khách hàng.
Kiểm tra xe cùng khách hàng: Tiếp nhận cẩn thận yêu cầu của khách hàng, tìm
hiểu, xác định nguyên nhân, truy vấn lịch sử sửa chữa của xe. Tổng hợp các công
10


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

việc cần phải thực hiện và có đánh giá toàn diện, thông báo cho khách hàng về tình
trạng xe tiếp nhận.
Tư vấn công việc sửa chữa: Sau khi kiểm tra xe, phối hợp với phụ trách sửa
chữa và/hoặc kỹ thuật viên để đưa ra phương án sửa chữa tối ưu và thông báo cho
khách hàng. Nếu khách hàng không đồng ý với phương án ban đầu, phải đưa ra
phương án dự phòng để khách hàng lựa chọn và phân tích ưu/nhược điểm của từng

phương án để khách hàng lựa chọn. Nhấn mạnh các nội dung khuyến mãi hoặc quỹ
thiện chí.
Cam kết giá dịch vụ: Lập báo giá/dự toán sửa chữa ghi đầy đủ chi tiết nội dung
sửa chữa, tổng chi phí sửa chữa và thời gian hoàn thành cho khách hàng tham khảo.
Nếu khách hàng thắc mắc phải xem xét và giải thích các vấn để cẩn thận để đảm bảo
nội dung công việc là chính xác. Chỉ tiến hành sửa chữa sau khi khách hàng đã đồng
ý với phương án, chi phí, thời gian sửa chữa và xác nhận vào báo giá/dự toán sửa
chữa.
Chi phí dịch vụ bổ sung: Trường hợp phát sinh các hạng mục sửa chữa và chi
phí không có trong phương án ban đầu đã được khách hàng đồng ý, cần hết sức khéo
léo thuyết phục khách hàng chấp nhận về sự cần thiết của các chi phí phát sinh.
Khách hàng có thể sẽ nghi ngờ về trình độ nhân viên và sự trung thực của Công ty
khi gặp các phát sinh lớn, do đó để hạn chế chi phí phát sinh phải kiểm tra kỹ lưỡng
xe ngay từ ban đầu. Bên cạnh đó, phải tranh thủ bán thêm dịch vụ gia tăng khác nhằm
nâng cao lợi nhuận cho Công ty.
Lập bảng kế hoạch sửa chữa: Phối hợp chặt chẽ với phụ trách sửa chữa và bộ
phận phụ tùng để lên kế hoạch sửa chữa nhằm đảm bảo các yêu cầu: Kế hoạch sửa
chữa hợp lý đúng yêu cầu khách hàng, đảm bảo chất lượng và tiến độ sửa chữa,
thường xuyên kiểm tra tiến độ và đôn đốc phụ trách sửa chữa trong quá trình sửa
chữa, yêu cầu phụ trách sửa chữa tăng cường kỹ thuật viên hoặc tăng ca nếu xét thấy
tiến độ không đảm bảo.
Giao xe cho khách hàng: Khi giao xe cho khách hàng phải kiểm tra hoặc thực
hiện đầy đủ các công việc sau: Xe phải được lái thử, vệ sinh nội ngoại thất sạch sẽ,
phiếu sửa chữa phải được kiểm tra và đóng dấu đã kiểm tra chất lượng. Bàn giao phụ
tùng cũ, giao hóa đơn chuẩn bị sẵn, giải thích các công việc đã được thực hiện, các
công việc cần làm sớm, nội dung của kỳ bảo dưỡng tiếp theo, hướng dẫn khách hàng
làm thủ tục thanh toán.
Điều chỉnh thông tin khách hàng và cập nhật thông tin sửa chữa, công việc cần
làm sớm và dự kiến cho lần bảo dưỡng sửa chữa tiếp theo. Đóng yêu cầu sửa chữa.
11



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Thông báo việc Phòng chăm sóc khách hàng sẽ gọi cho khách hàng trong vòng 3
ngày để theo dõi tình trạng xe sau sửa chữa. Quản lý tốt thông tin khách hàng, đảm
bảo tính chính xác và cập nhật liên tục thông tin khách hàng.
Thực hiện chế độ báo cáo doanh thu, báo cáo dịch vụ theo yêu cầu của Giám
đốc dịch vụ. Tuân thủ nội quy, quy chế của công ty. Giữ gìn vệ sinh nơi làm việc, có
ý thức tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động và tiết kiệm.
Các công việc khác: Thiết lập mối quan hệ khách hàng và thường xuyên nhắc
nhở khách hàng về thời hạn bảo dưỡng. Hướng dẫn, giải thích cho khách hàng về bảo
hành và chính sách bảo hành. Tư vấn bảo hiểm cho khách hàng và hết sức hổ trợ
khách hàng trong các sự cố bảo hiểm. Tích cực quan hệ khách hàng và đối tác, khai
thác khách hàng mới. Thường xuyên cập nhật thông tin thị trường và đối thủ cạnh
tranh, tham mưu cho Giám đốc dịch vụ về chính sách khách hàng và giá dịch vụ.
Tuân thủ các quy trình dịch vụ, tiêu chuẩn 5S. Tích cực tham gia các khóa đào tạo do
công ty tổ chức, đồng thời có ý thức tự đào tạo, nâng cao kỹ năng bằng các tài liệu kỹ
thuật từ công ty hoặc nguồn khác.
c. Mối liên hệ công tác
Báo cáo trực tiếp cho Giám đốc Dịch vụ
Phối hợp với Trợ lý dịch vụ, Phụ trách sửa chữa, BP Kỹ thuật, BP Phụ tùng, BP
Kế toán, BP Kinh doanh, Chăm sóc khách hàng,… theo quy trình dịch vụ
Các quan hệ với Khách hàng, Bảo hiểm, nhà cung cấp.
5. Quản đốc bảo dưỡng sửa chữa
- Quản đốc có nhiệm vụ là tiếp nhận phiếu lệnh của cố vấn dịch vụ.
-Đưa phiếu lệnh các hạng mục cần triển khai cho KTV
-Phân công việc cho các kỹ thuật viên

-Giám sát công việc của KTV
- Kiểm tra lại các hạng mục xem KTV có làm tốt không,có bỏ sót không
- Bên bảo dưỡng sửa chữa gồm có:( KTV sửa chữa nhanh,KTV điện,KTV máy
gầm)
6. Quản đốc đồng sơn
- Quản đốc có nhiệm vụ là tiếp nhận phiếu lệnh của cố vấn dịch vụ.
-Đưa phiếu lệnh các hạng mục cần triển khai cho KTV
-Phân công việc cho các kỹ thuật viên
-Giám sát công việc của KTV
12


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

- Kiểm tra lại các hạng mục xem KTV có làm tốt không
- Bên đồng sơn gồm có:( KTV gò hàn, KTV đồng sơn)
7. Phụ tùng
- Nhận phiếu của KTV
-Cấp phụ tùng cho KTV
8. Rửa xe
-Rửa sạch xe cho khách hàng khi tất cả các hạng mục đã được triển khai
1.2. Giới thiệu về xe cơ sở và cụm tổng thành trên xe cơ sở
+) Nổi bật
Hyundai Grand i10 sedan sở hữu ngoại hình được nâng cấp tinh tế hơn, dựa theo
cảm hứng từ ngôn ngữ thiết kế điêu khắc dòng chảy của Hyundai. Chiếc xe thực sự là
niềm tự hào với phong cách, chất lượng, không gian, sự tiện nghi, an toàn và thuận
tiện.
Lưới tản nhiệt : thiết kế lưới tản nhiệt mạ crom với biểu tượng ‘H’ nổi bật hài

hòa với vẻ ngoài cao cấp của xe và tăng cường các tính thể thao của phần đầu xe
Đèn pha : đèn pha sáng rõ vật thể nhưng dịu với mắt người. Đèn pha được thiết
kế độc đáo, nhấn mạnh sự hiện đại và ăn nhập với tổng thể của xe và tạo nên một
dáng vẻ thể thao và năng động
Bánh xe : hiện nay bánh xe là một trong những tiêu chí của nhiều khách hàng
khi lựa chọn xe hơi. Vì lẽ đó Hyundai grand i10 sedan tự hào được trang bị bộ bánh
xe với vành 14” hợp kim cắt kim cương cao cấp, tạo nên một cá tính thể thao, thẩm
mĩ tôn vinh thêm vẻ đẹp hoàn hảo của chiếc xe
Không gian nội thất rộng rãi hợp thời trang : với phong cách đô thị hiện đại và
không gian lái rộng rãi, khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội và các tính năng cao
cấp, grand i10 chính là chiếc xe dành cho mọi gia đình. Ghế có tựa đầu điều chỉnh
được phù hợp với nhiều nhu cầu giá để cốc trung tâm giúp bạn có thể để thức uống
yêu thích của mình, ghế sau rộng rãi, khoảng không để chân thoải mái đủ cho 3 hành
khách...Mọi tính năng được thiết kế chi tiết để làm hài lòng những yêu cầu tinh tế của
bạn
+) Ngoại thất
Hiện đại và tiên tiến : Hyundai Grand i10 sedan thu hút ánh mắt của bạn ngay từ
cái nhìn đầu tiên với một sự tinh tế không kém phần quyến rũ, hấp dẫn tất cả các
xung quanh.
13


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Đèn pha : Cụm đèn pha được thiết kế gọn gàng ăn nhập với tổng thể cung cấp
ánh sáng đảm bảo an toàn trong điều kiện thiếu sáng
Lưới tản nhiệt : Được đặt tại một vị trí hoàn hảo, lưới tản nhiệt hình lục lăng mạ
crom nổi bật với logo thương hiệu hyundai ở chính giữa

Tay nắm cốp sau : tay nắm cốp sau được mạ crom “dual-tone” tạo hình lục giác
và đèn chiếu sau xe
Đèn hậu : đèn hậu xe được thiết kế dạng vòng xoáy đầy tính thẩm mĩ, đồng thời
tạo nên hiệu quả hiển thị an toàn nhất cho xe
Tay nắm cửa mạ crom : tay nắm cửa mạ crom sáng bóng đem đến vẻ sang trọng
trong thiết kế cũng như sự tiện dụng an toàn trong quá trình sử dụng
Xi nhan tích hợp trên gương : grand i10 sedan sở hữu cụm gương chiếu hậu điều
khiển điện có thể gập gọn với xi nhan tích hợp tạo nên phong cách hiện đại tiện dụng
và nâng cao độ an toàn
Bảng đồng hồ hiển thị LCD : Bảng đồng hồ của Grand i10 sedan có khả năng
thông báo đồng thời nhiều thông tin vận hành, được thiết kế mang tính thẩm mỹ cao
với ánh sáng hiển thị màu xanh và trắng dịu dàng cho mắt.
Hệ thống âm thanh : Xe được trang bị hệ thống âm thanh giải trí hỗ trợ
Radio/CD/Mp3 cùng kết nối Bluetooth với 1GB bộ nhớ trong đem lại trải nghiệm âm
nhạc vô tận.
+) Nội thất
Nội thất sang trọng cao cấp : Nội thất của Grand i10 sedan mang phong cách
sang trọng nhưng đầy tính thực tế. Khoang lái sáng và rộng rãi với chất lượng hoàn
thiện cao tạo cho bạn niềm cảm hứng phiêu lưu cùng chiếc xe.
Bảng đồng hồ hiển thị LCD : Bảng đồng hồ của Grand i10 sedan có khả năng
thông báo đồng thời nhiều thông tin vận hành, được thiết kế mang tính thẩm mỹ cao
với ánh sáng hiển thị màu xanh và trắng dịu dàng cho mắt.
Hệ thống âm thanh : Xe được trang bị hệ thống âm thanh giải trí hỗ trợ
Radio/CD/Mp3 cùng kết nối Bluetooth với 1GB bộ nhớ trong đem lại trải nghiệm âm
nhạc vô tận.
Tay lái trợ lực điều chỉnh góc lái : Grand i10 sedan được trang bị tay lái trợ lực,
có thể điều chỉnh được góc lái nên nó phù hợp với tất cả mọi người với vóc dáng
khác nhau.
Đèn trần : Đèn trần được tự động kích hoạt khi mở cửa trong điều kiện trời tối,
đem đến ánh sáng thích hợp giúp bạn có thể nhìn rõ mọi thứ trên xe.

14


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Hộc để đồ trung tâm : Hộc để đồ trung tâm với kích thước vừa vặn cùng nắp đậy
là nơi lưu trữ lí tưởng cho ví, điện thoại hoặc các thiết bị cầm tay.
Túi tài liệu sau ghế : Túi tài liệu được thiết kế liền mạch tại mặt lưng ghế hàng
ghế trước, giúp bạn có thể để những cuốn sách và tạp chí yêu thích.
+) Vận hành
Mạnh mẽ mà vẫn hiệu quả trong tiêu hao nhiên liệu : Với Grand i10 sedan, bạn
sẽ cảm nhận được sự pha trộn thú vị của sức mạnh và hiệu quả, khả năng xử lí nhạy
bén, sự tĩnh lặng trong khoang lái cùng với sự tối ưu về mặt khí động học. Tất cả đều
nằm trong 1 chiếc xe.
Động cơ xăng 1.2 MPI với công nghệ Dual VTVT : Động cơ xăng Kappa có
dung tích 1.2l, 16 Valve kết hợp cùng công nghệ Dual VTVT đem đến sự hiệu quả về
tiêu thụ nhiên liệu cũng như sự bền bỉ trong vận hành. Dual VTVT hoạt động hiệu
quả đem đến lượng khí thải thấp hơn.
Đồng hồ hiển thị cấp số : Đồng hồ điện tử hiện thị cấp số hiện hành giúp bạn
chủ động trong việc điều khiển xe hơn
Thiết kế khí động học : Kiểu dáng xe được thiết kế với sức cản gió thấp ở mặt
trước cùng đột vuốt thoát gió ra phía sau, khiến luồng không khí được lưu chuyển dễ
dàng, giúp tăng hiệu quả sử dụng cũng như khả năng cân bằng ổn định cho xe
Hộp số tự động 4 cấp : Hộp số tự động 4 cấp được trang bị trên Gradn i10 Sedan
giúp chiếc xe đạt hiệu quả tối ưu trong vận hành.
Hộp số tay 5 cấp : Hộp số tay 5 cấp trang bị trên Grand i10 sedan có trọng lượng
nhẹ đem đến khả năng vào số chính xác và vận hành mạnh mẽ của chiếc xe.
+) An toàn

Công nghệ an toàn chủ động : Bạn hoàn toàn có thể đặt niềm tin với khả năng
đảm bảo an toàn của Grand i10 sedan. Hệ thống túi khí sẽ bảo vệ người lái và hành
khách khỏi những chấn thương do va chạm.
Chống bó cứng phanh ABS : Công nghệ chống bó cứng phanh ABS ( Anti-lọc
Brake System )giúp ngăn việc trượt bánh, duy trì khả năng điều khiển xe. ABS còn
giúp xe nhanh chóng ổn định và hạn chế việc bị khóa bánh không điều khiển được
hướng lái trong khi phanh khẩn cấp.
Túi khí ghế lái và hành khách : Grand i10 sedan hoàn toàn làm hài lòng những
người khó tính nhất bằng công nghệ an toàn chủ động với túi khí dành cho lái xe và
hành khách, giúp đảm bảo an toàn tránh chấn thương trong trường hợp va chạm.
15


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Kết cấu khung xe vững chắc : Grand i10 sedan sở hữu kết cấu khung xe vững
chắc với thép chống ăn mòn, được gia cố vật liệu để tăng cường độ cứng và đặc biệt
sử dụng kỹ thuật hàn mới đảm bảo độ bền vững cao
Cửa sổ điều chỉnh điện : Bộ điều khiển điện cửa sổ được đặt bên ghế lái giúp
bạn dễ dàng điều khển cửa sổ cũng như đóng mở cửa ra vào.
+) Tiện nghi
Grand i10 sedan đem đến cho bạn những tiện ích hữu dụng : Chỉ một lần trải
nghiệm cũng đủ để bạn nhận ra những tiện ích cao cấp mà Grand i10 sedan đem đến.
Camera lùi hiển thị trên gương (RCD) : camera lùi được tích hợp hiển thị trên
gương được kích hoạt khi xe ở số lùi, cung cấp góc nhìn hoàn hảo
Gương điện chromic : Gương hậu ở trong xe được áp dụng công nghệ gương
điện chromic giúp chống chói khi phản lại ánh đèn xe phía sau chiếu lên
Chìa khóa thông minh : Chìa khóa thông minh giúp chủ xe có thể dễ dàng vào

trong xe với chỉ một nút bấm trên tay nắm cửa
Nút khởi động Start/stop engine : Nút khởi động Start/Stop Engine giúp việc
khởi động hoặt tắt máy đơn giản hơn bao giờ hết với chỉ 1 nút bấm
Kết nối AUX/USB : Grand i10 sedan giúp bạn thưởng thức âm nhạc dễ dàng với
kết nối AUX/USB tại bảng điều khiển trung tâm
Hộc để đồ bên cánh cửa : Hộc để đồ bên cánh cửa giúp bạn dễ dàng cất giữ tài
liệu tạp chí hay những món đồ uống yêu thích.
Khay để đồ sau : Khay để đồ sau giúp bạn thuận tiện để vật dụng cá nhân

16


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

+) Thông số xe : chọn phiên bản 1.2 MT base
Kích thước

Đông cơ

Hệ thống truyền động
Hộp số
Hệ thống treo
Vành và lốp xe

D×R×C (mm)
Chiều dài cơ sở (mm)
Khoảng sáng gầm xe (mm)
Động cơ

Loại động cơ
Nhiên liệu
Dung tích công tác (cc)
Công suất cực đại (ps)
Momen xoắn cực đại (Kgm)
Dung tích thùng nhiên liệu
(L)
Hệ thống truyền động
Hộp số
Trước
Sau
Kích thước lốp

17

3,995×1,660×1,505
2,425
152
Kappa 1.2 MPI
5MT
Xăng
1,248
87/6,000
119.68/4,000
43l
FWD
5MT
Mac pherson
Thanh xoắn
165/65R14



Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

CHƯƠNG 2. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA,
THÁO LẮP HỆ THỐNG LÀM MÁT TRÊN XE HYUNHDAI
GRAND I10
2.1. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát
2.1.1. Các phương pháp và thiết bị chẩn đoán
- Các công việc kiểm tra trước khi chuẩn đoán
+ Kiểm tra mức nước làm mát, chất lượng nước làm mát
+ Xác định độ căng dây đai
+ Xác định chất lượng quạt gió theo độ cân bằng, hình dáng hình học
+ Kiểm tra rò rỉ bên ngoài két nước, các đường ống bên ngoài
- Các phương pháp chuẩn đoán
+ Kiểm tra sự kín khít của hệ thống
Kiểm tra sự kín khít của hệ thống bằng cách đưa khí nén có áp suất (100–
150)kPa vào hệ thống thông qua nắp két nước, theo dõi đồng hồ bấm giây. Nếu trong
vòng (6–10)s áp suất giảm đi mất (10 – 15)kPa thì hệ thống có sự rò rỉ. Qua đó xác
định được chỗ rò rỉ cụ thể trong hệ thống.
Nếu động cơ nóng quá mức chứng tỏ: thiếu nước, hỏng bơm nước, dây đai, kẹt
đóng van hằng nhiệt, két nước, đường nước cáu bẩn, cánh tản nhiệt bị bẹt, nếu bị
nguội về mùa đông: van hằng nhiệt hỏng kẹt ở trạng thái mở.
+ Kiểm tra nhiệt độ của động cơ thông qua
 Xác định trực tiếp bằng đồng hồ trên bảng tablo.
 Cảm nhận nhiệt ở từng phần của động cơ, các khu vực bên ngoài của
thân máy khi kiểm tra nhiệt độ có thể chênh lệch nhau khoảng (10 –
20)oC, vì vậy cần có kinh nghiệm và đề phòng bị bỏng.

Nếu động cơ nóng quá mức chứng tỏ: thiếu nước, hỏng bơm nước, dây đai, kẹt
đóng van hằng nhiệt, két nước, đường nước cáu bẩn, cánh tản nhiệt bị bẹt, nếu bị
nguội về mùa đông: van hằng nhiệt hỏng kẹt ở trạng thái mở.
+ Kiểm tra van hằng nhiệt
Van hằng nhiệt cần mở đường nước qua két nước ở nhiệt độ (75-80) oC ta có
thể kiểm tra như sau:
 Nếu động cơ vừa hoạt động , phần trên quả két nước mát, chỉ sau đó
nhiệt động cơ tăng dần cao đến nhiệt độ quy định thì phần trên đường
ống nối với két nước mới nóng, chứng tỏ van tốt.
18


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

 Khi kiểm tra chi tiết có thể đem bỏ vào nồi đun có nhiệt độ theo dõi, khi
nhiệt độ lên đến 85oC thì van mỏe hoàn toàn.
+ Các kiểm tra khác
 Kiểm tra qua tiếng ồn phát ra từ bơm nước, trục quạt gió, đế xác định chất
lượng của bộ phận cơ khí như ổ bi, trục giá đỡ, dây đai.
 Kiểm tra mức nươc sau một thời gian sử dụng, để xác định khar năng rò rỉ
của hệ thống.
 Kiểm tra khí xả nếu có nước nhỏ giọt lâu dài ở đuôi ống xả, cần thiết xem
xét khả năng lọt nước vào buồng đốt do hở đệm mặt máy.
2.1.2. Quy trình chẩn đoán hệ thống làm mát
- Làm sạch bên ngoài động cơ
- Kiểm tra các vết chảy rỉ bên ngoài các bộ phận của hệ thống làm
mát
- Kiểm tra mức dầu các te.

- Vận hành động cơ và kiểm tra áp suất và nhiệt độ dầu.
- Kiểm tra nghe tiếng gõ, ồn ở các cụm bơm nước, quạt gió.
- Kiểm tra quan sát bên ngoài các bộ phận của hệ thống làm mát
sau
vận hành.
- Kiểm tra chất lượng nước làm mát.
- Tổng hợp các số liệu.
- Phân tích và xác định các hư hỏng của chi tiết và bộ phận.
2.2. Quy trình bảo dưỡng sửa chữa, tháo lắp hệ thống làm
mát trên động cơ của xe Hyunhdai grand i10
2.2.1. Quy trình bảo dưỡng hệ thống làm mát trên động cơ
của xe Hyunhdai grand i10
Căn cứ vào số km hoạt động mà ta tiến hành các cấp bảo dưỡng – sửa chữa
toàn bộ hệ thống làm mát.
- Tháo két nước và bơm
- Thông rửa sạch sẽ két nước và áo nước thân máy.
- Các gioăng đệm rách, hỏng thay mới.
- Tra dầu mỡ ổ bi trục bơm.
19


Báo cáo thực tập



SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Van hằng nhiệt hỏng thì thay mới.
Kiểm tra và nắn lại độ nghiêng của cánh quạt gió.
Nắn lại các lá tản nhiệt của két nước.

Quy trình thay nước làm mát ở cấp 40000km

- Tháo rốn nước làm mát để xả nước làm mát, đồng thời mở nắm bình nước phụ
để nước xuống hết.
- Lắm rốn nước làm mát
- Đổ nước làm mát vào két nước làm mát và bình chứa nước phụ
- Đậy nắp két nước làm mát
- Tiến hành xả e nước mát
 Quy trình bảo dưỡng hệ thống làm mát
1.Tiến hành kiểm tra
a. Làm sạch động cơ và ô tô
- Kê chèn bánh xe và phanh xe an toàn
- Dùng nước và khí nén làm sạch bên ngoài các cụm tổng thành
động cơ ôtô
b. Kiểm tra bên ngoài các cụm chi tiết
- Dùng kính phóng đại quan sát các vết nứt gãy và vết chảy rỉ bên
ngoài
các bộ phận và chi tiết của hệ thống làm mát của động cơ.
- Kiểm tra mức nước làm mát động cơ.
c. Kiểm tra khi vận hành động cơ
- Vận hành động cơ
- Kiểm tra áp suất và nhiệt độ nước thông qua đồng hồ trong xe
- Kiểm tra tiếng gõ của các cụm bầu lọc, bơm dầu, bơm nước và
quạt gió
- Kiểm tra chất lượng nước làm mát.
d. Kiểm tra độ kín khít của hệ thống
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu bên ngoài các đường ống, bơm nước và két
làm
mát


20


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

- Dùng máy nén khí và đưa khí nén có áp suất từ (0,1 – 0,2) Mpa
vào
két nước, theo độ giảm áp suất qua đồng hồ áp suất và thời gian
qua đồng hồ
bấm dây, để xác định sự rò rỉ của hệ thống làm mát.
+ Nếu trong (6 -10) giây, áp suất giảm từ (0.01 – 0,015) Mpa, chứng
tỏ
hệ thống có sự rò rỉ do nứt, hở các chi tiết.
+ Để xác định chính xác chi tiết hư hỏng cần phải dùng phương
pháp
loại trừ dần từng hư hỏng bộ phận hoặc chi tiết trong hệ thống.
e. Kiểm tra tiếng gõ, ồn của hệ thống làm mát và chất lượng
nước làm mát
Chẩn đoán qua cảm nhận của giác quan con người
- Dùng thiết bị chuyên dùng bao gồm : bộ tai nghe, bộ que dò tiếng

động cơ
- Vận hành động cơ đến nhiệt độ tiêu chuẩn
- Tiến hành dùng các bộ nghe dò đặt vào các vùng quạt gió và
bơm nước, đồng thời tăng giảm tốc độ đột ngột để xác định rõ tiếng
gõ của cụm chi tiết.
- Tổng hợp các giá trị âm thanh thông qua cường độ, tần số âm
thanh

để so sánh với các tiêu chuẩn và xác định tình trạng kỹ thuật của
các chi tiết của bơm nước hoặc quạt gió.
+ Nếu tiếng ồn khác thường, không đều và thời gian ngắn,
chứng tỏ mòn ổ bi, gãy cánh bơm, hoặc cong trục.
+ Quạt gió có tiếng gõ ồn khác thường, tốc độ càng lớn, tiếng ồn
càng tăng, chứng tỏ quạt gió nứt, hoặc vênh.

21


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

+ Để xác định chính xác chi tiết hư hỏng cần phải dùng phương
pháp loại trừ dần từng hư hỏng bộ phận hoặc chi tiết trong hệ
thống.
f. Kiểm tra rò rỉ nước làm mát

Hình 2.1. Kiểm tra rò rỉ nước làm mát
Đổ đầy nước làm mát vào két nước và lắp dụng cụ thử nắp két
nước.
Hâm nóng động cơ.
Dùng dụng cụ thử nắp két nước, tăng áp suất bên trong két
nước lên tới 118 kPa (1.2 kgf/cm2,17psi) và kiểm tra rằng áp suất
không bị tụt xuống. Nếu áp suất giảm xuống, hãy kiểm tra rò rỉ của
các đường ống, két nước và bơm nước. Nếu không tìm thấy rò rỉ bên
ngoài, hãy kiểm tra két sưởi, thân máy và nắp quy lát.
g. Kiểm tra mức nước làm mát trong bình chứa
Kiểm tra rằng mức nước làm mát động cơ ở giữa các vạch LOW

và FULL khi động cơ đang mát.
Nếu mức nước làm mát động cơ thấp, hãy kiểm tra rò rỉ và bổ sung
thêm nước làm mát đến vạch FULL.
h. Kiểm tra chất lượng nước làm mát động cơ
Tháo nắp két nước.
Kiểm tra xem có cặn gỉ quá nhiều bám quanh nắp két nước và
lỗ đổ nước trên két. Hơn nữa, nước làm mát không được lẫn dầu.
Nếu quá bẩn, hãy làm sạch đường ra nước làm mát và thay nước
làm mát.
22


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Lắp nắp két nước.
Kiểm tra các chi tiết chính trong hệ thống
1. Kiểm tra cụm bơm nước

Hình 2.2. Kiểm tra cụm bơm nước
Quan sát xem có rò rỉ nước làm mát qua lỗ xả và lỗ khí không.
Quay puli, và kiểm tra rằng vòng bi bơm nước chuyển động êm
dịu và không có tiếng ồn. Nếu vòng bi không quay êm hoặc gây ồn,
hãy thay bơm nước.
a. Kiểm tra bằng trực giác
- Quan sát thấy được những hư hỏng của vỏ bơm, cánh bơm, ổ
bi của trục bơm, đệm cao su, các chi tiết hãm, phớt chắn nước.
b. Kiểm tra bằng dụng cụ (panme, thước cặp, đồng hồ so).
- Dùng panme đo độ côn, ôvan của trục bơm sau đó đem so

sánh với giá trị cho phép
- Dùng thước cặp đo chiều cao của cánh bơm để xác định độ
mòn của
cánh bơm.
- Gá trục bơm lên giá chữ V dùng đồng hồ so để đo độ cong của
trục so sánh với tiêu chuẩn cho phép
- Kiểm tra khe hở dọc trục bằng cách một đầu trục bơm tỳ vào
đồng hồ so đầu kia dùng tay ấn mạnh ( phương pháp này ít dùng ).
- Dùng tay lắc giá đỡ puli để kiểm tra độ dơ của trục bơm
c. Kiểm tra khi bơm làm việc có tiếng kêu. (bằng kinh nghiệm)
- Dùng hai tay cầm hai cánh quạt và lắc để kiểm tra độ dơ
của trục bơm.
23


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

- Dùng tay quay mạnh để kiểm tra trục bơm.
2. Kiểm tra van hằng nhiệt

Hinh 2.3. Kiểm tra van hằng nhiệt
Tiến trình kiểm tra bộ điều nhiệt như sau
Khuấy nước trong bồn chứa bằng que khuấy để đảm bảo rằng
nhiệt độ
nước như nhau tại mọi lúc.
- Tăng từ từ nhiệt độ của bộ điều nhiệt đến nhiệt độ van mở.
- Giữ trạng thái này trong 5 phút và kiểm tra để bảo đảm van
được mở.

- Tăng thêm nhiệt độ nước cho đến khi đạt 95 oC. Giữ trạng thái
này trong 5 phút và đo độ nhấc lên của viên bi.
- Giảm nhiệt độ xuống thấp hơn 65 oC và kiểm tra để thấy
rằng van được giữ chặt tựa vào xu pap.
Nếu những bộ phận trên kiểm tra thấy không tốt thì thay bộ điều
nhiệt. Nhúng van hằng nhiệt vào nước và đung nóng từ từ.
Kiểm tra nhiệt độ mở van.
Nhiệt độ mở van:80 đến 84°C (176 đến 183°F)
Nếu nhiệt độ mở van không như tiêu chuẩn, hãy thay van hằng
nhiệt.
24


Báo cáo thực tập

SVTH: Nguyễn Quang Tùng

Hình 2.4. Kiểm tra độ nâng van.
Kiểm tra độ nâng van.
Độ nâng van: 7.7 mm (0.3031 in.) trở lên ở 95°C (203°F)
Nếu độ nâng van không như tiêu chuẩn, hãy thay thế van hằng
nhiệt.
Kiểm tra rằng van đóng hoàn toàn khi van hằng nhiệt ở nhiệt độ
thấp

(dưới

40oC)

Nếu nó không đóng hoàn toàn, hãy thay thế van hằng nhiệt.

3. Kiểm tra phát hiện hư hỏng quạt làm mát
Thấy được những hư hỏng của cánh quạt như bị nứt, gẫy,biến
dạng.
Kiểm tra xem quạt quay trơn hay không

Hình 2.5. Kiểm tra mô tơ quạt làm mát
Kiểm tra rằng môtơ quay êm khi nối ắc quy với giắc của môtơ
quạt.
Đo dòng điện trong khi môtơ đang quay.
Dòng điện tiêu chuẩn: 6.8 đến 9.8 A ở 20°C (68°F)
25


×