Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Dia ly.4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.43 KB, 35 trang )

Thứ

ngày

tháng 9 năm 2007
địa lí
Bài 1: Dãy Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết và chỉ đợc vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam .
- Nêu đợc một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liến Sơn .
- Mô tả đợc đỉnh núi Phan-Xi Păng .
- Rèn luyện kỹ năng xem lợc đồ ,bản đồ ,bảng thống kê
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .Lợc đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ .
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn , thị trấn Sa Pa
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sách vởcủa HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
- GV yêu cầu HS quan sát lợc đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và kể tên các dãy núi
chính ở Bắc Bộ .
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , yêu cầu HS tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn
trên bản đồ .
- GV treo bảng phụ gợi ý về nội dung tìm hiểu và nêu yêu cầu : Hãy dựa và bản đồ , l-
ợc đồ , SGK để hoàn thành sơ đồ thể hiện đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn
- GV yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận . GV kết luận
* Hoạt động 2 : Đỉnh Phan- Xi-Păng- Nóc nhà của Tổ quốc
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp .


- GV treo hình 2 trang 71, SGK ( nếu có ) và hỏi : Hình chụp đỉnh nào ? Đỉnh núi này
thuộc dãy núi nào ?
+ Đỉnh núi Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu mét ?
+ Em hãy mô tả đỉnh đỉnh núi Phan-xi-păng .
- GV gọi HS nhắc lại điều vừa tìm hiểu về đỉnh núi Phan-xi-păng
* Hoạt động 3: Khí hậu lạnh quanh năm
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : những nơi cao của dãy núi Hoàng Liên
Sơn có khí hậu nh thế nào ? Nơi thầp nhất có khí hậu ra sao ?
- GV yêu cầu HS quan sat bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- GV hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa .
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu về nhiệt độ trung bình ở Sa Pa và hỏi : Hãy nêu
nhiệt độ trung bình ở Sa Pa vào tháng 1 và 7.
- GV : Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong
năm ?
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổ chứccho HS chơi trò chơi trớc lớp .
- GV nhận xét và tuyên dơng các nhóm thắng cuộc
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Bài 1 :Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I- Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết và trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân c , sinh hoạt , trang phục và lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn .
- Rèn luyện kỹ năng xem lợc đồ ,bản đồ ,bảng thống kê
- Biết đợc mối quan hệ địa lí giữa điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của các dân tộc ít ngời ở
Hoàng Liên Sơn .
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh, ảnh, về trang phục, lễ hội, sinh hoạt của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn III -

Các hoạt động dạy học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn .
+ Tại sao nói đỉnh Pan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc .
B- Dạy Học bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn nơi c trú của nột số dân tộc ít ngời
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời một số câu hỏi sau :
+Theo em dân c Hoàng Liên Sơn đông đúc hay tha thớt hơn so với đồng bằng?
+ Kể tên những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn .
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu về địa bàn c trú chủ yếu của một số dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn .
+ Hỏi: Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn c trú từ nơi thấp đến nơi cao.
+ Phơng tiện giao thông chính của ngời dân ở những nơi núi cao của Hoàng Liên Sơn
là gì ? Giải thích nguyên nhân ? GV kết luận .
* Hoạt động 2 : Bản làng và nhà sàn
- GV đa ra ảnh (hoặc mô hình) nhà sàn , yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi sau ?
+ Đây là cái gì ? Em thờng gặp hình ảnh này ở đâu ?
+ Theo em, vì sao một số dân tộc ít ngời ? GV kết luận
* Hoạt động 3: Chợ phiên , lễ hội , trang phục
- GV chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu thảo luận nhóm , tìm hiểu những nội dung chính
về cuộc sống của ngời dân Hoàng Liên Sơn .
+ Theo em ở chợ phiên bán những hàng hoá nào ? Tại sao ?
+ Trong các lễ hội thờng có những hoạt động gì ?
- Hãy mô tả những nét đặc trng trong trang phục của ngời Thái ,Mông, Dao?
- Tại sao trang phục của họ lại có màu sặc sỡ ?
- Nhận xét bổ sung ý kiến của HS .
3. Củng cố Dặn dò :
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trớc lớp .

- GV nhận xét và tuyên dơng các nhóm thắng cuộc
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Trình bày những dặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn .
- Rèn luyện kỹ năng xem lợc đồ ,bản đồ ,bảng thống kê
- Nêu đợc quy trình sản xuất phân lân
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số trang ảnh về ruộng bậc thang , một số mặt hàng thủ công và khai thác khoáng
sản của ngời dân Hoàng Liên Sơn .
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Nêu khái quát những nội dung về một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc
- GV yêu cầu các nhòm thảo luận theo câu hỏi sau :
+ Ngời dân Hoàng Liên Sơn trồng trọt gì ? ở đâu ?
+ Tại sao họ lại có cách thức trồng trọt nh vậy ?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
- GV kết luận
* Hoạt động 2 : Nghề thủ công truyền thống
- GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau .
+ Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở
miền núi Hoàng Liên Sơn .

+ Hàng thổ cẩm thờng đợc dùng để làm gì ?
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- GV kết luận .
* Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn .
+ GVkết luận ( đồng thời chỉ trên bản đồ ) Hoàng Liên Sơn có một số khoáng sản nh
a-pa-tit , chì , kẽn , là khoáng sản khâithcs nhiều nhất ở vùng nàyvà là nguyên liệu để
sản xuất phân lân .
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3 ,sau đó điền các cụm từ thích hợp vào sơ đồ sau
để thể hiện đợc qui trình sản xuất phân lập .
- Nhận xét phần trình bày của HS .
- GV tổng kết
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổ chứccho HS chơi trò chơi trớc lớp .
- GV nhận xét và tuyên dơng các nhóm thắng cuộc
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Trung du Bắc Bộ
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết đợc thế nào là vùng trung du
- Biết một số đặc điểm và mối quan hệ địa lý gữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con ngời ở vùng trung du Bắc Bộ
- Nêu đợc quy trình chế biến chè
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , Bản đồ hành chính Việt Nam
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :

+ Nêu những đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sờn thoải
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về vùng trung du và trả lời câu hỏi sau :
+ Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay đồng bằng ?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sờn đồi, cách sắp xếp các đồi của vùng trung du ?
+ Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ?
+ Nhận xét câu trả lời của HS . GV kết luận .
- Yêu cầu HS lên bảng , chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh có vùng trung
du .
* Hoạt động 2 : Chè và cây ăn quả ở trung du
- Theo em vùng trung du thích hợp cho trồng các loại cây nào ?.
- Nhận xét câu trả lời của HS .
- GV kết luận . Sau đó GV treo tranh ( hình 1,2 ) yêu cầu quan sát trả lời câu hỏi sau:
+ Hãy nói tên tỉnh , loại cây trồng tơng ứng và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè
* Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
- Hỏi : Hiện nay ở vùng núi và vùng trung du đang có hiện tợng gì xảy ra ? - - - Theo
em , hiện tợng đất trống đồi trọc sẽ gây ra hậu quả nh thế nào ?
- GV giới thiệu Bảng số liệu về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ
- Hỏi : Em có nhận xét gì về bảng số liêụ trên và nêu ý nghĩa của những số liệu đó ?
- GV kết luận
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết kiến thức bài học
- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí

Tây Nguyên
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết đợc vị trí của Tây nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày đợc một số đặc điểm của Tây Nguyên
- Rèn luyện kỹ năng xem lợc đồ , bản đồ , bảng số liệu
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , Bản đồ hành chính Việt Nam
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
+ Trung du Bắc Bộ thích hợp cho trồng những loại cây gì ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tây Nguyên-xứ sở của cao nguyên xếp
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và giới
thiệu .
- Yêu cầu HS chỉ trên lợc đồ , bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam .
- Yêu cầu thảo luận nhóm ( 5 nhóm ) trả lời các câu hỏi sau :
+ Sắp sếp các cao nguyên theo thứ tự từ cao đến thấp ?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên ?
- Lắng nghe , nhận xét , bổ sung ý kiến cho HS .
* Hoạt động 2 : Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : Mùa ma & mùa khô
- Yêu cầu quan sát , phân tích bảng số liệu về lợng ma trung bình tháng ở Buôn Ma
Thuột, trả lời các câu hỏi sau :
+ ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào ?
+ Đọc SGK em có nhận xét gì về khí hậu ơe Tây Ngiuyên
+ Nhận xét câu trả lời của HS
+ GV kết luận

* Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học
- GV tổ chức thi đua giữa hai dãy HS , yêu cầu các dãy trao đổi , sau đó sơ đồ hoá kién
thức đợc học về Tây Nguyên một cách ngắn gọn đầy đủ nhất
- Các dãy HS tiến hành trao đổi trong thời gian khoảng 3 phút sau đó trình bày ý kiến (
Trình bày sơ đồ và thuyết minh về nội dung ghi trong đó )
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biét và trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c sinh hoạt , trang phục và lẽ
hội của một số dan tộc sống ở Tây Nguyên
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Tây Nguyên
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về nhà ở , buôn làng , các hoạt động , trang phục , lễ hội của các dân tộc ở
Tây Nguyên
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? Hãy chỉ vị trí các cao nguyen đó trên bản
đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
+ Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa ?
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Tây Nguyên-Nơi có nhiều dân tộc sinh sống

- Hỏi : Theo em , dân c tập trung ở Tây Nguyên có đông không và đó thờng là ngời dân
tộc nào ?
- Khi nhắc đến Tây Nguyên , ngời ta thờng gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi nh vậy ?
- GV kêt luận
* Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi , quan sát tranh ảnh , dựa vào vốn hiểu biết , trả lời câu
hỏi sau :
- Yêu cầu quan sát hình 4 , mô tả những đặc điểm nổi bật của nhà rông
- Nhận xét câu trả lời của HS
+ GV kết luận
* Hoạt động 3: Trang phục lễ hội
- Yêu càu thảo luận nhóm 4 HS về nội dung trang phục lễ hội của ngời dân tộc Tây
Nguyên .
- Nhận xét câu trả lời .
- Giải thích thêm : Hiện nay , bộ cồng chiêng của ngời dân Tây Nguyên đã đợc Việt
Nam đề cử với UNESCO ghi nhận là di sản văn hoá . Đây là những nhạc cụ đặc biệt
quan trọng với ngời dân nơi đây .
- GV yêu cầu HS hệ thống hoá kiến thức .
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết và trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Tây Nguyên
- Rèn luyện kỹ năng xem , phân tích bản đồ , bảng thống kê
- Biết đợc mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của ngời dân ở

Tây Nguyên
II/ Đồ dùng dạy học
- Lợc đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
+ Nêu một số nét về trang phục và sinh hoạt của ngời dân ở Tây Nguyên ?
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, chỉ trên lợc đồ và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây
Nguyên và giải thích lý do
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi , quan sát bảng số liệu về diện tích trồng cây công nghiệp
ở Tây Nguyên , trả lời câu hỏi sau :
+ Cây công nghiệp nào đợc trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? ở tỉnh nào có cà phê
thơm ngon nổi tiếng ?
+ Cây công nghiệp có giá trị kinh tế gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- GV kết luận: Đất đỏ ba dan tơi xốp rất thích hợp để Tây Nguyên trồng các loại cây
công nghiệp lâu năm , mang lại nhiều giá trị kinh tế cao hơn.
* Hoạt động 2 : Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ
- Yêu cầu HS quan sát lợc đồ một số cây trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên bảng số liệu
vật nuôi ở Tây Nguyên trả lời câu hỏi sau :
+ Chỉ trên lợc đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây Nguyên .
+ Vật nuôi nào có số lợng nhiều hơn ? Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia súc lớn lại
phát triển ?
+ Ngoài trâu bò , Tây Nguyên còn có vật nuôi nào đặc trng ? Để làm gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Yêu cầu HS , sơ đồ hoá kiến thức đã đợc học

+ GV kết luận
- GV yêu cầu HS hệ thống hoá kiến thức .
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết và trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Tây Nguyên
- Rèn luyện kỹ năng xem , phân tích bản đồ , bảng thống kê
- Biết đợc mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con ngời
II/ Đồ dùng dạy học
- Lợc đồ các sông chính ở Tây Nguyên
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?
+ Em hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn
gì ?
- GV nhận xét và cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Khai thác sức nớc
- Yêu cầu HS quan sát lợc đồ các sông chính ở Tây Nguyên , trả lời câu hỏi sau
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ ?
+ Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây nh thế nào ? Điều đó có tác dụng gì ?

- Nhận xét câu trả lời của HS
- Hỏi : Em biết những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y- a- li trên lợc đồ hình 4và cho biết nó nằm tren con
sông nào ?
- GV mô tả thêm vị trí của nhà máy thuỷ điện Y- a li
- GV kết luận
* Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm , trả lời câu hỏi :
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại ? Tại sao lại có sự phân chia nh vậy ?
+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì ? Quan sát hình 8,9,10.Hãy nêu quy trình
sản xuất ra đồ gỗ
+ Việc khai thác rừng hiện nay nh thế nào ?
+ Những nguyên nhân chính nào ảnh hởng đến rừng ?
- GV hỏi thêm HS :
+ Quan sát hình 6,7 SGKmô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộpj
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
địa lí
Thành phố Đà Lạt
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam .
- Nêu đợc vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt
- Những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Lợc đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :

- Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và lợi ích của nó ?
- Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên ?
- GV nhận xét và cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt
- GV treo lên bảng lợc đồ các cao nguyên và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam , yêu cầu
HS lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên lợc đồ và trên bản đồ
- GV hỏi : Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ?
+ Với độ cao đó , Đà Lạt có khí hậu nh thế nào ?
- GV yêu cầu : Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lý và khí hậu của Đà Lạt
* Hoạt động 2 : Đà Lạt Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nớc
- Yêu cầu HS quan sát hai bức ảnh về hồ Xuân Hơng và thác Cam Ly
- GV gọi HS lên trình bày ý kiến
- GV nhận xét và giới thiệu thêm về Đà Lạt
- GV hỏi : Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nớc ?
Kể tên một số thác nớc đẹp của Đà Lạt ?
- GV cho HS cả lớp xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt
* Hoạt động 3 : Đà Lạt Thành phố du lịch và nghỉ mát
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
- Gọi HS trình bày ý kiến trớc lớp
- GV tổng kết
* Hoạt động 4 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
- GV yêu cầu HS đọc phần 3 trong SGK và trả lời câu hỏi :
+ Rau và hoa của Đà Lạt dợc trồng nh thế nào ?
+ Vì sao đà :Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau hoa xứ lạnh ?
+ Kể tên một số các loài hoa quả , rau của Đà Lạt ?
+ Hoa , quả , rau Lạt có giá trị nh thế nào ?
+ GV kết luận

3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
địa lí
Ôn tập
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu những đặc điểm chính của thiên nhiên , con ngời và hoạt động sản xuất của ng-
ời dân ở Hoàng Liên Sơn trung du Bắc Bộ và tây Nguyên .
- Chỉ đợc dãy núi Hoàng Liên Sơn , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt trên bản đồ .
- Có ý thức yêu quý , gắn bó hơn với quê hơng , đất nớc Việt Nam .
II/ Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam , lợc đồ trống Việt Nam .
- Giấy to , bảng phụ , sơ đồ , bút cho GV .
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
- Kể tên một số địa danh nổi tiếng của Đà Lạt ?
- Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về cây trồng ?
- GV nhận xét và cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du
- GV hỏi HS : Khi tìm hiểu về niền núi và trung du , chúng ta đã đợc học những vùng
nào ?
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ.
- Phát cho HS lợc đồ trống Việt Nam. Yêu cầu HS điền tên dãy núi Hoàng Liên Sơn,
đinh Phan-xi- păng , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt và lợc đồ trống
Việt Nam .
- GV kiểm tra một số HS và tuyên dơng trớc lớp một số bài làm tốt .

* Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi , tìm thông tin điền vào phiếu học tập .
- Yêu cầu các nhóm HS trả lời câu hỏi :
+ Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên ?
* Hoạt động 3 : Con ngời và hoạt động
- Phát giấy kẻ sẵn khung cho các nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4-6 ngời thảo
luận hoàn thành bảng kiến thức .
- Yêu cầu HS trình bày kết quả .
* Hoạt động 4 : Vùng trung du Bắc Bộ
- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi trả lời câu hỏi : Trung du Bắc Bộ có đặc điẻm địa
hình nh thế nào ? Yêu cầu HS trả lời .
+ Yêu cầu HS làm việc nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi :
+Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? Những biện pháp để bảo vệ rừng ?
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
+ GV kết luận
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV gọi HS đọc lại kết luận
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà học bài
địa lí
Đồng bằng Bắc Bộ
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ
- Tìm kiếm thứ thông tin ở các bản đồ lợc đồ , tranh ảnh
- Có ý thức tìm hiểu về đồng bằng Bắc Bộ , bảo vệ đê điều kênh mơng
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh ĐB Bắc Bộ . Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , Bảng phụ
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Nêu đặc điểm về thiên nhiên và con ngời ở Hoàng Liên Sơn ?

+ Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB
- Treo bản đồ Địa lí Việt Nam , GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết về vị trí hình dạng
của đồng bằng này.
- Phát cho HS lợc đồ câm lấy từ SGK Yêu cầu HS dựa vào ký hiệu , xác định và tô màu
vùng ĐBBB trên lợc đồ đó .GV chọn 1- 2 bài tô nhanh , đúng , đẹp khen ngợi trớc lớp và
yêu cầu HS đó nhắc lại hình dạng của ĐBBB.
* Hoạt động 2 : Sự hình thành diện tích , địa hình ĐBBB
- Treo bảng phụ ghi các câu hỏi : + ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ? Hình thành nh
thế nào ? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nớc ta?Diện tích là bao
nhiêu? Địa hình ĐBBB nh thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi và thảo luận nhóm sau đó trả lời
- GV lắng nghe , chính xác hoá và khen ngợi các HS trả lời tốt .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở ĐBBB
- Treo bản đồ , lợc đồ ĐBBB trên bảng .
- Yêu cầu HS quan sát , GV tổ chức trò chơi : thi đua kể tên các sông củaĐBBB
+ GV gọi 2 HS lên bảng . 2 HS phải thi đua lần lợt kể tên các con sông và chỉ đợc sông
trên bản đồ , lợc đồ .
- GV theo dõi HS chơi cuối trò chơi tổng kết , nhận xét ĐBBB.
- GV giảng thêm về sông Hồng và sông Thái Bình .
- Hỏi HS : Sông Hồng bắt nguồn từ đâu ?Tại sao sông lại có tên là sông Hồng
- GV kết luận
*Hoạt động 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi :
+ ở ĐBBB mùa nào thờng ma nhiều? Mùa ma nhiều nớc các sông thế nào?
+ Ngời dân ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt ?
- Yêu cầu mỗi HS trả lời 1 câu hỏi .Yêu cầu các HS bổ sung và nhận xét .

3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết kiến thức bài học
- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
địa lí
Ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Biết ngời dân ở ĐBBB chủ yếu là ngời kinh .
- Trình bày một số đặc điểm về nhà ở , làng xóm , trang phục và lễ hội của ngời dân ở
ĐBBB
- Yêu quý , tôn trọng các đặc trng truyền thống văn hoá của dân tộc vùng ĐBBB
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ , giấy khổ to , bút
- Hình minh hoạ trong SGK
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ ĐBBB do những con sông nào bồi đắp nên ?
+ Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐBBB ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: Ngời dân vùng ĐBBB
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi sau :
+ Con ngời sinh sống ở vùng ĐBBB từ bao giờ ?
+ Dân c ở ĐBBB đứng thứ mấy trong cả nớc?
+ Ngời dân ở vùng ĐBBB chủ yếu là ngời dân tộc nào ?
- GV gọi HS trả lời , nhận xét rút ra kết luận
* Hoạt động 2 : Cách sinh sống của ngời dân ĐBBB
- Treo bảng phụ ghi các câu hỏi :
+ Em hãy nêu đặc điểm về làng xóm của ngời dân ở ĐBBB ?

+ Nhà ở của ngời dân ở ĐBBB có đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi vào giấy sau đó trình bày
- GV kết luận có thể treo tranh về nhà ở và làng xóm để bổ sung thêm
* Hoạt động 3 : TRang phục và lễ hội của ngời dân ở ĐBBB
- GV treo bảng phụ có nội dung câu hỏi yêu cầu HS đọc và thảo luận theo nhóm sau
đó các nhóm lên trình bày :
- Lễ hội ở ĐBBB đợc tổ chức vào các thời gian nào ? để làm gì ?
+ Mô tả về trang phục truyền thống của ngời dân ở ĐBBB ?
+ Kể tên một số hoạt động trong lễ hội ở ĐBBB?
+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB mà em biết ?
GV treo tranh hình 3-4 SGK và giới thiệu cho HS biết
- GV kết luận
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết kiến thức bài học
- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Chiều Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007
Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ
I/ Mục tiêu
* Sau bài học, HS có khả năng :
- Trình bày đợc một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động trồng trọt chăn nuôi của ngời
dân ĐBBB.
- Nêu đợc các công việc chính phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
- Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ĐBBB , trân trọng kết quả lao
động
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Hình minh hoạ trong SGK
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :

+ Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của ngời dân ở ĐBBB ?
+ Lễ hội của ngời dân ở ĐBBB đợc tổ chức vào thời gian nào ?để làm gì ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: ĐBBB vựa lúa lớn thứ hai của cả nớc
- Treo bản đồ ĐBBB , chỉ bản đồ và giảng
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi đọc SGK để trả lời câu hỏi sau : Tìm 3 nguồn lực
chính giúp ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nớc?
- Yêu cầu HS trả lời , GV kết luận
- GV đa ra các hình 1,2,3,4,5,6,7,8đảo lộn thứ tự và dán lên bảng
- Yêu cầu HS sắp xếp lại cho đúng thứ tự các công đoạn về sản xuất lúa gạo của ngời
dân ở ĐBBB
- GV chốt
* Hoạt động 2 : Cây trồng và vật nuôi thờng gặp ở ĐBBB
- GV yêu cầu HS đa tranh ảnh đã su tầm đợc giới thiệu về cây trồng và vật nuôi ở
ĐBBB , yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau : Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi thờng gặp ở
ĐBBB ?
- Hỏi HS : ở đây có điều kiện thuận lợi gì để phát triển chăn nuôi lợn , gà , vịt , tôm , cá
?
- GV kết luận
* Hoạt động 3 : ĐBBB- vùng trồng rau xứ lạnh
- GV đa bảng nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội để trả lời câu hỏi sau :
+ Mùa đông lạnh ở ĐBBB kéo dài bao nhiêu tháng ?
+ Vào mùa đông nhiệt độ thờng giảm nhanh khi nào ?
+ Thời tiết mùa đông ở ĐBBB thích hợp trồng loaị cây gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB
- GV kết luận
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết kiến thức bài học

- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
địa lí
Bài 14: Hoạt động sản xuất
của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Trình bày đợc một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ
phiên của ngời dân ĐBBB
- Nêu đợc các công việc chính phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm
- Có ý thức tìm hiểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ĐBBB , trân trọng sản phẩm
nghề thủ công , các thành quả lao động .
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ . Hình minh hoạ trong SGK
III / Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 / Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời :
+ Kể tên cây trồng và vật nuôi chính ở vùng ĐBBB ?
+ Nhờ điều gì mà ĐBBB sản xuất đợc nhiều lúa gạo ?
- GV nhận xét cho điểm HS
2/ Dạy Học bài mới : a/ Giới thiệu bài
b/ Nội dung bài
* Hoạt động 1: ĐBBB nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
- Treo hình 9và 1số tranh ảnh về nghề thủ công truyền thống ở ĐBBB, giới thiệu
- Yêu cầu HS hãy cho biết thế nào là nghề thủ công ?
- Theo em , nghề thủ công ở ĐBBB có từ lâu cha
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : dựa vào SGKvà hiểu biết của mình kể tên các làng
nghề truyền thống và sản phẩm của làng ?
* Hoạt động 2 : Các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đồ gốm đợc làm từ nguyên liệu gì ?
+ ĐBBB có điều kiện gì thuận lợi để phát triển nghề gốm ?

- GV đa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm nhng đảo lộn thứ tự và yêu cầu HS sắp
xếp lại thứ tự cho đúng với trình tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm
- HS lên sắp xếp
- GV hỏi : Nhận xét gì về nghề gốm ?
- Làm nghề gốm đòi hỏi ở ngời nghệ nhân những gì ?
- Chúng ta phải có thái độ thế nào với sản phẩm gốm , cũng nh các sản phẩm thủ công
* Hoạt động 3 : Chợ phiên ở ĐBBB
- Hỏi ở ĐBBB , hoạt động mua bán hàng hoá diễn ra tấp nập nhất ở đâu ?
- GV treo hình 15và yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Chợ phiên có đặc điểm gì?
- GV chốt lại đăc điểm của chợ phiên
*Hoạt động 4 : Giới thiệu về hoạt động sản xuất ở ĐBBB
- GV treo một tranh chợ phiên và một tranh về nghề gốm yêu cầu các nhóm mô tả lại
các tranh đó .Yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả
3/ Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết kiến thức bài học
- GV dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
địa lí
Bài15: Thủ đô Hà Nội

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×