Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên hưng yên lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.92 KB, 19 trang )

SỞ GD&ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3
NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: HÓA HỌC 12
(Thời gian làm bài: 50 phút, Đề thi gồm 40 câu)
Mã đề 209

Họ, tên thí sinh:………………………………....
Số báo danh:……………………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al
= 27; S = 32; C1 = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56 ; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108 ; Ba = 137.
Câu 1: (NB) Tôn là sắt được tráng
A. Na.
B. Mg.
C. Zn.
D. Al.
Câu 2: (TH) Kim loại có khối lượng riêng nặng nhất là
A. Li.
B. Cr.
C. Os.
D. W.
Câu 3: (TH) Chất không làm quỳ tím đổi màu là
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. C6H5NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 4: (TH) Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 7,8 gam Crom
A. 3,36 lít.
B. 10,08 lít.


C. 2,24 lít.
D. 5,04 lít.
Câu 5: (NB) Gang, thép là hợp kim của Fe và
A. Mn.
B. Cacbon.
C. Lưu huỳnh.
D. Photpho.
Câu 6: (NB) Chất gây nên hiệu ứng nhà kính là
A. CO.
B. CO2.
C. Cacbon.
D. N2.
Câu 7: (NB) Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và C2H5NH2.
B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. HCOOH và NaOH.
Câu 8: (NB) Công thức phân tử của glucozơ là
A. C12H22O11.
B. C6H7N.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 9: (TH) Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là
A. màu xanh lam.
B. màu nâu đỏ.
C. màu vàng.
D. màu tím.
Câu 10: (TH) Polime nào sau đây thuộc polime bán tổng hợp?
A. Tinh bột.
B. Tơ tằm.

C. Tơ axetat.
D. Polietilen.
Câu 11: (TH) Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít
khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 2,025.
C. 2,7.
D. 8,1.
Câu 12: (TH) Loại tơ nào thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bên thành sợi len đan áo rét?
A. Tơ nitron.
B. To capron.
C. Tơ nilon - 6,6.
D. Tơ lapsan.
Câu 13: (NB) Chất có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2 là
A. H2SO4.
B. Mg.
C. NaOH.
D. HF.
Câu 14: (TH) Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có
cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2  Fe(OH)2 + 2KCl
B. KOH + HNO3  KNO3 + H2O
C. NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H20. D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Câu 15: (VD) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước
vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.



Câu 16: (TH) Cho các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon -7; (4)
poli(etylenterephtalat); (5) nilon -6,6; (6) poli(vinyl axetat). Các polime được điều chế bằng phản ứng
trùng ngưng là
A. (1), (3), (6)
B. (3), (5).
C. (1), (3), (5).
D. (3), (4), (5)
Câu 17: (TH) Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung
dịch với môi trường nước:

Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glucozo, glixerol, fructozo.
B. Phenol, glucozo, glixerol, mantozo.
C. Alanin, mantozo, etanol, fructozo.
D. Phenol, axit fomic, glucozơ, saccarozo.
Câu 18: (VD) Cho 22,05 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
muối thu được là
A. 20,475 gam.
B. 45,975 gam.
C. 49,125 gam.
D. 34,125 gam.
Câu 19: (VD) Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và
CuCl2 0,04M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,784.
B. 0,98
C. 3,92.
D.1,96.
Câu 20: (VD) Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), sau

một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Dẫn X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9
gam kết tủa.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88.
B. 3,92.
C. 2,48
D. 3,75.
Câu 21: (VD) Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 1
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch phenolphtalein
Dung dịch có màu hồng
X
Cl2
Có khói trắng
Kết luận nào sau đâykhông chính xác?
A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm.
B. Chất X được dùng để sản xuất HNO3.
C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan
hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu.
Câu 22: (VD) Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với
khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. giá trị của m là
A. 13,5.
B. 20,0.
C. 30,0.
D. 15,0.



Câu 23: (VD) Để thủy phân 0,015 mol este tạo bởi một ancol đa chức và một axit cacboxylic đơn chức
cần dùng 1,8 gam NaOH. Mặt khác để thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH, sau phản ứng thu
được 7,05 gam muối. Công thức cấu tạo của este đó là
A. (CH3COO)3C3H5.
B. (CH2=CHCOO)2C2H4.
C. (C3H5COO)3C3H5.
D.(CH2=CHCOO)3C3H5.
Câu 24: (VD) Hỗn hợp X (gồm propan, propen và propin) có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam.
B. 18,96 gam.
C. 20,40 gam.
D. 16,80 gam.
Câu 25: (TH) Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện:
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện:
- X tác dụng với Z thì có khí bay ra X, Y, Z lần lượt là
A. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
B. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
C. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
D. Ba(HCO3)2, NaHSO4, HCI.
Câu 26: (TH) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y:

Khí Y là Khí Y là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. CH4
D. C2H2.
Câu 27: (VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3, BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu

được khí X và dung dịch Y.
- Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
- Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15 gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 49,50 gam.
B. 54,825 gam.
C. 47,85 gam.
D. 58,80 gam
Câu 28 (VD) Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam
muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH trong phân tử. Giá trị của m là
A. 49,56.
B. 44,48.
C. 51,72.
D. 59,28.
Câu 29: (VD) Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X thu được kết
tủa Y và dung dịch Z. Dẫn từ từ đến dư CO2 vào dung dịch X thu được kết tủa T. Nung Y trong không
khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn R.Các chất trong T và R gồm
A. BaSO4, FeO và Al(OH)3.
B. BaSO4 và Fe2O3.
C. Al2O3 và Fe2O3.
D. BaSO4, Fe2O3 và Al(OH)3.
Câu 30: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Zn(NO3)2 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.


(d) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được Fe.

(e) Để bảo vệ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước, những tấm Zn
(g) Các kim loại Ca, Fe, Al và K chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 31: (TH) Cho các chất sau: CH3COOCH2CH2Cl; ClH3N-CH2-COOH, HCOOC6H5; C6H5COOCH3;
HO-C6H4-CH2OH, HCOOCH2C6H4OCOH; Gly-Ala. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với NaOH ở điều
kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 32: (VD) Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y
mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2.
Giá trị x, y tương ứng là

A. 0,2 và 0,05.
B. 0,4 và 0,05.
C. 0,2 và 0,10.
D. 0,1 và 0,05.
Câu 33: (VDC) Cho hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp X với
điện cực trơ, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian là 4 giờ. Sau khi kết thúc điện phân thu được
dung dịch Y có khối lượng giảm 20,6 gam so với trước khi điện phân. Toàn bộ dung dịch Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 136,4 gam kết tủa. Mặt khác cho 14,88 gam bột Mg vào dung dịch
chứa m gam hỗn hợp X ban đầu. Kết thúc phản ứng thu được m' gam kim loại. Giá trị của m' là
A. 26,88 gam.
B. 35,68 gam.
C. 19,2 gam.

D. 24,48 gam.
Câu 34: (VDC) Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung
dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm duy
nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 6,72.
Câu 35: (TH) Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư,
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2,
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng,
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4 dư;
(e) Nhiệt phân Cu(NO3)2;
(g) Đốt FeS2 trong không khí,
(h) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ,
(i) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 dư,
(k) Sục khí CO2 dư vào dung dịch muối natri aluminat.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 36: (VDC) Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 12,32 lít (đktc) hỗn hợp gồm CO2 và hơi
nước. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần
dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,05 mol H 2O và
một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau.



B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
C. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
D. X phản ứng được với NH3 trong AgNO3.
Câu 37: (VDC) Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y.
Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat
trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó có chứa 0,01 mol H2. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ
muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,42.
B. 2,52
C. 2,70.
D. 3,22.
Câu 38: (VDC) Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau
khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol
3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đưuọc 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch X thu
được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong X là
A. 12,20%.
B. 13,56%.
C. 40,69%.
D. 20,20%.
Câu 39: (TH) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm số 01 một mẩu ống nhựa dẫn nước PVC.
- Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 01. Đun ống nghiệm đến sôi, để nguội. Gạn
lớp nước sang ống nghiệm 02 riêng rẽ.
- Bước 3: Axit hóa ống nghiệm số 02 bằng dung dịch HNO3 20% rồi nhỏ thêm vào dung dịch thu được
vài giọt dung dịch AgNO3 1%.
Nhận xét đúng là

A. Khi thí nghiệm kết thúc dung dịch chuyển sang màu tím.
B. Dung dịch thu được khi kết thúc bước 2 có màu xanh lam,
C. Không thấy xuất hiện hiện tượng gì.
D. Sau khi bước 3 kết thúc thấy có xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 40: (VDC) Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
H2NCmHCOOH. Đun nóng 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2)
vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87
gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 35,0.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN
1-C

2-C

3-C

4-D

5-B

6-B

7-B


8-D

9-D

10-C

11-C

12-A

13-D

14-B

15-A

16-D

17-D

18-C

19-B

20-B

21-D

22-B


23-D

24-B

25-B

26-C

27-C

28-C

29-D

30-A

31-A

32-A

33-

34-D

35-B

36-B

37-A


38-D

39-D

40-C

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết học về sắt sgk hóa 12
Hướng dẫn giải: Tôn là sắt được tráng kẽm
Câu 2: C
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết học về đại cương kim loại sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Li là kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất Cr là kim loại cứng nhất Os là kim loại có khối lượng riêng
nặng nhất W là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Câu 3: C
Phương pháp:
quỳ tím đổi màu xanh trong môi trường bazo, đổi màu đỏ trong môi trường axit
Hướng dẫn giải:
CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH là quỳ tím chuyển sang màu xanh Có C6H5NH2 không làm quỳ tím
chuyển màu
Chú ý: Các chất có môi trường axit quá yếu hoặc bazo quá yếu sẽ không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 4: D
Phương pháp:
t

 2CrCl3
Tính theo PTHH: 2C + 3Cl2 
Hướng dẫn giải:
ncr = 7,8: 52 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
0,15 → 0,225 mol
0


=> Vc12 = 0,225.22,4 = 5,04 (1)
Câu 5: B
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết học về sắt trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Gang, thép là hợp kim của Fe và cacbon
Câu 6: B
Hướng dẫn giải:
Chất gây nên hiệu ứng nhà kính là CO2
Câu 7: B
Phương pháp:
Từ tên của este xác định được axit và ancol tương ứng tạo nên este đó.
Hướng dẫn giải:
H 2 SO 4 dac ,t

 HCOOCH3 (metyl fomat)+ H2O
HCOOH + CH3OH 

Câu 8: D
Phương pháp:
Dựa vào công thức được học về glucozơ trong sgk hóa 12

Hướng dẫn giải:
Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.
Câu 9: D
Phương pháp
Dựa vào phản ứng màu của protein trong sgk 12 (lòng trắng trứng chính là thành phần của protein)
Hướng dẫn giải:
Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.
trắng trứng
Câu 10: C
Phương pháp:
Có 3 loại tơ:
+ tơ thiên nhiên: 100% từ thiên nhiên
+ tơ tổng hợp: 100% do con người tổng hợp
+ tơ bán tổng hợp: 1 phần từ thiên nhiên, 1 phần do con người tạo ra.
Hướng dẫn giải:
Tinh bột, tơ tằm là tơ thiên nhiên
Tơ axetat là tơ bán tổng hợp
Polietilen là tơ tổng hợp
Câu 11:C
Phương pháp:
Tính toán theo PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 
Hướng dẫn giải:
nH2(đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 
0,1

0,15 (mol)
=> mAl= 0,1.27 = 2,7 (lít)
Câu 12: A
Phương pháp:

0


Dựa vào ứng dụng của các loại tơ thường gặp được học trong sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
Tơ nitron thường dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bên thành sợi len đan áo rét
Tơ nilon - 6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới..
Tơ lapsan dùng để dệt vải may mặc
Câu 13: D
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức được học về silic trong sgk hóa 11
Hướng dẫn giải:
HF là axit có khả năng ăn mòn thủy tinh do có phản ứng:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Câu 14: B
Phương pháp:
Phương trình: NaOH + HCl + NaCl + H2O có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH-  H2O
Viết các PT ion rút gọn trong các đáp án A, B, C, D. Đáp án nào có trùng pt ion rút gọn thì chọn
Hướng dẫn giải:
Phương trình: NaOH + HCl → NaCl + H2O có phương trình ion rút gọn là: H+ + OH- + H2O
A. 20H+ + Fe2+ → Fe(OH)21
B. OH + H → H2O
C. OH+ + NH4+ → NH3 + H2O
D. OH+ + HCO3- → CO32- + H2O
Vậy phương trình KOH + HNO3 + KNO3 + H2O có cùng phương trình ion rút gọn
Chú ý: Chất điện li yếu, các chất không tan, các oxit, các khí khi viết phương trình ion rút gọn để nguyên
phân tử.
Câu 15: A
Phương pháp
Bảo toàn nguyên tố Cacbon, từ đó tìm được chỉ số C có trong este và suy ra được CTCT của este

Hướng dẫn giải:
nco2 = nCaCO3 = 20 : 100 = 0,2 (mol)
=> Số nguyên tử C có trong este là: C = nCO2: neste = 0,2 0,1 = 2
=> chỉ có este HCOOCH3 thỏa mãn
Câu 16: D
Hướng dẫn giải:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
t , p , xt
(3) nH2N[CH2]6COOH 
 (-HN[CH2]6CO-)n + nH20
nilon -7
0

t , p , xt
 (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + 2nH20
4) nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH 
0

poli(etylenterephtalat) chính là tơ lapsan
t , p , xt
 (-NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)n + nH2O
(5) nNH2[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH 
0

nilon -6,6 poli(etylenterephtalat)
Câu 17: D
Phương pháp:
Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các nhóm chức, suy luận



VD: có phản ứng tráng bạc => phân tử có nhóm -CHO
Tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2 => có ít nhất 2 nhóm -OH kề nhau trong phân tử, hoặc có
chức axit -COOH
Làm mất màu dd nước Br2: có liên kết bội mạch ngoài hoặc phenol hoặc anilin, hoặc có nhóm -CH=O
trong phân
Hướng dẫn giải:
X chỉ làm mất màu do nước Br2 và có xuất hiện màu trắng => X là phenol hoặc Anilin
Y có phản ứng tráng Ag => có nhóm -CHO trong cấu tạo, Y tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2 => Y có
nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử hoặc Y là axit ; Y làm mất màu do nước Br2 => Y là glucozo
hoặc axit fomic
T có phản ứng tráng Ag => có nhóm -CHO trong cấu tạo, T tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2 => Y có
nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử; T không làm mất màu do nước Br2 =>T là fructozo.
Z chỉ tạo dd màu xanh lam với Cu(OH)2=>Z có nhiều nhóm -OH kề nhau trong phân tử =>Z là saccarozo.
Vậy X, Y, Z, T lần lượt thỏa mãn theo đáp án là Phenol, axit fomic, glucozơ, saccarozo.
Câu 18: C
Phương pháp:
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X+ NaOH là axit glutamic và HCl
phản ứng luôn với NaOH
=>Muối thu được gồm: H2NC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
Hướng dẫn giải:
nH2NC3H5(COOH)2 = 22,05 : 147 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,175.2 = 0,35 (mol)
Bỏ qua giai đoạn trung gian axit glutamic phản ứng với HCl, coi dd X+ NaOH là axit glutamic và HCl
phản ứng luôn với NaOH
=>Muối thu được gồm: HNC3H5(COONa)2 : 0,15 (mol) ; NaCl: 0,35 (mol)
=> m muối = 0,15,191 + 0,35.58,5 = 49,125 (g)
Câu 19: B
Phương pháp:
Ta thấy: nH+ = 2nH2 = 0,04 (mol) > nH+(trong HCl ) = 0,02 (mol)
=> Ba và Na phản ứng với HCl sau đó tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch để tạo ra H.

BT e ta có: 2nBa + nNa = 2nH2 = 0,04 (mol)
Mặt khác: 2nH2 = nHCl + nOH- (sinh ra do KL pư với H2O)
=> nOH- = ? (mol) Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2↓
Từ đó tính được khối lượng kết tủa Cu(OH)2
Hướng dẫn giải:
nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
nCuCl2 = 0,2.0,4 = 0,08 (mol)
nH2 (đktc) = 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)
Ta thấy: nH+ = 2nH2 = 0,04 (mol) > nH+(trong HCl) = 0,02 (mol)
=> Ba và Na phản ứng với HCl sau đó tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch để tạo ra H.
BT e ta có: 2nBa + nNa = 2nH2 = 0,04 (mol)
Mặt khác: 2nH2 = nHCl + nOH- (sinh ra do KL pư với H2O)
=> nOH- = 2.0,02 - 0,02 = 0,02 (mol)
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
0,02  e 0,01 (mol)


=>Khối lượng kết tủa là mCu(OH)2 = 0,01.98 = 0,98 (g)
Câu 20: B
Phương pháp:
Ta có: nO(oxit) = nCO2 = 0,09 (mol) => mO(oxit) = ? (g)
=> m = mFe = moxit - mo(oxit) = ?
Hướng dẫn giải:
CO + (FeO và Fe2O3)  CO2 + Fe
=> Hỗn hợp khí X thu được là CO2 và CO dư.
Cho hh X này vào Ca(OH)2 dư chỉ có CO2 pư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 9 : 100 = 0,09 (mol)
Ta có: no(oxit) = nCO2 = 0,09 (mol) => mo(oxit) = 0,09.16 = 1,44 (g)
=> m = mFe = 5,36 - 1,62 = 3,92 (g)

Câu 21: D
Phương pháp:
X làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng =>X là chất có môi trường bazo
X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng
=>X+ HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng)
=> X là ?
Từ đó xét các nhận định đúng hay sai và lựa chọn được nhận định không đúng.
Hướng dẫn giải:
X làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng => X là chất có môi trường bazo
X phản ứng với Cl2 tạo khói trắng
=>X + HCl tạo ra chất có dạng RNH3Cl (khói trắng)
=> X là NH3
A. đúng vì phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nito cho cây trồng.
B. đúng
C. đúng, từ NH3 có thể sản xuất ra NH4HCO3 dùng làm bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo.
D. Sai vì Al(OH)3 không tan khi cho dd NH3 dư
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓
Câu 22: B
Phương pháp:
Tính toán theo các PTHH sau:
lenmen
C6H1206 
 2C2H5OH + 2CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3[ + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Đặt số mol Ca(OH)2 pư ở (3) là x (mol)
Từ số mol CaCO3 và khối lượng dung dịch giảm ta tính được x
Có x ta tính được tổng mol CO2 (1)= nCO2(2) + nCO2(3).
Từ đó tính được khối lượng glucozo lí thuyết theo PTHH (1).
Có %H = 90% ta suy ra được khối lượng thực tế của glucozo.

Hướng dẫn giải:
lenmen
 2C2H5OH + 2CO2 (1)
C6H1206 
nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 (mol) 24
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3[ + H2O (2)
0,1
0,1 ← 0,1
(mol)


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
2x ← x
(mol)
Đặt số mol Ca(OH)2 pư ở (3) là x (mol)
mdd giảm=mCaCO3 - mCO2
=> 3,4 = 10 - (0,1 +x).44
=> x = 0,05 (mol)
=>  nCO 2 2+3) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 (mol)
Theo PTHH (1): nC6H12O6 = 1/2 nCO2 (2+3) = 1/2. 0,2=0,1 (mol)
=> mC6H12O6 lí thuyết = 0,1.180 = 18 (g) 10
Vì %H = 90% nên mC6H12O6 thực tế = mC6H12O6 lí thuyết. 100%: 90% = 18 .100% : 90% = 20 (g)
Câu 23: D
Phương pháp:
Xét TN1: => nNaOH = neste = 3 : 1 => este được tạo bởi ancol 3 chức và axit cacboxylic đơn chức
Đặt CTPT của este là: (RCOO)3R'
Xét TN2: (RCOO)3R' + 3NaOH + 3RCOONa + R'(OH)3
=> MRCOONa = 7,05 : NRCOON = ? => R= ?
=> công thức muối: CH2=CH-COONaO
BTKL ta có: meste + mNaOH = Mmuối + mancol=> mancol = ? (mol)

=> MR'(OH)3 = 92 => R'= ?
Từ đó tìm được CTCT của este
Hướng dẫn giải:
Xét TN1: nNaOH = 1,8 : 40 = 0,045 (mol) => nNaOH : neste = 0,045 : 0,015 = 3 : 1
=> este được tạo bởi ancol 3 chức và axit cacboxylic đơn chức
Đặt CTPT của este là: (RCOO)3R'
Xét TN2: nNaOH = 3: 40 = 0,075 (mol)
(RCOO)3R' + 3NaOH → 3RCOONa + R'(OH)3
0,025  0,075 → 0,075

→ 0,025 (mol)

=> MRCOONa = 7,05 : 0,075 = 94
=> R + 67 = 94
=> R=27 (C2H3-)
=> công thức muối: CH2=CH-COONa
BTKL ta có: meste + nNaOH = mmuối + mancol
=> 6,35 + 3 = 7,05 + mancol => mancol = 2,3 (mol) MR'(OH)3 = 2,3 : 0,025 = 92
=> R' + 3.17 = 92
=> R' = 41 (C3H5-)
=> công thức ancol là C3H5(OH)3
=> Công thức của este: (CH2=CHCOO) 2C3H5
Câu 24: B
Phương pháp:
Đặt công thức chung của X có dạng: C3Hy có phân tử khối trung bình của X=> y = ?
BTNT "C": nCO2 = 3nx = ? (mol)
BTNT "H": NH2O = y/2 ng = ? (mol)
=> Tổng khối lượng CO2 và H2O
Hướng dẫn giải:



My = 21,2 × 2 = 42,4 (g/mol)
Đặt công thức chung của X có dạng C3 HY
=> 12.3+ y = 42,4
=> y = 6,4
=> công thức chung của X: C3H6,4 : 0,1 (mol)
BTNT "C": nCO2 = 3nx = 0,3 (mol)
BTNT "H": nH2O = 6,4/2 nx = 6,4/2.0,1 = 0,32 (mol)
=> Tổng khối lượng CO2 và H2O là: 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96 (g)
Câu 25: B
Phương pháp:
Xét từng đáp án xem có thỏa mãn dữ kiện đề bài cho hay không
Hướng dẫn giải:
A. Loại vì X+Z không có khí bay ra
B. Thỏa mãn
X+ Y có kết tủa. NaHSO4 + BaCl2  BaSO4↓ trắng + NaCl + HCl
Y+Z có kết tủa: BaCl + Na2CO3  BaCO3↓ trắng + 2NaCl
X+Z có khí bay ra: 2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2↑ + H2O
C. Loại vì X+ Z không có khí bay ra
D. Loại vì Y+z không có kết tủa.
Câu 26: C
Phương pháp:
Viết PTHH CaC2 và Al4C3 với Hao để xác định được hỗn hợp khí X
Sau đó xét xem khí X qua dd Br2 thì khi nào có pư với dd Br2 sẽ bị giữ lại, khí không có phản ứng với Br2
sẽ thoát ra. Khí thoát ra đó chính là khí Y
Hướng dẫn giải:
CaC2 + 2H2O + Ca(OH)2 + C2H2↑
A14C3 + 12H20 →4Al(OH)3 + 3CH4↑
Hỗn hợp X gồm C2H2 và CH4. Cho hh này qua bình đựng dd Br2 dư thì C2H2 bị hấp thụ.
Khí thoát ra là CH4 C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Vậy khí Y là CH4
Câu 27: C
Phương pháp:
Vì hấp thu CO2 với lượng tối thiểu => cần dùng ít Ba(OH)2 để hấp thụ hết => xảy ra tạo muối axit
2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2
0,3 ← 0,15
(mol)
nCl (trong muối) = 2nO2 = ? (mol)
=> mKL trong muối = mY - m Cl- = ? (g)
=> m = mKL trong muối + mCO32- =?
Hướng dẫn giải:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2↑ + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Khí X là khí CO2
- nBa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
Vì hấp thu CO2 với lượng tối thiểu cần dùng ít Ba(OH)2 để hấp thụ hết
=> xảy ra tạo muối axit


2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,3 ← 0,15
(mol)
- Dung dịch Y thu được gồm: NaCl, KCl, BaCl2: 51,15 (g)
Từ các PTHH trên ta thấy: nCl - (trong muối)= 2nCO2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mKL trong muối = my - mCl- = 51,15 - 0,6.35,5 = 29,85 (g)
=> m = mKL trong muối + mCO32- = 29,85 + 0,3.60 = 47,85 (g)
Câu 28: C
Hướng dẫn giải:
tetrapeptit +4NaOH + muối + 1H2O

tripeptit + 3NaOH + muối + 1.H2O
=  nNaOH cần vừa đủ = 4a + 3× 2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có:

n

H 2O

= a + 2a = 3a = 3.0,06 =0,18 (mol)

BTKL ta có: m + mNaOH = m muối + mH2O
=> m +0,6.40 = 72,48 +0,18.1824!
=>m= 51,72 (g)
Câu 29: D
Phương pháp:
Viết các phương trình hóa học xảy ra sẽ xác định được các chất
Hướng dẫn giải:
2Al + 3H2SO4 loãng  Al2(SO4)3 + 3H2↑
Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2↑
Dung dịch X chứa: Al2(SO4)3, FeSO4 và H2SO4 loãng dư. Dd X tác dụng với Ba(OH)2 dư có PTHH sau:
Ba(OH)2 + H2SO4 loãng  BaSO4↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO41 + Fe(OH)2↓
4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  Ba(A1O2)2 + 3BaSO4 ↓ + 4H2O
Kết tủa Y là: BaSO4 và Fe(OH)2
Dung dịch Z: Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư. Sục CO2 từ từ đến dự xảy ra phản ứng
2CO2 + Ba(AIO2)2 + 4H2O  2Al(OH)3 ↓ + Ba(HCO3)2
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Kết tủa T là Al(OH)3.
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi xảy ra pư

t
4Fe(OH)2 + O2 
 2Fe2O3 + 4H2O
Rắn R gồm: Fe2O3 và BaSO4
Câu 30: A
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức học về chương kim loại sgk hóa 12
Hướng dẫn giải:
(a) sai, chỉ có các oxit sau Al trong dãy điện hóa học của kim loại mới có phản ứng với CO tạo ra kim
loại.
(b) sai, không có xảy ra ăn mòn điện hóa vì Cu không có phản ứng với dd Zn(NO3)2
(c) sai, K không khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(d) đúng
(e) đúng
(g) sai, Fe còn điều chế được bằng pp nhiệt luyện hoặc thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.
0


Câu 31: A
Phương pháp:
Viết PTHH từ đó xác định những chất tác dụng với NaOH thu được 2 muối.
Hướng dẫn giải:
PTHH:
CH3COOCH2CH2Cl + 2NaOH → CH3COONa + NaCl + HOCH2-CH2OH=> 2 muối
ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa + NaCl + H2O => 2 muối
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O =>2 muối
C6H5COOCH3 + NaOH → C6H5COONa + CH3OH=> 1 muối
HO-C6H4-CH2OH + NaOH → NaO-C6H4-CH2OH=> 1 muối
HCOOCH-C6H4OCOH+ 3NaOH → 2HCOONa + HOCH2C6H4ONa + H2O=>muối
Gly-Ala + 2NaOH→Gly-Na + Ala-Na + H2O=> 2 muối

Vậy có 5 chất khi tác dụng với NaOH ở điều kiện thích hợp cho sản phẩm chứa 2 muối.
Câu 32: A
Hướng dẫn giải:
- Tại V = 0,3 thì lượng BaCO3 đạt cực đại và không đổi. Khi đó:
+nBaCO3 max = nCO32- max = nNaHCO3 = x = 0,2 mol
+ BTNT "Ba": nBaCO3 = nBa(OH)2 + nBacı2 hay 0,2 = 0,3.0,5 + y => y = 0,05 mol
Câu 33:
Hướng dẫn giải:
ne= It/F = 2,68.4.3600/96500 = 0,4 mol
Thứ tự điện phân:
(1) FeCl3 + FeCl2 + 0,5 C12
(2) CuCl2 → Cu + Cl2
(3) FeCl2 → Fe + Cl2
Do dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thu được kết tủa nên suy ra dung dịch Y chứa Fe2+ và Cl-.
Đặt số mol ban đầu của CuCl2 và FeCl3 lần lượt là x và y (mol)
TH1: Chỉ xảy ra (1)
Catot
Anot
3+
2+
Fe + le → Fe
Cl → 0,5Cl2 + le
0,4 → 0,4
0,4 ← 0,2 ← 0,4
m dd giảm = mCl2 = 0,2.71 = 14,2 gam +20,6 gam (loại)
TH2: Xảy ra (1) và (2)
Catot
Anot
3+
2+

Fe + le → Fe
Cl- → 0,5Cl2 + le
у→у→у
0,4 ← 0,2 ← 0,4
2+
Cu
+
2e → Cu
0,2-0,5y ←0,4-y → 0,2-0,5
m da giảm = mcu + mCl2=> 64(0,2-0,5y) + 0,2.71 = 136,4 =>y= 3,41875 > 0,4 (loại)
TH3: Xảy ra (1) (2) (3)
Catot
Anot
3+
2+
Fe + le → Fe
Cl- → 0,5Cl2 +
le
у→у→у
2+
0,4 ← 0,2 ← 0,4
Cu + 2e → Cu
x
→ 2x→ x
2+
Fe
+ 2e → Fe


0,2-0,5y ←0,4-y-2x → 0,2-0,5y-x

+ m do giảm = mCu + mFe + mCl2 => 64x + 56(0,2-0,5y-x)+ 0,2.71 = 20,6 (1)
+ nCl- dư = 2x + 3y - 0,4 (mol); nFe2+ dư =y - (0,2-0,5y-x)=x+1,5y - 0,2 (mol)
=> mAgCl = nCl- = 2x + 3y - 0,4 (mol); nAg = nFe2+ = x + 1,5y -0,2 (mol)
=> m kết tủa = 143,5(2x + 3y - 0,4)+ 108(x + 1,5y - 0,2 = 136,4 (2)
Giải (1) và (2) được x = 1992/9875 và y=2262/9875 (loại vì khi đó nFe < 0)
Vậy không có trường hợp nào thỏa mãn.
Câu 34: D
Hướng dẫn giải:
nH2SO4 = 0,25.3,6 = 0,9 mol; nNaOH = 0,45.2 = 0,9 mol; nFe(OH)3 = 21,4 : 107 = 0,2 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. Ta có sơ đồ bài toán:
 Fe3 : x

ddY  H 
 Fe : x
t0
 NaOH 0,9
19, 2  g  X 
 H 2 SO4 dac, du : 0,9 

 SO 2  Fe  OH 3 : 0, 2
O
:
y

 4
SO2

+mX = 56x + 16y = 19,2 (1)
+ nNaOH pư = nH+(Y) + 3nFe(OH)3 => 0,9 = nH(Y) + 3.0,2 => nH+(Y) = 0,3 mol
BTe: 3nFe = 2nO + 2nSO2 => 3x = 2y + 2nSO2 => nSO2 = 1,5x - y (mol)

BTNT "S": nSO42-(Y) = nH2SO4 – nSO2 = 0,9 - (1,5x - y) (mol)
BTĐT cho dd Y: 3nFe2+ + nH+ = 2nSO42- =>3x + 0,3 = 2(0,9-1,5x+y) (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3 và y = 0,15
=> nSO2 = 1,5x - y = 0,3 mol => V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu 35: B
Phương pháp:
Viết PTHH từ đó xác định những thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
(a) 3Mg + 3Fe2(SO4)3 dư → 3MgSO4 + 6FeSO4 => không thu được kim loại
(b) Cl2 + FeCl2 → FeCl3 => không thu được kim loại
t
(c) H2 + CuO 
 Cu + H2O => thu được kim loại Cu
(d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2; 2NaOH + MgSO4 dư → Mg(OH)2 + Na2SO4 => không thu được kim
loại
0

t
(e) 2Cu(NO3)2 
 + 2CuO + 4NO2 + O2=>không thu được kim loại
0

t
(g) 4FeS2 + 11O2 
 + 2Fe2O3 + 8SO => không thu được kim loại
dipdd
(h) 4AgNO3 + 2H20 
 dpid 4Ag + 4HNO3 + O2 => thu được kim loại Ag
(i) AgNO3 + Fe(NO3)2 dư – Fe(NO3)3 + Ag=> thu được kim loại Ag
(k) CO2 dư + NaAlO2 + 2H2O + Al(OH)3 + NaHCO3 => không thu được kim loại

Vậy có 3 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng.
Câu 36: B
Hướng dẫn giải:
nBA(OH)2 = 0,2 mol; nCO2+H20 = 12,32/22,4 = 0,55 mol
X mạch hở, phản ứng được với NaOH nên X là este hoặc axit.
Như vậy ta luôn có: nCO2 > nH2O=> nCO2 > 0,55:2= 0,275 mol
*Hấp thụ CO2 vào Ba(OH)2:
0


Tỉ lệ: nOH- = nCO2 < 0,4 0,275 = 1,45 do đó khi cho CO2 tác dụng với Ba(OH)S có thể xảy ra 2 trường hợp
sau:
- TH1: Tạo muối Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ nOH- : nCO2 < 1)
- TH2: Tạo muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 (khi tỉ lệ 1 < nOH. : nCO2 < 2)
Theo đề bài thì khối lượng dung dịch giảm chứng tỏ phản ứng có sinh ra BaCO3 =>loại TH1
Vậy khi dẫn CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3 và Ba(HCO3)2
Đặt nCO2 = x; nH2O= y; nBaCO3 = z (mol)
BTNT "Ba" => nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 - nBaCO3 = 0,2 - z (mol)
+ nCO2 + H20 = x + y = 0,55 (1)
+ BTNT "C": nCO2 = nBaCO3
+ 2nBa(HCO3)2 => x= 2 + 2(0,2 - Z) (2)
+ m do giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O)=> 197z - (44x +18y)= 2 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được x= 0,3; y = 0,25; z=0,1
*Phản ứng đốt X:
NC = nCO2 = 0,3 mol
NH = 2nH20 = 0,5 mol
BTNT "O": no(x) = 2nCO2
+ nH20 - 2nO2= 2.0,3 +0,25 - 2.0,3 = 0,25 mol
=>C:H:0=0,3 : 0,5 : 0,25 = 6:10:5
Do CTPT của X trùng với CTĐGN nên CTPT X là C6H10O5

nx=0,3 : 6 = 0,05 mol
Tỉ lệ: nNaOH : nx = 0,1 : 0,05 = 2 và nữ : nH2O = 0,05 : 0,05 = 1:1 (X có 1 nhóm –COOH)
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành 1 mol H2O và 1 chất hữu cơ Y nên có 2 trường hợp
thỏa mãn là:
TH1: (X) HO-CH2-CH2-COOCH2-CH2-COOH; (Y) HO-CH2-CH2-COONa
TH2: (X) HO-CH(CH3)-COOCH(CH3)-COOH; (Y) HO-CH(CH3)-COONa
A đúng vì đốt HO-CH2-CH2-COONa hay đốt HO-CH(CH3)-COONa ta đều thu được số mol CO2 bằng
H2O
B sai vì có 2 công thức phù hợp với X
C đúng vì tách nước HO-CH2-CH2-COONa hay HO-CH(CH3)-COONa đều thu được CH2=CH-COONa
không có đồng phân hình học
D đúng vì X chứa nhóm –COOH có thể phản ứng với NH3
Câu 37: A
Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
nFeCO3 = 0,04 mol
Giả sử trong X có x mol Fe(NO3)2 và y mol Al
=> 180x + 27y = 10,17g
Vì sau phản ứng thu được muối trung hòa
=>NO3 chuyển hết thành sản phẩm khử
Bảo toàn điện tích : ncation . điện tích = 2nSO4 = 1,12 mol
Khi Z+ NaOH dư đến khí khí ngừng thoát ra
=> có NH4+
=> ncation(pứ với NaOH).. Điện tích = 2nSO4 – nK+=0,56 mol < nNaOH
=> có 0,01 mol Al(OH)3 bị hòa tan
=> khi nung có Fe2O3 và Al2O3


=> mrắn = 80(x + 0,02) + 51(y – 0,005)= 11,5g
=> x = 0,04 mol ; y = 0,11 mol

mmuối z = mFe + mai + mNH4 + mk + mS04 = 83,41g
=> nNH4 = 0,02 mol
=> Bảo toàn H: 2nH2O tạo ra = nKHSO4 - 4nNH4 - 2nH2 = 0,46 mol
=> nH2O tạo ra = 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng: mx+mFeCO3 + mKHSO4= mmuối z + mH2O tạo ra + mkhí
=> mkhí = 3,42g
Câu 38: D
Phương pháp:
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích.
Hướng dẫn giải:
Nếu KOH phản ứng hết thì T chứa KNO2:
nKNO2 = nCOH = 0,5 mol => m chất rắn =0,5.101 = 50,5 gam >41,05 (g) (vô lí)=> KOH dư
- Đặt T gồm: KOH dư (a mol) và KNO2(b mol)
+ BTNT "K": nKOH = nKOH du + nKNO2 => a+b = 0,5
+ m chất rắn = 56a + 85b = 41,05
Giải hệ được: a = 0,05 và b=0,45
BTNT "N": nKNO2= nNO3- (dd X) = 0,45 mol
- Đặt A gồm: Fe (x mol) và Cu (y mol)
+ mA = 56x + 64y = 11,6
+ mFe2O3 + mCuo = 160.0,5x + 80y = 16
Giải hệ được x = 0,15 và y = 0,05
TH1: Giả sử dd X chứa: Fe3+ (0,15), Cu2+ (0,05), H+ và NO3- (0,45)


 Fe O : 0,5 x
Nung
 2 3
 Y 
 Fe3 : u
CuO : y


 3

16 g 
 Fe : v
 KHOH 0,5
dd X  2


 KOH : 0, 05
Cu : 0, 05
dd Z 
Cocan
Nung

T



 NO  : 0, 45

 KNO2 : 0, 45
 3

41,05 g 

 Fe : x
11, 6  g  A 
 HNO3 : 0, 7  khi B
Cu : y

H 2O

BTĐT=> nH+ = nNO3- - 2nFe3+ - 2nCu2+ = 0,45 - 0,15,3 - 0,05.2 = 0,1<0 (loại)
TH2: Dung dịch X chứa: Fe2+ (u); Fe3+ (v); Cu2+ (0,05) và NO3- (0,45)
+BTĐT: 2u + 3y + 2.0,05 = 0,45
+BTNT "Fe": u + y = 0,15
Giải hệ được u = 0,1 và y= 0,05
BTNT H: nH20 = 0,5.nHNO3 = 0,35 mol
BTNT "N": NN(B) = nHNO3 - nNO3- = 0,7 - 0,45 = 0,25 mol


Do dd X chứa NO3 dư nên không sinh ra H2 =>Khí B chỉ chứa N và 0
BTNT "O": nO(B) = 3nHNO3 - 3nNO3- - nH20 = 0,7.3 - 0,45.3 - 0,35 = 0,4 mol
=> mB = mx + mO = 0,25.14 + 0,4.16 = 9,9 gam
BTKL: m dd x = mA + mdd HNO3 - MB = 11,6+87,5 - 9,9 = 89,2 (9)
C% Fe(NO3)2 = (0,1.180/89,2).100% = 20,2%
Câu 39: D
Hướng dẫn giải:
PTHH:
t
(-CH2-CHCl-)n + nNaOH 
 (-CH2-CHOH-)n + nNaCl
NaCl + AgNO3 → AgC1] + NaNO3
Vậy nhận xét đúng là: Sau khi bước 3 kết thúc thấy có xuất hiện kết tủa trắng AgCl.
Câu 40: C
Phương pháp:
Đặt nCO2 => nH2O= y và nN2 = z (mol)
+ BTKL: mx + mO2= mCO2 + mH20 + mN2 => (1)
+ Khi dẫn sản phẩm cháy vào Ba(OH)2 dư: nBaCO3= nCO2=x (mol)
m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => (2)

+ Quy đổi hỗn hợp X thành:
CONH : 2 z
COOK : 2 z


 KOH
4, 63  g  X Cn H m
 8,19  g  muoi  NH 2
H O
C H
 2
 n m
0

Ta thấy: m muối - mx= mCOOK + 3mNH2 - (mCONH + mH2O)
(vì lượng CnHm trong X và trong muối là như nhau nên ta triệt tiêu)
hay 8,19 - 4,63 = 83.22 + 16.27 - (43.22 + mH20) => mH20 = (1122 - 3,56)/18 (mol)
BTNT "O" cho phản ứng cháy: nCONH + nH20 + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O=> (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x , y , z => mBaCO3 = 197x (gam)
Hướng dẫn giải:
nO2 =0,1875 mol
Đặt nCO2 =x; nH2O=y và nN2 = z (mol)
+ BTKL: mX+ mO2= mCO2+ mH2O + mN2 => 4,63 +0,1875.32 = 44x + 18y + 28z (1)
Khi dẫn sản phẩm cháy vào Ba(OH)2 dư: nBaCO3 = nCO2 =x (mol)
m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) hay 197x - (44x + 18y)=21,87 (2)
+ Quy đổi hỗn hợp X thành:

CONH : 2 z
COOK : 2 z



 KOH
4, 63  g  X Cn H m
 8,19  g  muoi  NH 2
H O
C H
 2
 n m
Ta thấy: m muối - mx= mCOOK + mNH2 - (mCONH + mH2O)
(vì lượng CnHm trong X và trong muối là như nhau nên ta triệt tiêu)
hay 8,19 - 4,63 = 83.2z+ 16.2z - (43.2z+ mH2O)=> mH2O=(112z - 3,56)/18 (mol)
BTNT "O" cho phản ứng cháy:
nCONH + nH20 + 2nO2 = 2nCO2 + nH20=> 22 + (1122 - 3,56)/18 + 2.0,1875 = 2x + y (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,16; y= 0,145, z = 0,035
=> mBaCO3 = 0,16.197 = 31,52 gam gần nhất với 32,5 gam




×