Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG PHẦN THI CÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 173 trang )

Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

PHầN 4 THI CÔNG
(30%)
NHIệM Vụ:









LậP BIệN PHáP THI CÔNG CọC KHOAN NhồI
LậP BIệN PHáP THI CÔNG Hố ĐàO
LậP BIệN PHáP THI CÔNG MóNG, GIằNG MóNG
LậP BIệN PHáP THI CÔNG CộT, DầM, SàN
LậP BảNG TIếN Độ THI CÔNG PHầN THÂN CÔNG TRìNH
LậP TổNG MặT BằNG THI CÔNG
AN TOàN LAO ĐộNG Và Vệ SINH MÔI TRƯờNG

GIáO VIÊN hớng dẫn : ths. Nguyễn văn viên
Sinh viên thực hiện : trần văn tuấn
Lớp
: 2007X6

PHầN 1
GiớI THIệU CÔNG TRìNH


Gvhd:

115

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Mục lục :

I. Vị TRí XÂY DựNG CÔNG TRìNH
II. phơng án kiến trúc, kết cấu, móng công trình
III. ĐIềU KIệN ĐịA CHấT CÔNG TRìNH, ĐịA CHấT ThủY VĂN
IV. CÔNG TáC CHUẩn bị trớc khi thi công

I. Vị trí xây dựng công trình

Công trình TòA NHà NINH NGọC PLAZA - Tổ HợP TRUNG T
ÂM THƯƠNG MạI và NHà ở Bà RịA, VũNG TàU đợc xây dựng tại

thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa, đây là trung tâm
kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và của vùng Đông Nam Bộ.
II. phơng án kiến trúc, kết cấu, móng công trình

1. Phơng án kiến trúc công trình
Gvhd:

116

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

NINH NGọC PLAZA là một công trình cao tầng với 1 tầng
hầm cao 3,6m và 16 tầng nổi cao 55,45m (kể từ cốt 0,000),
chiều cao tầng điển hình là 3,3m, mặt bằng của công trình
hình chữ nhật. Đặc điểm và công năng sử dụng của các tầng:
Tầng hầm (diện tích 1.215m 2) chiều cao cấu tạo là 3,6m

đợc sử dụng làm gara kết hợp bố trí các phòng kỹ thuật cho hệ
thống điện nớc, máy bơm máy phát điện.
Tầng 1 (diện tích sàn 1.021m 2) có chiều cao 4,8m với
chức năng chính là siêu thị khoảng 550m2, 125m2 đợc dùng cho
sinh hoạt cộng đồng, phần còn lại là sảnh và các phòng phụ trợ
(trực, WC, ).
Tầng 2 đến tầng 15 (diện tích sàn mỗi tầng 995m 2) với
chiều cao mỗi tầng 3,3m có chức năng chính là nhà ở, mỗi
tầng bao gồm 9 căn hộ, mỗi căn hộ đợc thiết kế tối thiểu 02
phòng ngủ và 02 khu vệ sinh. Tất cả các căn hộ đợc bố trí bao
quanh lõi thang hớng ra phía ngoài trời nên đều đảm bảo đủ
về ánh sáng và thông gió.
Tầng tum (diện tích sàn 115m2) cao 4,45m đợc sử dụng
làm buồng kỹ thuật thang máy, phòng kỹ thuật và đặt bể nớc.
Thang bộ của công trình cũng đợc kết thúc tại tầng tum.
2. Phơng án kết cấu công trình
Công trình sử dụng hệ kết cấu chịu lực bê tông cốt thép
bao gồm hệ khung, lõi vách bằng bê tông toàn khối. Trong đó:
Các cột và dầm bêtông cốt thép toàn khối tạo thành hệ
khung không gian. Hệ này chủ yếu chịu các tải trọng thẳng
đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần
tải trọng ngang tơng ứng với độ cứng chống uốn.
Hệ lõi: Lõi cứng đợc bố trí ở giữa, chịu tải trọng ngang
và tải trọng thẳng đứng rất lớn.
Sàn: là dạng kết cấu để hình thành không gian giữa các
tầng, có độ cứng theo phơng ngang rất lớn, có tác dụng truyền
tải trọng ngang vào tất cả các khung, lõi của toà nhà.

Gvhd:


117

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Hình 4.1. Mô hình không gian trên ETABS

3. Phơng án móng
Gvhd:

118

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn


văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Công trình sử dụng phơng án móng cọc khoan nhồi:
Cọc khoan nhồi có đờng kính 1,2m chiều dài 44m đợc
đặt xuống độ sâu 48,15m tính từ cao độtự nhiên và cắm
vào lớp cuội sỏi 1 đoạn 2,25m.
Đài cọc cao 2,5m, mặt đài trùng với mặt dới của sàn tầng
hầm, đáy đài nằm ở cao độ -6,100 (cao độ 0,000 đặt tại
sàn tầng 1).
Giằng móng có kích thớc 400 800mm có tác dụng liên
kết các móng làm giảm ảnh hởng của lún không đều giữa các
móng, tạo ổn định ngang cho móng của công trình

Gvhd:

119

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn


văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Hình 4.2. Mặt bằng móng
III. ĐIềU KIệN ĐịA CHấT CÔNG TRìNH, ĐịA CHấT ThủY VĂN

1.1. Điều kiện địa chất công trình

Gvhd:

120

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội

đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Hình 4.3. Trụ địa chất công trình

Gvhd:

121

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Bảng 4.1. Bảng chỉ tiêu cơ lý các lớp
Chiề

S
u
Lớp

Tên lớp
(kN/m (kN/m
dày
3
3
)
)
(m)
1
Đất lấp
1.6
16
_
Sét pha
xám
nâu,
2
4.5
18.4
14
nâu
vàng, dẻo
mềm
Cát pha
màu xám
3
2
18.7
15.5
xanh,

chặt vừa
Cát hạt
4
nhỏ lẫn
26.3
19.2
26.5
sỏi sạn
Sét pha ,
xám
nâu,
5
5.2
18.2
13.8
xám
xanh, dẻo
mềm
6
Sét xám
3
17.3
12.2
xanh,
xám

Gvhd: ths. Nguyễn văn viên
Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

đất

Hệ số
rỗng
e

Tỷ
trọng


_

_

_

_

_

_

_

_

_

_

_


0.929

1.4

2.03

31.3

36.9

23.4

0.59

1
2

17.
2

8

7

0.723

1.55

3.13


28

31.2

24.6

0.52

2
0

8.7

14

12

0.628

2.65

9.94

18

_

_

_


3
5

1

13.6

18

0.948

1.38

1.91

32.7

37

24.3

0.66

1
1

13.
9


7.4

8

1.163

1.22

1

43.8

49.8

31.6

0.67

1
2

18

5.1

6

CII
E
đn

W(% WL(% WP(% Độ sệt
(kPa (MPa
(kN/m
)
)
)
IL
3
)
)
)

121

N3
0


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

nâu, dẻo
mềm
7
8

Cát hạt
nhỏ ít sỏi 3.3
sạn

Cuội sỏi >13.
rất chặt
1

19.2

26.5

0.628

2.65

9.94

18

_

_

_

3
5

1

17.5

24


20.1

26.4

0.523

2.64

10.56

16

_

_

_

3
8

2

131.
2

>9
6


Gvhd: ths. Nguyễn văn viên
Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

122


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

2. Điều kiện địa chất thủy văn
Trong phạm vi khảo sát không có nớc mặt, mực nớc ngầm
nằm ở cao độ -12,250m và khá ổn định không ảnh hởng
đến quá trình thi công hố móng.
IV. CÔNG TáC CHUẩn bị trớc khi thi công

1. San dọn và bố trí tổng mặt bằng thi công
Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu
và các tài liệu khác của công trình, tài liệu thi công và tài liệu
thiết kế và thi công các công trình lân cận.
Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng.
Công việc trớc tiên tiến hành dọn dẹp mặt bằng bao gồm
chặt cây, phát quang cỏ và san bằng phẳng, nếu trên mặt
bằng có các vũng nớc hay bùn thì tiến hành san lấp.
Xử lý các vật kiến trúc ngầm: khi thi công phần ngầm
ngoài các vật kiến trúc đã xác định rõ về kích thớc chủng loại,
vị trí trên bản vẽ ta còn bắt gặp nhiều vật kiến trúc khác, nh
mồ mả... ta phải kết hợp với các cơ quan có chức năng để giải
quyết.
Kiểm tra mạng lới quy hoạch các hệ thông ngầm nh điện

nớc, đờng ống cáp quang, các hệ thống đờng dây trên không
để có biện pháp di dời đản bảo an toàn đảm bảo các quy
định di dời.
Tiến hành xây dựng hàng rào vĩnh cửu để bảo vệ các
phơng tiện thi công, tài sản trên công trờng và tránh ồn, không
gây ảnh hởng đến các công trình xung quanh và thẩm mỹ
của khu vực và đa vào sử dụng khi công trình đã hoàn thành
nh thế có thể giảm bớt chi phí vốn đầu t xây dựng.
Thi công hệ thống cấp thoát trên công trình:
Do quy mô khu quy hoạch chung c tơng đối lớn nên thời
gian thi công toàn bộ hạng mục tơng đối dài và đáp ứng nhu
cầu sử dụng sau khi xây dựng xong do vậy cấp nớc, thoát nớc
mặt cũng nh nớc sinh hoạt và sản xuất trên công trờng ta tạo độ
dốc cho mặt bằng thi công, xây dựng hệ thông mơng thoát nớc vĩnh cửu theo thiết kế để tiết kiệm vốn đầu t xây dựng
Mặt khác khi thi công cọc khoan nhồi thờng phải dùng một
lợng nớc và lợng bùn rất lớn, do vậy trong khi thi công nhất thiết
Gvhd:

122

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên



Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

phải chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cấp thoát nớc. Lợng nớc sạch
đợc lấy từ mạng lới cấp nớc thành phố, ngoài ra cần phải chuẩn
bị ít nhất 1 máy bơm nớc đề phòng trong trờng hợp thiếu nớc.
Phải có thùng chứa với dung lợng lớn để chứa bùn và lắng lọc, xử
lý các phế liệu không đợc trực tiếp thải đi. Tiến hành xây
dựng một đờng thoát nớc lớn dẫn ra đờng ống thoát nớc của
thành phố để thải nớc sinh hoạt hàng ngày cũng nh nớc phục vụ
thi công đã qua xử lý.
Thiết bị điện: Trên công trờng, với các thiết bị lớn (cẩu,
khoan...) hầu hết sử dụng động cơ đốt trong. Điện ở đây chủ
yếu phục vụ chiếu sáng và các thiết bị có công suất không lớn
lắm. Do vậy điện đợc lấy từ mạng lới điện thành phố, bố trí
các đờng dây phục vụ thi công hợp lý nhằm phục vụ cho quá
trình thi công và sử dụng sau này đảm bảo an toàn.
Thi công hệ thống giao thông nội bộ: Do quy mô khu quy
hoạch tơng đối lớn nên thời gian thi công toàn bộ hạng mục tơng đối dài do vậy ta tiến hành xây dựng hệ thống đờng tạm
nằm trên hệ thống đờng vĩnh cửu để giảm bớt chi phí xây
dựng đờng chính sau này. Đờng tạm thời không phải tuân theo
đúng kỹ thuật của đờng vĩnh cửu nhng vẫn tôn trọng những
điều kiện tối thiểu nhằm đản bảo an toàn giao thông trong thi
công. Nền đờng đợc rải đất cấp phối, mặt đờng rải lớp đá
dăm.
Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị
trí tim mốc, hệ trục của công trình, đờng vào và vị trí đặt
các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép, kho và công trình

phụ trợ.
Thiết lập qui trình kĩ thuật thi công theo các phơng tiện
thiết bị sẵn có.
Lập kế hoạch thi công chi tiết, qui định thời gian cho các
bớc công tác và sơ đồ dịch chuyển máy trên hiện trờng.
Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật t, các
thiết bị thí nghiệm, kiểm tra độ sụt của bê tông, chất lợng
gạch đá, độ sâu cọc ...
Chống ồn: Trong thi công cọc nhồi không gây rung động
lớn nh cọc đóng nhng do sử dụng máy móc thi công, vận
Gvhd:

123

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

chuyển có công suất lớn nên gây ra tiếng ồn lớn. Để giảm bớt

tiếng ồn ta đặt các chụp hút âm ở chỗ động cơ nổ, giảm bớt
các động tác thừa, không để động cơ chạy vô ích.
2. Chuẩn bị máy móc và nhân lực phục vụ thi công
Trớc khi khởi công xây dựng công trình ta phải chuẩn bị
đầy đủ máy móc, thiết bị và nhân lực phục vụ thi công. Tập
kết máy móc trên công trờng và phải kiểm tra, chạy thử trớc khi
đa vào sử dụng nhằm đảm bảo an toàn cho ngời vận hành và
không làm ảnh hởng, trở ngại đến tiến độ thi công.
Máy kinh vĩ, thuỷ bình phục vụ công tác trắc đạc
Máy đào đất gầu nghịch
Xe vận chuyển đất đá, nguyên vật liệu
Máy thi công cọc khoan nhồi
Máy trộn bê tông
Máy đầm bê tông
Máy bơm bê tông
Máy vận thăng
Máy ca, máy cắt, máy hàn, máy uốn sắt thép
Hệ thống ván khuôn đà giáo định hình.
Chuẩn bị đầy đủ nhân lực và bố trí cho công nhân chỗ
ăn ở, sinh hoạt thuận tiện trên công trờng nhằm đảm bảo sức
khoẻ cho anh em công nhân để làm việc năng suất, hiệu quả.
Trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị thi công cho công
nhân.
Một trong những việc không thể thiếu là phải làm tốt công
tác t tởng cho công nhân tạm trú vì số lợng công nhân lớn, dễ
xảy ra tình trạng mất cắp, gây gỗ với nhau và với cả dân địa
phơng ảnh hởng đến quá trình thi công. Đồng thời đăng kí
tạm trú cho công nhân trên công trờng.
3. Định vị công trình
Công tác định vị công trình hết sức quan trọng vì

công trình phải đợc xác định vị trí của nó trên khu đất theo
mặt bằng bố trí, đồng thời xác định các vị trí trục chính của
toàn bộ công trình và vị trí chính xác của các giao điểm của
các trục đó.
Gvhd:

124

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải có lới ô đo đạc
và xác định đầy đủ từng hạng mục công trình ở góc công
trình, trong bản vẽ tổng mặt bằng phảI ghi rõ cách xác định
lới toạ độ dựa vào mốc chuẩn có sẵn hay mốc quốc gia, mốc
dẫn suất, cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
Dựa vào mốc này trải lới ghi trên bản vẽ mặt bằng thành lới hiện trờng và từ đó ta căn cứ vào các lới để giác móng.
Giác móng công trình:

+ Xác định tim cốt công trình, dụng cụ bao gồm dây
gai, dây kẽm, dây thép 1 ly, thớc thép, máy kinh vĩ, máy thuỷ
bình
+ Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình,
phải tiến hành định vị công trình theo mốc chuẩn theo bản
vẽ thiết kế.
+ Điểm mốc chuẩn phải đợc tất cả các bên liên quan công
nhận và ký vào biên bản bàn giao để làm cơ sở pháp lý sau
này.
+ Gửi mốc chuẩn: Sau khi xác định đợc các điểm mốc
chuẩn, ta tiến hành gửi cao trình chuẩn mốc chuẩn. Tất cả các
cột mốc, cọc tim, cao trình chuẩn đều đợc dịch chuyển ra
khỏi ngoài phạm vi ảnh hởng của quá trình thi công và đợc gửi
vào các vị trí cố định có sẵn trong phạm vi không bị ảnh hởng trong quá trình thi công nh tờng rào, tờng nhà lân cận
Hoặc có thể dùng các cọc bê tông chôn xuống đất để gửi các
cao trình chuẩn, mốc chuẩn, các cột mốc chuẩn này cũng đợc
dẫn ra ngoài phạm vi chịu ảnh hởng của thi công và đợc bảo
quản trong suốt thời gian xây dựng.
+ Từ điểm mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của
công trình bằng các máy kinh vĩ.
+ Từ các điểm chuẩn ta xác định các đờng tim công
trình theo 2 phơng đúng nh trong bản vẽ thiết kế. Đánh dấu
các đờng tim công trình bằng các cọc gỗ sau đó dùng dây kẽm
căng theo 2 đờng cọc chuẩn, đờng cọc chuẩn phải cách xa
công trình từ 3-4m để không làm ảnh hởng đến thi công.
+ Dựa vào các đờng chuẩn ta xác định vị trí của đài
móng, từ đó xác định đợc vị trí tim cọc trên mặt bằng.
Gvhd:

125


ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Sau khi tiến hành xong phải kiểm tra lại toàn bộ các bớc đã
làm rồi vẽ lại sơ đồ và văn bản này sẽ là cơ sở pháp lý để thực
hiện và kiểm tra trong suốt quá trình thi công.

Gvhd:

126

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn


văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

PHầN 2
THIếT Kế BIệN PHáP Kỹ THUậT
Và Tổ CHứC THI CÔNG

Mục lục :
a. thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công
i. thi công phần ngầm
ii. thi công phần thân
B. THIếT Kế BIệN PHáP THI CÔNG
I. MụC ĐíCH Và ý NGHĩA CủA THIếT Kế Tổ CHứC THI CÔNG
II. YÊU CầU, NộI DUNG Và NHữNG NGUYÊN TắC CHíNH
TRONG THIếT Kế Tổ CHứC THI CÔNG
III. LậP TIếN Độ THI CÔNG CÔNG TRìNH
IV. LậP TổNG MặT BằNG THI CÔNG

A. THIếT Kế BIệN PHáP Kỹ THUậT THI CÔNG
I. THI CÔNG PHầN NGầM

1. Lập biện pháp thi công cọc khoan nhồi
Thi công cọc khoan nhồi theo TCXDVN 326:2004 cọc
khoan nhồi - tiêu chuẩn nhiệm thu

Tiến hành thi công cọc khoan nhồi trớc khi đào hố móng
Gvhd:

127

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Sử dụng cọc theo thiết kế có chiều dài là 43,1m so với cốt
đáy đài
Đài móng cao 2,5m, cao trình đáy đài -6,1m so với cốt
0,000
Giằng móng có kích thớc: 4080cm; cao trình đáy giằng
-4,4m
1.1. Lựa chọn phơng án thi công cọc
Hiện nay có rất nhiều thiết bị và công nghệ thi công cọc
khoan nhồi nhng có hai nguyên lý đợc sử dụng trong tất cả các
phơng pháp thi công là:

+ Cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách
+ Cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
1.1.1. Thi công cọc khoan nhồi có sử dụng ống vách
Phơng pháp này thờng đợc sử dụng khi thi công những
cọc nằm kề sát công trình có sãn, nơi có nớc mặt hoặc lỗ
khoan cọc xuyên qua các tầng đất sét nhão, cát cuội sỏi dễ
gây biến dạng mạnh vể phía trong lỗ khoan (cát và sỏi có cấu
trúc rời rạc) hoặc tại vùng đất có nhiều hang động.
Ưu điểm là không phải lo sập hố khoan, công trình ít bị
bẩn vì không phải sử dụng dung dịch bentônite, chất lợng cọc
cao.
Nhợc điểm phơng pháp này cần máy thi công lớn, khó thi
công cho cọc nhồi có chiều dài >30m.
Với phơng pháp này ta phải đảm bảo đóng ống chống
đến độ sâu 15,5m và đảm bảo việc rút đợc ống lên. Việc đa
ống và rút ống qua các lớp đất (nhất là qua các lớp đất sét pha
hay cát pha) gặp rất nhiều khó khăn vì lực ma sát giữa ống
ngăn và lớp đất lớn nên công tác cho ống ra gặp rất nhiều khó
khăn.
1.1.2. Thi công cọc khoan nhồi không sử dụng ống vách
Việc khoan đợc thực hiện bởi các phơng tiện cơ giới (các
khoan, gầu ngoạm ) dới sự bảo vệ của dung dịch khoan gồm
nớc, bentônite, và tuỳ tình hình có thêm đất sét, xi măng và
các phụ gia.
Gvhd:

128

ths.


Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Đây là công nghệ khoan rất phổ biến có u điểm là thi
công nhanh, đảm bảo vệ sinh môi trờng và ít ảnh hởng tới các
công trình xung quanh.
Phơng pháp này thích hợp với các loại đất sét mềm, nửa
cứng, nửa mềm, đất cát mịn, cát thô có lẫn sỏi cỡ hạt từ 20
100(mm)
Có 2 phơng pháp dùng cọc khoan nhồi không sử dụng ống
vách
1.1.2.1. Phơng pháp khoan thổi rửa (phản tuần hoàn)
Máy đào sử dụng guồng xoắn để phá đất, dung dịch
Bentonite đợc bơm xuống hố để giữ vách hố đào. Mùn khoan
và dung dịch đợc máy bơm và máy nén khí đẩy từ đáy hố
khoan lên đa vào bẻ lắng để lọc dung dịch Bentonite tái sử
dụng.
Công việc đặt cốt thép và đổ bê tông tiến hành bình
thờng.
+ Ưu điểm: Phơng pháp này có giá trị thiết bị rẻ, thi công

đơn giản, giá thành hạ.
+ Nhợc điểm: Tốc độ khoan chậm, chất lợng và độ tin cậy
cha cao.
1.1.2.2. Phơng pháp khoan gầu
Theo công thức khoan này, gầu khoan thờng có dạng
thùng xoay cắt đất và đa ra ngoài. Cần gầu khoan có dạng
Ăng-ten, thờng là 3 đoạn truyền đợc chuyển động xoay từ
máy đào xuống gầu nhờ hệ thống rãnh.
Dùng ống vách bằng thép (đợc hạ xuống bằng máy rung tới
độ sâu 68m) để giữ thành, tránh sập vách khi thi công. Còn
sau đó hố vách đợc giữ bằng dung dịch vữa sét Bentonite.
Quá trình tạo lỗ đợc thực hiện trong dung dịch Bentonite.
Trong quá trình khoan có thể thay các gầu khác nhau để phù
hợp với nền đất đào và để khắc phục các dị tật trong lòng
đất.
Khi khoan tới độ sâu thiết kế, tiến hành thổi rửa đáy hố
khoan bằng phơng pháp: Bơm ngợc, thổi khí nén hay khoan lại
(khi chiều dày lớp mùn đáy > 5 m). Độ sạch của đáy hố đợc
Gvhd:

129

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn


viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

kiểm tra bằng hàm lợng cát trong dung dịch Bentonite. Lợng mùn
còn sót lại đợc lấy ra nốt khi đổ bê tông theo phơng pháp vữa
dâng.
Ưu điểm:
+ Thi công nhanh, việc kiểm tra chất lợng dễ dàng thuận
tiện, đảm bảo vệ sinh môi trờng và ít ảnh hởng đến các công
trình lân cận.
+ Đối với phơng pháp này cho phép ta tận dụng lại dung
dịch Bentonite thông qua máy lọc (có khi tới 5-6 lần).
Nhợc điểm:
+ Phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá
thành cọc cao.
+ Phơng pháp này đòi hỏi quy trình công nghệ rất chặt
chẽ, cán bộ kỹ thuật và công nhân phải thành thạo, có ý thức
tổ chức kỷ luật cao.
Do phơng pháp này khoan nhanh hơn và chất lợng đảm
bảo hơn các phơng pháp khác, nên hiện nay các công trình lớn
ở Việt Nam chủ yếu sử dụng phơng pháp này bằng các thiết bị
của Đức (Bauer), Italia (Soil-Mec) và của Nhật (Hitachi).
Từ các u điểm của các phơng pháp trên cùng với mức độ
ứng dụng thực tế và các yêu cầu về máy móc thiết bị ta chọn
phơng pháp thi công tạo lỗ: Khoan bằng gầu xoay kết hợp
dung dịch Bentonite giữ vách hố khoan

1.2. Công tác chuẩn bị khi thi công cọc
1.2.1. Chuẩn bị tài liệu
Báo cáo khảo sát địa chất công trình và địa chất thuỷ
văn.
Hồ sơ bản vẽ địa chất công trình.
Bản vẽ thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình.
Hồ sơ bản vẽ thi công ngầm.
Tài liệu về thời tiết để có biện pháp thi công thích hợp.
Định mức xây dựng.
Hồ sơ bản vẽ công trình lân cận nếu có.
Gvhd:

130

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Các loại giấy phép có liên quan khác.

1.2.1. Chuẩn bị về mặt bằng thi công
Thi công lới trắc đạc, đinh vị các trục móng và toạ độ
các cọc cần thi công.
San ủi mặt bằng và làm đờng tạm phục vụ thi công, đờng tạm phải đủ để chịu tải trọng vận chuyển thiết bị thi
công lớn nhất, lập phơng án vận chuyển đất thải, tránh gây ô
nhiễm môi trờng.
Thi công các công trình phụ trợ, đờng cấp điện, cấp
thoát nớc, hố rửa xe; hệ thống tuần hoàn vữa sét (kho chứa,
trạn trộn, bể lắng, đờng ống, máy bơm, máy tách cát)
Xây dựng các công trình tạm phục vụ thi công:
+ Văn phòng ban điều hành công trờng.
+ Văn phòng đội thi công.
+ Lán trại tạm cho công nhân.
+ Trạm y tế.
+ Kho bãi phục vụ thi công:
Xởng tập kết và tổ hợp cốp pha, đà giáo.
Xởng tập kết và tổ hợp cốt thép
Bãi chứa cốt liệu rời.
Kho chứa xi măng.
Kho chứa vật t thiết bị hoàn thiện.
Xác định tuyến di chuyển của máy thi công cọc, trình
tự thi công cọc
+ Theo điều 6.1 của TCXDVN 326:2004 Cọc khoan nhồiTiêu chuẩn thi công và nghiệm thu: Khoan gần cọc vừa mới
đổ xong bê tông, khoan trong đất bão hoà nớc khi khoảng cách
mép các lỗ khoan nhỏ hơn 1,5m nên tiến hành cách quãng 1 lỗ,
khoan các lỗ nằm giữa hai cọc đã đổ bê tông nên tiến hành
sau ít nhất 24 giờ từ khi kết thúc đổ bê tông.
+ Do yêu cầu kỹ thuật và sự ảnh hởng lẫn nhau trong thi
công cọc nhồi nên việc bố trí tuyến di chuyển và trình tự thi
công cọc phải đợc thực hiện theo bài bản.

1.3. Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công
cọc
1.3.1. Các yêu cầu kỹ thuật của cọc
Gvhd:

131

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Bảng 4.2. Sai số cho phép về lỗ khoan cọc

Phơng pháp tạo lỗ cọc

Cọc giữ
thành bằng
dung dịch
Đóng hoặc

dung ống

Sai
số
độ
thẳ
ng
đứ
ng
%

D
1000m
D>
1000m
D
500m
D>
500m

1

Sai số vị trí cọc, cm
Cọc đơn, cọc
Cọc dới móng
dới móng băng băng theo dọc
theo trục
trục, cọc biên
ngang, cọc
trong nhóm

biên trong
cọc
nhóm cọc
D/6 nhng

D/4 nhng

10+0.01H

15+0.01H

7

15

10

15

1

Chú thích:
Sai số về độ nghiêng của cọc xiên không lớn hơn 15% góc
nghiêng của cọc
Sai số cho phép về độ sâu hố khoan 10cm
D là đờng kính thiết kế cọc,H là khoảng cách giữa cao
độ mặt đất thực tế và cao độ cắt cọc trong thiết kế.
1.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị thi công cọc
Kiểm tra vật liệu chính (thép, xi măng, vữa sét, phụ gia,
cát, đá, nớc sạch), chứng chỉ chất lợng của nhà sản xuất, và

kết quả thí nghiệm kiểm định phải qua kiểm chuẩn của cơ
quan Nhà nớc;
Chuẩn bị dung dịch khoan, cốt thép cọc, ống siêu âm,
ống đặt sẵn để khoan lấy lõi bê tông (nếu cần), thùng chứa
đất khoan, các thiết bị phụ trợ (cần cẩu, máy bơm, máy trộn
dung dịch, máy lọc cát, máy nén khí, máy hàn, tổ hợp ống đổ,
sàn công tác phục vụ đổ bê tông, xe chở đất khoan) cùng các
thiết bị để kiểm tra dung dịch khoan, lỗ khoan, dụng cụ kiểm
tra độ sụt bê tông, hộp lấy mẫu bê tông, dỡng định vị lỗ cọc
Gvhd:

132

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Ngoài ra để thi công cọc khoan nhồi đạt hiệu quả cao
thì ngoài việc phải chuẩn bị các loại thiết bị thi công cần

thiết, các tài liệu có liên quan ta còn phải kiểm tra khả năng
vận chuyển, áp dụng các biện pháp ngăn ngừa tiếng ồn và chấn
động. còn phải tiến hành kiểm tra đầy đủ các mặt về
tình hình phạp vi chung quanh hiện trờng.
Cần chú ý máy khoan thuộc loại thiết bị lớn rất nặng mà
công trình thì lại nằm trong thành phố nên nhất thiết phải
kiểm tra đầy đủ phơng án và lộ trình vận chuyển. Phải đảm
bảo phải có đủ diện tích hiện trờng để lắp dựng thiết bị, bố
trí mặt bằng để tập kết trang thiết bị và dụng cụ khoan,
ngoài ra còn phải thực hiện việc gia cố mặt đờng và nền đất
trong khu vực thi công để thuận cho công việc lắp dựng thiết
bị và xe cộ đi lại.
a/ Máy khoan
Để thi công cọc khoan nhồi D =1,2m, chiều sâu khoan theo
thiết kế là 48,15m ta sử dụng 2 máy khoan kh-100 của hãng
Hitachi, thông số kỹ thuật của máy:
Bảng 4.3. Các thông số máy khoan KH-100
Các thông số kỹ thuật của máy khoan
KH-100
Độ sâu khoan lớn nhất (m)
Đờng kính khoan lớn nhất
(mm)
Tốc độ quay của máy
(v/ph)
Mômen quay (kNm)

Gvhd:

133


55
2000
24 12
40 51

Trọng lợng máy (kN)

47

áp lực lên đất (MPA)

0,077

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

6


7

14000
20620

1 Khoang máy
2 Cáp nâng hạ giá khoan
3 Thanh giằng cho giá
4 Bệmáy
5 Cáp của cần khoan
6 Bánh luồn cáp
7 Khớ p nối
8 Cần khoan
8
9 Trục quay
10 Gầu khoan
11 Khung đỡ phía tr ớ c
12 Ca bin điều khiển
5
2

9

4

10

11
12
1945


3175
1000

1

3760
5210

4705

3

3710
4490

4350

Hình 4.4. Máy khoan KH -100

b/ Chọn máy trộn Bentonite
Máy trộn theo nguyên lý khuấy bằng áp lực nớc do bơm ly
tâm mã hiệu BE-15A có các thông số cho trong bảng sau:
Bảng 4.4. Các thông số máy trộn BE - 15A

Loại máy

Gvhd:

134


BE-15A

Dung tích thùng trộn (m3)

1,5

Năng suất (m3/h)

1518

Lu lợng (l/phút)

2500

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu


áp suất dòng chảy
(kN/m2)

1,5

c/ Chọn cần cẩu
Cần cẩu phục vụ công tác lắp cốt thép, lắp ống sinh, ống
đổ bê tông,...
Khối lợng cần phải cẩu lớn nhất là ống đổ bê tông: Q =
9(T)
Chiều cao lắp: HCL = h1 + h2 + h3 + h4
+ h1 = 1(m) Chiều cao ống sinh trên mặt đất
+ h2 = 12(m) Chiều cao lồng thép
+ h3 = 1,5(m) Chiều cao dây treo buộc tính từ điểm cao
nhất của cấu kiện tới móc cẩu của cầu trục
+ h4 = 1,5(m) Đoạn puli, ròng rọc, móc cẩu đầu cần
HCL = 1 + 12 + 1,5 + 1,5 =16(m)
Bán kính cẩu lắp: R = 8(m)
Dựa vào các yêu cầu trên ta chọn cần cẩu bánh xích
COBELCO 7045 có các đặc trng kỹ thuật nh sau:
+ Chiều dài tay cần:

30(m)

+ Chiều cao nâng móc: Hmax= 29(m); Hmin=19,2m

Gvhd:

135


+ Sức nâng:

Qmax= 25(T)

+ Tầm với:

Rmax= 23(m); Rmin= 9(m)

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu
31,4
30

20
18

28
26

24
22
20
19.2
18

16
14
12
10
8
6
4
2

8910 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30

chú giải:

CầN
TRụC
COBELCO
70457045
Hình 4.5.
Cần
trục
COBELCO
d/ Ô tô chuyên dụng
Dùng xe KAMAZ-5111 để phục vụ cho công tác vận chuyển
bê tông


Hình 4.6. Ô tô vận chuyển bê tông KAMAZ-5111

1.4. Thi công cọc thử
1.4.1. Mục đích
Gvhd:

136

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


Trờng đh kiến trúc hà nội
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2007 - 2012
TÊN Đề TàI: Tổ HợP TRUNG TÂM THƯƠNG MạI Và NHà ở Bà RịA - vũng tàu

Việc thi công cọc thử nhằm đánh giá kết luận cho các yêu
cầu sau:
+ Xác định sức chịu tải của cọc
+ Độ sâu
1.4.2. Thời điểm, số lợng và vị trí cọc thử
Số lợng cọc thử cần kiểm tra sức chịu tải đợc quy định

dựa trên mức độ hoàn thiện công nghệ của Nhà thầu, mức độ
rủi ro khi thi công, tầm quan trọng của công trình, nhng tối
thiểu là mỗi loại đờng kính 1 cọc, tối đa là 2% tổng số cọc.
Kết quả thí nghiệm là căn cứ pháp lý để nghiệm thu móng
cọc.
Phơng pháp kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn chủ yếu
là thử tĩnh 2005 tải thiết kế (nén tĩnh, nhổ tĩnh, nén
ngang). Đối với các cọc không thể thử tĩnh đợc(cọc trên sông,
biển) thì nên dùng phơng pháp thử động PDA, Osterberg,
Statnamic v.v.
Tiến hành thử tĩnh cọc có thể trớc hoặc sau khi thi công
cọc đại trà. Để xác định phơng án thiết kế có thể tiến hành
thử tĩnh cọc ngoài móng công trình đến phá hoại trớc khi thi
công đại trà; để chấp nhận chất lợng thi công có thể tiến hành
thí nghiệm khi thi công xong. Đầu cọc thí nghiệm nén tĩnh
phải cao hơn mặt đất xung quanh 20 30cm và có ống thép
dày 5 6mm, dài khoảng 1m bao để đảm bảo không bị nứt
khi thí nghiệm và phản ánh đúng chất lợng thi công. Thí
nghiệm nén tĩnh tiến hành theo TCXDVN 296:2002.
1.4.3. Quy trình thử tải cọc
a/ Gia tải bớc 1
Cọc đợc gia tải theo từng cấp 25%, 50%, 75% và 100%
tải trọng làm việc và đọc đồng hồ đo lún tại các thời điểm 1,
2, 4, 8, 15, 60, 120, 180, 240 phút và sau từng hai giờ một cho
mỗi cấp nói trên.
Tăng tải trọng lên cấp mới khi tốc độ lún sau 1 giờ là nhỏ
hơn 0,25mm.
Thời gian giữ tải cho một cấp không nhỏ hơn 1 giờ.
Tại cấp tải trọng thiết kế, thời gian giữ tải không ít hơn
6 giờ và có thể kéo dài đến 24 giờ.

Gvhd:

137

ths.

Svth : trần văn tuấn _lớp 2007x6

Nguyễn

văn

viên


×