Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoạch định tài chính tại công ty TNHH phú minh cát từ năm 2019 đến năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.06 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------

CAO ĐÌNH TUẤN

HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
TẠI C NG T TNHH PH MINH C T
TỪ NĂM 2019 ĐẾN NĂM 2021

TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60.34.01.02

Đà Nẵng - Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN GIA DŨNG

Phản biện 1: ………………………………..
Phản biện 2: ……………………………...

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày……..tháng………năm 2019.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ

U

1. T
Trong môi trường cạnh tranh của nền kinh tế thị trường các nhà
quản trị không phải chỉ cần tạo ra lợi nhuận, mà còn phải vận dụng
các quyết định tài chính để khuếch đại lợi nhuận, đồng thời luôn luôn
kiểm soát sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Đó chính là vai trò
của giám đốc tài chính thông qua hoạch định chiến lược tài chính.
Công tác hoạch định tài chính của Công ty TNHH Phú Minh Cát
vẫn chưa được quan tâm thực hiện đúng mức xứng đáng với vai trò
quan trọng của nó.
vậy, tôi chọn đề tài: Hoạch định tài chính tại
công ty TNHH Phú Minh Cát t n m 2019 đến n m 2021 . Đề tài
này giúp tôi vận dụng được các kiến thức đ được tiếp cận vào thực
ti n giúp công ty có nh ng ước đi v ng ch c nh m đạt mục ti u
chiến lược dài hạn.
2 M
Kết hợp với quá tr nh t m hiểu thực trạng của Công ty, mục ti u
nghi n cứu gồm:
- Tập hợp và hệ thống hóa các kiến thức li n quan đến tài chính,
đánh giá trạng thái tài chính của một doanh nghiệp; xác định quy
tr nh hoạch định tài chính, qua đó t m cách vận dụng vào thực tế hoạt
động của doanh nghiệp.
- ận dụng khung lý thuyết được nghi n cứu vào việc đánh giá

thực trạng tài chính của công ty TNHH Phú Minh Cát, chỉ ra nh ng
tồn tại trong việc hoạch định tài chính hiện tại làm cơ sở đề xuất giải
pháp hoàn thiện.
- Hoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát t n m
2019 đến n m 2021


2
3
31
Tổng hợp, so sánh, phân tích các số liệu t các áo cáo tài chính
của công ty TNHH Phú Minh Cát
3 2 P ạm v
Dựa vào áo cáo tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn 2013
– 2017 (5 n m) t đó nghi n cứu tiến tr nh xây dựng kế hoạch tài
chính tr n lí thuyết và thực tế mà công ty TNHH Phú Minh Cát đang
áp dụng.
4. P
v

Phương pháp tham khảo tài liệu; Phương pháp thu thập và xử lý
số liệu, thông tin li n quan; Phương pháp tổng hợp; Phương pháp
phân tích; Mô h nh hóa ng các ảng iểu và sơ đồ minh họa
5
Ngoài các phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận v n
gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phương pháp hoạch định tài chính
Chương 2: Hoạt động tài chính và thực trạng hoạch định tài chính
tại Công ty TNHH Phú Minh Cát
Chương 3: Hoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát

t n m 2019 đến n m 2021
6 T
v
Trong thời gian v a qua đ có rất nhiều công tr nh khoa học, các
ài viết, ấn phẩm của các tác giả trong và ngoài nước nghi n cứu và
đ công ố, tác giả đ được tiếp cận một số công tr nh sau đây:
- TS. Nguy n Thanh Li m, Ths. Nguy n Thị Mỹ Hương (2009),
Quản trị tài chính, NXB Thống k (Giáo tr nh Đại học Kinh tế Đà
Nẵng). Giáo tr nh gồm 8 chương, đ cung cấp cho người đọc nh ng


3
vấn đề cơ ản của quản trị tài chính đến cách thức cân nh c và ra các
quyết định trong lĩnh vực tài chính.
Nội dung phân tích tài chính hiểu được mục ti u và khuôn khổ
phân tích tài chính, các thước đo cơ ản về t nh h nh tài chính của
công ty. Có khả n ng đọc hiểu các thông tin tr n các áo cáo tài
chính. Có khả n ng sử dụng các công cụ phân tích n m t nh h nh tài
chính của doanh nghiệp.
Nội dung hoạch định tài chính giúp hiểu rõ các dòng dịch chuyển
tài chính. N m được quá tr nh trong hệ thống kế hoạch của doanh
nghiệp, hiểu được nội dung và mối li n hệ các loại kế hoạch tài
chính. N m v ng các phương pháp lập kế hoạch tài chính.
- TS. Đoàn Gia Dũng (2012), Quản trị tài chính, Bài giảng Đại
học Kinh tế Đà Nẵng). Giáo tr nh gồm 9 chương, đ cung cấp cho
người đọc nh ng nội dung như: ai trò và môi trường hoạt động
quản trị tài chính, thời giá tiền tệ và mô h nh chiết khấu dòng tiền;
Định giá và quyết định đầu tư tài sản tài chính; Phân tích các áo cáo
tài chính; Rủi ro và các công cụ phái sinh; Quản trị vốn luân chuyển;
hoạch định tài chính; Cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng tới

cấu trúc tài chính; Ngân sách đầu tư.
- Eugene F.Brigham, Joel F.Houston, Quản trị tài chính, Đại học
Florida cuốn sách này gồm 7 phần với 18 chương dày gần 1000 trang
gồm các phần như: Giới thiệu về quản trị tài chính dài hạn; Các vấn
đề cơ ản về quản trị tài chính; Tài sản tài chính; Đầu tư dài hạn dự
toán ngân sách đầu tư; Cấu trúc vốn và chính sách cổ tức; ốn lưu
động và kế hoạch tài chính đ cung cấp cho người đọc các kiến thức
khá toàn diện và chuy n sâu về quản trị tài chính trong môi trường
kinh doanh toàn cầu.
* Các luận văn Thạc sỹ liên quan đến đề tài hoạch định tài
chính.


4
- Bùi Phước Qu ng (2010). “Hoạch định chiến lược tài chính
của CTCP cơ điện thủ đức (EMC) giai đoạn 2011 – 2020”. Trong
nội dung công tr nh nghi n cứu tác giả đ phân tích môi trường kinh
doanh và thực trạng tài chính của EMC, đồng thời hoạch định chiến
lược tài chính của EMC giai đoạn 2011 – 2020.
- Trần Thi Thu Hường (2011), Hoạch định tài chính cho công ty
cổ phần Sông Đà 7 , u n v n Thạc s
thu t qu n trị inh oanh,
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Trong nội dung công tr nh
nghi n cứu của m nh, tác giả t m hiểu thực trạng và t nh h nh hoạch
định tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 7 đồng thời hoạch định
tài chính cho doanh nghiệp t giai đoạn 2011-2015.
- Bùi Thanh H ng (2014). “Hoạch định ngân sách hàng n m cho
Công ty Cổ phần thủy s n 584 Nha trang”. Trong nội dung công
tr nh nghi n cứu của m nh, tác giả t m hiểu thực trạng và t nh h nh
hoạch định ngân sách tại Công ty Cổ phần thủy sản 584 Nha Trang

đồng thời thiết lập và hoạch định ngân sách hàng n m cho Công ty.
- L Quốc Tuấn (2015). “Hoạch định ngân sách tại Công ty Cổ
phần Công trình Việt Nguyên”. Trong nội dung công tr nh nghi n
cứu của m nh tác giả t m hiểu thực trạng và t nh h nh hoạch định
ngân sách tại Công ty Cổ phần Công tr nh iệt Nguy n đồng thời
thiết lập và hoạch định ngân sách hàng n m cho Công ty.


5
PH N NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH
1.1.
O C O TÀI CHÍNH VÀ M C TI U C
PH N TÍCH
C C
O C O TÀI CHÍNH
1.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
Phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình sử dụng
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích và đánh giá t nh
hình tài chính của một doanh nghiệp. Mục đích của phân tích báo cáo
tài chính là nh m nhận định trạng thái tài chính của doanh nghiệp. T
đây là cơ sở để ra các quyết định đầu tư và tài trợ nh m nâng cao giá
trị tài sản của chủ doanh nghiệp.
1.1.2. M c tiêu c a phân tích tài chính
Mục tiêu phân tích tài chính trả lời câu hỏi: Ai cần phân tích tài
chính và họ quan tâm đến vấn đề gì khi tìm hiểu các bảng báo cáo tài
chính?
1.1.3. Các báo cáo tài chính
a. Bả

â
i k o (b
e s ee ) ( C KT)
BCĐKT là một áo cáo tài chính phản ánh tổng quát t nh h nh tài
sản và nguồn vốn của công ty dưới h nh thái tiền tệ tại một thời điểm
nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý hoặc
cuối n m.
b. Báo cáo k t quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh hay áo cáo thu nhập là áo cáo tổng
kết doanh thu và chi phí của công ty trong một kỳ kế toán thông
thường là một quý hay một n m tài chính.
o o
yển ti n t
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay áo cáo dòng tiền mặt là một loại
áo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ


6
chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay n m tài
chính).
b. Phân tích bằng các tỷ s tài chính
Các phân tích sẽ được chia ra thành các nhóm sau:
- Các tỷ số đo lường hiệu suất hoạt động
- Các tỷ số đo lường khả n ng thanh toán
- Các tỷ số đo lường khả n ng trả nợ
- Các tỷ số đo lường khả n ng sinh lợi
- Phân tích Dupont: Phân tích thành phần của tỷ số lợi nhuận
tr n vốn cổ phần
1 2 HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH DO NH NGHI P
1.2.1. Khái ni m v

oạ
Hoạch định tài chính là quá tr nh phát triển các kế hoạch tài
chính ng n hạn cũng như dài hạn nh m đạt được các mục ti u của
doanh nghiệp. Hoạch định tài chính thông qua hệ thống các ngân
sách với khả n ng sử dụng đơn vị chung sẽ d dàng lượng hóa các
mục ti u, cụ thể hóa, và tổng hợp việc sử dụng các nguồn lực. Do
vậy, ngân sách cũng được sử dụng cho mục ti u kiểm soát, trong đó
thiết lập các ti u chuẩn, tiếp nhận các thông tin phản hồi về hiệu suất
thực tế lệch nhiều so với hiệu suất kế hoạch.
1.2.2. M c tiêu và l i ích
Kết quả của công tác hoạch định tài chính là hệ thống các ngân
sách và các ngân sách thường được xây dựng cho các bộ phận, đơn vị
và đồng thời cũng cho các hoạt động, chẳng hạn như sản xuất,
R&D…Toàn ộ hệ thống các ngân sách đều phục vụ cho mục tiêu
chung của tổ chức.
L p k hoạch: Việc xây dựng các ngân sách thúc đẩy các nhà
quản trị trong tổ chức suy nghĩ về tương lai một cách có hệ thống, có


7
ước đi phù hợp với n ng lực tài chính của doanh nghiệp trong t ng
thời kỳ.
Sự h p tác và th ng nh t nội bộ: Trong tiến trình lập ngân
sách, các nhà quản trị ở mọi cấp độ t các bộ phận khác nhau sẽ có
cơ hội gặp gỡ, thảo luận và liên kết các mục tiêu lại với nhau.
Truy n thông: Mỗi khi các nhà quản trị gặp gỡ nhau, họ sẽ trình
bày, thảo luận về mục tiêu của bộ phận cũng như nh ng vấn đề liên
quan đến bộ phận họ. Nhờ đó mà các nhà quản trị khác sẽ hiểu hơn
không chỉ tình hình của bộ phận khác, mà còn sẽ có được sự am hiểu
hơn về tình hình của tổ chức.

Kiểm so v
: Bên cạnh kiểm soát, thì các
ngân sách cũng giúp tạo ra một khuôn khổ nh m đánh giá thành tích
của các bộ phận d dàng hơn.
ộng lự
ú ẩy: Khi mọi người đ hiểu được công việc của
m nh và có được động lực làm việc thì họ sẽ có đóng góp rất lớn vào
việc hỗ trợ cho toàn tổ chức đạt được mục tiêu chung.
Ngoài những l i ích thì h th
â s
ũ
ó
những b t l i c a nó chẳng hạ
:
Trong quá trình lập ngân sách có thể sẽ b t gặp sự kháng cự của
các ộ phận phòng an không sẵn lòng theo đuổi nh ng quy trình
mới.
1.2.3. Các loại k hoạch tài chính
- Kế hoạch dài hạn, kế hoạch này được thể hiện dưới dạng kế
hoạch đầu tư và tài trợ.
- Ngân sách h ng n m, phản ánh các hoạt động h ng n m dưới
hình thái tiền tệ tr n cơ sở các khoản thu và chi theo t ng lĩnh vực
hoạt động.
1 2 4 Că
l p k hoạch
a. Các y u t bên trong doanh nghi
:


8

Chiến lược kinh doanh của công ty, mục ti u đặt ra cho lĩnh vực
tài chính và chính sách tài chính hiện tại, đặc điểm loại hình sản xuất,
điều kiện sản xuất, bán hàng, cung ứng…hay chính là khả n ng,
nguồn lực của công ty.
b. Các y u t tác ộng từ b
o
:
Tỷ lệ lạm phát, phí tổn huy động các nguồn vốn, khả n ng huy
động các nguồn tài chính bên ngoài.
1.3. TIẾN TRÌNH HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHI P
1.3.1. Mô hình hoạ
nh tài chính
S
1 1 T n trình hoạ
nh tài chính
1.3.2. K hoạ

v
Kế hoạch đầu tư và tài trợ là một dự tính về việc sử dụng vốn và
khai thác nguồn vốn theo t ng n m tài khóa trong phạm vi 3 đến 5
n m. Kế hoạch đầu tư và tài trợ là tổng hợp các chương tr nh dự kiến
công ty. Trên thực tế, kế hoạch này thường đi đôi với kế hoạch trung
và dài hạn nh m thực hiện kế hoạch chiến lược. Mục tiêu chủ yếu
của kế hoạch đầu tư và tài trợ là bảo đảm duy trì sự cân đối tài chính.
Do vậy, nó thể hiện tính mạch lạc trong việc phối trí các chương tr nh
kinh doanh và phát triển công ty. Trong trường hợp phải thương
lượng với nh ng người cung cấp nguồn vốn dài và trung hạn, công ty
phải dựa tr n cơ sở kế hoạch này vì các ngân hàng cho vay sẽ yêu
cầu công ty cung cấp kế hoạch đầu tư và tài trợ để họ xem xét việc
cho vay vốn.

Nội dung của kế hoạch đầu tư và tài trợ gồm hai phần chính là
nhu cầu vốn và nguồn vốn.
133 C
â s
ăm
Dự toán ngân sách được xây dựng h ng n m phản ánh các hoạt
động trong n m dưới hình thái tiền tệ tr n cơ sở các khoản phải thu
và chi theo t ng lĩnh vực và hoạt động.


9
134 C
p k hoạch tài chính
Đặc điểm của kế hoạch tài chính.
Kế hoach tài chính là sự phối trí tất cả các chương tr nh hành
động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian tr n cơ sở tiền tệ
Thông qua kế hoạch tài chính, người ta phân bổ và tìm kiếm các
nguồn lực cho các chương tr nh. Kế hoạch tài chính thể hiện tổng
hợp mục tiêu các hoạt động của doanh nghiệp ở mỗi thời kỳ thông
qua các chỉ ti u như doanh số, lợi nhuận, t ng trưởng của tài sản.
Kế hoạch tài chính như iện pháp để thực hiện các mục tiêu.
Vì thế, việc lập kế hoạch tài chính có thể thực hiện b ng cách
tổng hợp các chương tr nh hay triển khai thực hiện các mục tiêu
thông qua việc sử dụng các nguồn lực tr n phương diện tiền tệ hoặc
cả hai. Về mặt phương pháp luận, có thể thực hiện điều này b ng hai
cách tiếp cận chủ yếu quy nạp hay di n giải
1.3.5. Cách ti p c
ể l p k hoạch
Có 2 cách tiếp cận chủ yếu để hình thành hệ thống các ngân sách
đó là phương pháp quy nạp và phương pháp di n giải.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong nội dung chương 1 của luận v n này đ xác định được mục
đích của phân tích báo cáo tài chính là nh m nhận định trạng thái tài
chính của doanh nghiệp. T đây là cơ sở để ra các quyết định đầu tư
và tài trợ nh m nâng cao giá trị tài sản của chủ doanh nghiệp. Luận
v n này đ hệ thống hóa được một số nội dung lý luận về hoạch đinh
tài chính. Trong chương cũng đ xác định được tiến trình hoạch định
tài chính. Xuất phát t sứ mệnh và vi n cảnh, công ty lập kế hoạch
chiến lược, công ty sẽ có nh ng mục ti u và chính sách c n ản, t
đó xây dựng các chương tr nh chiến lược để thực hiện các mục tiêu
đó. Tổng hợp các chương tr nh chiến lược này công ty sẽ xác định


10
được kế hoạch tài chính dài hạn, cụ thể là kế hoạch đầu tư và tài trợ.
T nh ng kế hoạch đ được thiết lập trong dài hạn, công ty sẽ thiết
lập nh ng ngân sách ng n hạn tương ứng hay nói cách khác, các kế
hoạch và chương tr nh chiến lược sẽ được cụ thể hóa thành ngân sách
h ng n m và các chương tr nh hành động. Hệ thống các ngân sách
h ng n m là sự tổng hợp của các chương tr nh hành động này. Cuối
cùng ngân sách ngân quỹ sẽ là sự tổng hợp của tất cả các ngân sách
tr n. Đồng thời cũng n u l n phương pháp hoạch định tài chính.
CHƯƠNG 2
HOẠT ỘNG TÀI CHÍNH VÀ THỰC TRẠNG
HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH Ở CÔNG TY TNHH PHÚ
MINH CÁT
2.1. VÀI NÉT VỀ CÔNG TY TNHH PHÚ MINH CÁT
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển c a Công ty TNHH
Phú Minh Cát
Ngành nghề đ ng ký kinh doanh: Xây dựng công tr nh Dân dụng

và Công nghiệp; Giao thông; Thủy lợi.
212 C
ă v
mv
y
PMC
* Ch
ă
- Tiến hành các hoạt động xây dựng, sửa ch a các công trình
thủy điện, giao thông, dân dụng trên kh p các địa bàn của đất nước.
- Đảm bảo công n việc làm ổn định, mang lại thu nhập tốt, tạo
cơ hội phát triển n ng lực ản thân cho cán ộ công nhân viên trong
công ty.
* Nhi m v c a công ty
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nh m nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh và uy tín của công ty trên thị trường.


11
- Nghiên cứu các phương án kỹ thuật, công nghệ thi công tốt, nh m
nâng cao tính cạnh tranh cho công ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh
doanh tốt.
- Thực hiện tốt các chính sách qui định, đào tạo, nâng cao trình
độ cho cán bộ công nhân viên của công ty.
2 1 3 C sở v t ch t, kỹ thu v ì
ì
o ộng c a công
ty TNHH Phú Minh Cát
* C sở v t ch t, kỹ thu t c a công ty
Gồm 16 loại và 37 thiết bị, tùy t ng gói thầu cụ thể PMC có thể

thêm để đáp ứng nhu cầu công việc
* Tì
ì
o ộ
ô
y
PMC có tổng số lao động có sự biến động lớn tùy theo thời vụ,
lúc nhiều nhất là 60 người n m 2017
214 C
bộ m y
ô
y TNHH P ú M
Cát
PMC tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức ma trận. Trong đó
mỗi m t xích trong ma trận có sự chỉ đạo trực tiếp của người phụ
trách dự án và người phụ trách phòng chức n ng.
2.1.5. Quy trình tìm ki m khách hàng c a PMC
PMC t m kiếm thông tin hồ sơ mời thầu trên mạng internet, tham
gia đấu thầu. Nếu th ng thầu, kí hợp đồng, triển khai thi công,
nghiệm thu xây l p hoàn thành công tr nh để đưa vào sử dụng, đến
việc quyết toán thanh lý hợp công trình với chủ đầu tư
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM
221 C
T
sả v v
sở ữ
Nh n vào đồ thị Sự thay đổi Tổng tài sản và VCSH của công ty
PMC, có thể nhận thấy sự t ng l n đáng kể Tổng tài sản qua các n m
t 2013 đến n m 2017. Mức t ng ròng tài sản hàng n m hơn 2,8 tỷ
đồng. Mức t ng tài sản nhanh hơn rất nhiều so với việc gia t ng



12
CSH, điều này làm t ng nguồn tài trợ bên ngoài doanh nghiệp – Nợ
phải trả.
222 C
Xét về cơ cấu tài trợ được xem xét qua sự biến thiên các nguồn
vốn t Nợ dài hạn, Nợ ng n hạn và Vốn chủ sở h u cho thấy:
Nh n vào đồ thị trên có thể thấy, tr n m đầu tiên (2013) công ty
PMC mới đi vào hoạt động thì VCSH lớn hơn nguồn vốn t Nợ phải
trả, còn lại ở các n m về sau nguồn vốn t Nợ phải trả chiếm phần
lớn; đặc biệt là nguồn vốn của PMC được tài trợ t Nợ ng n hạn
chiếm phần lớn.
Việc gia t ng các nguồn vốn t Nợ phải trả có thể làm gia t ng
mức độ rủi ro tài chính của PMC (rủi ro do nợ nần sinh ra) có thể làm
t ng nguy cơ cho ốn chủ sở h u.
2.2 3 C
tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn
Phần lớn các tài sản mà PMC trang bị là nh ng tài sản ng n hạn;
tài sản dài hạn chiếm một tỷ trọng rất nhỏ, thậm chí n m đầu ti n
không có. Với kết cấu đầu tư các tài sản như tr n PMC đang hướng
đến việc thi công các công tr nh đơn giản, cần ít các máy móc thiết bị
và có khuynh hướng thuê máy móc để thi các phần việc của công
trình.
224 C
Doanh thu
Doanh thu nh quân t ng 77% chứng tỏ PMC phát triển mạnh.
Tuy nhiên, tốc độ phát triển t ng n m không đồng đều có n m t ng
trưởng cao đến 201% (2016/2015). Có n m giảm chỉ có 12%
(2015/2014) chứng tỏ doanh nghiệp t ng trưởng cao nhưng chưa ền

v ng. Nguyên nhân là chiến lược kinh doanh chưa rõ ràng. Doanh
nghiệp mới thành lập nên còn lúng túng trong việc xây dựng bộ máy
xác định hướng đi.


13
2.3. PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI TÀI CHÍNH PMC (THÔNG QUA
CÁC THÔNG SỐ TÀI CHÍNH)
231
v khả ă
o
Tình thế tài chính của PMC có thể được tìm hiểu thông qua các
nhóm Thông số về Khả n ng thanh toán, Vòng quay các tài sản, Các
thông số nợ và các thông số về khả n ng sinh lời.
Với các thông tin trên, PMC có khả n ng thanh toán xấu dần, các
n m gần đây (n m 2015, 2016 và 2017). Trung nh mỗi n m 1 đồng
nợ ng n hạn được bảo đảm 1,85 đồng tài sản có khả n ng thanh toán
mức này vẫn an toàn, nhưng vẫn thấp hơn nh quân nghành. Nếu so
với mức bình quân của ngành thì chỉ số Khả n ng thanh toán hiện
hành của PMC mới đạt 84% và Khả n ng thanh toán nhanh ng
98%. Tuy vậy, nếu xét về vòng quay tồn kho bình quân chỉ khoảng
101 ngày, kỳ thu tiền nh quân cũng khá ng n so với đặc điểm thu
tiền trong ngành xây dựng như các công trình thủy điện. Điều này
giúp cho công ty có khả n ng hoàn trả nhanh các khoản nợ ng n hạn.
2.3.2. Xét v khả ă
ạo ra doanh s c a các tài sản
Khả n ng tạo ra doanh thu của Tài sản cố định và Tổng tài sản
đều có khuynh hướng giảm dần, với mức tạo ra doanh thu nh quân
1 đồng TSCĐ là 61,2 đồng, còn TTS là 2,76 đồng. Mức tạo ra doanh
thu của các tài sản PMC xuống thấp gây trở ngại cho việc đầu tư,

trang ị th m các tài sản, nhất là các tài sản dài hạn.
2.3.3. Xét v tỷ l N phải trả
Công ty PMC có tỷ lệ nợ phải trả trên Tổng tài sản cao và có
khuynh hướng t ng dần; n m 2017 tỷ lệ Nợ phải trả chiếm 84%. Tuy
vậy, do đặc điểm thi công các công trình có tính chuyên biệt cao nên
khả n ng sinh lời cao; số lần trả lãi của PMC gấp 22,51 lần lãi vay
dài hạn.


14
2.3.4. V khả ă s
ời
PMC có tỷ suất lợi nhuận gộp (Doanh thu – giá vốn) trên doanh
thu khá cao với mức nh quân trong 05 n m gần đây là 17%, n m
cao nhất 2015 có tỷ lệ lợi nhuận gộp cao nhất là 22%.
Tuy vậy, tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu lại rất thấp chỉ
chiếm bình quân 2%. Thu nhập trên vốn CSH bình quân 15%, n m
2016 là 16% và n m 2017 33%. Ta thấy Lợi nhuận tr n vốn chủ sở
h u (ROE) hiện trung nh 5 n m (15%) đang thấp hơn so với trung
nh nghành (19,48%) nhưng xu thế đang t ng l n nhanh trong 2 n m
sau đó là tín hiệu tích cực. Việc áp dụng cơ cấu tài trợ với tỷ lệ nợ
cao, trong bối cảnh kinh doanh chuyên biệt có khả n ng sinh lời, sẽ
làm cho khả n ng gia t ng thu nhập vốn chủ sở h u.
2.4. PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY PMC
2.4.1. Phân quy v ă
trong công tác hoạ
nh
S
2.3. Quá trình l p k hoạch tại PMC

Ban
m

ây
o
v



y


ì

Các phòng
ă

T




m

oạ

Mỗ
ĩ vự



k
m


v
oạ


x

ă
ă

k
ựk
phòng

ă

T ự

mv
y



k
v
ăm T


s

oạ
eo ừ
ân sách phát sinh

ov

o
ựk


15
Với mô hình phân quyền trên việc dự toán ngân sách hàng n m
được triển khai t trên xuống.
2.4.2. T ờ ểm
k oạ
Thời điểm lập kế hoạch tài chính b t đầu t quý I hàng n m.
2.4.3. Tì
ì

k oạ
Mức sai lệch bình quân là 14% gi a giá trị thực tế với giá trị dự
toán.
244 N y
â
ữ s
so vớ K oạ
Chủ đầu tư thanh toán chậm tr , do các thủ tục nghiệm thu và
thanh toán hiện nay phức tạp.

245 T ự ạ
ô
oạ
ở PMC
Tuy nhiên thực tế là việc hoạch định tài chính của PMC được đề
cập chi tiết, chỉ d ng lại ở việc hoạch định doanh thu, mức thu nhập
nh quân cho người lao động t hoạt động kinh doanh. Chưa dự báo
được các áo cáo tài chính và xác định các chỉ tiêu tài chính của
PMC trong các n m tiếp theo, để có các thay đổi, điều chỉnh phù hợp
và kịp thời trong t nh h nh mới nh m mang lại hiệu quản cao hơn cho
PMC.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.
PMC tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức ma trận hình thức
này rất hiệu quả đáp ứng nhu cầu công việc kịp thời khi nhận dự án
mới. Thời gian đầu doanh nghiệp PMC còn lúng túng, chưa xác định
hướng đi rõ ràng. Mặc dù t ng trưởng bình quân hàng n m về doanh
thu là 26% chứng tỏ doanh nghiệp phát triển mạnh, nhưng chưa ền
v ng. Nguy n nhân là chưa có chiến lược kinh doanh chưa rõ ràng.
PMC có mức t ng tài sản nhanh hơn rất nhiều so với việc gia
t ng CSH, điều này làm t ng nguồn tài trợ bên ngoài doanh nghiệp
– Nợ phải trả.


16
Việc gia t ng các nguồn vốn t Nợ phải trả có thể làm gia t ng
mức độ rủi ro tài chính của PMC (rủi ro do nợ nần sinh ra) có thể làm
t ng nguy cơ cho ốn chủ sở h u.
Khả n ng thanh toán của PMC đang an toàn nhưng có xu thế xấu
dần. Vòng quay tồn kho bình quân chỉ khoảng 101 ngày là ng n, điều
này giúp cho công ty có khả n ng hoàn trả nhanh các khoản nợ ng n

hạn.
Mức tạo ra doanh thu của các tài sản PMC xuống thấp gây trở
ngại cho việc đầu tư, trang ị thêm các tài sản, nhất là các tài sản dài
hạn.
Công ty PMC có tỷ lệ nợ phải trả trên Tổng tài sản cao và có
khuynh hướng t ng dần; n m 2017 tỷ lệ Nợ phải trả chiếm 84%. Tuy
vậy, do đặc điểm thi công các công trình có tính chuyên biệt cao nên
khả n ng sinh lời cao; số lần trả lãi của PMC gấp 22,51 lần lãi vay
dài hạn.
PMC có tỷ suất lợi nhuận gộp (Doanh thu – giá vốn) trên doanh
thu khá cao với mức nh quân trong 05 n m gần đây là 17%, n m
cao nhất 2015 có tỷ lệ lợi nhuận gộp cao nhất là 22%.
Tuy vậy tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu lại rất thấp chỉ
chiếm bình quân 2%. Thu nhập trên vốn CSH bình quân 15% hiện
trung nh đang thấp so với trung nh nghành (19,48%), nhưng xu
thế đang t ng l n trong 2 n m sau đây là tín hiệu tích cực. Việc áp
dụng cơ cấu tài trợ với tỷ lệ nợ cao, trong bối cảnh kinh doanh
chuyên biệt có khả n ng sinh lời, sẽ làm cho khả n ng gia t ng thu
nhập vốn chủ sở h u.
Qua đánh giá thực trạng tài chính của PMC cho thấy phải định
hướng lại để công ty phát triển bền v ng hơn. PMC cần đầu tư trang
thiết bị thi công hiện đại, tuyển dụng và đào tạo con người làm chủ
được công nghệ hiện đại và phát triển hình ảnh công ty lên tầm cao


17
mới nh m nhận được công trình lớn và phức tạp trong tương lai. Như
vậy mới giúp công ty phát triển bền v ng.
CHƯƠNG 3
HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH TẠI

CÔNG TY TNHH PHÚ MINH C T TỪ NĂM 2019 ẾN
NĂM 2021
3.1. M C TI U VÀ PHƯƠNG PH P HOẠCH ỊNH TÀI CHÍNH
PMC
3.1.1. Trọng tâm hoạ
nh tài chính
Trọng tâm của hoạch định PMC mà luận v n giải quyết là hoạch
định tài chính ng n hạn, hướng đến xác lập các ản ngân sách, làm
cơ sở để thực thi và kiểm soát tài chính.
3.1.2. Khung thời gian thực hi n hoạ
nh tài chính
Luận v n hướng đến kế hoạch tài chính ng n hạn, tức là kế hoạch
tài chính cho một n m s p đến, n m 2018-2019.
313 P
oạ
nh tài chính
Luận v n đề xuất tiến hành hoạch định theo phương pháp di n
giải
3.1.4. M c tiêu c a hoạ
nh tài chính
Hoạch định tài chính hướng đến các mục tiêu trực tiếp và mang
tính cụ thể sau:
- Bảo đảm chủ động dự kiến các dòng tiền sát với thực tế nh m
thực hiện hiệu qủa công tác thi công các dự án.
- Bảo đảm ngân sách cần thiết cho PMC để thực hiện các mục
tiêu phân kỳ trong việc đạt được các mục tiêu tổng thể, mang tính
chiến lược.
- Kế hoạch tài chính của PMC phải hướng tới việc làm cơ sở
quan trọng để kiểm soát dòng tiền, bảo đảm cân nh c hiệu quả khi ra
các quyết định đầu tư dài hạn.



18
32
C ỊNH CÁC TIỀN Ề CHO CÔNG TÁC HOẠCH ỊNH TÀI
CHÍNH TÀI CÔNG TY PMC
* S m nh và viễn cảnh:
S m nh: Xây dựng nh ng công trình với công nghệ hiện đại,
đạt tiến độ, chất lượng và thân thiện với môi trường. Thực hiện chế
độ đ i ngộ hợp lý về vật chất và tinh thần đối với cán bộ công nhân
viên, chia sẻ một phần trách nhiệm xã hội đối với cộng đồng.
Tầm nhìn: Với slogan Chất lượng, tiến độ là uy tín và thương
hiệu của PMC
3.3. CHIẾN LƯỢC C A PMC
3.3.1. M c tiêu chi
c PMC
- Mục ti u tỷ suất sinh lời của ốn chủ sở h u (ROE t ng): 20%
- Doanh thu xây l p t ng trung nh hàng n m: 20%
- Tỷ lệ chi trả lợi tức hàng n m: 40%
3.3.2. Nộ
C
ì 1: Đầu tư, mua s m thiết ị chuy n dụng gồm các
máy đào, ô tô vận chuyển và phần mềm quản lý chuyển dụng khác.
C
ì 2: Tuyển dụng và đào tạo nhân lực để vận hành
thiết ị máy móc và quản lý thi công trong thời gian đến
C
trình 3: Xây dựng thương hiệu của PMC thông qua
việc phát triển hệ thống nhận diện thương hiệu, như xây dựng Logo,
lập trang we giới thiệu, face ook… và các phương tiện truyền thông

khác
3 3 3 Dự k
â s

v

ể k
ác
ì
PMC dự kiến đầu tư tổng cộng 7,4 tỷ đồng ao gồm mua s m
thiết ị 6,5 tỷ, tuyển dụng và đào tạo nhân lực 0,8 tỷ và phát triển
thương hiệu PMC 100 triệu đồng.


19
3.4. DỰ KIẾN THỜI IỂM PHÁT SINH DÒNG TIỀN C A PMC
Thời điểm phát sinh dòng tiền ( ao gồm dòng tiền vào và dòng
tiền ra) để thực hiện các dự án PMC phụ thuộc vào thời điểm thi
công các công trình.
3.5. HOẠCH ỊNH DOANH THU XÂY LẮP
B ng phương pháp tỷ lệ t ng doanh thu nh quân 20%. Luận v n
dự kiến doanh thu tổng 3 n m 2019, 2020 và 2021 là 77,692 tỷ đồng.
*P

o ầ

ob
o ô
y PMC eo k oạ
Tổng cộng là 183,200 tỷ đồng (2019 là 43,3 tỷ; 2020 là 58,7 tỷ

và 2021 là 81 tỷ)
* Ph
k
Doanh thu dự kiến tổng cộng là 130,446 tỷ đồng (2019 là 33,437
tỷ; 2020 là 42,268 tỷ và 2021 là 54,742 tỷ đồng)
3.6. DỰ KIẾN DÒNG TIỀN THU ƯỢC Ở CÁC THÁNG TRONG
NĂM
Dòng tiền thu nhiều tập trung các tháng gi a n m t tháng 4 đến
tháng 10, tương ứng với khối lượng thi công thường tập trung cao
điểm tại các tháng ít mưa trong n m (mùa khô).
3.7. DỰ KIẾN CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quyết nghị của các thành vi n chủ chốt PMC, đề tài dự kiến doanh
thu trong 3 n m t 2019 đến n m 2021 sẽ là 126.196 tỷ đồng. Trong đó
n m 2019 là 33,437 tỷ, 2020 là 42,268 tỷ; 2021 là 54,742 tỷ.
3.8. HOẠCH ỊNH CHI PHÍ XÂY LẮP
Đề tài dự kiến mức chi phí này chiếm 79,6% trong doanh thu xây
dựng.


20
3.9. HOẠCH ỊNH THUẾ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHI P
n s 3 –
toán thuế thu nhập oanh n hi p
ĐVT: Tr.VNĐ
STT

Các thông số tài chính

1


Dự áo doanh thu

2
3

N m

N m 2020

N m 2021

33,436.67

42,267.58

54,741.70

Thu nhập trước thuế

943.39

1,099.07

1,315.57

Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%

188.68

219.81


263.11

2019

3.10. HOẠCH ỊNH LỢI NHUẬN VÀ THU NHẬP Ể LẠI Ể TÁI
U TƯ
Dựa vào các thông tin tr n đề tài dự kiến Lợi nhuận trong các
n m t 2019-2021
n 3 9 Lợi nhuận tron các năm
ĐVT: Tr.VNĐ
C
ô s
STT
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
chính
L
s
754.71
879.26
1,052.46
C n cứ vào mong muốn của các nhà đầu tư chiến lược trong đó
tỷ lệ chi trả cổ tức là 40% lợi nhuận
n 3 10 Cổ tức tron các năm từ 2019 đến năm 2021
Đ T: Tr. NĐ
STT




ô

s

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

Lợi nhuận sau thuế

754.71

879.26

1,052.46

2

T ả

301.89

351.70

420.98


3

Lợi nhuận để lại

452.83

527.56

631.48

40


21
3.11. HOẠCH ỊNH NGÂN QUỸ TỰ TÀI TRỢ
Nếu theo kịch bản dự kiến th đến hết n m 2021 Công ty sẽ có
lượng vốn t tích lũy gần 3,3 tỷ. Nguồn vốn này có thể làm cơ sở để
đầu tư mới nâng cao n ng lực thi công của PMC.
K t quả dự ki n:
Kế hoạch phác thảo doanh thu trong a n m, lợi nhuận và thuế
thu nhập doanh nghiệp; qua đó có thể dự kiến tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở h u t ng n m.
n 3 12 N ân quỹ các năm từ 2019 đến năm 2021
ĐVT: Tr.VNĐ
C
ô s
STT
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
chính

1

Dự áo doanh thu

2

33,436.67

42,267.58

54,741.70

Thuế thu nhập doanh
nghiệp

188.68

219.81

263.11

3

Lợi nhuận sau thuế

754.71

879.26

1,052.46


4

Ngân quy dài hạn

1,104.45

2,011.98

3,243.43

Tỷ suất lợi nhuận vốn
23.0%
23.1%
23.7%
chủ sở h u(ROE)
3.12 DỰ O KẾT QUẢ KINH DOANH
Tính được thu nhập các n m t 2019 đến n m 2021
3.13 DỰ O BẢNG C N ỐI KẾ TOÁN
Tính được ảng cân đối kế toán các n m t 2019 đến n m 2021
5


22
3.14. KẾT M C TI U T RA
B ng 3.15. Các m c tiêu đ t ra
Đ T: Tr. NĐ
Các
STT


ô

s

tài chính

Năm
2019

Năm 2020

Năm 2021

42,267.58

54,741.70

289.22

325.19

20%

20%

M



Dự áo

1

doanh

33,436.67

T ng trưởng 20%

thu
2

Cổ tức

3

ROE

264.03
20%

40% lợi nhuận sau thuế
20%

C ỊNH NHU C U VỐN TĂNG TH M
* Tác giã đề xuất nguồn huy động vốn như sau:
ay ng n hạn
: 20%
ay dài hạn
: 20%
- Cổ đông góp vốn

: 60%
* Nhu cầu vay vốn được xác lập như sau:
- Năm 2019
: 3,033 ỷ
- Năm 2020
: 5,007 ỷ
- Năm 2021
: 7,676 ỷ
3.16 IỀU CHỈNH ẢNH HƯỞNG LÃI VAY
Được điều chỉnh tr n cơ sở tỷ trọng vay ng n hạn, vay dài hạn và
vốn cổ đông góp ảnh hưởng đến ảng cân đối kế toán và áo cáo kết
quả kinh doanh cho các n m 2019 đến n m 2021.
3.15


23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3:
Xuất phát t sứ mệnh và tầm nh n PMC xác định các mục ti u cụ
thể của m nh:
- Mục ti u tỷ suất sinh lời của ốn chủ sở h u (ROE t ng): 20%
- Doanh thu xây l p t ng trung nh hàng n m: 20%
- Tỷ lệ chi trả lợi tức hàng n m: 40%
- PMC cam kết tất cả các công trình thi công bảo đảm chất lượng,
đúng tiến độ thi công và an toàn.
Để thực hiện chiến lược đầu tư tr n, PMC dự kiến Đầu tư, mua
s m thiết ị chuy n dụng; Tuyển dụng và đào tạo nhân lực; Xây dựng
thương hiệu của PMC.
Để dự áo các áo tài chính trước hết ta cần dự áo chính xác
doanh thu và dự áo tốc độ t ng doanh thu. Tiếp theo dự áo các tỷ lệ
của các khoản mục trong áo cáo kết quả kinh doanh, trong ảng cân

đối kế toán so với doanh thu. Tính chính xác các tỷ lệ này sẽ quyết
định sự chính các thông tin trong ảng cân đối kế toán cũng như
trong ảng kết quả kinh doanh. T các ảng này cuối cùng PMC xác
định được nhu cầu vốn cần t ng th m và phương án huy động vốn
cho các n m.
KẾT LUẬN:
Mục đích nghi n cứu của luận v n là tổng hợp lý luận, phân tích
đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp cụ thể cùng các khuyến nghị
nh m giúp Công ty TNHH Phú Minh Cát hoạt động đúng với định
hướng trong giai đoạn t 2019 đến n m 2021. T các lý luận cơ ản
của tại chương 1 của luận v n là cơ sở để tác giả nghi n cứu hoạt
động tài chính và thực trạng hoạt động tài chính ở công ty TNHH
Phú Minh Cát
Tr n cơ sở tr n tác gi đ tr nh ày công tác hoạch định tài chính
tại PMC t n m 2019 đến n m 2021.


×