Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Thị Hằng

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Phùng Thị Hằng trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi thông
tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả
Trần Đăng Khoa

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới nhà giáo PGS.TS. Phùng
Thị Hằng, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi về khoa học trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
Điện Biên, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Nậm Pồ, Ban Giám hiệu trường
PTDTBT tiểu học Phìn Hồ, trường PTDTBT tiểu học Chà Nưa, trường
PTDTBT tiểu học Nà Khoa, trường PTDTBT tiểu học Nậm Nhừ và trường
PTDTBT tiểu học Tân Phong đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập,
nghiên cứu khoa học, cung cấp số liệu, tham gia ý kiến giúp đỡ để tôi hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình và đồng
nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.

Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả
Trần Đăng Khoa

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC ................................................................................ 6

1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6

1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 10
1.2.2. Kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................... 13
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .............................................. 16
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường PTDT bán trú
Tiểu học .................................................................................................... 17

iii


1.3.1. Vài nét về trường PTDTBT Tiểu học ...................................................... 17
1.3.2. Đặc điểm môi trường sống và tâm lý của học sinh Tiểu học người
dân tộc thiểu số ........................................................................................ 18
1.3.3. Mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
HS ở trường PTDTBT tiểu học ............................................................... 20
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
PTDT bán trú Tiểu học ............................................................................ 24
1.4.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học.................................... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học .............................................. 27
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học .............................................. 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học ............. 31
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học ...................... 34
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 35

Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 37
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ................ 39

2.1. Khái quát về các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện
Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên........................................................................... 39
2.1.1. Khái quát về địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ............................. 39
2.1.2. Khái quát về các trường PTDTBT tiểu học............................................. 41
2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát............................................ 43

iv


2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 43
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .............................. 43
2.3. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 44
2.3.1. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên................ 44
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên ................................................................................................. 50
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc
bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên...................................... 56
2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học
huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ................................................................ 58
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 61

Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
BÁN TRÚ TIỂU HỌC HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN ......................... 63

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 63
3.1.1. Đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học ....................................... 63
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 63
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 64
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 64
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên.......................................................................................... 65
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ở trường PTDT bán trú tiểu học .................. 65
v


3.2.2. Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường PTDT bán trú tiểu học phù hợp với tình hình thực tiễn .......... 67
3.2.3. Bồi dưỡng và sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
tham gia hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
PTDT bán trú tiểu học ............................................................................. 69
3.2.4. Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở trường PTDT bán trú tiểu học .............................................................. 71
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường PTDT bán trú tiểu học.... 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 78

3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................ 78
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 79
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 90
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

: Cán Bộ quản lý

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐG

: Đánh giá

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo


GDKNS

: Giáo dục kỹ năng sống

GV

: giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HS

: Học sinh

KNS

: Kỹ năng sống

KT

: Kiểm tra

KT, ĐG

: Kiểm tra, đánh giá

PTDTBT


: Phổ thông dân tộc bán trú

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tỉ lệ dân tộc phân bố trên địa bàn Nậm Pồ, Điện Biên ..................... 40

Bảng 2.2.

Mạng lưới trường lớp HS, GVTH huyện Nậm Pồ năm học 2016 - 2017..... 41

Bảng 2.2.

Đánh giá về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường PTDTBTTH huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.............................................................................................. 44

Bảng 2.3.

Đánh giá của các khách thể điều tra về nội dung giáo dục KNS
cho HS ở các trường PTDT bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.............................................................................................. 45

Bảng 2.4.

Các hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường
PTDT bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên .................... 48

Bảng 2.5.

Thực trạng việc lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở các trường PTDT bán trú Tiểu học.................................................. 50


Bảng 2.6.

Thực trạng về tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường PTDT bán trú Tiểu học................... 52

Bảng 2.7.

Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở các trường PTDT bán trú Tiểu học .................................... 54

Bảng 2.8.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở các trường PTDT bán trú Tiểu học ........................... 55

Bảng 2.9.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán
trú tiểu học............................................................................................ 57

Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV các trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học về tính cần thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .................... 79

Bảng 3.2.


Ý kiến đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học ................................... 82

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1.

Sơ đồ các thành tố của quản lý ...................................................... 11

Hình 1.2.

Sơ đồ về mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, hình thức
trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ................... 24

Hình 1.3.

Sơ đồ quy trình kiểm tra hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......... 33

Hình 3.1.

Sơ đồ về mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường phổ thông dân
tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ..................... 77

Hình 3.2.


Tính cần thiết của các biện pháp quản lý ...................................... 80

Hình 3.3.

Tính khả thi của các biện pháp quản lý ......................................... 83

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Con người ngoài là một thực thể sinh lý còn là một thực thể mang bản
chất tâm lý - xã hội bao gồm những phẩm chất, những thuộc tính tâm lý có ý
nghĩa xã hội được hình thành do kết quả tác động qua lại giữa họ với nhau,
giữa họ với các sự vật, hiện tượng xung quanh trong từng hoạt động. Con
người càng hoạt động thì càng có cơ hội khám phá, hiểu biết và phát triển. Vì
thế, họ cần phải có kiến thức, kỹ năng và thái độ để có thể giúp họ tự kiểm soát
được hành vi của bản thân và kiểm soát được môi trường xung quanh một cách
thành công. Nói cách khác, để sống tốt và hoạt động hiệu quả, con người cần
phải có những kỹ năng sống. Kỹ năng sống có thể được hình thành một cách tự
nhiên qua trải nghiệm hoặc có thể thông qua giáo dục, học tập, rèn luyện.
Để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, Việt Nam đã thực hiện đổi mới
giáo dục phổ thông theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ XXI mà thực chất là
cách tiếp cận kỹ năng sống đó là: Học để biết, học để làm, học để cùng chung
sống và học để tự khẳng định mình. Với chỉ thị 40/2008/CT - BGDĐT ngày
22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” trong các trường phổ thông giai đoạn 2008 2013 thì việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh cấp tiểu học là một trong
năm nội dung thiết thực để xây dựng trường học thân thiện. Với công văn số
5438/BGDĐT-GDTH ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với giáo dục tiểu học

và số 5379/BGDĐT-GDTH ngày 20 tháng 8 năm 2012 về hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ năm học 2012-2013 đã nhấn mạnh rằng: “Giáo dục đạo đức, kỹ năng
sống cho HS thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng các quy
tắc ứng xử văn hóa. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng
trong giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho HS”. Đây là cơ sở pháp lý để vấn
đề giáo dục kỹ năng sống và vấn đề quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh hiện nay được quan tâm nhiều hơn.
1


Học sinh tiểu học là lứa tuổi đang trong giai đoạn hình thành và phát
triển các phẩm chất nhân cách; những thói quen tích cực cơ bản trong học tập
và giao tiếp chưa có tính ổn định mà đang được hình thành và củng cố. Do đó,
vấn đề giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
HS là rất cần thiết.
Nậm Pồ là một huyện thuộc tỉnh Điên Biên, tập trung nhiều học sinh dân
tộc thiểu số theo học. Phần lớn học sinh sống ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện
kinh tế, giao lưu văn hóa khó khăn, kỹ năng sống của học sinh còn nhiều hạn
chế.Tại các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học thuộc huyện Nậm Pồ,
vấn đề giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
HS cũng đã được quan tâm. Trong những năm qua các trường phổ thông dân
tộc bán trú tiểu học thuộc huyện Nậm Pồ đã có những đổi mới nhất định về
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho HS, đã thực hiện nhiều biện pháp
xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục
toàn diện HS. Một trong các biện pháp đã được triển khai là tăng cường vai trò
hướng dẫn của giáo viên trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, coi trọng
phát huy tính tự chủ, tự quản của học sinh trong học tập và sinh hoạt. Tuy
nhiên, ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học thuộc huyện Nậm Pồ các
hoạt động giáo dục kỹ năng sống và công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh còn nhiều hạn chế như: chưa có sự đầu tư thích đáng về

kế hoạch, nguồn lực, kinh phí cho các hoạt động; nội dung, hình thức tổ chức
hoạt động còn đơn điệu. Mặt khác, nhiều giáo viên chưa nhận thức đầy đủ về
vai trò, trách nhiệm của mình trong việc giáo dục kỹ năng sống cho HS. Các biện
pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống và đối
với giáo viên chưa thật sự hợp lý trong xu thế hiện nay. Những điều này có ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề
tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học, đề tài
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện
Biên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học.
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các
trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông
dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên còn có những bất cập
như: nội dung và hình thức tổ chức hoạt động chưa phù hợp, tính tích cực của

học sinh trong hoạt động còn hạn chế... Nếu đề xuất và thực hiện một cách
đồng bộ các biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc
bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường phổ thông dân
tộc bán trú tiểu học.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống
và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

3


5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ,
tỉnh Điện Biên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu
trưởng đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, chỉ thị, nghị
quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến quản lý giáo dục, giáo dục kỹ
năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
phổ thông dân tộc bán trú tiểu học để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Phương pháp được sử
dụng nhằm mục đích khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống và công tác
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông
dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.
Bảng hỏi được xây dựng dưới dạng phiếu thăm dò ý kiến gồm:
- Bảng hỏi dành cho hiệu trưởng, phó hiệu trưởng về công tác quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh và những biện pháp quản lý có
hiệu quả đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà
trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học.
- Bảng hỏi dành cho tổng phụ trách Đội, giáo viên làm công tác tổ chức
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Bảng hỏi dành cho học sinh.
4


7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của
giáo viên và công tác quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học nhằm thu thập
thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, trò chuyện với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán bộ đoàn
thể, giáo viên, đại diện Hội Cha mẹ học sinh, một số học sinh đại diện các khối
lớp để thu thập những thông tin cần thiết xoay quanh vấn đề nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý về việc đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học, huyện Nậm Pồ - tỉnh Điện Biên.
7.2.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp toán thống kê như tính phần trăm, sử dụng biểu

đồ... để xử lý số liệu và biểu đạt các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ
lục, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học.
Chương 2. Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG
DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học (đặc biệt là học
sinh dân tộc tiểu số) các nước phát triển được đánh giá quan trọng, ngang bằng,
thậm chí còn được đề cao hơn so với các hoạt động truyền thụ kiến thức. Theo
đó, những nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh tiểu học nói
chung và học sinh dân tộc tiểu số nói riêng tương đối đa dạng. Nhưng có thể kể
đến một số nghiên cứu như:
Những nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học tại Bỉ
đã khẳng định một trong những sứ mạng của trường tiểu học là giúp cho trẻ tự
lập và tạo điều kiện, tạo môi trường để trẻ phát triển kĩ năng sống. Theo đó, cần

cho trẻ học kĩ năng sống và kĩ năng tự lập sẽ hình thành cho trẻ nhân cách tốt.
Hay "Giáo dục các giá trị sống để có các kĩ năng sống ngày càng được nhìn
nhận là có sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn
chế trong cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách công dân. Nó đang
xem là trung tâm của tất cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết
có thể hi vọng đạt được thông qua việc dạy về giá trị, kĩ năng sống" [11, tr.33].
Nghiên cứu của Tri Suminar, Titi Prihatin, and Muhammad Ibnan Syarif
với tiêu đề Model of Learning Development on Program Life Skills Education
for Rural Communities (Phương thức học tập chương trình phát triển giáo dục kĩ
năng sống cho cộng đồng nông thôn) [33]. Theo đó, phân tích của các tác giả chỉ
ra rằng việc học các KNS cần thực hiện dựa trên nhu cầu của người học và các
khả năng của địa phương. Sự hiểu biết của các nhà quản lý giáo dục về mục đích
của việc học KNS thông qua cộng đồng nông thôn vẫn còn hạn chế trong các kỹ
6


năng đào tạo, giáo dục. Việc nắm vững các nội dung của các chương trình đào
tạo kỹ năng và hoạt động giáo dục KNS trên tinh thần chủ động của các trường
nói chung và các nhà tổ chức giáo dục nói riêng chưa được đầy đủ. Những người
làm công tác đào tạo KNS cho trẻ không được phép dựa trên các nguyên tắc học
của người trưởng thành để áp dụng đối với học sinh tiểu học. Nghiên cứu này
nhằm mục đích phát triển một mô hình học tập trong chương trình giáo dục KNS
có giá trị đối với cộng đồng nông thôn để nâng cao sức cạnh tranh từ nguồn nhân
lực chính tại các địa phương. Quá trình hình thành KNS của học sinh tập trung
vào năm thành phần: a) học tập mô hình cú pháp, b) hệ thống định mức không
khí học tập hiện hành xã hội, c) Phản ứng của các mô hình quản lý hệ thống học
tập tương tác, d) hỗ trợ, trang thiết bị, vật liệu và môi trường học tập, e) các tác
động từ các kết quả của giảng dạy và học tập. Các địa điểm nghiên cứu được xác
định dựa trên các đặc điểm địa lý, vùng miền núi của Wonosobo, khu vực ven
biển Kendal và trung tâm công nghiệp nằm vùng Pekalongan. Dữ liệu được thu

thập thông qua quan sát, phỏng vấn và tài liệu hướng dẫn. Tính hợp lệ của dữ
liệu được xác định bằng cách kiểm tra độ tin cậy bao gồm: quan sát sự kiên trì,
thảo luận, và sau đó các dữ liệu được xử lý bằng cách định tính mô tả. Nghiên
cứu này dẫn đến các mô hình nghiên cứu khái niệm được thiết kế dựa trên bốn
trụ cột của chương trình giáo dục KNS.
Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation to High School
Students to Increase Creative and Critical Thinking” (Giảng dạy ứng xử cho
học sinh để tăng cường tư duy sáng tạo và khả năng phê bình) của tác giả Beth
D. Slazak (2013) [34]. Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu
sáng tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập
trung vào việc dạy học sinh những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng
cao kỹ năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho
học sinh. Nội dung trình bày các công cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng
tạo giải quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm

7


ngẫu hứng và kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các
kế hoạch bài học, một bảng tính, một đoạn video hỗ trợ học sinh và các nhà
giáo dục trong giảng dạy các kỹ năng này.
Hội nghị Giáo dục Thế giới được họp tại Dakar (Tháng 4/2014) đã thông
qua kế hoạch hành động giáo dục cho mọi người - gọi tắt là Dakar, bao gồm 6
mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nêu rõ: “Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các
thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận với các
chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp” [12].
Tác giả Diane TillMan trong cuốn "Những giá trị sống cho tuổi trẻ" cho
rằng: “Giáo dục kỹ năng sống để có kỹ năng sống ngày càng được nhìn nhận là
có sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong
cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách công dân” [16].

Như vậy, nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường là xu thế
chung của nhiều nước trên thế giới. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã
khẳng định giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là xu hướng tất yếu của giáo
dục, đồng thời chỉ ra các thành phần cơ bản của quá trình hình thành kỹ năng
sống cho học sinh và những công cụ tương ứng để thực hiện quá trình này.
1.1.2. Ở Việt Nam
Thuật ngữ kỹ năng sống được người Việt Nam biết đến từ chương trình
UNICFF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống
HIV/AIDS cho thanh niên trong và ngoài nhà trường” thông qua quá trình hoạt
động của chương trình này thì kỹ năng sống ngày càng được mở rộng.
Tác giả Nguyễn Thanh Bình với hàng loạt các bài báo cáo, các đề tài
nghiên cứu khoa học, giáo trình, tài liệu tham khảo... đã có những đóng góp mang
tính hệ thống và cụ thể trong việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kỹ năng
sống, giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống...
Tác giả Nguyễn Dục Quang trong cuốn sách Hướng dẫn giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh phổ thông cho rằng: “Cách thức giáo dục kỹ năng sống

8


được hiểu bao gồm những phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học
tích cực và các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cần phải
quan tâm đến vai trò của người học” [11].
Trong tài liệu Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học (tài liệu dùng cho giáo viên tiểu học) của các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng cho rằng: “Thiếu nền tảng giá trị sống
vững chắc con người rất dễ bị ảnh hưởng những giá trị vật chất, và rồi mau
chóng định hình chúng thành mục đích sống, đôi khi đưa đến kiểu hành vi thiếu
trung thực, bất hợp tác, kỷ vị cá nhân. Không có nền tảng giá trị sống chúng ta
sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và người khác, không biết cách hợp tác,

không biết cách xây dựng tình đoàn kết trong mối quan hệ, không biết cách
thích ứng trước những thay đổi... vì vậy cần giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống
cho học sinh giúp các em nâng cao nhận thức để tự lựa chọn giữa các giải
pháp khác nhau, quyết định phải xuất phát từ học sinh”[10].
Tác giả Phan Thanh Vân trong công trình nghiên cứu: “Giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh trung học phổ thông thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp” đã cho thấy việc giáo dục kỹ năng sống là mục tiêu, nhiệm vụ quan
trọng trong quá trình phát triển toàn diện học sinh phổ thông [16].
Ngoài công trình nghiên cứu của tác giả Phạm Thanh Vân chúng tôi
còn nhận thấy một số các công trình nghiên cứu khác như: Tác giả Nguyễn
Thị Tính, Nguyễn Thị Hồng Hạnh nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống qua cách
tiếp cận môn học chiếm ưu thế và đề xuất được hệ thống các biện pháp giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc (đề tài cấp
Bộ B2009 - TN 09-14), Tác giả Nguyễn Trường Nguyên “QL hoạt động GD
KNS thông qua hoạt động GD ngoài giờ lên lớp ở các trường THCS trong bối
cảnh hiện nay” chuyên ngành QLGD trường ĐHQG Hà Nội; Tác giả Ngô Thị
Bình Yên “QL hoạt động GD KNS cho HS dân tộc thiểu số ở trường THPT
Chi Lăng - H. Chi Lăng - T. Lạng Sơn” chuyên ngành QLGD trường ĐHQG
Hà Nội; Tác giả Hà Quang Đỉnh “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở
9


trường THPT huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”, luận văn Thạc sỹ chuyên
ngành Quản lý giáo dục (2014)…
Từ năm học 2002-2003, Việt Nam đã tiến hành đổi mới giáo dục phổ
thông trong cả nước. Trong chương trình tiểu học đổi mới đã hướng đến giáo
dục kỹ năng sống thông qua lồng ghép một số môn học: Giáo dục đạo đức, Tự
nhiên Xã hội...
Xuất phát từ thực tế trên có thể thấy, trong những năm gần đây, có nhiều
nghiên cứu viết về hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo

dục kỹ năng sống cho học sinh. Qua quá trình tìm hiểu các công trình nghiên
cứu của một số tác giả, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh được triển khai ở
nhiều khía cạnh và cấp học khác nhau và đối tượng học sinh khác nhau.
- Các nghiên cứu về công tác giáo dục kỹ năng sống của học sinh phần
lớn tập trung vào đối tượng học sinh ở thành phố, những nơi có điều kiện kinh
tế, xã hội phát triển mà chưa quan tâm tới những học sinh ở vùng có kinh tế
khó khăn: vùng sâu vùng xa, miền núi, hải đảo…
Như vậy, các công trình nghiên cứu nêu trên mới chỉ đề cập đến vấn đề
giáo dục kỹ năng sống theo tính đặc thù ở từng đơn vị trường, từng ngành
học, bậc học nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục ở đơn vị đó. Đặc
biệt, còn rất ít công trình đề cập đến giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
người dân tộc thiểu số và học sinh người dân tộc thiểu số ở các trường phổ
thông dân tộc bán trú tiểu học một cách có hệ thống. Chúng tôi cho rằng vấn
đề này cần được tiếp tục nghiên cứu một cách đầy đủ hơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý xuất hiện khi con người hình thành HĐ nhóm. Qua lao động, để
duy trì sự sống đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa các cá nhân con người. HĐ

10


quản lý là một hiện tương tất yếu phát triển cùng sự phát triển của xã hội loài
người nhằm đoàn kết nhau lại tạo lên sức mạnh tập thể, thống nhất thực hiện
một mục đích chung.
Trong thực tiễn, thuật ngữ “quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) gồm 2 quá
trình tích hợp vào nhau: quá trình “quản” gồm coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng
thái ổn định; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống

vào thế phát triển.
Theo Harold Koontz, Cyri O’donnel và Heinz Weihrich thì: “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm
đạt được các mục tiêu của tổ chức” [2, tr33].
“QL là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” [3,tr1].
Theo tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thông nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định” [4].
Theo nhóm tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo:
“Quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [5].
Phương pháp
QL

Đối tượng QL

Chủ thể QL

Công cụ QL

Hình 1.1. Sơ đồ các thành tố của quản lý

11

Mục tiêu


Dựa vào sơ đồ trên ta có thể thấy, QL chính là sự tác động của chủ thể
QL đến đối tượng QL thông qua các công cụ QL (chế định xã hội; tài lực, vật

lực; tổ chức nhân lực, quyết định…) và phương pháp QL để đạt tới mục tiêu
của tổ chức đã đặt ra.
Bản chất của QL là một quá trình điều khiển mọi quá trình xã hội khác.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý diễn ra mối quan hệ tương tác, ảnh
hưởng qua lại lẫn nhau và chính nhờ mối quan hệ đó mà hệ thống vận hành đến
mục tiêu.
Như vậy, Quản lý là sự tác động có tổ chức, có kế hoạch và có tính
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phận trong quản lý nhà nước của nước công
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cũng như bất kì một hoạt động xã hội nào,
hoạt động giáo dục cần được tổ chức và quản lý với các cấp độ khác nhau
nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của đất nước và nhân loại.
Bản chất QLGD là quá trình tác động có ý thức của chủ thể QL tới khách
thể QL và các thành tố tham gia vào quá trình hoạt động giáo dục nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
Có thể đưa ra khái niệm QLGD ở 2 cấp độ:
Ở cấp độ hệ thống: QLGD là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp
quy luật của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ
thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và
liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng.
Ở cấp độ trường học: QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ QL nhà trường làm cho nhà trường vận hành theo
đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường mà tiêu điểm là quá trình dạy học - giáo dục, đưa nhà trường tới mục tiêu
12



dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục tiêu chung của
giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp
CNH-HĐH đất nước.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống tác động có mục đích,
có kế hoạch hợp qui luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất” [6,tr7].
Như vậy, xét theo phương diện quản lý trường học, có thể hiểu về khái
niệm quản lý giáo dục như sau: "Quản lý giáo dục là hệ thống hoạt động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhà trường đến tập thể giáo viên,
học sinh và các nguồn lực khác nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra".
1.2.2. Kỹ năng sống, hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.2.1. Kỹ năng sống
Kỹ năng là một vấn đề phức tạp và được các nhà nghiên cứu bàn luận
khá nhiều. Kỹ năng là tri thức trong hành động, là “khả năng vận dụng những
kiến thức thu nhận được trong lĩnh vực nào đó vào thực tế” [23; tr 644]
Cho đến nay vẫn còn nhiều quan niệm khác nhau về kĩ năng. Một số tác
giả chuyên ngành tâm lý dạy học coi việc nắm được cách thức hành động là có
kỹ năng.
Theo A.V Petropxki: "KN là năng lực sử dụng các tri thức, các dữ liệu,
khái niệm đã có để phát hiện các thuộc tính bản chất của sự vật và giải quyết
thành công những nhiệm vụ lý luận hay thực hành xác định" [24].
Theo tác giả Đặng Thành Hưng: “Kỹ năng là một dạng hành động được
thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều
kiện sinh học-tâm lí khác của cá nhân (chủ thể của kỹ năng đó) như nhu cầu, tình

13



cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân... để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu chí
đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay quy định” [11; tr 25].
Theo lý thuyết về cấu trúc hoạt động, trong hoạt động có thể có nhiều
hành động. Mỗi hành động đều có mục đích. Trong mỗi hành động có nhiều
thao tác (thao tác trên đối tượng và thao tác tư duy).
Với các hành động có mục đích khác nhau, cần lựa chọn các thao tác, qui
trình thực hiện khác nhau. Nghĩa là muốn hành động có kết quả phải biết lựa
chọn các thao tác hướng đích, sắp xếp được chúng theo một trình tự nhất định
sao cho khi thực hiện theo trình tự đó, hành động sẽ đạt kết quả.
Như vậy, nếu thực hiện thành thạo được một số thao tác nhất định có thể
sắp xếp, hình thành các KN khác nhau theo mục đích hành động.
Kỹ năng sống được hình thành thông qua quá trình xây dựng những hành
vi lành mạnh và thay đổi những hành vi, thói quen tiêu cực trên cơ sở giúp
người học có cả kiến thức, giá trị, thái độ và kĩ năng thích hợp. Do vậy, kĩ năng
sống phải được hình thành cho học sinh thông qua con đường đặc trưng- hoạt
động giáo dục và hoạt động này phải được quản lí.
Ở những lứa tuổi khác nhau con người có thể cần đến những KNS khác
nhau. Đối với lứa tuổi học sinh, đặc biệt là học sinh tiểu học, các KNS cần thiết
có thể bao gồm các nhóm kỹ năng sau đây:
- Nhóm kỹ năng cơ bản: Bao gồm các kỹ năng hướng vào bản thân như:
Kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng thể hiện sự tự tin, kỹ năng tự phục vụ...
- Nhóm kỹ năng nâng cao: bao gồm các kỹ năng thuộc về tư duy, kỹ
năng tư duy logic, kỹ năng tư duy phản biện...
- Nhóm kỹ năng giao tiếp: bao gồm các kỹ năng hướng vào người khác:
kỹ năng thể hiện thái độ lễ phép, kỹ năng phân biệt hành vi đúng sai...
- Nhóm kỹ năng học tập vui chơi: bao gồm Các kỹ năng nghe, đọc, nói,
viết, kỹ năng quan sát, kỹ năng đưa ra ý kiến chia sẻ trong nhóm, Kỹ năng giữ
14



×