Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Chi ngân sách nhà nước cho việc xây dựng cơ sở vật chất các trường giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh quảng ngãi thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 122 trang )

1

L I NÓI Đ U
1. Lý do chọn đ tài.
Trong mọi ch đ xã h i và qua mọi th i kỳ, thì giáo d c và đào t o
luôn là ho t đ ng quan trọng c a con ng

i đ i v i s t n t i và phát tri n c a

m i qu c gia, dân t c cũng nh nhân lo i trên toàn th gi i.
B i l : Giáo d c là n n t ng văn hoá, là c s hình thành nhân cách và
nâng cao năng l c chinh ph c th gi i c a con ng

i trong xã h i; d a trên

n n t ng v truy n th ng văn hoá c a m i dân t c, giáo d c luôn thúc đẩy
lòng nhi t huy t c a m i th h đ i v i từng qu c gia, dân t c và xã h i loài
ng

i.
Con ng

i là v n quí, là tài s n vô giá c a m i qu c gia và tri thức khoa

học là “ s n phẩm đ c bi t” c a quá trình phát tri n c a xã h i. Con ng
là đ i t

i vừa

ng, vừa là m c tiêu nhằm đ t đ n s hoàn thi n v : Chân- thi n- mỹ.


Trong quá trình th c hi n chức năng và vai trò c a nhà n
gia, thì ngân sách nhà n
giúp nhà n

c(NSNN) đ

c

m i qu c

c coi là công c đ c bi t h u hi u

c th c hi n vi c qu n lý và đi u hành mà c th là thông qua

vi c Thu- Chi Ngân sách.
Trong đó, chi ngân sách nhà n
kho n chi ngân sách nhà n

c có vai trò r t quan trọng, trong nh ng

c, thì chi đ u t phát tri n các c s giáo d c và

đào t o đã đóng góp m t ph n l n vào vi c hoàn ch nh c s v t ch t tr
l p học, t o đi u ki n nâng cao ch t l

ng d y và học

các đ a ph

ng,


ng.

T i đ i h i Đ ng l n thứ VIII đã khẳng đ nh: "Ph i th c s coi giáo d c là qu c
sách hàng đ u”... “ Đ u t cho giáo d c là đ u t phát tri n ", m t l n n a Đ i h i IX
c a Đ ng ta cũng đã khẳng đ nh: " từng b c phát tri n n n kinh t tri thức...”. Đi u
này chứng t Đ ng và Nhà n c đã có quan đi m đúng: Đ u t cho giáo d c là m t


2
trong nh ng h ng chính c a đ u t phát tri n, t o đi u ki n cho giáo d c đi tr c
m t b c so v i m c tiêu phát tri n kinh t -xã h i nói chung.
Tuy nhiên, trên đ a bàn t nh Qu ng Ngãi th c ti n cho th y; trong nh ng
năm qua, bên c nh nh ng k t qu đ t đ

c từ vi c huy đ ng, phân b và s

d ng v n đ u t phát tri n cho giáo d c- đào t o, ho t đ ng chi Ngân sách
c cho xây d ng c s v t ch t c a các tr

nhà n

ng giáo d c ph thông trên

đ a bàn t nh v n còn nhi u h n ch .
Đi u này không ch là m i quan tâm c a lãnh đ o nhà tr
và các c quan qu n lý nhà n

c


đ a ph

ng, lãnh đ o

ng, mà còn là m i bức xúc c a

nhi u ph huynh, học sinh ph thông và c a toàn th nhân dân trong t nh.
Tr

c yêu c u c p thi t, là làm th nào đ khắc ph c đ

c nh ng t n t i

đó, nâng cao hi u qu ho t đ ng chi NSNN cho giáo d c, tôi đã m nh d n
nghiên cứu đ tài: “Chi ngân sách nhà nước cho việc xây dựng cơ s vật
chất của các trư ng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng NgãiThực trạng và giải pháp”. Làm lu n văn t t nghi p cao học.
2. M c đích nghiên cứu.
Thông qua phân tích nh ng m t h n ch c a ho t đ ng chi ngân sách
nhà n

c cho vi c xây d ng c s v t ch t c a các tr

ng ph thông trên đ a

bàn t nh Qu ng Ngãi trong giai đo n 2006-2010.
Lu n văn s ch ra m t s t n t i, nguyên nhân t n t i; từ đó đ a ra m t
s gi i pháp nhằm góp ph n nâng cao ch t l
vi c xây d ng c s v t ch t c a các tr
Qu ng Ngãi trong th i gian đ n.
3. Đ i t


ng và ph m vi nghiên cứu.

ng chi ngân sách nhà n

c cho

ng ph thông trên đ a bàn t nh


3
Ph m vi nghiên cứu c a đ tài đ

c gi i h n

ch t l

ng c a ho t đ ng

chi nói trên trong giai đo n từ năm 2006 đ n năm 2010. Trong đó, ch t l
c a ho t đ ng chi NSNN đ

c xem xét 3 khía c nh.

Đó là: Tính đ y đ (s ti n đ

c chi có đ đ gi i quy t công vi c c n

ph i chi hay không?); tính h p lý (các ho t đ ng đ
ho t đ ng đáng đ


ng

c chi có th c s là nh ng

c u tiên hay không?); tính b n v ng ( k t qu đ t đ

c từ

các ho t đ ng chi có b n v ng hay không?).
4. Ph

ng pháp nghiên cứu.

Lu n văn s d ng đ ng b các ph

ng pháp phân tích, t ng h p, so

sánh, đ i chi u, th ng kê, suy lu n logic, đ ng th i áp d ng các lý thuy t c
b n c a Tài chính công làm c s lý lu n cho vi c nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và th c ti n c a đ tài.
Vi c nghiên cứu s h th ng hoá nh ng c s khoa học v chi NSNN
và hi u qu chi NSNN; đánh quá trình th c hi n ho t đ ng chi NSNN c a
t nh trên c s nh ng lý lu n, quan đi m chung đ đánh giá nh ng k t qu ,
h n ch nào c n gi i quy t, nh ng gi i pháp c b n đ

c đ a ra, đ nâng cao

hi u qu ho t đ ng chi NSNN cho vi c xây d ng c s v t ch t các tr


ng

giao d c ph thông trên đ a bàn t nh trong nh ng năm đ n.
K t qu đ tài s cung c p cho các s , ban ngành KHĐT, GDĐT, TC,
KBNN và UBND t nh và UBND các huy n, thành ph h th ng b ng s li u
th ng kê, phân tích, đánh giá; ph c v cho công tác xây d ng và l p k ho ch,
công tác qu n lý nhà n

c trong lĩnh v c đ u t và xây d ng c a t nh Qu ng

Ngãi nh ng năm ti p theo.
6. C u trúc c a lu n văn.
N i dung đ tài g m ba ph n ngoài l i m đ u và ph n k t lu n:


4
Ch

ng 1:

M t s lý lu n c b n v đ u t -xây d ng và chi ngân
sách nhà n
tr

Ch

ng 2:

c cho vi c xây d ng c s v t ch t các


ng giáo d c ph thông.

Th c tr ng ho t đ ng chi ngân sách Nhà n
xây d ng c s v t ch t c a các tr

c cho vi c

ng giáo d c ph

thông trên đ a bàn t nh Qu ng Ngãi giai đo n 20062010.
Ch

ng 3:

M t s gi i pháp c b n đ nâng cao hi u qu ho t
đ ng chi ngân sách nhà n
v t ch t c a các tr

c cho vi c xây d ng c s

ng giáo d c ph thông trên đ a bàn

t nh Qu ng Ngãi trong giai đo n 2011-2015.
Trong ph m vi đ tài, b n thân ch nghiên cứu n i dung vi c chi NSNN
xây d ng c s v t ch t c a các tr

ng giáo d c ph thông trên đ a bàn t nh,

nên chắc chắn còn nhi u h n ch ; r t mong s tham gia góp ý c a H i đ ng
Khoa học, c a các th y cô giáo nhà tr


ng và c a các b n học viên.


5
CH

NG 1

Lí LU N C B N V U T -XY D NG V CHI NGN SCH
NH N
C CHO VI C XY D NG C S V T CH T CC
TR
NG GIO D C PH THễNG.
1.1. U T

V HO T NG NG U T -XY D NG.

1.1.1. u t v ho t ng u t .
1.1.1.1. Khỏi nim u t.
u t l m t ho t ng kinh t -xó h i c b n c a qu c gia; m t b ph n
quan trng c a ho t ng s n xu t kinh doanh cỏc c s ; m t v n trong
cu c s ng c mi cỏ nhõn, mi gia ỡnh v c ng ng quan tõm.
Theo Lu t u t hi n hnh c a Vi t Nam, khỏi ni m: u t l vi c
nh u t b v n bng cỏc lo i ti s n h u hỡnh ho c vụ hỡnh hỡnh thnh
ti s n ti n hnh cỏc ho t ng u t theo quy nh c a Lu t ny v cỏc quy
nh khỏc c a phỏp lu t cú liờn quan v Ho t ng u t l ho t ng c a
nh u t trong quỏ trỡnh u t bao g m cỏc khõu chun b u t , th c hi n
v qu n lý d ỏn u t .
Nh v y b n ch t thu t ng u t l s b ra, s chi phớ, s hy sinh

v ho t ng u t l s b ra, s hy sinh s chi phớ cỏc ngu n l c (ti n, c a
c i v t ch t, sc lao ng,...) ti n hnh cỏc ho t ng no ú nhm t
c nh ng k t qu l n h n (cỏc chi phớ ó b ra) trong t ng lai (nh thu v
c s ti n l n h n s ti n ó b ra, cú thờm nh mỏy, tr ng hc, b nh
vi n, mỏy múc thi t b , s n phm c s n xu t ra,... tng thờm sc lao ng
bao g m c s l ng v trỡnh chuyờn mụn nghi p v v sc kho).
Túm l i u t l ho t ng s d ng cỏc ngu n l c (v n, ti nguyờn,
nhõn l c v khoa hc-cụng ngh ) trong m t th i gian nh t nh thu c
l i nhu n kinh t ho c l i ớch xó h i.

1.1.1.2. Chi phí đầu t- và kết quả đầu
- Chi phí đầu t-: Chi phí đầu t-, nói một
chung nhất là mọi nguồn lực đ-ợc sử dụng cho
động đầu t-, bao gồm việc tạo ra ti s n, ph-ơng

t-.
cách
hoạt
tiện


6

và các điều kiện để bảo đảm bảo hoạt động bình
th-ờng.
Theo tính chất các loại chi phí có thể chia ra
làm 2 loại chính :
+ Chi phí đầu t- cố định, bao gồm: Đất đai,
nhà x-ởng, máy móc, thiết bị; các cơ sở phụ trợ,
tiện ích khác và các chi phí tr-ớc vận hành.

Phần chi phí tr-ớc vận hành tuy không trực tiếp
tạo ra tài sản, ph-ơng tiện phục vụ cho hoạt động
đầu t-, nh-ng là các chi phí gián tiếp hoặc liên
quan đến việc tạo ra và vận hành khai thác các tài
sản đó. Chi phí này th-ờng xuất hiện cho các khoản :
(1) chi phí công tác chuẩn bị ban đầu, phát triển dự
án nh- điều tra, khảo sát để lập, trình duyệt dự án,
(2) chi phí cho t- vấn, khảo sát, thiết kế, giám sát
trong quá trình triển khai thực hiện dự án, (3) chi
phí quản lý dự án, (4) chi phí chuyển giao công
nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, (5) các chi phí tài chính
khác.
+ Chi phí vốn l-u động ban đầu: Là chi phí
để tạo ra các tài sản l-u động ban đầu, bảo đảm các
điều kiện tối thiểu cho các dự án đi vào hoạt động
bình th-ờng, bao gồm các khoản: Dự trữ vật t-,
nguyên liệu, nhiên liệu; dự trữ bán thành phẩm,
thành phẩm tồn kho v các khoản thuộc quỹ tiền mặt.
-Kết quả đầu t-: Kết quả đầu t- biểu hiện sự
đạt đ-ợc các dự tính ban đầu của dự án đầu t-, bao
gồm mục tiêu, nhiệm vụ của dự án d-ới dạng các lợi
ích cụ thể. Một dự án đầu t- đạt đ-ợc kết quả tốt sẽ
đ-ợc thể hiện trong 3 nội dung:
+ Kết quả tài chính: đó chính là việc đã
đạt hiệu quả cao về lợi ích tài chính trong quá
trình thực hiện dự án.
+ Kết quả về kinh tế: đó chính là việc đã tạo
ra phần của cải vật chất, trực tiếp đóng góp cho



7

phát triển; đồng thời, tạo sức lan tỏa và có mối tác
động tích cực trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế
trong một vùng, một ngành nào đó.
+ Kết quả về xã hội: đó chính là việc đã
tạo ra những điều kiện giải quyết các vấn đề về xã
hội nh-: công ăn việc làm, nâng cao dân trí...
1.1.1.3. Cụng trỡnh u t, chng trỡnh u t.
-Công trình đầu t-: Là sản phẩm, và là kết quả
của các dự án đầu t- làm tăng nhanh năng lực hoạt
động các ngành sản xuất, năng lực phục vụ lợi ích
chung của cộng đồng, của toàn xã hội đ-ợc đầu tbằng các nguồn vốn Nhà n-ớc và các nguồn vốn khác
toàn xã hội.

-Ch-ơng trình đầu t-: Bao gồm các dự án đầu tđ-ợc hoạch định trong kế hoạch Nhà n-ớc. Ch-ơng
trình là sự tập hợp có mục tiêu, có thứ tự -u tiên
một chuỗi các quá trình, hoạt động, biện pháp nhằm
phối hợp thực hiện có hiệu quả nhất những mục tiêu
cụ thể của kế hoạch đề ra. Ch-ơng trình đầu t- là
một công cụ, một bộ phận của công tác kế hoạch hoá,
là một ph-ơng thức thực hiện kế hoạch để đ-a nhiệm
vụ kế hoạch vào thực thi trong cuộc sống.
-Đầu t- công cộng: Là loại hình đầu t- đ-ợc
hoạch định trong kế hoạch Nhà n-ớc đ-ợc đầu t- bằng
nguồn vốn của Nhà n-ớc và huy động sự tham gia của
các tầng lớp dân c- vì mục tiêu công cộng của cộng
đồng. Đầu t- công cộng tập trung chủ yếu vào việc
đáp ứng nhu cầu về hàng hoá công cộng nh- xây dựng,
vận hành và bảo d-ỡng hạ tầng kinh tế (đ-ờng sá, cầu

cống, bến cảng, cấp và thoát n-ớc), và hạ tầng xã
hội (giáo dục phổ cập tiểu học, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu, văn hoá thông tin).
Xem xét trên toàn hệ thống, ch-ơng trình đầu tcông cộng là tập hợp các dự án đầu t- từ nguồn vốn
của nhà n-ớc, trong đó từng dự án đều nhằm những mục


8

tiêu nhất định, thực hiện đ-ợc các mục tiêu của từng
dự án sẽ góp phần thực hiện mục tiêu của ch-ơng
trình. Điều đó sẽ tạo khả năng thúc đẩy việc hoàn
thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất
n-ớc.
1.1.2. u t phỏt tri n.
1.1.2.1.Khỏi nim u t phỏt trin.
u t phỏt tri n l b ph n c b n c a u t , l vi c b v n trong hi n
t i ti n hnh cỏc ho t ng t o ra nh ng ti s n v t ch t v ti s n trớ tu ,
gia tng nng l c s n su t, t o vi c lm, m c tiờu phỏt tri n KT-XH ó nh.
1.1.2.2.c trng ca u t phỏt trin.

- Là hoạt động bỏ vốn xây dựng cơ sở
chất kỹ thuật cho một ngành, một lĩnh vực trong
xuất kinh doanh và các dạng dịch vụ khác nhau,
quyết định đầu t- mà các nhà đầu t- đ-a ra tr-ớc
là quyết định sử dụng các nguồn lực (vốn) để
dựng cơ ngơi làm ăn sao cho có hiệu quả.

vật
sản

nên
hết
xây

Vốn đầu t- là nguồn vật chất hữu hình hoặc vô
hình, có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng các nguồn
vốn vật chất khác đ-ợc huy động trong toàn bộ nền
kinh tế ở trong n-ớc và thu hút nguồn vốn từ n-ớc
ngoài để đ-a vào đầu t- trong năm kế hoạch hoặc
trong thời kỳ kế hoạch (trung hạn hoặc dài hạn).
Theo khái niệm này, vốn đ-ợc biểu hiện bằng
tiền và các dạng vật chất khác, nh-ng không phải tất
cả mọi nguồn tiền và mọi nguồn vật chất đều là vốn;
nó chỉ là vốn khi đ-ợc đ-a vào các hoạt động đầu t-.
- L ho t ng u t cú quy mụ ti n v n, v t t , lao ng c n thi t
th

ng r t l n; v n l n

ut

õy

c hi u l so v i nng l c ti chớnh c a ch

v so v i yờu c u c a d ỏn. Th i k u t th

ng kộo di,

c tớnh



9
t khi kh i cụng th c hi n d ỏn u t n khi hon thnh v a vo ho t
ng.
Th i k v n hnh cỏc k t qu u t kộo di, l th i k t lỳc cụng
trỡnh hon thnh cho n lỳc cụng trỡnh khụng s d ng

c n a. Qỳa trỡnh

th c hi n u t cng nh th i k v n hnh cỏc k t qu u t ch u nh
h

ng l n c a cỏc nhõn t v t nhiờn,kinh t , xó h i.

- Là hoạt động vừa mang tính cấp bách tr-ớc
mắt vừa có tính lâu dài, nhìn đến mục tiêu hiện tại
và các mục tiêu trong t-ơng lai.
Khác với các hoạt động th-ơng mại hoặc chi tiêu
tài chính thông th-ờng khác, đầu t- luôn luôn đứng ở
vị trí hiện tại để nhìn nhận, cân nhắc đến các mục
tiêu lâu dài trong t-ơng lai. Chính vì vậy, mọi sự
tính toán đều trên cơ sở dự báo chặt chẽ các tình
huống có thể gặp phải trong t-ơng lai; dự báo cả đầu
vào và đầu ra của cả đời dự án, của cả công trình và
ch-ơng trình đầu t-.
Việc so sánh giữa các mục tiêu đầu t- cho một
ch-ơng trình hay một dự án đầu t- của các nhà đầu tđể ra quyết định có hay không bỏ vốn đầu t- là hết
sức khó khăn, nêu những thông tin về dự báo không rõ
ràng.

- L ho t ng u t

mang n ng tớnh r i ro, tính rủi ro

trong hoạt động đầu t- là rất lớn thể hiện ở các
khía cạnh: Kết quả đầu ra của dự án tồi, không nhdự báo; chi phí đầu t- cao, do biến cố bất khả kháng
không nằm trong dự kiến ban đầu; do cơ chế, chính
sách quản lý đầu t- không ổn định
1.1.2.3. Vai trũ ca u t phỏt trin.
- u t va tỏc ng n tng cung va tỏc ng n tng cu.


10
+Tác đ ng đ n t ng c u c a n n kinh t .
Đ t o ra s n phẩm cho xã h i tr

c h t c n ph i đ u t . Đ u t là m t

y u t chi m tỷ trọng l n trong t ng c u c a n n kinh t . Theo s li u c a
ngân hàng th gi i thì đ u t chi m từ 24-28% trong c c u t ng c u c a t t
c các n

c trên th gi i. Đ i v i t ng c u thì đ u t th hi n rõ trong ngắn

h n.
Xét theo mô hình kinh t vĩ mô, đ u t là b ph n chi m tỷ trọng l n
trong t ng c u. Khi t ng cung ch a k p thay đ i gia tăng đ u t (I) làm cho
t ng c u (AD) tăng n u các y u t khác không đ i.Ph
AD=C+ I+ G +X – M


ng trình t ng c u:
Công thức (1.1)

+Tác đ ng đ n t ng cung c a n n kinh t .
Tác đ ng c a đ u t là dài h n. Khi thành qu c a đ u t phát huy tác
d ng, các năng l c m i đi vào ho t đ ng thì t ng cung đ c bi t là t ng cung
dài h n tăng lên. T ng cung c a n n kinh t bao g m hai ngu n chính là cung
trong n

c và cung từ n

c ngoài. B ph n ch y u cung trong n

c là m t

hàm các y u t s n xu t : V n, lao đ ng, công ngh th hi n qua ph

ng trình

sau:
Q=F(K,L,T,R…)

Công thức (1.2)

Nh v y tăng quy mô c a v n đ u t là nguyên nhân tr c ti p làm tăng
t ng cung c a n n kinh t n u các y u t khác không đ i. M c khác tác đ ng
c a v n đ u t còn đ
l

c th c hi n thông qua ho t đ ng đ u t nâng cao ch t


ng ngu n nhân l c, đ i m i công ngh …v..v….
Do đó đ u t gián ti p làm tăng t ng cung c a n n kinh t . Xét theo

trình t th i gian sau giai đo n th c hi n đ u t

là giai đo n v n hành k t qu

đ u t . Khi thành qu c a đ u t phát huy tác dung, các năng l c m i đi vào
ho t đ ng và làm cho t ng cung đ c bi t t ng cung dài h n tăng.
- Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế.


11
S tác đ ng không đ ng th i v m t th i gian đ i v i t ng c u và t ng
cung c a n n kinh t d n đ n m i s thay đ i dù tăng hay gi m c a đ u t
đ u là y u t duy trì s n đ nh, vừa là y u t phá v s n đ nh c a n n kinh
t c a mọi qu c gia. C th , nh ng tác đ ng tích c c đ u t là làm tăng s n
l ng, tăng tr ng kinh t , t o công ăn vi c làm gi i quy t th t nghi p, tăng
thu nh p và góp ph n chuy n d ch c c u kinh t h p lý.
Ng c l i đ u t tăng cũng d n đ n tăng giá từ đó có th d n đ n l m
phát, l m phát cao s d n đ n s n xu t b đình tr , đ i s ng ng i lao đ ng
g p khó khăn do không có vi c làm ho c ti n l ng th p, thâm h t ngân
sách, kinh t phát tri n ch m l i.
- Đầu tư ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
V m t lý lu n, h u h t các t t ng, mô hình và lý thuyêt v tăng
tr ng kinh t đ u tr c ti p ho c gián thi p thừa nh n đ u t và vi c tích luỹ
v n cho đ u t là m t nhân t quan trọng cho vi c gia tăng năng l c s n xu t,
cung ứng d ch v cho n n kinh t .
Từ các nhà kinh t học c đ ên nh Adam Smith trong cu n “C a c i

c a các dân t c” đã cho rằng v n đ u t là y u t quy t đ nh ch y u c a s
lao đ ng h d ng và hi u qu . Vi c gia tăng quy mô v n đ u t s góp phân
quan trọng trong vi c gia tăng s n l ng qu c gia và s n l ng bình quân m i
lao đ ng. Theo mô hình c a Harrod-Domar, mức tăng tr ng c a n n kinht
ph thu c tr c ti p vào mức gia tăng v n đ u t thu n.
G = ∆Y/Y = ∆Y/y*∆K/∆K= ∆Y/∆K*∆K/Y= 1/ICOR*I/Y.
Từ đó có th suy ra: ∆Y= 1/ICOR*I.
* Trong đó : ∆Y: Mức gia tăng s n l

Công thức (1.3)
ng.

∆K: Mức gia tăng v n đ u t .
I: Mức đ u t thu n.
K: T ng quy mô v n c a n n kinh t .
Y: T ng s n l

ng c a n n kinh t .

ICOR: Là h s gia tăng v n-s n l

ng.


12
M i quan h gi a đ u t và tăng tr ng th hi n cũng r t rõ nét trong
ti n trình đ i m i c a n n kinh t n c ta th i gian qua. V i chính sách đ i
m i,các ngu n v n đ u t c trong n c và n c ngoài ngày càng đ c đa
d ng hoá và gia tăng v quy mô, t c đ tăng tru ng c a n n kinh t đ t đ c
cũng r t tho đáng. Cu c s ng v t ch t và tinh th n c a đ i b ph n dân c

ngày càng đ c c i thi n
- Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đ u t có tác đ ng đ n chuy n d ch c c u kinh t thông qua nh ng
chính sách tác đ ng đ n c c u đ u t . Trong đi u hành chính sách đ u t ,
nhà n c có th can thi p tr c ti p nh th c hi n chính sách phân b v n, k
ho ch hoá, xây d ng c ch qu n lý đ u t ho c đi u ti t gián ti p qua các
công c chính sách nh thu , tín d ng, lãi xu t đ xác l p và đ nh h ng m t
c c u đ u t d n dắt s d ch chuy n c c u kinh t ngày càng h p lý h n.
Kinh nghi m c a nhi u n c cho th y, n u có chính sách đ u t h p lý
s t o đà cho s tăng tr ng và chuy n d ch c c u kinh t . Tỷ trọng phân b
v n cho các ngành khác nhau s mang l i k t qu và hi u qu khác nhau.
V n đ u t cũng nh tỷ trọng v n đ u t cho các ngành và các vùng
kinh t có nh h ng tr c ti p đ n s chuy n d ch c c u kinh t ngành, c
c u kinh t vùng và cũng đ ng th i nh h ng đ n t c đ tăng tr ng chung
c a c n n kinh t . Không nh ng th , gi a đ u t và tăng tr ng kinh t cũng
nh d ch chuy n c c u kinh t có m i quan h khăng khít v i nhau.
Vi c đ u t v n nhằm m c đích mang l i hi u qu kinh t cao, tăng
tr ng nhanh trên ph m vi toàn b n n kinh t cũng s d n đ n hình thành c
c u đ u t h p lý. Ng c l i tăng tr ng kinh t cao k t h p v i vi c chuy n
d ch c c u đ u t h p lý s t o ngu n v n đ u t d i dào, đ nh h ng đ u t
vào các ngành hi u qu h n.
- Đầu tư ảnh hưởng tới sự phát triển của khoa học và công nghệ.
ch t l

Đ u t và đ c bi t là đ u t phát tri n, tr c ti p t o m i và c i t o
ng và năng l c s n xu t, ph c v c a n n kinh t và các đ n v c s .


13
Chớnh vỡ v y, u t cng l i u ki n tiờn quy t cho quỏ trỡnh i m i v

nõng cao nng l c cụng ngh c a qu c gia theo c c u k thu t c a u t
Trong giai o n va qua, t trng giỏ tr mỏy múc thi t b trong t ng
v n u t c a Vi t Nam chi m kho ng 28%(trong ú xõy d ng chi m
kho ng 57%); c c u ny ch a ph n ỏnh ỳng yờu c u CNH-HH, tuy nhiờn
nú cng l con s khụng nh t o ra nng l c cụng nghờ cho ton b n n kinh
t .
i v i u t n c ngoi, ho t ng c a doanh nghi p FDI th ng
gn v i cỏc ch ng trỡnh chuy n giao cụng ngh trong ú n c nh n v n
cng cú th l i m n c a m t s cụng ngh v ph ng thc s n xu t m i.
i v i chi u t c a nh n c cho nghiờn cu khoa hc v phỏt
tri n cụng ngh m i m c dự v n cũn nh v quy mụ, th p v t trng (giai
o n 2001-2006 l 7,6 nghỡn t ng chi m 0,9% v n u t ton xó h i)
nh ng õy cng l m t trong nh ng bi u hi n c a u t v mc nh n
nh nú cng cú t o ra v tng c ng nng l c khoa hc cụng ngh n c ta.
- u t nh hng n vic nõng cao cht lng i ng lao ng.
Ngu n nhõn l c c a xó h i s c nõng lờn v trỡnh tay ngh , trỡnh
chuyờn mụn, k thu t v k lu t lao ng, thụng qua cỏc hỡnh thc o t o
m i v o t o l i.
1.1.3. Vốn và các ph-ơng thức huy động vốn cho
đầu t- phát triển.
1.1.3.1. Vn cho u t phỏt trin.
Trong nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị
tr-ờng, khái niệm vốn đ-ợc mở rộng về phạm vi và
có những đặc tr-ng cơ bản sau đây:

- Vốn đ-ợc biểu hiện bằng giá trị, có nghĩa
là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa,
dịch vụ hoặc một loại giá trị tài sản nhất định.
Việc in tiền ra một cách vô ý thức rồi bỏ vào đầu tkhông phải là một hành động lành mạnh, vì không đại
diện cho một l-ợng vật chất nhất định, do đó sẽ gây

ra hậu quả lạm phát nghiêm trọng. Vốn đầu t- đ-ợc


14

hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có thể phân ra
4 nguồn vốn đầu t- chính nh- sau:
+ Thứ nhất, nguồn vốn tài chính là khoản tiền
tiết kiệm đ-ợc từ thu nhập sau khi đã sử dụng cho
mục đích tiêu dùng th-ờng xuyên. Nguồn vốn tài chính
có thể đ-ợc hình thành ở trong n-ớc và n-ớc ngoài
ho c c chia thành nguồn tiết kiệm của t- nhân, của
doanh nghiệp và của Chính phủ.
+ Thứ hai, nguồn nhân lực là tài sản quý giá
nhất của một quốc gia vì con ng-ời là động lực của
mọi sự phát triển. Nh-ng con ng-ời không chỉ tàng
trữ sức lao động mà còn là đối t-ợng h-ởng lợi ích
của kết quả đầu t-. Do vậy, việc phát triển các
nguồn nhân lực phải kết hợp với việc kế hoạch hoá
dân số một cách hợp lý. Vì nếu nguồn nhân lực tăng
quá nhanh sẽ gây ra sức ép đối với vấn đề giải quyết
việc làm, đồng thời làm giảm hiệu quả đầu t-.
+ Thứ ba, nguồn tài nguyên thiên nhiên bao gồm
rất nhiều loại nh- tài nguyên khoáng sản (trên mặt
đất và trong lòng đất, d-ới đáy biển), tài nguyên
rừng, tài nguyên biển, tài nguyên đất đai, nguồn
n-ớc... .
+ Thứ t-, nguồn vốn vô hình bao gồm nguồn vốn
khoa học và công nghệ, tức là các sản phẩm sáng tạo
của con ng-ời trong lĩnh vực khoa học và công nghệ

nh- các phát minh khoa học, sáng chế, giải pháp hữu
ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá... và
các nguồn vốn vô hình khác nh- vị trí địa lý, thuận
lợi, uy tín doanh nghiệp, lợi thế kinh doanh, ngành
nghề truyền thống...
Nhìn chung, việc hoạch định chiến l-ợc vốn
phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của
bất kỳ một quốc gia nào cũng đều phải dựa trên cơ sở
huy động toàn bộ các nguồn vốn nêu trên. Điều đó
càng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với n-ớc ta


15

khi b-ớc vào giai đoạn thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
1.1.3.2. Ph-ơng thức huy động vốn.
Hệ thống tài chính và chức năng chuyển tải
các dòng vốn của nó trong nền kinh tế thị tr-ờng
đ-ợc mô tả qua mô hình sau:
Vốn có thể đ-ợc chuyển từ nguồn (ng-ời có
vốn) đến nơi sử dụng (ng-ời cần vốn) bằng ph-ơng
thức gián tiếp đ-ợc thực hiện thông qua các tổ chức
tài chính trung gian. Các tổ chức này thực hiện chức
năng chuyển vốn bằng cách vay vốn của ng-ời có vốn
và sau đó cho ng-ời cần vốn vay.
Ph-ơng thức trực tiếp đ-ợc thực hiện thông
qua mua bán vốn trực tiếp tại các thị tr-ờng tài
chính mà bên mua là ng-ời cần vốn và bên bán gồm
ng-ời có vốn và các tài chính trung gian.

Qua kinh nghiệm của nhiều n-ớc công nghiệp
có nền kinh tế phát triển có thể rút ra một số nhận
xét sau đây:
- Thứ nhất, ph-ơng thức huy động vốn gián tiếp
quan trọng hơn nhiều lần so với ph-ơng thức huy động
vốn trực tiếp.
- Thứ hai, trong ph-ơng thức huy động vốn gián
tiếp thì các nguồn vốn vay của các ngân hàng là quan
trọng nhất để tài trợ cho các doanh nghiệp.
- Ba là, nguồn vốn n-ớc ngoài dù quan trọng đến
đâu thì nguồn vốn trong n-ớc vẫn giữ vai trò quyết
định.
- Bốn là, vấn đề huy động vốn là quan trọng, đặc
biệt trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển
kinh tế, nh-ng vấn đề sử dụng vốn có hiệu quả mới
thực sự quyết định, nó phải đảm bảo sự phát triển
bền vững, lâu dài
Mô hình hệ thống huy ng v n cho u t phỏt tri n, theo
s (1.1).


16

Các trung
gian tài chính
Vốn
Vốn
Vốn

Ng-ời có vốn

1. Ng-ời cho vay.
2. Nhà đầu t-.
Vốn
tr-ờng
3. Chính phủ.
4. Các tổ chức
kinh tế.
5.
tài
chính Ng-ớc
ngoài.(Cá
nhân,
tổ
chức,
Chính
phủ)

Vốn

Ng-ời cần
vốnthị
Các

1. Các công ty.
2. Chính phủ.
3. Các hộ gia
đình.
4. N-ớc ngoài.
(cá nhân, tổ
chức, Chính phủ)


S 1.1 Ph ng thc huy ng v n u t phỏt tri n.
1.1.3.3. Xác định khả năng nguồn vốn
đầu t- phát triển.
-Quy trình dự báo vốn đầu t-.

Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu t- phục vụ chiến
l-ợc phát triển kinh tế-xã hội theo các mục tiêu
trong thời kỳ kế hoạch, cần phải dự báo và tính toán
khả năng huy động các nguồn vốn đầu t- phát triển.
Có 3 ph-ơng pháp xác định:
+ Ph-ơng pháp thứ nhất.
Trên giác độ tổng thể nền kinh tế, có thể dự
báo tổng nguồn vốn đầu t- phát triển kinh tế xã hội
theo công thức tổng quát nh- sau:
I
=
ICOR
x

GDP
Cụng thc (1.4)
Trong công thức trên: I là tổng vốn đầu ttrong kỳ kế hoạch,


17

ICOR là hệ số vốn, xác định bằng số đơn vị
vốn đầu t- cần thiết để có đ-ợc một đơn vị gia tăng
GDP. Nói một cách khác, cần bao nhiêu đồng vốn đầu

t- để có 1 đồng gia tăng GDP.
Hệ số ICOR là chỉ
tiêu t-ơng đối, phản ảnh hiệu quả vốn đầu t-. Về mặt
ý nghĩa kinh tế, và tỷ trọng huy động vốn cho mục
tiêu tăng tr-ởng GDP, cũng có thể diễn đạt nh- sau:
Để tăng thêm 1% tăng tr-ởng GDP, thì tỷ
trọng vốn đầu t- so với GDP cần phải tăng thêm bao
nhiêu phần trăm (%). Hệ số ICOR cao hay thấp thể hiện
số vốn cần nhiều hay ít cho sự tăng tr-ởng một đồng
gia tăng GDP.
GDP
là giá trị gia tăng tổng sản phẩm
trong n-ớc, đ-ợc xác định bằng giá trị GDP của năm t
+ 1 trừ giá trị GDP của năm t.
B ng 1.1. H s ICOR cỏc Qu c gia qua cỏc nm.

Quốc gia

ICOR

Giai đoạn

1. Đài Loan

3,67

1991-1997

2. Hàn Quốc


5,38

1990-1997

3. In-đô-nê-xia

4,06

1988-1997

4. Thái Lan

6,14

1991-1997

5. Phi-lip-pin

6,3

1991-1997

6. Việt Nam

4,8

2001-2005

Ngun: World Bank 2006.


+ Ph-ơng pháp thứ hai.
Xác định tổng vốn đầu t- trên cơ sở phân
tích bản cân đối tích luỹ-tiêu dùng trong nền kinh
tế theo từng khu vực thụ h-ởng GDP: Dân c- và nhà
n-ớc
khu vực dân c-:
Sp=
Cụng thc (1.5)

GDP



T



Cp


18

Trong đó:

Sp- Tích luỹ khu vực t- nhân

T- Các loại thuế và chi phí phải đóng góp.
Cp- Chi tiêu th-ờng xuyên và cấp thiết của
khu vực dân c-, nh- vậy:
Ip = GDP T Cp- Spp, trong đó Spp là số để

dành trong dân c-, không đ-a ra đầu t-. N u Sp = Ip
(Ip là khối l-ợng vốn đầu t- phát triển của khu vực
dân c-). Điều đó có nghĩa là tất cả số tiền còn đ-ợc
sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu sẽ đ-a toàn bộ
vào đầu t- phát triển. Theo s (1.2)
GDP

Khu vực dân c(sau khi đã nộp
thuế và các loại
phí)

Tích luỹ
hộ gia
đình
(Sp)
Đầu tphát
triển
(Ip)

Tiêu dùng
hộ gia
đình
(Cp)

Khu vực Chính phủ
(bằng huy động thuế
và phí vào Ngân
sách)

Tiêu dùng

th-ờng xuyên
của Chính phủ
(Cg)
Đầu tphát
triển
(Ig)

Để
dành
(Spp)

Tích luỹ
của Chính
phủ
(Sg)
Trả nợ
dự trữ
(Pg)

S 1.2: Xỏc nh ngu n v n u t d a trờn cõn i tớch lu-tiờu dựng

Trong khu vực Chính phủ:
Sg
Cụng thc (1.6)

=

T




Cg

Nguồn tích luỹ của Chính phủ (Sg) có đ-ợc là
do sau khi huy động thuế và phí (T) vào Ngân sách
trừ đi những khoản chi tiêu dùng th-ờng xuyên của


19

Chính phủ (Cg). Nh- vậy rõ ràng rằng nguồn vốn này
lớn hay bé là phụ thuộc vào tỷ lệ động viên thuế và
phí vào Ngân sách là lớn hay bé và các khoản chi
tiêu dùng th-ờng xuyên của Chính phủ bé hay lớn.
+ Ph-ơng pháp thứ 3.
Xác định tổng vốn đầu t- phát triển từ g m nm
nguồn vốn nh- sau:
- Nguồn vốn đầu từ Ngân sách Nhà n-ớc, đ-ợc
huy động từ bảng cân đối thu chi Ngân sách. Trên cơ
sở thực hiện chính sách chi Ngân sách tiết kiệm và
có hiệu quả, sẽ giành phần đáng kể cho chi đầu tphát triển.
- Nguồn vốn tín dụng đầu t- của Nhà n-ớc,
nguồn vốn này do Nhà n-ớc huy động từ vốn của ngân
hàng, vốn vay dân c- và một phần nguồn vốn ODA cho
vay lại. Khả năng nguồn tín dụng đầu t- của Nhà n-ớc
tuỳ thuộc vào khả năng huy động tất cả nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân c- và vốn vay ODA từ n-ớc ngoài
đ-a vào đầu t-.
- Nguồn vốn của các doanh nghiệp Nhà n-ớc,
nguồn vốn này bao gồm vốn khấu hao cơ bản để lại,

lợi nhuận sau thuế, phát hành trái phiếu, cổ phiếu
doanh nghiệp, vốn cổ phần hoá, vốn nhà x-ởng, đất
đai ch-a sử dụng đến có thể huy động trong kỳ kế
hoạch.
- Nguồn vốn của dân c- và t- nhân, bằng các cơ
chế chính sách kinh tế khuyến khích, động viên các
tầng lớp dân c- đ-a đại bộ phận tiền tiết kiệm trong
năm và phần để dành cho đầu t- phát triển. Một mặt
khuyến khích họ trực tiếp đầu t- vào các lĩnh vực
sản xuất kinh doanh, mặt khác khuyến khích hình thức
đầu t- gián tiếp thông qua việc cho Ngân sách, mua
cổ phiếu công trình.
Thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu t- trực tiếp
n-ớc ngoài (FDI), l ngu n v n u t tr c ti p t n c ngoi, thụng


20
qua cỏc chớnh sỏch thu hỳt u t
v ...vv..

1.1.4. Dự án

vo c

s

s n xu t kinh doanh, d ch

đầu t-.


1.1.4.1. Khỏi nim.
Dự án đầu t- là một tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải
tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt đ-ợc sự
tăng tr-ởng về mặt số l-ợng hoặc duy trì cải tiến
nâng cao chất l-ợng sản phẩm trong một thời gian
nhất định.
1.1.4.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu ca d ỏn.
Các chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời của dự
án gồm: Giá trị hiện tại ròng (NPV); hệ số hoàn vốn
nội tại (IRR); tỷ lệ lợi ích-chi phí (B/C)...v..v..
Các chỉ tiêu thể hiện hiệu quả của dự án xét
trên giác độ nền kinh tế quốc dân đ-ợc xác định nhsau:
- Hiệu quả sử dụng các nguồn lực: Suất đầu tcác loại; tỷ lệ giá trị giá gia tăng trên đồng vốn
đầu t- của dự án.
- Hiệu quả tạo việc làm: Số việc làm mới tạo ra;
suất đầu t- / 1 chỗ làm việc; hiệu quả sử dụng lao
động, mức độ giảm tỷ lệ thất nghiệp...
- Hiệu quả điều tiết phân phối thu nhập và
nâng cao chất l-ợng cuộc sống (giữa các vùng, giữa
các tầng lớp dân c-,...).
- Hiệu quả về cải thiện môi tr-ờng, môi sinh.
- Các chỉ số về phát triển văn hoá - xã hội
tính: Số ng-ời đi học; tỷ lệ xoá nạn mù
chữ...v....v...
1.1.4.3. Xác định hiệu quả tài chính của
dự án.


21


Sau khi xác định đ-ợc các khoản chi phí và lợi
ích của dự án trong suốt thời gian hoạt động của nó,
để xét xem một dự án có hiệu quả không, ta cần so
sánh lợi ích thu đ-ợc với chi phí bỏ ra của dự án.
Dự án chỉ có hiệu quả khi t hi u qu tài chính của dự
án, tuy nhiên thông dụng hơn cả là các chỉ tiêu
chiết khấu : giá trị hiện tại ròng (NPV), tỷ lệ hoàn
vốn nội bộ (IRR), tỷ lệ lợi ích / chi phí, vì chúng
ta xem xét cả đời dự án và giá trị thời gian của
đồng tiền.
a. Chỉ tiêu NPV (Net Present Value):
Giá trị hiện tại ròng (NPV) là hiệu số giữa giá
trị hiện tại của dòng lợi ích trừ đi giá trị hiện
tại của dòng chi phí đ-ợc chiết khấu theo cùng một
tỷ suất chiết khấu đã chọn. Về mặt bản chất kinh tế,
NPV là giá trị tuyệt đối biểu thị lãi ròng đạt đ-ợc
trên mức tỷ suất chiết khấu đã định. Công thức tính
NPV nh- sau:
n

NPV

=

B .a
t

t


t 0

n

-

C .a
t

t

t0

Cụng thc (1.7)

Trong đó NPV: giá trị hiện tại ròng của dự án.
Bt và Ct: tổng lợi ích và chi phí của dự án tại
năm t.
T: năm của dự án từ 0 đến n.
At: hệ số chiết khấu (đ-ợc xác định theo công
thức đã nêu trên).
Một dự án đầu t- đ-ợc coi là có hiệu quả tài
chính khi ở mức tỷ suất chiết khấu cho tr-ớc, tổng
lợi ích đã chiết khấu lớn hơn tổng chi phí đã chiết
khấu, có nghĩa là NPV phải lớn hơn 0. Tiêu chuẩn lựa
chọn bằng NPV:
Tại mức chiết khấu đã chọn:


22


+ N u NPV > 0 chấp nhận dự án.
+ N u NPV < 0 bác bỏ dự án.
+ N u NPV = 0 dự án hoà vốn.
Khi so sánh các dự án loại trừ nhau, dự án nào
có NPV max, thì dự án đó đ-ợc lựa chọn, các dự án
khác bị loại bỏ. NPV không dùng để xếp thứ tự -u
tiên các dự án độc lập.
b. Chỉ tiêu IRR (Internal Rate of Return):
Chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất
chiết khấu, tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của
dự án bằng 0, tức là:
n

NPV

=

Bt. at
t 0

n

-

Ct . at

n

=


t0

Bt Ct

(1+ r)^ t

=

0

t 0

Cụng thc (1.8)

Trong biểu thức này, r chính là IRR. Tiêu chuẩn
lựa chọn nh- sau:
Với mức tỷ suất chiết khấu r đã chọn (tức là tỷ
lệ lãi tối thiểu rmin):
- N u IRR > r chấp nhận dự án.
- N u IRR < r bác bỏ dự án.
- N u IRR = r dự án hoàn vốn.
độc
xếp
đến
các

Khi so sánh / sắp xếp thứ tự -u tiên các dự án
lập, dự án nào có IRR = max thì dự án đó đ-ợc
thứ tự cao nhất, và cứ xếp tuần tự nh- thế cho

dự án có IRR = min. IRR không dùng để lựa chọn
dự án loại trừ nhau.

Hệ số hoàn vốn nội bộ IRR đ-ợc tính toán bằng
ph-ơng pháp thử (gần đúng). Tuy nhiên, ngày nay
trong các phần mềm bảng tính điện tử của máy tính PC
đều có hàm IRR đ-ợc cài đặt sẵn, giúp ta tính toán
chỉ tiêu IRR một cách dễ ràng, nhanh chóng.
c. Chỉ tiêu chỉ số lợi ích/chi phí (B/C hoặc
BCR).


23

Nh- ta đã biết một dự án có thể chấp nhận đ-ợc
theo quan điểm khả năng sinh lời tài chính, giá trị
chiết khấu của lợi ích phải lớn hơn giá trị chiết
khấu của chi phí. So sánh giữa lợi ích và chi phí có
thể đ-ợc biểu diễn d-ới dạng tỷ số lợi ích / chi phí
(B/C) nh- sau:
- N u B/C 1 chấp nhận dự án (dự án có
hiệu quả hoặc hoà vốn).
- N u B/C < 1 bác bỏ dự án (dự án không có
hiệu quả).
Chỉ tiêu B/C đ-ợc sử dụng trong tr-ờng hợp
không thể tính hoặc sử dụng đ-ợc hệ số hoàn vốn nội
bộ IRR. Lựa chọn và sắp xếp thứ tự -u tiên các dự
án.
1.1.4.4. Xác định hiệu quả kinh tế của
dự án.

Về cơ bản, đánh giá hiệu quả kinh tế cũng giống
nh- đánh giá hiệu quả tài chính với các b-ớc tiến
hành và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả. Tuy nhiên, khi
chuyển từ đánh giá hiệu quả tài chính sang đánh giá
hiệu quả kinh tế cần phải tiến hành một số điều
chỉnh sau:
- Xác định đầy đủ những chi phí và lợi ích của
dự án:
Ngoài các chi phí và lợi ích trực tiếp tạo ra
trong dự án cần phải xét tới các lợi ích và chi phí
phát sinh bên ngoài dự án (hay còn gọi là hiệu quả
gián tiếp) nh-ng có liên quan chặt chẽ với dự án.
Ngoài các lợi ích và chi phí hữu hình (có thể
l-ợng hoá đ-ợc) còn có các lợi ích và chi phí vô
hình (không l-ợng hoá đ-ợc) mà chỉ có thể xác định
bằng định tính, chẳng hạn nh- góp phần vào việc nâng
cao dân trí, giữ gìn an ninh, trật tự xã hội và ổn
định chính trị, hoặc các khoản bao cấp qua h-ởng thụ
các dịch vụ về văn hoá, y tế, giáo dục, nhà ở...


24

1.1.4.5. Hiệu quả tạo việc làm của dự
án.
Tạo công ăn việc làm là một trong những mục tiêu
phát triển kinh tế- xã hội của một quốc gia. Với các
điều kiện khác nh- nhau, một dự án đ-ợc coi là có
hiệu quả d-ới góc độ tạo công ăn việc làm khi nó tạo
ra nhiều việc làm mới nhất với một số đầu t- nhất

định. Có hai điểm cần l-u ý khi đánh giá dự án d-ới
góc độ tạo việc làm. Chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
tạo việc làm của dự án nh- sau:
JOT
ZT

=

e

Cụng thc (1.9)

IT
ZT e: Hiệu quả tạo việc làm toàn bộ.
JOT : Tổng việc làm mới tạo đ-ợc (trực tiếp và
gián tiếp).
IT : Tổng vốn đầu t- (trực tiếp và gián tiếp).
Ngoi ra ỏnh giỏ hi u qu d ỏn ton di n ng

i ta cũn s

d ng cỏc ch tiờu h s ho v n v th i gian thu h i v n.
1.2. CHI NGN SCH NH N
CH T CC TR

C CHO VI C XY D NG C S V T

NG GIO D C PH THễNG.

1.2.1. Ngõn sỏch nh n


c.

1.2.1.1.Khỏi nim ngõn sỏch nh nc.
- Ngõn sỏch nh n

c (NSNN)

c c tr ng bng s v n ng c a

cỏc ngu n ti chớnh gn li n v i quỏ trỡnh t o l p, s d ng qu ti n t t p
trung c a nh n

c nhm th c hi n cỏc chc nng c a nh n

lu t nh. Nú ph n ỏnh cỏc quan h kinh t gi a Nh n

c trờn c s

c v cỏc ch th


25
trong xã h i, phát sinh khi nhà n

c tham gia phân ph i các ngu n tài chính

qu c gia theo nguyên tắc không hoàn tr tr c ti p là ch y u.
+ Xét v m t hình thức: NSNN là b n d toán t ng h p các kho n thu
– chi bằng ti n c a Nhà n


c trong m t kho ng th i gian nh t đ nh, th

ng là

m t năm.
+ Xét v n i dung kinh t : NSNN là h th ng các quan h kinh t phát
sinh trong quá trình phân ph i t ng s n phẩm qu c dân và các ngu n v n ti n
t khác thông qua vi c l u hành và s d ng quỹ ti n t t p trung c a Nhà
n

c nhằm th c hi n các chức năng nhi m v c a Nhà n

c.

+ Xét v góc đ kinh t -xã h i: NSNN ph n nh m i quan h kinh t
gi a ch th Nhà n c và các ch th kinh t -xã h i khác trong quá trình phân
ph i t ng s n phẩm qu c dân d i hình thái giá tr .
Từ nh ng ti p c n này, b n ch t c a NSNN là t ng th các quan h
gắn li n v i quá trình hình thành, phân ph i s d ng quỹ ti n t t p trung c a
Nhà n c nhằm th c hi n các chức năng c a Nhà n c trên c s lu t đ nh,
trong th i gian nh t đ nh.
1.2.1.2. Đặc điểm của ngân sách Nhà nước.
- NSNN là b ph n ch y u c a h th ng tài chính qu c gia; bao g m
nh ng quan h tài chính nh t đ nh trong t ng th các quan h tài chính qu c
gia. Các quan h đó là: Quan h tài chính gi a nhà n c và dân c ; quan h
tài chính gi a Nhà n c và các doanh nghi p, các t chức xã h i, các t chức
qu c t .
- Các quan h tài chính thu c NSNN có đ c đi m sau:
+ Vi c t o l p và s d ng quỹ NSNN đ c th c hi n gắn li n v i

quy n l c c a nhà n c (Nhà n c quy t đ nh mức thu, n i dung thu và c
c u thu chi NSNN).
+ Ho t đ ng thu chi NSNN th c hi n trên c s Nhà n c th ng nh t,
qu n lý và s d ng NSNN cho nhu c u chung c a xã h i. Thu chi NSNN


×