Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI tập LUYỆN từ và câu LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.11 KB, 12 trang )

BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên:……………………
( Tuần 10 )
Lớp:
1.Viết các từ vào chỗ trống:
a) Chỉ những người họ hàng bên bố em:
……………………………………………………………………………
……………………..
b) Chỉ những người họ hàng bên mẹ em:
……………………………………………………………………………
……………………..
2.Đọc các từ sau: cô, dì, bác, cậu, mợ, thím, chú, bà nội, ông ngoại.
Xếp các từ trên vào chỗ trống cho phù hợp.
a) Họ nội:
…………………………………………………………………………
………….....
b) Họ ngoại:
……………………………………………………………………………
………..
3.Đoạn văn sau có mấy câu? Câu nào là câu hỏi, câu nào là câu kể lại sự
việc? Dùng dấu chấm và dấu chấm hỏi để tách các câu trong đoạn này.
Nam mới về đến cửa đã nghe thấy tiếng ông:
- Cháu đã về đấy ư
- Thưa ông, vâng ạ
- Rửa tay chân đi rồi vào ăn cơm, cháu nhé!


Tên:………………..
Lớp: ………………

BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU


( Tuần 11 )
1.Tìm và viết các từ vào chỗ trống theo yêu cầu sau:
a) Từ chỉ đồ dùng để nấu ăn ở nhà:
………………………………………………………………………
…………………….
b)Từ chỉ đồ dùng để phục vụ cho việc ăn uống trong nhà:
………………………………………………………………………
……………………
c)Từ chỉ đồ dùng phục vụ cho việc nghỉ ngơi, giải trí trong nhà:
2.Tìm và gạch dưới những từchỉ công việc bạn nhỏ làm giúp bà ở
nhà trong đoạn văn sau
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở
dậy mới hiểu mọi công việc còn nguyên. Em làm dần từng
việc: quét nhà, thả gà, cho lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt
đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc
ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm
thơm. Em thấy lòng xôn xao một niềm vui.
3.Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:


a) Vỏ cây bàng xù xì lá nó hung hung và dày như cái bánh tráng
nướng.
b) Gà chưa gáy lần thứ ba bà em đã thức dậy.
c)Bà đun bếp: nồi cám sôi ùng ục nồi cơm sôi lọc bọc ấm nước reo
ù ù.

Tên:………………..
BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp: ……………….


( Tuần 12 )
1.Tìm từ phù hợp điền vào từng chỗ trống để tạo thành câu.
a) Cha mẹ rất ………………………… con cái.
b)Trong nhà, các con phải ………………………. Cha mẹ.
c)Cha mẹ thường …………………………con điều hay, lẽ phải.
2.Viết 3 đến 4 câu theo mẫu Ai – làm gì? Nói về những việc mẹ làm
để chăm sóc con.


………………………………………………………………………
…………………….
………………………………………………………………………
……………………
………………………………………………………………………
……………………..
………………………………………………………………………
……………………..
3.Dùng câu hỏi Ai? – làm gì? Để tách đoạn văn sau thành 3 câu.Viết
lại đoạn văn này cho đúng chính tả.
Sáng nào ba mẹ em cũng dậy rất sớm mẹ dọn dẹp nhà cửa và nấu
bữa sáng ba thì xách nước đổ vào bể rồi chuẩn bị xe để chở mẹ đến
trường dạy học.
……………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………
……………………
……………………………………………………………………
……………………



Tên:………………...
Lớp: ……………….
BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU

( Tuần 13 )
1.Viết tên những công việc em thường làm để giúp đỡ cha mẹ ở
nhà:
a) Vào buổi sáng trước khi đi học:
………………………………………………………………………
……………………..

b)Vào buổi chiều hoặc tối, sau khi đi học về:
………………………………………………………………………
……………………
2.Đọc những câu sau. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏiAi, bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì? rồi điền các bộ phận đó vào ô
thích hợp trong bảng.
a) Chi vào vườn hoa của trường.
b) Cậu bé khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn
mà khóc.
c) Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo.
Ai
làm gì?
M: Chi cùng bố
đến trường cảm ơn cô giáo.
………………………………
………………………………………………
………………………………

………………………………………………
………………………………
………………………………………………
………………………………
………………………………………………
3.Dựa vào sự phân công trong nhà, em hãy nối từ chỉ người với từ
chỉ công việc người đó làm để tạo thành câu có mô hình Ai – làm
gì?
Em
Chị em (hoặc: Anh em)
học

gấp quần áo
quét nhà
giặt quần áo
dọn sách vở ở bàn
rửa bát đũa


chuẩn bị bát đũa và
mâm để ăn cơm.


Tên:
…………………….Lớp
BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
:……………………

TUẦN 14
1. Ghép các tiếng sau với nhau để tạo các từ chỉ tình cảm giữa anh

chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng. Viết các từ ghép được
vào dòng trống.
M: Quý trọng

.................................................................................................................................................
2. Chọn 2 từ đã ghép được ở bài tập 1 để đặt 2 câu nói về tình cảm
anh em trong một nhà. Viết câu đã đặt vào chỗ trống.

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
3. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi và từng chỗ chấm trong đoạn
sau cho phù hợp
Bé Hà nhìn nhanh về phía tay anh Tuấn chỉ ……Ngôi sao Chổi như
một vệt quét sáng dài trên sân trời mênh mông……
Bé Hà thắc mắc:
- Thế trời cũng quét sân hả anh……
- Trời bắt chước em đưa vài nhát chổi đấy! – Anh Tuấn trả lời hóm
hỉnh.


BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
( Tuần 15 )

Tên:…………………..

Lớp: ………………….

1.Nối từ chỉ người hoặc vật ở bên trái với từ chỉ đúng đặc điểm của
người hay vật đó ở bên phải.

Em bé gái
to khỏe.
Con voi
xum xuê, xanh tốt.
Trang vở
dễ thương.
Cây đa
nghiêm khắc.
Cô giáo em
trắng tinh.
2.Đọc các từ chỉ đặc điểm sau rồi điền chúng vào ô thích hợp trong
bảng: xanh biếc, cao to, lịch sự, chăm ngoan, vàng rực, xám xịt, sừng
sững. chót vót, dịu dàng.
Từ chỉ đặc điểm màu
Từ chỉ đặc điểm hình
Từ chỉ đặc điểm tính
sắc
dáng
nết
M: xanh
……………………… ……………………
biếc………………….
………
………
……………………… ……………………… ……………………
………..
………
………
……………………… ……………………… ……………………
………..

………
………
3.Đọc những câu sau:
a) Mái tóc của bà em bạc phơ.
b) Tính mẹ em rất hiền.
c) Dáng người chị gái em thon thả.
d) Dáng đi của em bé hấp tấp.


Dùng câu hỏi Ai và thế nào? Để tách mỗi câu sau thành 2 bộ phận
và điền từng bộ phận đó vào chỗ trống trong bảng.
Ai
Thế nào?
M: Dáng đi của em bé
hấp tấp
………………………………………… ……………………………
……….
……..
………………………………………… ……………………………
……….
……..
………………………………………… ……………………………
……….
……..

BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên:……………….
( Tuần 16 )
Lớp:………………
1.Nối từ ở bên trái với từ trái ngược nghĩa với từ đó ở bên phải rồi

viết cặp từ trái nghĩa vào chỗ trống.
cao
chậm
………………………………………..
tốt
yếu
………………………………………..
ngoan
cứng
……………………………………….
nhanh
thấp
……………………………………….
mềm
trắng
……………………………………….


gầy

……………………………………….
khỏe
xấu
……………………………………….
đen
béo
……………………………………….
2.Chon một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1 để đặt câu có mô hình Ai
( hoặc cái gì, con gì ) thế nào? Với mỗi từ trong cặp từ đó. Viết câu em
đặt vào dòng trống.

M: Con Cún rất ngoan.
Con mèo rất hư.
………………………………………………………………………
…………………..
………………………………………………………………………
…………………..
3.Viết tên các con vật nuôi theo yêu cầu sau:
a) Các con vật nuôi để ăn thịt:
…………………………………………………………..
b) Các con vật nuôi để cày hoặc kéo:
……………………………………………………
c) Các con vật nuôi để làm việc phục vụ cho cuộc sống của con
người ở trong nhà:
M: chó,
……………………………………………………………………………
……..


BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên:………………….
( Tuần 17 )
Lớp:…………………
1.Nối tên con vật với từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó.
thỏ

trung thành

trâu
khỏe
chó


nhanh


chậm
rùa

béo

lợn
đẹp mã
2.Điền từ chỉ vât, con vât thích hợp ( ở trong ngoặc ) vào từng chỗ
trống để hoàn chỉnh những cách nói so sánh sau:
a) Khỏe như
……………………………………………………………………………
b) Nhanh như
………………………………………………………………………….
c) Chậm như
…………………………………………………………………………...
d) Trắng như
……………………………………………………………………………
e) Đỏ như
……………………………………………………………………………
….
( trâu, cắt, rùa, bông, son )


3.Quan sát vật thật và tìm cách nói so sánh để hoàn chỉnh những
câu sau:
a) Đôi mắt chú gà trống long lanh

như…………………………………….
b) Cặp sừng trâu cong cong như hình
…………………………………….
c) Hai tai chú mèo con dựng đứng trông như
……………………………..
d) Mặt nước hồ long lanh như
…………………………………………….



×