Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 9 bài: Luyện từ và câuĐại từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.24 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng việt 5
Luyện từ và câu
Đại từ
I. Mục tiêu
1. Nắm được khái niệm về đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thế cho danh từ bị dùng lặp lại nhiều lần trong
một văn bản ngắn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét (mụcI).
- Bảng phụ ghi sẵn câu chuyện Con chuột tham lam (BT3 - phần Luyện tập)
để hướng dẫn HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc Bài tập 3 (trong tiết - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
học trước) mà các em đã hoàn thiện ở của GV.
nhà.
- GV cho điểm, nhận xét việc làm bài - HS lắng nghe.
và học bài của HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Trong tiếng Việt có một loại từ dùng - HS lắng nghe.
thay thế danh từ, động từ, tính từ
trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy.
Để biết đó là loại từ gì và sử dụng
như thế nào, chúng ta sẽ học tiết
Luyện từ và câu Đại từ.
- GV ghi tên bài lên bảng.



- HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.

2. Phần Nhận xét
TaiLieu.VN

Page 1


Bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
phần Nhận xét.
thầm trong SGK.
- GV đưa ra hai câu văn của Bài tập 1 - Các từ in đậm tớ, cậu, nó được dùng làm
cho HS quan sát và hỏi: Bài tập này gì?
yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trình - HS đọc lại SGK, suy nghĩ trả lời:
bày miệng theo các câu hỏi sau:
+ Từ tớ và từ cậu được dùng để làm + Hai từ này dùng để xưng hô, nói chuyện
gì?
với nhau.
+ Từ tớ và cậu là cách xưng hô của ai + Từ tớ là cách xưng hô chỉ bản thân
nói với ai?
mình, thay thế cho tên mình. Còn từ cậu
thay thế cho tên người đang nói chuyện
với mình.
+ Từ nó dùng để thay thế cho từ nào + Từ nó dùng thay thế cho từ chích bông
để khỏi lặp lại? Từ này có giống và (danh từ). Giống hai từ tớ, cậu đều dùng
khác hai từ trên như thế nào?
thay thế cho từ khác (ở ví dụ trên thay thế

cho danh từ chỉ người). Khác nhau là hai
từ trên chỉ những người đang nói trực tiếp
với nhau. Còn từ nó chỉ người, vật mà cả
người nói và người nghe nói đến nhưng
không ở ngay trước mặt.
- GV kết luận: những từ in đậm ở hai - HS lắng nghe.
đoạn văn được dùng để xưng hô hay
thay thế cho danh từ trong câu để
khỏi lặp lại các từ ấy, những từ đó
được gọi là đại từ.
Bài tập 2
- Cách hướng dẫn tương tự Bài tập 1.

- HS xác định rõ:
+ Đoạn a (giống cách dùng từ nêu trên ở
BT1) từ in đậm vậy thay thế cho từ thích
(tính từ) để khỏi lặp lại từ đó.

TaiLieu.VN

Page 2


+ Đoạn b (giống như cách dùng từ nêu
trên ở Bài tập 1) từ in đậm thế thay thế cho
từ quý (động từ) để khỏi lặp lại từ đó.
- GV kết luận: Những từ in đậm ở hai - HS lắng nghe.
đoạn văn được dùng để thay thế cho
động từ, tính từ trong câu cho khỏi
lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi

là đại từ.
- Vậy qua hai bài tập trên em hiểu - Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay
như thế nào là đại từ?
thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ấy.
3. Phần Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ - Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và
và lấy ví dụ minh họa.
lấy ví dụ minh họa.
4. Phần Luyện tập
Bài tập 1
- Gọi một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.

- Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm
sau khi làm bài xong trao đổi kết quả bài xong trao đổi bài với bạn.
với bạn bên cạnh.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp
HS nhận xét và cùng chốt lại ý kiến theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời
đúng.
giải đúng.
Đáp án:
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh - Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quý trọng, kính mến Bác.
Bài tập 2

TaiLieu.VN


Page 3


- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm để làm
phát giấy khổ to và bút dạ cho các bài.
nhóm làm bài.
- Gọi HS trình bày kết quả.

- Đại diện HS các nhóm dán bài lên bảng
và đọc kết quả bài làm của nhóm mình.

- GV và cả lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của từng nhóm theo
từng nhóm, chốt lại lời giải đúng.
yêu cầu của GV.
Lời giải: mày (chỉ cái cò) - ông (chỉ
người đang nói) - tôi (chỉ cái cò) - nó
(chỉ cái diệc).
Bài tập 3
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm.

- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn - HS trả lời:

và hỏi:
+ Câu chuyện Con chuột tham lam +Khuyên người ta không nên tham lam
nói lên điều gì?
như con chuột ngốc nghếch trong truyện.
+ Danh từ chuột.
+ Trong đoạn văn có danh từ nào
được lặp lại nhiều lần gây nhàm chán
cho câu chuyện?
+ Đại từ nào thích hợp để thay thế + Dùng đại từ nó - đây là từ thường dùng
cho từ chuột?
để chỉ vật.
- GV lưu ý: nếu các em thay thế toàn
bộ danh từ chuột bằng đại từ nó lại
gây nhàm chán cho mẩu chuyện. Vì
vậy cần thay thế thích hợp để làm câu
chuyện đỡ nhàm chán và hay hơn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
TaiLieu.VN

- HS làm việc cá nhân làm bài vào vở.
Page 4


- Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc bài của - Năm đến bảy HS đọc bài làm của mình.
mình.
- Gọi HS nhận xét lựa chọn ra bạn - HS nhận xét và tuyên dương những bạn
biết thay thế đúng mức làm câu có bài làm hay.
chuyện hay hơn, tuyên dương trước
lớp.
Ví dụ:

Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Nó chui qua khe và tìm được
rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, đến mức bụng
nó phình to ra mãi. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó
không sao lách qua khe hở được.
5. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.

- Hai đến ba HS nhắc lại.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe.
những bạn và nhóm tích cực học tập.
- Dặn HS về nhà học nội dung Ghi - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo
nhớ và làm lại Bài tập 3 vào vở theo yêu cầu của GV.
hai ba cách thay thế.

TaiLieu.VN

Page 5



×