Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.5 KB, 16 trang )

Thứ ngày tháng năm 2005
kế hoạch dạy học - Môn Tập đọc Tuần 9
Bài:
Cái gì quý nhất ?
I- Mục tiêu:
1. - Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài.
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam).
- Diễn tả rõ giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng giải ôn tồn, rành rẽ, chân
tình và giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
2. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài; phân biệt đợc nghĩa của hai từ: tranh luận và
giảng giải.
- Nắm đợc vấn đề tranh luận (cái gì là quý nhất) và ý đợc khẳng định: ngời lao động là
quý nhất.
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu :
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
5



1


8
A. Kiểm tra bài cũ-
+ Đọc bài Trớc cổng trời
+ Trả lời câu hỏi trong SGK
B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Đặt vấn đề Cái gì quý nhất để HS có
những ý kiến gây tranh cãi. => vấn đề các
nhân vật trong truyện Cái gì quý nhất sẽ
tranh luận ra sao=> tên bài .
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
+ cả bài => từng đoạn
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ Một hôm đến sống đợc
không?
Đoạn 2: Từ Quý và Nam đến phân giải.
Đoạn 3: Còn lại
Từ ngữ: tranh luận, phân giải.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1:
* Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất
trên đời là gì?
+ Hùng : lúa gạo.
+ Quý : vàng.
* Ph ơng pháp kiểm tra đánh
giá.


+ 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và
lần lợt trả lời các câu hỏi.
* Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
* Ph ơng pháp luyện tập thực
hành
+ GV hớng dẫn HS chia bài
làm 3 đoạn.
+ HS tiếp nối nhau đọc đoạn .
+ 2 HS đọc toàn bài.
+ HS nêu từ khó đọc.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú
giải.
+ GV đọc mẫu.
* Ph ơng pháp trao đổi, đàm
thoại thầy trò.
+ HS đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi 1.
+ Một vài HS phát biểu, trả lời
câu hỏi 1.
Tranh
minh
hoạ
13


12
1
+ Nam : thì giờ.

ý 1: ý kiến của các bạn về vấn đề Cái
gì quý nhất
Câu hỏi 2:
* Lí lẽ của mỗi bạn đa ra để bảo vệ ý kiến
của mình nh thế nào?
+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con ngời.
+ Quý: có vàng là có tiền có tiền sẽ mua
đợc lúa gạo.
+ Nam: có thì giờ mới làm ra đợc lúa
gạo, vàng bạc.
ý 2: Lí lẽ của mỗi bạn đa ra để bảo vệ ý
kiến của mình.
Câu hỏi 3:
* Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động
là quý nhất?
Vì: + Lúa gạo, vàng bạc, thì giờ đều rất
quý nhng không phải là quý nhất.
+ Không có ngời lao động thì cũng không
có lúa gạo, vàng bạc (không có mọi thứ)
và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì
vậy ngời lao động là quý nhất.
ý 3: Ngời lao động là quý nhất.

* Đại ý: Trên đời này, ngời lao động là
quý nhất.
c. Đọc diễn cảm
Giọng đọc: - Đọc phân biệt lời dẫn
chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý,
Nam).
+ Lời Hùng: Theo tớ,/ quý nhất là lúa

gạo.// Các cậu có thấy ai không ăn mà
sống đ ợc không?//
+ Lời phân giải của thấy giáo: Ai làm ra
lúa gạo,/ vàng bạc,/ ai biết dùng thì
giờ?// Đó chính là ng ời lao động ,/ các
em ạ!// Không có ngời lao động/ thì
không có lúa gạo, / không có vàng bạc,/
nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có,/
và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị
mà thôi.//
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt. Yêu cầu HS về nhà luyện đọc
diễn cảm, tập đóng vai. Chuẩn bị bài sau:
Vờn quả cù lao sông.
+ GV ghi nhanh lên bảng.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ HS đọc thầm lại đoạn 2 và
trả lời câu hỏi 2.
+ GV ghi bảng tóm tắt
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS lại đoạn 3 và trả lời
câu hỏi 3.
+ HS rút ra ý của đoạn 3. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ GV yêu cầu HS nêu đại ý
của bài và ghi bảng.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.

+ 1 HS đọc lại đại ý.
+ GV đọc diễn cảm bài văn
+ HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV đa câu, đoạn văn cần
luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu câu, đoạn
văn.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm câu,
đoạn văn.
+ Cả lớp đọc đồng thanh câu,
đoạn văn.
+ Nhiều học sinh luyện đọc
diễn cảm đoạn văn trên
+ HS thi đọc diễn cảm trớc
lớp.
+ Từng nhóm 3 HS nối nhau
đọc cả bài.
+ HS đọc phân vai.
bảng
phụ
Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Tập đọc Tuần 9
Lớp 5
Bài:
Vờn quả cù lao sông
I- Mục tiêu
1. Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu dài, câu có nhiều
dấu phẩy; giọng đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay kéo dài ở các từ ngữ gợi

tả.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Nắm đợc nội dung chính: Sự phong phú của các vờn quả cù lao sông trên vùng đất
đồng bằng Nam Bộ phì nhiêu.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về nhà cửa, miệt vờn với nhiều loại hoa quả ở các cù lao trên sông Tiền (nếu
có).
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hớng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng

5



1

7

A. Kiểm tra bài cũ-
- Đọc bài Cái gì quý nhất.
+ Trả lời câu hỏi trong SGK

B.Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Vùng đồng bằng Nam Bộ nớc ta là mảnh
đất phì nhiêu, màu mỡ, sản sinh ra nhiều
hoa trái quý giá. Bài vờn quả cù lao sông
của nhà văn Vũ Đình Minh sẽ giới thiệu
cho chúng ta về một vờn quả hấp dẫn trên
cù lao sông Tiền.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
+ Đọc cả bài
+ Đọc từng đoạn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ Từ bến sông đến lũ lụt.
Đoạn 2: Từ Những xóm làng đến nhìn
khách
Đoạn 3: Còn lại
* Chú ý cách ngắt hơi ở các câu dài trong
đoạn 1;3; đọc tách rõ các từ ở câu có nhiều
dấu phẩy : Cóc, mận, mãng cầu chen
nhau - đoạn 2.
Từ ngữ:
biến động: việc biến chuyển quan trọng, có
ảnh hởng đến xã hội.
* Ph ơng pháp kiểm tra-đánh
giá.

+ 3 HS đọc bài và lần lợt trả lời
các câu hỏi.

*Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
- GV chỉ tranh giới thiệu.
- GV ghi tên bài lên bảng.
* Ph ơng pháp luyện tập
thực hành.
+ 2 HS đọc cả bài.
+ Đọc nhóm 3 HS từng đoạn
cho đến hết bài.
+ HS cả lớp đọc thầm theo.
+ HS nhận xét cách đọc của
từng bạn.
+ GV ghi bảng từ khó đọc.
+ HS đọc từ khó.
+ 1 HS đọc từ ngữ phần chú
giải.
Tranh
minh
hoạ

12
14
1
cổ thụ: cây to, sống đã lâu năm.
sản vật: vật làm ra đợc
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài
- Câu hỏi 1: Cù lao trên sông Tiền có đặc
điểm gì khác với những bài giữa sông
Hồng?

ý 1: Đặc điểm của cù lao trên sông Tiền.
- Câu hỏi 2: Những chi tiết nào cho thấy v-
ờn quả trên cù lao sông rất tơi tốt, hấp dẫn ?
ý 2: Sự tơi tốt, hấp dẫn của vờn quả trên
cù lao sông.
- Câu hỏi 3: Hình ảnh ngời chủ vờn trên cù
lao sông gợi cho em những suy nghĩ gì về
ngời dân Nam Bộ?
ý 3: Sự hào phóng, tốt bụng của ngời
chủ vờn trên cù lao sông.
*Đại ý: Sự phong phú của các vờn quả
cù lao sông trên vùng đất đồng bằng Nam
Bộ phì nhiêu.
c. Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm bài văn:
Yêu cầu: Ngắt nghỉ hơi rõ ràng ở các câu
dài, câu có nhiều dấu phẩy; giọng đọc
chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng hay
kéo dài ở các từ ngữ gợi tả.
Chú ý đọc ngắt, nghỉ, nhấn giọng ở trong
bài:
Từ bến sông Cái Bè, / đi một độ đ-
ờng / là sẽ lớn, / cây cối xanh
tốt um tùm i. Đất tháng/
chứ không Hồng / khi bồi/
khi lở / do sức lũ lụt.
Những này / ngày ngày xuồng / để toả
Nam, / ra cả Hà Nội, / Hải Phòng xa xôi
nữa
- HS luyện đọc.

3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS
học tốt. Chuẩn bị bài sau: Chuyện một khu
vờn nhỏ.
+ GV đọc mẫu.
* Ph ơng pháp trao đổi, đàm
thoại thầy trò; trò trò.
+ HS đọc đoạn 1.
+ Một vài HS đại diện nhóm
phát biểu, trả lời câu hỏi 1.
+ HS rút ra ý của đoạn 1. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ HS đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi 2.
+ HS nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
+ HS rút ra ý của đoạn 2. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS đoạn 2; 3.
+ Đại diện các nhóm trả lời
câu hỏi 3.
+ HS rút ra ý của đoạn 3. GV
chốt lại và ghi bảng.
+ 1 HS đọc lại cả bài.
+ HS nêu đại ý của bài.
+ GV ghi đại ý.
+ HS ghi đại ý vào vở soạn.
+ 1 HS đọc lại đại ý.
PP luyện đọc cá nhân:
+ GV đọc mẫu bài.

+ HS nêu cách đọc diễn cảm.
+ GV đa câu, đoạn văn cần
luyện đọc.
+ 2 HS đọc mẫu đoạn cần
luyện.
+ Nhiều HS đọc diễn cảm.
+ Nhiều học sinh thi đọc diễn
cảm toàn bài.
+ Cả lớp bình chọn ngời đọc
hay nhất.
bảng
phụ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Thứ ngày tháng năm 2005
kế hoạch dạy học - Môn Luyện từ và câu Tuần 9
Bài:
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I- Mục tiêu
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên. Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên
(bầu trời, gió, ma, dòng sông, ngọn núi) theo những cách khác nhau để diễn đạt ý cho
sinh động.
2. Hiểu và biết đặt câu theo thành ngữ cho trớc nói về thiên nhiên.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to để HS làm bài tập theo nhóm.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học

Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ dùng
5



1


33

A Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra HS làm bài tập 3 của tiết tr-
ớc.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Mục tiêu => tên bài.

2. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa
thu.
Bài 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời
trong mẩu chuyện trên. Những từ ngữ
nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ
nào thể hiện sự nhân hoá bầu trời?
+ so sánh: bầu trời xanh nh mặt nớc mệt
mỏi trong ao.
+ nhân hoá: bầu trời đợc rửa mặt sau
cơn ma; bầu trời dịu dàng; bầu trời

buồn bã; bầu trời trầm ngâm; bầu trời
nhớ tiếng hót của bầy chim thiên nga;
bầu trời ghé sát mặt đất; bầu trời cúi
xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
+ Những từ ngữ khác: bầu trời rất nóng
và cháy lên những tia sáng của ngọn
lửa; bầu trời xanh biếc.
Bài 3: Đặt câu tả các cảnh thiên nhiên:
gió; ma; dòng sông; ngọn núi.
Các từ ngữ miêu tả:
* Ph ơng pháp kiểm tra
đánh giá.
+ HS đọc bài làm ở nhà.
*Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
+ GV nêu và ghi tên bài bằng
phấn màu.
* Ph ơng pháp thực hành,
luyện tập.
+ 1 HS khá giỏi đọc diễn cảm
câu chuyện. Cả lớp đọc thầm
theo.
+ HS đọc yêu cầu của bài 2.
Cả lớp đọc thầm lại.
+ HS ghi từ phát hiện đợc vào
giấy nháp. 3 HS ghi vào giấy
to rồi dán lên bảng.
+ Cả lớp tổng kết, 1 HS lên
bảng ghi lại bằng 3 loại phấn

màu thể hiện 3 nhóm.
+ chốt lại ý đúng.
+ HS nhắc lại cách so sánh,
nhân hoá; tìm thêm các từ
ngữ miêu tả bầu trời.
+ HS phát biểu xem thích từ
nào nhất? Vì sao?
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
(cả mẫu). HS đọc thầm lại.
+ HS tìm các từ ngữ tả cảnh
phấn
màu
bảng
nhóm
phấn
màu
1
Gió:
+ Tả trực tiếp: hiu hiu; vù vù; rít từng
cơn
+ Tả bằng cách so sánh: nhẹ nh hơi thở;
lớt nhanh nh ngựa phi
+ Tả bằng cách nhân hoá: chạy vun vút;
xô ngã hàng cây non; bẻ gãy ngang
thân cây
M a:
+ Tả trực tiếp: ào ào; lộp bộp; tầm tã
+ Tả bằng cách so sánh: rơi nh ném đá;
lây phây nh rắc bụi
+ Tả bằng cách nhân hoá: quất vào mặt

đau rát; nhảy nhót trên mái tôn
Dòng sông:
+ Tả trực tiếp: lững lờ trôi; cuộn chảy
+ Tả bằng cách so sánh: quanh co nh
dải lụa; sáng nh gơng
+ Tả bằng cách nhân hoá: thủ thỉ tâm
tình; dang tay chào đón
Ngọn núi:
+ Tả trực tiếp: cao chót vót; sừng sững
giữa trời; ẩn hiện trong mây
+ Tả bằng cách so sánh: nh một mũi tên
vĩ đại; nh một chàng dũng sĩ khổng
lồ
+ Tả bằng cách nhân hoá: chạy vun vút;
xô ngã hàng cây non; bẻ gãy ngang
thân cây
Bài 4: Viết 1; 2 câu có dùng các thành
ngữ sau:
+ Non xanh nớc biếc: phong cảnh thiên
nhiên, núi non sông nớc rất đẹp.
+ Muôn hình muôn vẻ: nhiều hình
dạng, nhiều vẻ, đa dạng, phong phú.
+ Thẳng cánh cò bay: khoảng không
gian rộng hoặc ruộng đất rộng mênh
mông, bao la nh không có giới hạn.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài
3; 4.

theo yêu cầu trớc khi đặt câu.
+ HS làm việc cá nhân: HS
đặt câu theo yêu cầu.
+ HS phát biểu. Cả lớp nhận
xét, đánh giá.
+ GV treo bảng phụ đã viết
sẵn nội dung bài 4.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài 4.
+ GV và HS cùng giải nghĩa
các thành ngữ.
+ HS đặt câu, 3 HS lên bảng
làm.
+ GV và HS nhận xét, bổ
sung.
bảng
phụ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Luyện từ và câu Tuần 9
Lớp 5
Bài:
Đại từ

I- Mục tiêu:
1. Nắm đợc khái niệm cơ bản về đại từ.
2. Nhận biết đợc đại từ trong các đoạn thơ; bớc đầu biết sử dụng đại từ thích hợp thay thế
cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong một văn bản ngắn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hớng dẫn HS nhận xét (mục 1).
- Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam (BT3 phần Luyện tập) để h-
ớng dẫn HS làm bài.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
5



1

7
A Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm bài tập 3 của tiết trớc.
- GV kiểm tra vở của HS; yêu cầu 2; 3 HS
đọc lại bài 4.
B Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

Từ mục đích yêu cầu của giờ học=> tên
bài.
2.Nhận xét:
Bài 1: Cho biết các từ in đậm trong 2 câu
a, b dùng để làm gì?
Lời giải:
+ Đoạn a: c (tớ, cậu) dùng để xng hô (tớ:
chỉ ngôi thứ nhất, tự xng mình; cậu: chỉ
ngôi thứ hai, ngời đang nói chuyện với
mình)
+ Đoạn b: (nó) dùng thay thế cho từ chích
bông (danh từ) khỏi bị lặp lại. (Nó chỉ
ngôi thứ ba, là ngời hoặc vật mình nói đến,
không ở ngay truớc mặt)
KL: những từ in đậm ở 2 đoạn văn đợc
dùng để xng hô hay thay thế cho danh từ
trong câu khỏi lặp lại từ ấy. Những từ đó đ-
ợc gọi là đại từ.
Bài 2: Cách dùng những từ in đậm dới đây
có gì giống với các dùng các từ nêu ở bài
1.
Lời giải:
+ Đoạn a: (giống với các dùng từ nêu ở bài
1) từ in đậm (vậy) thay thế cho từ thích
(tính từ) để khỏi lặp lại từ đó.
+ Đoạn b: (giống với các dùng từ nêu ở bài
1) từ in đậm (thế) thay thế cho từ quý
* Ph ơng pháp kiểm tra đánh
giá.
+ 2 HS lên bảng làm bài.

+ 2; 3 HS đọc bài tập 4.
*Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
+ GV nêu
+ GV ghi tên bài.
* Ph ơng pháp vấn đáp, thực
hành.
+ 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
lại.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu của
bài.
+ GV da bảng phụ chép sẵn 2
đoạn văn.
+ HS đa ra ý kiến. GV nhận
xét, bổ sung.
+ GV kết luận.
+ HS đọc yêu cầu của bài.
+ 1 HS nhắc lại yêu cầu của
bài.
+ GV đa 2 đoạn văn.
+ HS đa ra ý kiến. GV nhận
xét, bổ sung.
bằng
phấn
màu
bảng
phụ
bảng
phụ

3
22
2
(động từ) để khỏi lặp lại từ đó.
KL: những từ in đậm ở 2 đoạn văn trên đ-
ợc dùng để thay thế cho động từ, tính từ
trong câu khỏi lặp lại các từ ấy. Chúng
cũng đợc gọi là đại từ.
3.Ghi nhớ:
4. Luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm trong đoạn thơ sau đ-
ợc dùng để chỉ ai? Những từ đó đợc viết
hoa nhằm biểu lộ điều gì?
Lời giải:
+ chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh Bác Hồ.
+ Những từ đó đợc viết hoa nhằm biểu lộ
thái độ quý trọng, kính mến Bác.
Bài 2: Tìm những đại từ đợc dùng trong bài
ca dao sau.
Lời giải:
+ mày - ông - tôi nó.
Bài 3: Dùng đại từ thích hợp thay thế cho
danh từ đợc lặp lại nhiều lần trong câu
chuyện sau.
+ Bớc 1: Phát hiện danh từ đợc lặp lại
nhiều lần trong câu chuyện. (chuột)
+ Bớc 2: Tìm đai từ thích hợp để thay thế.
(nó thờng dùng để chỉ loài vật)
+ Bớc 3: Dùng đại từ nó để thay thế cho từ
chuột.

Lu ý: Có thể thay thế từ chuột lặp lại từ
câu 3 song để tránh lặp lại quá nhiều đại từ
nó trong câu chuyện dễ gây nhàm chán, ta
chỉ nên thay từ chuột trong câu 4 và 5.
5. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài 2;
3.
+ GV kết luận.
+ GV gợi ý cho HS nêu nhận
xét chung về cả 2 bài ở mục 1.
+ 4; 5 HS lần lợt đọc nội dung
ghi nhớ trong SGK.
+ 1; 2 HS xung phong đọc
thuộc ghi nhớ.
* Ph ơng pháp thực hành,
luyện tập.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập 1.
+ HS trao đổi theo cặp.
+ HS phát biểu ý kiến.
+ GV hớng dẫn HS nhận xét,
giải đáp các câu hỏi.
+ HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ HS làm việc cá nhân (viết
các đại từ tìm đợc ra giấy
nháp)
+ HS phát biểu ý kiến.

+ GV ghi bảng, hớng dẫn HS
nhận xét kết quả.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ GV đa câu chuyện.
+ GV hớng dẫn HS làm bài
theo 3 bớc.
+ HS đọc lại câu chuyện sau
khi đã thay đại từ.
bảng
phụ
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Tập làm văn - Tuần 9
Lớp 5
Bài:
Luyện tập tả cảnh
(dựng đoạn mở bài, kết bài)
I- Mục tiêu
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn
văn tả con đờng).
2. Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (kiểu mở rộng) cho bài
văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phơng.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + giấy khổ to ghi chép ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài tập 2.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian

Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
5



1

32

A.Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét kết quả viết một bài văn miêu
tả cảnh thiên nhiên ở địa phơng (theo đề
bài tiết trớc)
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
Mục tiêu giờ học.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp,
đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp?Nêu
cách viết mỗi kiểu mở bài đó.
Lời giải:
+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn
b mở bài theo kiểu gián tiếp.
+ Cách mở bài ở đoạn a (trực tiếp): giới
thiệu ngay con đờng sẽ tả.

+ Cách mở bài ở đoạn b (gián tiếp): nói về
những kỉ niệm đối với những cảnh vật quê
hơng rồi mới giới thiệu con đờng thân thiết
sẽ tả.
Bài 2: So sánh, nhận xét sự giống nhau và
khác nhau giữa 2 đoạn kết bài kiểu tự
nhiên và kiểu mở rộng.
Lời giải:
+ Giống nhau: đều nói đến tình cảm yêu
* Ph ơng pháp kiểm tra, đánh
giá.
+ 2; 3 HS đọc đoạn văn về nhà
đã viết lại hoàn chỉnh vào vở.
+ GV và cả lớp nhận xét.
*Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
+ GV gợi ý cho HS nhắc lại
kiến thức đã học ở lớp 4.
+ Nêu mục đích yêu cầu của
tiết học.
+ GV ghi tên bài lên bảng.
*Ph ơng pháp luyện tập, thực
hành
+ HS đọc yêu cầu của bài 1 .
+ HS dựa theo câu hỏi gợi ý
trong SGK, nhận xét về cách
mở bài của bài văn Tả con đ-
ờng quen thuộc từ nhà em tới
trờng.
+ Hs phát biểu, GV nhận xét

và ghi lên bảng.
+ 1 HS nêu yêu cầu của bài.
+HS thảo luận nhóm và ghi lại
kết quả.
+ Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả thảo luận. GV ghi
giấy
A 3 +
bút
dạ


2
quý, gắn bó thân thiết đối với con đờng.
+ Khác nhau:
- kết bài kiểu tự nhiên: khẳng định con đ-
ờng là ngời bạn quý; gắn bó với kỉ niệm
thời thơ ấu của bạn học sinh.
- kết bài kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm
yêu quý con đờng của bạn học sinh, vừa ca
ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ
sinh đã giữ cho con đờng sạch đẹp; những
hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu
quý con đờng của các bạn nhỏ.
Bài 3: Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp
và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài
văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phơng em.
+ Đối tợng miêu tả: đó là cảnh gì? ở đâu?
+ Gợi ý cách viết một đoạn mở bài kiểu
gián tiếp: có thể nói về cảnh đẹp của đất n-

ớc nói chung; cảnh đẹp ở một địa danh nổi
tiếng trên đất nớc, sau đó giới thiệu cảnh
đẹp cụ thể của địa phơng mình.
+ Gợi ý cách viết một đoạn kết bài kiểu mở
rộng: có thể kể những việc làm của mình
nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật
quê hơng
3. Củng cố, dặn dò:
- 2; 3 HS nhắc lại thế nào là kiểu mở bài
(trực tiếp, gián tiếp); kiểu kết bài (tự nhiên,
mở rộng)
- Yêu cầu HS về nhà viết 2 đoạn văn theo
yêu cầu của bài 3 vào vở.
- Đọc lại bài Cái gì quý nhất để chuẩn bị
cho bài sau.
bảng ý chính.
+ HS nhắc lại kiến thức cơ bản
đã học về 2 kiểu kết bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
+ GV gợi ý cho HS cách viết
một đoạn mở bài kiểu gián tiếp
cho bài văn tả cảnh thiên nhiên
ở địa phơng em.
+ HS viết trong khoảng 5 7
phút.
+ 3; 4 HS đọc đoạn mở bài cho
cả lớp và GV nhận xét rút kinh
nghiệm.
+ GV gợi ý cho HS cách viết

một kết bài kiểu mở rộng cho
bài văn tả cảnh thiên nhiên ở
địa phơng em.
+ HS viết trong khoảng 5 7
phút.
+ 3; 4 HS đọc đoạn kết bài cho
cả lớp và GV nhận xét rút kinh
nghiệm chung.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Tâp làm văn - Tuần 9
Lớp 5
Bài:
Luyện tập thuyết trình, tranh
luận
I- Mục tiêu
1. Nắm đợc cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi HS
qua việc đa ra những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
2. Bớc đầu biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch; thái độ bình tĩnh, tự
tin, tôn trọng ngời khác khi tranh luận.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 3a.

- Bút dạ + 4; 5 tờ giấy khổ phô tô nội dung bài tập 3a để các nhóm HS trao đổi, làm bài.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
5



1

32

A.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc làm bài về nhà của HS: viết
lại đoạn mở bài, kết bài của tiết trớc
B.Bài mới
1-Giới thiệu bài:
Mục tiêu giờ học.
2. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Lời giải:
a) Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về
vấn đề: trên đời này, cái gì quý nhất.
b) * Hùng

+ ý kiến: Quý nhất là lúa gạo.
+ Lí lẽ: - Ai cũng phải ăn mới sống đợc.
+ Cách trình bày: Dùng câu hỏi có ý
khẳng định.
* Quý:
+ ý kiến: Quý nhất là vàng.
+ Lí lẽ: - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua đợc lúa gạo.
+ Cách trình bày: Dùng câu hỏi có ý
khẳng định; suy luận bắc cầu (dẫn dắt)
* Nam:
+ ý kiến: Quý nhất là thì giờ.
+ Lí lẽ: - Có thì giờ mới làm ra đợc lúa
gạo.
+ Cách trình bày: Dẫn lời thầy giáo để
khẳng định; suy luận
c) Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng,
* Ph ơng pháp kiểm tra,
đánh giá.
+ 2; 3 HS đọc lại đoạn mở
bài, kết bài đã viết.
*Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan.
- GV nêu yêu cầu viết tên
bài lên bảng.
*Ph ơng pháp luyện tập,
thực hành
- 1HS đọc yêu cầu của bài
tập 1. Cả lớp đọc thầm lại
bài Cái gì quý nhất.

+ HS trao đổi trong nhóm 4
theo từng câu hỏi.
+ HS trao đổi ý kiến, lần lợt
trả lời các câu hỏi trớc lớp.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung. GV chốt lại.
Phấn
màu



2
Quý, Nam công nhận ngời lao động mới
là quý nhất.
Thầy lập luận: lúa gạo, vàng bạc, thì giờ
đều đáng quý nhng cha phải là quý nhất
vì không có ngời lao động thì không có
lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một cách vô vị (phí phạm, không có ý
nghĩa, không có giá trị gì).
ý kiến của thầy giáo thể hiện thái độ tôn
trọng ngời khác; thầy công nhận những
thứ Hùng, Quý, Nam đa ra quả thật đều
rất đáng quý nhng vẫn không phải quý
nhất. Thầy nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa
gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? rồi
ôn tồn giảng giải để HS bị thuyết phục bởi
ý kiến của thầy: quý nhất trên đời là ngời
lao động.
Bài 2: Hãy đóng vai một trong 3 bạn

Hùng, Quý, Nam nêu ý kiến tranh luận
bằng cách mở rộng lí lẽ và đa dẫn chứng
làm cho lời tranh luận thêm sức thuyết
phục.
Bài 3:
Lời giải:
a.Những câu trả lời đúng đợc sắp xếp lại
theo trình tự hợp lí (bắt đầu là điều kiện
quan trọng nhất, căn bản nhất)
ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề đợc
thuyết trình, tranh luận.
ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề đợc
thuyết trình, tranh luận.
ĐK3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến riêng.
ĐK4: Phải có dẫn chứng thực tế.
ĐK5: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn
chứng.
b. Khi thuyết trình, tranh luận, để tăng
sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự,
ngời nói phải có thái độ ôn tồn, vui vẻ,
hoà nhã, tôn trọng ngời nghe, ngời đối
thoại; tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ
(không chịu nghe ý kiến đúng của ngời
khác, cố ý bảo vệ ý kiến cha đúng của
mình)
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Biểu dơng những
HS và nhóm HS luyện tập tốt.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở lời
+ HS đọc yêu cầu bài tập 2.

+ HS đọc lại câu mẫu.
+ HS thảo luận trong nhóm.
+ Đại diện từng nhóm trình
bày ý kiến tranh luận
+ GV và cả lớp nhận xét, bổ
sung.
+ 1 HS đọc to, rõ yêu cầu
của bài tập. Cả lớp đọc thầm
lại.
+ HS làm việc nhóm.
+ Đại diện mỗi nhóm nêu
kết quả trao đổi.
+ GV hớng dẫn HS cả lớp
nhận xét ý kiến của từng
nhóm, trao đổi, thảo luận,
tanh luận.
+ GV đa lời giải bài 3a để h-
ớng dẫn HS chữa bài. Chốt
lại câu trả lời đúng bài 3b.
+ 2; 3 HS nhắc lại lời giải
đúng.
Phiếu
nhóm
Bảng
phụ
giải của bài 3a.
Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Kể chuyện - Tuần 9

Lớp 5
Bài:
Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I- Mục tiêu:
1.Biết kể lại một cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy cảnh đẹp ở địa phơng em hoặc ở
nơi khác.
2.Biết kể theo trình tự hợp lí, làm rõ đợc các sự kiện, bộc lộ đợc cảm xúc, suy nghĩ của
mình.
3. Lời kể rành mạch, rõ ý. Bớc đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh và cảm
xúc để diễn tả nội dung.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phơng.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Đồ
dùng
5




2
30
A. Kiểm tra bài cũ:

- Kể lại câu chuyện em đã đợc nghe, đợc
đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên
nhiên. ( theo yêu cầu của tiết trớc )
- Nêu ý nghĩa các câu chuyện.
B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Trên đất nớc ta có nhiều cảnh đẹp. Trong
tiết hôm nay, các em sẽ tập kể chuyện về
một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phơng em
hoặc ở nơi khác.
2 H ớng dẫn HS kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một lần em đợc đi
thăm cảnh đẹp ở địa ph ơng em hoặc ở nơi
khác.
Gợi ý: - Tên của cảnh đẹp đó là gì?
- Đó là cảnh đẹp ở địa phơng em
hay ở nơi khác?
b. Thực hành kể chuyện:
* Ph ơng pháp kiểm tra, đánh
giá.

+ HS kể lại câu theo yêu cầu.
* Ph ơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu và ghi tên
truyện lên bảng.
* Ph ơng pháp vấn đáp, thực
hành.

+ 2 HS đọc yêu cầu của đề.

+ GV gạch chân dới những từ
ngữ cần lu ý.
+ HS đọc gợi ý 1. Nhiều HS
trả lời.
+ 1 HS đọc gợi ý 2.
+ 2; 3 HS dựa vào các câu hỏi
gợi ý ở mục a kể lại phần đầu
câu chuyện.
+ 1 HS dựa vào các câu hỏi
phấn
màu




5
Dàn ý:
+ Chuẩn bị và lên đờng (chuẩn bị những
gì? Tâm trạng ra sao?) ; dọc đờng đi
+ Cảnh nổi bật ở nơi đến; Sự việc làm em
thích thú
+ Kết thúc cuộc đi thăm; Suy nghĩ và cảm
xúc
Lu ý: GV chỉ định những HS cùng thăm
một cảnh đẹp tập kể đoạn ngắn để nhiều
em đợc luyện nói và đợc giúp đỡ về diễn
đạt.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn
ngời kể chuyện hay nhất trong tiết học. -

Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài kể
chuyện đã nói ở lớp; chuẩn bị cho tiết kể
chuyện tuần 11 (Ngời đi săn và con nai)
gợi ý ở mục b kể lại nội dung
câu chuyện.
+ GV viết dàn ý sơ lợc lên
bảng.
+ HS kể chuyện.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Gv: Nguyễn Thị Thu Thơng
kế hoạch dạy học - Môn Chính tả- Tuần 9
Lớp 5
Bài:
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông
Đà
I Mục đích yêu cầu:
1.Nhớ viết đúng bài chính tả Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng
khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
2.Ôn tập chính tả phơng ngữ: luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu (l/n) hoặc âm cuối
(n/ng) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 (mục a) vào những phiếu nhỏ để

HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó (VD: la na / lẻ nẻ )
- Giấy bút, băng dính (để dán trên bảng) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu
cầu bài 3a.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A Kiểm tra bài cũ:
- 2 nhóm HS thi viết tiếp sức đúng và nhanh trên bảng lớp các từ ngữ có tiếng chứa vần
uyên, vần uyêt.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả.
- 2 HS đọc lại những từ ngữ 2 nhóm đã viết trên bảng.
B Bài mới:
1. Hớng dẫn HS nhớ viết:
- 3 HS đọc thuộc lòng lần lợt 3 khổ thơ trong bài, 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- GV nhắc nhở HS chý ý một số điều về cách trình bày bài, những lỗi chính tả dễ mắc
khi viết bài, vị trí của các dấu câu trong bài thơ
- HS nhớ lại tự viết bài. Đọc và soát lại bài chính tả.
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV chấm, chữa từ 7 đến 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
Các em sửa những chữ viết sai bên lề vở.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 - a: ( Tìm những từ ngữ có các tiếng trong bảng).
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu (GV chuẩn bị sẵn)
* Cách chơi: HS lần lợt lên bốc thăm, mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi
trên phiếu (VD: la na), tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó
(VD: la hét nết na). HS cả lớp cùng làm vào giấy nháp. GV cùng cả lớp nhận xét từ
ngữ ghi trên bảng, sau đó có thể bổ sung thêm các từ ngữ do HS khác tìm đợc. Kết thúc
trò chơi, HS đọc một số cặp từ ngữ nhằm phân biệt n/l.
Bài tập 3: ( Tìm nhanh các từ láy có âm đầu l
- HS đọc yêu cầu của bài tập (cả mẫu).
- Tổ chức HS thi tìm nhanh các từ láy theo tổ: mỗi tổ ghi các từ láy tìm đợc theo yêu

cầu vào giấy khổ to (khoảng 5 phút) rồi dán lên bảng. GV cùng cả lớp chấm kết quả và
xếp hạng nhất nhì Kết thúc cuộc thi, GV chọn một số từ láy đã tìm đợc cho HS đọc lại
nhằm củng cố cách viết các từ láy âm đầu l.
Tham khảo: Một số từ láy âm đầu l: la liệt, la lối, lả lớt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lõng, lai
láng, lam lũ, làm lụng, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh
lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp loá
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 3a (viết ít nhất 5 từ láy).

×