Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh và chương Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

ĐỖ MINH THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG OXI - LƢU HUỲNH
VÀ CHƢƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC HÓA HỌC 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
======

ĐỖ MINH THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG OXI - LƢU HUỲNH
VÀ CHƢƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC HÓA HỌC 10

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN HÓA HỌC
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS. TS. Đặng Thị Oanh

HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu và thực hiện, tôi đã hoàn thành xong luận văn thạc
sĩ với đề tài “ Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học chƣơng
Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Hóa học 10 ”.
Tôi vui mừng với thành quả đạt đƣợc và rất biết ơn đến các thầy cô giáo, gia đình,
bạn bè cùng các em học sinh đã giúp đỡ tôi khi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
- PGS.TS. Đặng Thị Oanh đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết và
thực hiện đề tài.
- Các Giảng viên trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, trƣờng Đại học sƣ phạm
Hà Nội 2 đã giảng dạy, xây dựng cho tôi nền tảng kiến thức lý luận vững chắc.
- Tập thể thầy cô, cán bộ công nhân viên phòng sau đại học đã tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi đƣợc học tập, hoàn thành các khóa học.
- Tập thể các thầy cô giáo, các em học sinh của trƣờng THPT Nguyễn Thiện
Thuật thuộc tỉnh Hƣng Yên và THPT Từ Sơn thuộc tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện
cho tôi tiến hành thực nghiệm đề tài.
- Gia đình, bạn bè đã tiếp sức, động viên tôi hoàn thành tốt luận văn.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Minh Thu



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã đƣợc công bố trƣớc đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng11 năm 2018
Tác giả luận văn

Đỗ Minh Thu


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ....................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................... 3
8. Điểm mới của đề tài .................................................................................. 4
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................ 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÔNG QUA DẠY HỌC HÓA HỌC. ............................................................ 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 5

1.2. Cơ sở lý luận về tự học .......................................................................... 7
1.2.1. Quan niệm về tự học ....................................................................... 7
1.2.2. Vị trí, vai trò của tự học .................................................................. 8
1.2.3. Các yếu tố của tự học ...................................................................... 9
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình tự học ................................ 12
1.3. Cơ sở lý luận về năng lực tự học.......................................................... 13
1.3.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung
học phổ thông .......................................................................................... 13
1.3.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông ...................... 14
1.3.3. Cấu trúc của năng lực tự học......................................................... 15


1.4. Cơ sở lý luận về việc hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp tự học, tổ
chức cho học sinh học tập theo tài liệu tự học có hƣớng dẫn, sử dụng
sơ đồ tƣ duy trong tự học và sử dụng hệ thống bài tập hƣớng dẫn học
sinh tự học ................................................................................................... 17
1.4.1. Hƣớng dẫn học sinh phƣơng pháp tự học ..................................... 17
1.4.2. Xây dựng và tổ chức cho học sinh học tập theo tài liệu tự học
có hƣớng dẫn ........................................................................................... 18
1.4.3. Sử dụng sơ đồ tƣ duy trong tự học ................................................ 22
1.4.4. Cơ sở lý luận về bài tập hóa học ................................................... 24
1.5. Thực trạng về năng lực tự học của học sinh phổ thông ....................... 27
1.5.1. Mục đích điều tra .......................................................................... 27
1.5.2. Đối tƣợng điều tra ......................................................................... 27
1.5.3. Nội dung điều tra........................................................................... 27
1.5.4. Thu thập kết quả và đánh giá kết quả điều tra .............................. 28
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG OXI - LƢU HUỲNH VÀ
CHƢƠNG TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC .................. 37

2.1. Giới thiệu mục tiêu, phân tích nội dung chƣơng trình và đặc điểm
dạy học hai chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và Tốc độ phản ứng và cân bằng
hóa học ........................................................................................................ 37
2.1.1. Mục tiêu, yêu cầu của chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng
Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học .................................................... 37
2.1.2. Cấu trúc chƣơng trình của chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và
chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học ....................................... 39
2.1.3. Đặc điểm về phƣơng pháp dạy học chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh
và chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học .................................. 40


2.2. Đề xuất bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh. ................ 42
2.2.1. Đánh giá kiến thức kĩ năng kết quả tự học của HS thông qua
bài kiểm tra .............................................................................................. 46
2.2.2. Đánh giá năng lực tự học của HS thông qua bảng kiểm quan
sát của GV và phiếu tự đánh giá của HS................................................. 46
2.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh
thông qua dạy học chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học. ............................................................................ 48
2.3.1. Biện pháp 1: Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn cho học
sinh .......................................................................................................... 48
2.3.2. Biện pháp 2: Sử dụng sơ đồ tƣ duy để hƣớng dẫn học sinh tự
học ........................................................................................................... 68
2.3.3. Biện pháp 3: Sử dụng hệ thống bài tập để hƣớng dẫn học sinh
tự học ....................................................................................................... 71
2.4. Thiết kế kế hoạch bài học thực hiện dạy học theo 3 biện pháp trên .... 87
2.4.1. Kế hoạch dạy học theo biện pháp sử dụng tài liệu tự học có
hƣớng dẫn ................................................................................................ 87
2.4.2. Kế hoạch dạy học tổ chức theo biện pháp sử dụng sơ đồ tƣ
duy ........................................................................................................... 91

2.4.3. Kế hoạch dạy học tổ chức theo biện pháp sử dụng hệ thống
bài tập để hƣớng dẫn học sinh tự học...................................................... 95
Tiểu kết chƣơng 2.......................................................................................... 101
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 102
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .................................... 102
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................ 102
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................ 102
3.2. Thời gian, đối tƣợng thực nghiệm...................................................... 102


3.2.1. Thời gian thực nghiệm ................................................................ 102
3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................... 102
3.3. Tiến hành thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các
dạng tƣ liệu đến việc nâng cao năng lực tự học ........................................ 103
3.3.1. Thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài liệu tự
học có hƣớng dẫn .................................................................................. 103
3.3.2. Thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng dạy học
theo biện pháp sử dụng sơ đồ tƣ duy trong tự học ................................ 104
3.3.3. Thực nghiệm đánh giá hiệu quả của việc áp dụng dạy học
theo biện pháp sử dụng hệ thống bài tập để hƣớng dẫn HS tự học ...... 104
3.3.4. Xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm thu đƣợc ............. 105
3.4. Kết quả thực nghiệm .......................................................................... 106
3.4.1. Đánh giá về tinh thần, thái độ và hứng thú của HS .................... 106
3.4.2. Đánh giá năng lực tự học của HS theo bộ công cụ đã xây
dựng ....................................................................................................... 106
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 120
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 121
1. Kết luận ................................................................................................. 121
2. Đề xuất .................................................................................................. 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 123

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG ĐỀ TÀI
Từ viết tắt

Ý nghĩa

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

KT- ĐG

:

Kiểm tra - đánh giá

GD&ĐT

:


Giáo dục và Đào tạo

NL

:

Năng lực

NLTH

:

Năng lực tự học

ND

:

Nội dung

TH

:

Tự học

THCS

:


Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

SGK

:

Sách giáo khoa

SBT

:

Sách bài tập

BTHH

:


Bài tập hóa học

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan

TN

:

Thực nghiệm

ĐC

:

Đối chứng


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng mô tả cấu trúc của năng lực tự học ....................................... 16
Bảng 1.2. Kết quả điều tra năng lực tự học của học sinh................................ 28
Bảng 1.3. Kết quả điều tra GV về những vấn đề liên quan đến năng lực
tự học của HS .................................................................................. 32
Bảng 1.4. Đánh giá mức độ biểu hiện NLTH của HS (Mức độ biểu hiện
tăng dần từ 0 – 3) ............................................................................ 33
Bảng 1.5. Những yêu cầu và biện pháp có thể phát triển NLTH Hóa học

cho HS THPT (Mức độ tăng từ 0 đến 3: chƣa thực hiện, thỉnh
thoảng, thƣờng xuyên, rất thƣờng xuyên)....................................... 33
Bảng 2.1. Cấu trúc chƣơng trình chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh ............................ 39
Bảng 2.2. Cấu trúc chƣơng trình chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng
hóa học ............................................................................................ 40
Bảng 2.3. Bảng mô tả các mức độ đánh giá năng lực tự học .......................... 42
Bảng 2.4. Bảng kiểm quan sát dành cho GV và phiếu tự đánh giá của HS
về các mức độ của NL tự học ......................................................... 47
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 10A3(ĐC) và
10A1(TN) THPT Nguyễn Thiện Thuật. ....................................... 106
Bảng 3.2. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 10A3(ĐC) và 10A1(TN)
THPT Nguyễn Thiện Thuật. ......................................................... 107
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 10A4(ĐC) và
10A2(TN) THPT Nguyễn Thiện Thuật ........................................ 107
Bảng 3.4. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 10A4 (ĐC) và
10A2(TN) THPT Nguyễn Thiện Thuật ........................................ 108
Bảng 3.5. Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 10D(ĐC) và
10B(TN) THPT Từ Sơn ................................................................ 109


Bảng 3.6. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 10D(ĐC) và 10B(TN)
THPT Từ Sơn ................................................................................ 109
Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm kiểm tra sau tác động lớp 10C(ĐC) và
10A(TN) THPT Từ Sơn ................................................................ 111
Bảng 3.8. Bảng tham số thống kê đặc trƣng lớp 10C(ĐC) và 10A(TN)
THPT Từ Sơn ................................................................................ 111
Bảng 3.9.Tổng hợp ý kiến đánh giá tài liệu giảng dạy tự học có hƣớng
dẫn ................................................................................................. 112
Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến đánh giá tài liệu giảng dạy biên soạn theo
phƣơng pháp sử dụng hệ thống bài tập hƣớng dẫn HS tự học ..... 115

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá năng lực tự học của HS do GV và HS tự
đánh giá ......................................................................................... 118


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình tự học ........................... 13
Hình 2.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các nội dung nghiên cứu các chất ................ 41
Hình 3.1. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài Lƣu huỳnh lớp 10A3 (ĐC) 10A1(TN) ........................................................................................ 107
Hình 3.2. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài Axit sunfuric lớp 10A4(ĐC) 10A2(TN) ........................................................................................ 108
Hình 3.3. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài Luyện tập: Tốc độ phản ứng và
cân bằng hóa học lớp 10D(ĐC) - 10B(TN) .................................... 110
Hình 3.4. Đƣờng lũy tích điểm kiểm tra bài Tốc độ phản ứng hóa học lớp
10C(ĐC) - 10A(TN) ....................................................................... 112


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết 29-NQ/TW khóa XI chỉ rõ yêu cầu cấp thiết và nhiệm vụ cần đổi
mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Đại hội Đảng Toàn Quốc
lần thứ XII một lần nữa khẳng định:“Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào
tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn diện năng
lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và trách
nhiệm công dân...” [9]. Triển khai các Nghị quyết của Đảng và Chính phủ, Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã xây dựng “Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể”, trong
chƣơng trình đã nhấn mạnh quan điểm đổi mới giáo dục phổ thông theo định hƣớng
phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh (HS). Một trong những năng lực cốt
lõi của HS cần hình thành và phát triển đó là năng lực tự học. Đây là một trong

những năng lực quan trọng và cần thiết của ngƣời HS trong thế kỉ 21 này.
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn ngành giáo
dục đang nỗ lực đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tích cực, phát huy tối đa
khả năng tự học của HS; từng bƣớc rèn luyện tƣ duy độc lập nhằm tạo ra những lớp
ngƣời mới năng động sáng tạo, giàu tính nhân văn,...đáp ứng đƣợc những yêu cầu
của thời đại.
Ngày nay với sự bùng nổ của khoa học và công nghệ, lƣợng kiến thức của
nhân loại tăng lên nhanh chóng. Việc tiếp thu kiến thức của HS nếu chỉ dựa vào các
tiết học trên lớp là chƣa đủ. Do vậy, phải dạy cho HS cách học để có thể giúp họ trở
thành những ngƣời có khả năng tự học suốt đời.
Để góp phần đổi mới phƣơng pháp tự học cho HS, nhiệm vụ đặt ra cho giáo
viên (GV) là hết sức khó khăn. Ngƣời GV phải có năng lực hƣớng dẫn HS tự học,
biết thu thập và xử lý thông tin để tự biến đổi mình. Qua thực tế dạy học cho thấy
trình độ tiếp cận những kiến thức mới của HS còn hạn chế, khả năng tự học của HS
chƣa tốt, cách học ở đa số HS còn thụ động và phụ thuộc vào bài dạy trên lớp của
GV. Đa số GV chƣa có phƣơng pháp dạy học hợp lý, chƣa tích cực đổi mới phƣơng
pháp dạy học (PPDH) đặc biệt chƣa chú ý tới việc tăng cƣờng tính tích cực chủ


2

động, tự học, tự nghiên cứu của HS.
Mặt khác, trong chƣơng trình môn Hóa học lớp 10, chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh
là một chƣơng nghiên cứu về chất và nhóm chất sau khi đã học xong lý thuyết chủ
đạo và sau khi đã học xong chƣơng Halogen, theo logic nhận thức HS có nhiều điều
kiện để có thể tự học tự nghiên cứu theo phƣơng pháp suy diễn. Còn với chƣơng
“Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học” mặc dù là một chƣơng nghiên cứu về kiến
thức cơ sở hóa học chung nhƣng lại là chƣơng có nhiều kiến thức liên quan đến
thực tiễn vì vậy việc tổ chức cho HS tự học tự nghiên cứu cũng khá thuận lợi .
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi chọn đề tài " Phát triển năng lực tự

học của học sinh thông qua dạy học chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc
độ phản ứng và cân bằng hóa học Hóa học 10 "
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển năng lực tự học cho
HS lớp 10 thông qua dạy học chƣơng “Oxi - Lƣu huỳnh” và chƣơng “ Tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học ”góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Hóa học ở
trƣờng trung học phổ thông (THPT).
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học môn Hóa học THPT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Năng lực tự học của HS THPT
- Biện pháp hƣớng dẫn HS tự học, sử dụng tài liệu tự học có hƣớng dẫn, sử dụng sơ
đồ tƣ duy, sử dụng hệ thống bài tập để hƣớng dẫn HS tự học trong dạy học chƣơng
Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học, Hóa học 10.
4. Phạm vi nghiên cứu
Quá trình dạy và học Hóa học chƣơng: “Oxi - Lƣu huỳnh” và “Tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học” tại một số lớp 10 ở trƣờng THPT Nguyễn Thiện Thuật,
tỉnh Hƣng Yên và trƣờng THPT Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.


3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn
- Tổng quan cơ sở lý luận: về năng lực; năng lực tự học; Vai trò của tự học,
các hình thức tự học, phƣơng pháp tự học …việc hình thành và phát triển năng lực
tự học cho HS.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: Điều tra thực trạng quá trình tự học của HS và
phƣơng pháp hƣớng dẫn HS tự học của GV ở trƣờng phổ thông.

5.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của HS.
5.3. Đề xuất một số biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực tự học của HS THPT
thông qua dạy học môn Hóa học.
5.4. Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả của các biện pháp đã
đề xuất nhằm phát triển năng lực tự học của HS THPT.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc một số biện pháp tổ chức dạy học cho HS sử dụng tài liệu
tự học có hƣớng dẫn, sơ đồ tƣ duy và hệ thống bài tập để hƣớng dẫn HS tự học một
cách hợp lý, phù hợp với đối tƣợng HS sẽ phát triển đƣợc năng lực tự học cho HS
thông qua dạy học hóa học góp phần đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển
năng lực.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng
hợp và khái quát các nguồn tài liệu để xây dựng phần cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, trò chuyện, điều tra với GV và HS để biết đƣợc thực trạng quá
trình tự học hóa học của HS trong môn Hóa học.
- Điều tra và thăm dò trƣớc và sau quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ các GV có kinh nghiệm lâu
năm và GV giỏi của trƣờng.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Để xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm.


4

8. Điểm mới của đề tài
8.1. Tổng quan và làm sáng tỏ cơ sở lý luận năng lực, năng lực tự học; Vai trò của
tự học, các hình thức tự học , phƣơng pháp tự học ….việc hình thành và phát triển
năng lực tự học cho HS.

8.2. Điều tra thực trạng tự học của HS và phƣơng pháp hƣớng dẫn HS tự học của
GV ở trƣờng phổ thông.
8.3. Đề xuất bộ công cụ và sử dụng để đánh giá năng lực tự học của HS theo các
biện pháp đã đề ra.
8.4. Đề xuất và sử dụng đƣợc một số biện pháp nhằm phát triển năng lực tự học của
HS THPT thông qua việc: Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn, sử dụng sơ đồ tƣ
duy để tự học, sử dụng hệ thống bài tập để hƣớng dẫn HS tự học chƣơng: "Oxi Lƣu huỳnh" và "Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học" Hóa học 10.
8.5. Thực nghiệm sƣ phạm và đánh giá tính khả thi, hiệu quả của các biện pháp đã
đề xuất.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc dự kiến trình
bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của phát triển năng lực tự học của học
sinh Trung học phổ thông thông qua dạy học Hóa học
Chƣơng 2. Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học
chƣơng Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm


5

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÔNG QUA
DẠY HỌC HÓA HỌC.
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Vấn đề tự học nói chung và tự học cho HS phổ thông nói riêng ở các nƣớc
trên thế giới đã đƣợc đặt ra từ thập niên những năm 70. Các nhà giáo dục học ở Mỹ
và Tây Âu ở thời kỳ này đều thống nhất khẳng định trong quá trình dạy học, vai trò
của ngƣời học, song bên cạnh đó cũng khẳng định vai trò quan trọng của ngƣời thầy

và các phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học. Ngƣời ta cho rằng ngƣời học cũng không
còn đƣợc quan niệm cá thể hóa cực đoan nhƣ trƣớc đây, tuy nó vẫn đƣợc chú ý.
Theo J. Dewey: “học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện giáo
dục”. Tƣ tƣởng “lấy học sinh làm trung tâm” đã đƣợc cụ thể hóa thành nhiều PP cụ
thể nhƣ: “Phƣơng pháp tích cực” (active methods), “Phƣơng pháp cá thể hóa”,
“Phƣơng pháp hợp tác” (cooperative methods), “Phƣơng pháp nêu vấn đề”,… trong
đó “Phƣơng pháp tích cực” đƣợc nghiên cứu triển khai rộng hơn cả.
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ những năm 60 của thế kỷ XX, tƣ tƣởng về tự học đã đƣợc nhiều tác giả
trình bày trực tiếp và gián tiếp trong các công trình tâm lý học, giáo dục học, PPDH
bộ môn.
Bài báo khoa học của tác giả Lê Công Triêm, 2001. Bồi dưỡng năng lực tự
học, tự nghiên cứu cho sinh viên đại học. Tạp chí Giáo dục, số 8, tr.20-22 và tác giả
Nguyễn Thị Vân, 2012 đã “Sử dụng bài tập hóa học phần kim loại để bồi dưỡng
năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông”. Tạp chí Giáo dục, số 286, tr.52
– 54.
Bài báo khoa học Trang Quang Vinh, Nguyễn Thị Sửu, 2016. Xây dựng và
sử dụng bài tập phân hóa chương Hiđrocacbon không no Hóa học 11 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Tạp chí Khoa học, Trƣờng ĐHSP Hà
Nội, số 6A, tr.25–35 và Lƣu Thị Lƣơng Yến, Nguyễn Thị Ngọc Bích, 2016: Phát


6

triển năng lực tự học của học sinh thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy
học Phần Hiđrocacbon – Hóa học 11 trung học phổ thông. Tạp chí Khoa học,
Trƣờng ĐHSP Hà Nội, số 6A, tr.136–145.
Đi theo hƣớng này riêng trong lĩnh vực nghiên cứu về PPDH môn Hoá học
đã có một số công trình nghiên cứu nhƣ:
Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực tự học cho học sinh giỏi hoá học bằng

tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun (Chƣơng Ancol-phenol và chƣơng
Anđehit-xeton)” của tác giả Bùi Thị Tuyết Mai năm 2007.
Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao năng lực tự học cho học sinh chuyên hóa học
bằng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun (phần hóa học vô cơ lớp 12)” của tác
giả Nguyễn Thị Toàn năm 2009.
Luận án Tiến sĩ “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo
môđun phần kiến thức cơ sở hóa học chung - chƣơng trình THPT chuyên hóa học
góp phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh” của tác giả Nguyễn Thị Ngà năm
2010.
Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng dạy học phần Hoá hữu cơ (chuyên
môn I) ở Trƣờng CĐSP bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun” của
tác giả Lê Hoàng Hà bảo vệ năm 2003 tại trƣờng ĐHSP Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ “Nâng cao chất lƣợng dạy học phần Hoá vô cơ (chuyên
môn I) ở Trƣờng CĐSP bằng phƣơng pháp tự học có hƣớng dẫn theo môđun” của
tác giả Hoàng Thị Kiều Trang bảo vệ năm 2004 tại trƣờng ĐHSP Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ “Phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông
thông qua dạy học chƣơng Nito – Photpho” của tác giả Vũ Thị Thảo bảo vệ năm
2014.
Luận văn Thạc sĩ “Sử dụng phƣơng pháp grap và lƣợc đồ tƣ duy nhằm nâng
cao năng lực nhận thức, tƣ duy logic cho HS trong giờ luyện tập phần phi kim lớp
10 THPT” của tác giả Trần Thị Lan Phƣơng bảo vệ năm 2009 tại ĐH Vinh.
“Sử dụng SĐTD hƣớng dẫn HS ôn tập tổng kết kiến thức trong các bài ôn
tập, luyện tập, ôn tập tổng kết hóa hữu cơ” của tác giả Vũ Thị Thu Hoài (2010),


7

Hội nghị Hóa Học Toàn quốc lần thứ 5- Hà Nội.
Luận văn Thạc sĩ “Sử dụng grap và SĐTD trong giờ ôn tập, luyện tập phần
hóa phi kim lớp 11 THPT” của tác giả Đinh Thị Mến bảo vệ năm 2011 tại ĐHSP

thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khác là các luận văn thạc sĩ, các
khóa luận tốt nghiệp trong các môn học Hóa học vô cơ, Hóa học Hữu cơ... theo
hƣớng vận dụng tiếp cận mođun trong việc xây dựng tài liệu tự học có hƣớng dẫn,
hƣớng dẫn HS phƣơng pháp tự học, sử dụng sơ đồ tƣ duy trong tự học cho sinh viên
và HS tuy nhiên thƣờng chỉ nghiên cứu về các dạng bài về Chất và nguyên tố hóa
học. Để tiếp tục theo hƣớng nghiên cứu nhằm phát triển năng lực tự học của HS
chúng tôi quyết định nghiên cứu mở rộng phần Thuyết và Định luật ở cả hai chƣơng
Oxi - Lƣu huỳnh và chƣơng Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
1.2. Cơ sở lý luận về tự học
1.2.1. Quan niệm về tự học
“Tự học là cách học tự động” và “phải biết tự động học tập”. Hồ Chí Minh
đã là một tấm gƣơng sáng về tự học, theo Ngƣời: “tự động học tập” tức là tự học
một cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm
vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch học tập cho mình, rồi tự mình triển khai,
thực hiện kế hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự
mình kiểm tra đánh giá việc học của mình”.
GS Thái Duy Tuyên khẳng định: “Tự học là một hoạt động độc lập chiếm
lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí
tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm
để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử
xã hội của nhân loại, biến nó thành sở hữu của chính bản thân ngƣời học”[24].
Tác giả Nguyễn Kỳ cho rằng: “Tự học là đặt mình vào tình huống học, vào
vị trí của ngƣời tự nghiên cứu, xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra:
nhận biết vấn đề xử lý thông tin, tái hiện kiến thức, xây dựng các giải pháp giải
quyết vấn đề, xử lý tình huống…”[12].


8


GS Nguyễn Cảnh Toàn đã trình bày trong công trình [19] của mình, ông cho
rằng: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và có khi
cả cơ bắp và các phẩm chất khác của ngƣời học, cả động cơ tình cảm, nhân sinh
quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào đó của nhân loại, biến tri thức đó
thành sở hữu của chính mình”.
Nhà tâm lý học N.ARubakin coi: Tự tìm lấy kiến thức – có nghĩa là tự học.
Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong thực tiễn hoạt
động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến kinh nghiệm ban đầu, đối
chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại, biến tri thức của loài ngƣời
thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng , kỹ xảo của chủ thể.
Theo quan điểm dạy học tích cực, bản chất của học là tự học, nghĩa là ngƣời
học luôn là chủ thể nhận thức, tác động vào nội dung học một cách tích cực, tự lực,
chủ động và sáng tạo để đạt đƣợc mục tiêu học tập. Nhƣ vậy tự học là mức độ cao
của học, là sự tích cực, tự lực, chủ động của chủ thể nhận thức trong hoạt động học.
Từ những quan điểm về tự học nêu trên, chúng tôi sử dụng quan niệm về tự
học nhƣ sau: Tự học là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực, độc lập tự
chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành động của
chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định.
1.2.2. Vị trí, vai trò của tự học
Nghị quyết số 29- NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI
về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo có nêu lên mục tiêu cụ thể, trong
đó có đề cập tới việc: "Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập
suốt đời" [14]. Trong các giải pháp có nêu: "Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ
năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học"[14].
Tự học là mục tiêu cơ bản của quá trình dạy học: Các nhà sƣ phạm đã nhận
thức rõ ý nghĩa của phƣơng pháp dạy tự học. Trong hoạt động dạy học giáo viên



9

không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ tri thức có sẵn, chỉ yêu cầu HS ghi nhớ mà
quan trọng hơn là phải định hƣớng, tổ chức cho HS tự mình khám phá ra những qui
luật, thuộc tính mới của các vấn đề khoa học.
Rèn luyện kĩ năng tự học là phƣơng cách tốt nhất để tạo ra động lực mạnh
mẽ cho HS trong quá trình học tập: Một trong những phẩm chất quan trọng của mỗi
cá nhân là tính tích cực, sự chủ động sáng tạo trong mọi hoàn cảnh. Một trong
những nhiệm vụ quan trọng của giáo dục là hình thành phẩm chất cho ngƣời học.
Từ đó mới có thể đào tạo ra những lớp ngƣời năng động, sáng tạo, thích ứng với
mọi thị trƣờng lao động, góp phần phát triển cộng đồng [10].
Tự học giúp cho mọi ngƣời có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để
khẳng định năng lực phẩm chất và để cống hiến. Bằng con đƣờng tự học mỗi cá
nhân sẽ không cảm thấy bị lạc hậu so với thời cuộc, thích ứng và bắt kịp nhanh với
thách thức trong cuộc sống, kể cả trong môi trƣờng nghề nghiệp [18].
1.2.3. Các yếu tố của tự học
1.2.3.1. Động cơ tự học
Từ điển Tiếng Việt đƣa ra định nghĩa: “Động cơ là những gì thôi thúc con
ngƣời có những ứng xử nhất định một cách vô thức hay hữu ý và thƣờng gắn liền
với những nhu cầu”. Từ điển trực tuyến Wikipedia định nghĩa: “Động cơ là một
chuỗi các lý do khiến chủ thể quyết định tham gia một hành vi cụ thể” [21].
Động cơ học tập là: “Động lực thúc đẩy học sinh học tập, trên cơ sở nhu cầu
hoàn thiện tri thức, mong muốn nắm vững tiến tới làm chủ tri thức mà mình đƣợc
học tập, làm chủ nghề nghiệp đang theo đuổi” [19].
Trong rất nhiều động cơ học tập của HS, có thể tách thành hai nhóm cơ bản
là: Động cơ hứng thú nhận thức, động cơ trách nhiệm trong học tập. Sự nảy sinh
động cơ TH lúc đầu xuất phát từ ý thức trách nhiệm buộc phải hoàn thành các
nhiệm vụ học tập đã thúc đẩy hoạt động TH của HS.
Động cơ tự học của HS đƣợc hình thành bởi sự tác động của các yếu tố bên

ngoài nhƣ: sự bất cập giữa trình độ bản thân với yêu cầu của công việc, nhu cầu
thăng tiến, do tự ái bạn bè, đồng nghiệp, thoả mãn nhu cầu hiểu biết, lòng khao khát


10

tri thức.... và cả những khó khăn về thời gian, trƣờng lớp nếu đi học tập trung...
Chính những mâu thuẫn giữa yêu cầu của công việc, cuộc sống với khả năng của
HS làm xuất hiện nhu cầu tự học để nâng cao trình độ học vấn của họ.
Động cơ tự học của HS xuất phát từ sự nhận thức, về yêu cầu nâng cao trình
độ, từ sự thúc bách của nhu cầu thực tiễn....nên động cơ TH bền vững và do vậy
trong hoạt động TH họ thực sự tích cực, tự giác hƣớng tới sự tự giáo dục, tự đào tạo
bản thân. Khi động cơ đủ mạnh, tuỳ vào điều kiện của bản thân để lựa chọn hình
thức, nội dung và xây dựng kế hoạch tự học thích hợp cho mình.
Nhƣ vậy, động cơ tự học hoàn toàn không xuất hiện một cách ngẫu nhiên
hay do ngƣời khác mang đến mà chỉ có thể nảy sinh một cách có ý thức trong từng
cá nhân nhờ các tác động phù hợp từ bên ngoài và chỉ có thể đƣợc nâng cao khi quá
trình tự học có hiệu quả.
1.2.3.2. Thái độ tự học
Thái độ tự học đƣợc hình thành trải qua 5 cấp độ trong đó cấp độ thấp nhất là
HS có đƣợc “nhu cầu tự học” và cao nhất là tự bản thân có đƣợc “tính tự giác”.
Việc hình thành này trải qua nhiều giai đoạn và trong thời gian dài và cần phải có sự
kiên trì.
Thông thƣờng thái độ tự học thể hiện qua một số mặt nhƣ dƣới đây:
(1) Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập đƣợc giao và đạt kết quả cao
(2) Nghiêm túc trong các bài kiểm tra và thi cử …
(3) Đảm bảo chuyên cần trong học tập
(4) Tích cực thƣờng xuyên tham khảo tìm hiểu thông qua các kênh thông tin tƣ liệu
(5) Tận dụng thời gian tự học ở nhà khi rảnh
1.2.3.3. Chu trình tự học

Chu trình tự học của học sinh là một chu trình qua 4 tiểu quá trình:
1.Tự nghiên cứu

4.Tự kiểm tra

2.Tự thể hiện

3.Tự điều chỉnh


11

(1)- Tự nghiên cứu: Ngƣời học xác định nội dung theo định hƣớng của chủ
đề, đồng thời xác định bản chất của nội dung trong chủ đề, tiếp đó là xác định quan
hệ giữa các kiến thức mới thu nhận với nhau và với kiến thức đã có theo chủ đề học
tập, cuối cùng là xác định vị trí của kiến thức mới trong hệ thống kiến thức đã có.
Nhƣ vậy kiến thức mới thu nhận và kiến thức đã có hợp thành một thể thống nhất
biến thành vốn riêng lẻ của chủ thể.
(2) - Tự thể hiện: Ngƣời học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự
trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua
sự đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của
cộng đồng lớp học.
(3) - Tự kiểm tra: Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các
bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, ngƣời học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban
đầu của mình
(4) - Tự điều chỉnh: Sau khi thảo luận, hoàn thiện sản phẩm, ngƣời học tự
sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học. Qua tiểu giai đoạn 4 này học sinh
sẽ có những kinh nghiệm mới đốc rút ra từ quá trình học và tự hoàn thiện mình hơn,
đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
Chu trình tự nghiên cứu tự thể hiện tự kiểm tra, tự điều chỉnh “thực chất

cũng là con đƣờng” phát hiện vấn đề, định hƣớng giải quyết, và giải quyết vấn đề
của nghiên cứu khoa học.
1.2.3.4. Các hình thức tự học
Theo GS Nguyễn Cảnh Toàn [19] có 5 hình thức tự học :
* Tự học hoàn toàn (không có sự giúp đỡ của GV): thông qua tài liệu, qua tìm hiểu
thực tế, học kinh nghiệm của ngƣời khác. HS gặp nhiều khó khăn do có nhiều lổ
hỏng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch TH, không tự đánh giá đƣợc kết
quả TH của mình. Từ đó HS dễ chán nản và không tiếp tục TH.
* TH trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí dụ nhƣ học bài hay làm bài tập
ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công việc thƣờng xuyên của HS phổ thông. Để


12

giúp HS có thể TH ở nhà, GV cần tăng cƣờng KT- ĐG kết quả học bài, làm bài tập ở
nhà của họ.
* TH qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS đƣợc nghe GV giảng giải minh
họa, nhƣng không đƣợc tiếp xúc với GV, không đƣợc hỏi han, không nhận đƣợc sự
giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức TH này, HS cũng không đánh giá đƣợc kết
quả học tập của mình.
* TH qua tài liệu hướng dẫn: trong tài liệu trình bày cả ND, cách xây dựng kiến
thức, cách KT kết quả sau mỗi phần, nếu chƣa đạt thì chỉ dẫn cách tra cứu, bổ sung,
làm lại cho đến khi đạt đƣợc. Song nếu chỉ dùng tài liệu TH, HS cũng có thể gặp
khó khăn và không biết hỏi ai.
* Tự lực thực hiện một số hoạt động học dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV ở lớp:
với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định, song nếu HS vẫn sử dụng SGK
hóa học nhƣ hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành TH vì thiếu sự hƣớng
dẫn về PP học.
Qua việc nghiên cứu các hình thức TH ở trên thấy rằng mỗi hình thức TH có
những mặt ƣu điểm và nhƣợc điểm nhất định. Để nhằm khắc phục đƣợc những

nhƣợc điểm của các hình thức TH đã có này và xét đặc điểm của học sinh học môn
hoá học chúng tôi gợi ý một hình thức TH mới: Tự học theo tài liệu hƣớng dẫn và
có sự hƣớng dẫn một phần của GV gọi tắt là "tự học có hƣớng dẫn".
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tự học
Nhóm nhân tố bên trong: Năng lực học tập là nhân tố quan trọng bậc nhất,
mang sắc thái cá nhân, vì ngƣời học là chủ thể chiếm lĩnh tri thức, chân lí bằng hành
động của chính mình, tự mình thấy là hiệu quả nhất. Đồng thời động cơ, hứng thú tự
học quyết định kết quả tự học của HS [11].
Nhóm nhân tố bên ngoài: Phƣơng pháp dạy học của GV đóng vai trò quan
trọng trong việc bồi dƣỡng cho các em phƣơng pháp tự học, phƣơng pháp làm việc
độc lập ngay cả khi đang học ở nhà trƣờng và khi tiếp tục học ở bậc cao hơn. Ngoài
ra điều kiện cơ sở vật chất, yêu cầu của gia đình, nhà trƣờng và xã hội cũng là yếu
tố ảnh hƣởng lớn đến việc đầu tƣ vào học tập của HS. Yếu tố cuối cùng là thời gian,


13

HS phải biết sắp xếp thời gian phù hợp với điều kiện để tự học [11].
Các nhân tố có thể đƣợc tóm tắt bằng sơ đồ sau:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TỰ HỌC

Nhóm nhân tố
bên ngoài

Nhóm nhân
tố bên trong

Năng lực học
tập


Động cơ
hứng thú
HT

PP dạy
học của
GV

CSVC

Tài
liệu
HT
Phụ thuộc
bản chất
ngƣời học

Yêu
cầu của
GĐ,
NT,XH

T.Gian

Trang
thiết
bị học
tập

GV có thể tác động

GĐ, NT, XH có thể
tác động
Hình 1.1. Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tự học

1.3. Cơ sở lý luận về năng lực tự học
1.3.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông
1.3.1.1. Khái niệm về năng lực
Có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực, trong luận văn này chúng tôi sử
dụng thuật ngữ năng lực theo văn bản của Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng
thể: “Năng lực là thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể”[5].


×