Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN HẠNH THƢ

Tên đề tài:

TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÕNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÖ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát triển nông thôn
: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM


TRẦN HẠNH THƢ
Tên đề tài:

TÌM HIỂU VAI TRÕ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ
PHÕNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN PHÖ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Định hƣớng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
Cán bộ hƣớng dẫn

: Chính quy
: Hƣớng ứng dụng
: Phát triển nông thôn
: K46 - PTNT - N02
: Kinh tế & PTNT
: 2014 - 2018
: ThS. Vũ Thị Hải Anh
: Nguyễn Thị Mai Hiền

Thái Nguyên, năm 2018



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là nội dung vô cùng quan trọng trong khung
chƣơng trình đào tạo của tất cả các trƣờng đại học nói chung và trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là thời gian quý báu để em có thể
học hỏi và rút ra những bài học kinh nghiệm quý báu, hệ thống lại những kiến
thức, lý thuyết đã học và làm quen với các công việc thực tế tại các cơ quan,
đơn vị cũng nhƣ vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn, rèn luyện nâng
cao kỹ năng làm việc, tác phong làm việc đúng đắn.
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, giảng viên hƣớng dẫn ThS.
Vũ Thị Hải Anh, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với tên đề tài:
“Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
Khóa luận đƣợc hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tƣởng, tƣ duy của em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận này.
Nhân dịp hoàn thành khóa luận em xin chân thành cảm ơn ban Giám
hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
PTNT cùng các thầy cô giáo trong trƣờng đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ
em trong suốt quá trình học tập.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hƣớng dẫn ThS. Vũ Thị
Hải Anh, ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Thị Mai Hiền, cán bộ Phòng
Nông nghiệp và PTNT huyện Phú Lƣơng ngƣời đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ,
chỉ ra những thiếu sót và giúp em khắc phục trong quá trình thực tập.



ii

Có đƣợc kết quả này, em không thể không nói đến công lao và sự giúp
đỡ của Ban lãnh đạo, cùng cán bộ Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên, những ngƣời đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cung
cấp số liệu, tƣ liệu khách quan, chính xác giúp đỡ em đƣa ra những phân tích
đúng đắn trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình
và nhóm thực tập đã giúp đỡ em lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành khóa
luận. Em xin chân thành cảm ơn bạn bè đã động viên tạo mọi điều kiện thuận
lợi và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp em hoàn thành khóa luận này.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2018
Sinh viên

TRẦN HẠNH THƢ


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Phú Lƣơng trong năm 2018 ...... 21
Bảng 3.2: Tình hình phát triển của kinh tế tập thể, HTX, Làng nghề trên
huyện Phú Lƣơng............................................................................. 23
Bảng 3.3: Danh sách trích ngang của Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện
Phú Lƣơng - Tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 34
Bảng 3.4: Nhiệm vụ của cán bộ Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Phú
Lƣơng trong năm 2018 .................................................................... 37
Bảng 3.5: Công tác xây dựng mô hình trình diễn về lĩnh vực Trồng trọt của
Phòng NN& PTNT qua các năm 2014-2018 ................................... 45
Bảng 3.6: Kết quả công tác tập huấn của cán bộ nông nghiệp phòng

NN&PTNT huyện Phú Lƣơng trong năm 2017 .............................. 47
Bảng 3.7: Phát cây giống lâm nghiệp trên đất công và hộ nghèo, cận nghèo tại
xã Phú Đô ........................................................................................ 49
Bảng 3.8: Nhu cầu đào tạo nghề Nông nghiệp cho nông thông trong năm 2018 ..55


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ hành chính huyện Phú Lƣơng ........................................... 20
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng ......... 36
Hình 3.3: Cấp cây giống tại xã Phú Đô .......................................................... 49
Hình 3.4: Lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................... 52
Hình 3.5: Một buổi họp cơ quan..................................................................... 54


v

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Nguyên nghĩa

1

CBNN

Cán bộ nông nghiệp


2

BVTV

Bảo vệ thực vật

3

CK

Cùng Kỳ

4

HTX

Hợp tác xã

5

KH

Kế hoạch

6

NN

Nông nghiệp


7

NTM

Nông thôn mới

8

PTNT

Phát triển nông thôn

9

TW

Trung ƣơng

10 UBND

Ủy ban nhân dân

11 PCTT

Phòng chống thiên tai

12 TKCN

Tìm kiếm cứu nạn


13 CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

14 KHKT

Khoa học kỹ thuật

15 KT - XH

Kinh tế - xã hội

16 PTNN

Phát triển nông nghiệp

17 HĐND

Hội đồng nhân dân


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................ v
Phần 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1

1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập ................................................... 1
1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
1.2.1. Về chuyên môn ....................................................................................... 3
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc .................................................................. 3
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện ........................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................... 4
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện ........................................................................... 5
1.3.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................. 5
1.3.2.2. Phƣơng pháp kế thừa ........................................................................... 5
1.3.2.3. Phƣơng pháp thống kê ......................................................................... 5
1.3.2.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ............................................................ 5
1.3.2.5. Phƣơng pháp quan sát .......................................................................... 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập .................................................................. 6
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ................................................. 6
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 7
2.1. Về cơ sở lý luận ......................................................................................... 7
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................ 7
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp ................................................................... 7
2.1.1.2. Khái niệm phòng NN & PTNT ........................................................... 7
2.1.1.3. Khái niệm nông dân, nông thôn .......................................................... 7


vii

2.1.1.4. Cán bộ nông nghiệp ............................................................................. 8
2.1.1.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp huyện ................................... 8
2.1.1.6. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp huyện ..................................... 8
2.1.2. Một số văn bản pháp lý .......................................................................... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................... 9
2.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông nghiệp nông thôn

ở Việt Nam ....................................................................................................... 9
2.2.2. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của các nƣớc trên thế giới............ 11
2.2.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của địa phƣơng khác .................... 13
2.2.4. Bài học kinh nghiệm từ các địa phƣơng ............................................... 17
2.2.4.1. Công tác quy hoạch nông thôn .......................................................... 17
2.2.4.2. Trình tự tiến hành thực hiện .............................................................. 17
2.2.4.3. Kinh nghiệm kiểm tra, đôn đốc ......................................................... 18
2.2.4.4. Phát huy vai trò cộng đồng tham gia thực hiện ................................. 18
2.2.4.5. Đào tạo đội ngũ cán bộ cơ sở để thực hiện xây dựng nông thôn mới 18
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 19
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ..................................................................... 19
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Lƣơng .................... 19
3.1.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................... 19
3.1.1.2. Địa hình đất đai ................................................................................. 20
3.1.1.3. Về tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 22
3.1.2. Những thành tựu đã đạt đƣợc của cơ sở trong năn 2017 ...................... 24
3.1.2.1. Về trồng trọt ...................................................................................... 24
3.1.2.2. Về công tác chăn nuôi - thú y ............................................................ 27
3.1.2.3. Về thủy sản ........................................................................................ 28
3.1.2.4. Về lâm nghiệp.................................................................................... 28
3.1.3. Những thành tựu, hạn chế của phòng trong năm 2017 ......................... 29


viii

3.1.3.1. Những ƣu điểm .................................................................................. 29
3.1.3.2. Những hạn chế ................................................................................... 31
3.1.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 32
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 33
3.1.4.1. Thuận lợi............................................................................................ 33

3.1.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 33
3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 34
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập ........................................................................ 34
3.2.1.1. Thông tin chung về phòng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng .............. 34
3.2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của cán bộ Phòng NN& PTNT
huyện Phú Lƣơng ........................................................................................... 37
3.2.1.3. Công tác phát triển sản xuất của đội ngũ cán bộ trong lĩnh vực nông
nghiệp của phòng NN& PTNT huyện Phú Lƣơng ......................................... 42
3.2.1.4. Những nội dung tham gia thực hiện tại cơ sở thực tập...................... 48
3.2.2. Tóm tắt kết quả thực tập ....................................................................... 55
3.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 56
3.2.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 57
Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 59
4.1. Kết luận ................................................................................................... 59
4.2. Kiến nghị ................................................................................................. 60
4.2.1. Đối với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn ................................. 60
4.2.2. Đối với Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ........................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61
I. Tài liệu Tiếng Việt ...................................................................................... 61
II. Tài liệu Internet .......................................................................................... 62


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Nông nghiệp (NN) nƣớc ta là một ngành rất quan trọng đối với nền
kinh tế và đời sống của đại đa số ngƣời dân. Hiện nay ngành NN tạo ra gần
20% GDP cho cả nƣớc, với hơn 60% lao động đang hoạt động trong lĩnh vực

NN. Vì vậy ngành nông nghiệp đƣợc ƣu tiên hàng đầu trong các chính sách
phát triển của quốc gia. Để ngành NN phát triển bền vững và tạo ra những
bƣớc tiến bộ trong quá trình sản xuất, đòi hỏi đội ngũ cán bộ Nông nghiệp
(CBNN) từ Trung ƣơng (TW) đến địa phƣơng cần có rất nhiều tố chất, năng
lực về mọi mặt để điều hành một ngành NN ngày càng phát triển và hiện đại
hóa (HĐH) trong thị trƣờng mở hiện nay.
Tỉnh Thái Nguyên gồm có 2 thành phố, 1 thị xã và 6 huyện, các đơn vị
hành chính này đƣợc chia tiếp thành 180 đơn vị hành chính cấp xã (gồm có
30 phƣờng, 10 thị trấn, và 140 xã), trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi,
còn lại là các xã đồng bằng và trung du. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP)
của tỉnh trong năm 2016 là 12%, trong đó: công nghiệp xây dựng là 15%,
dịch vụ là 9% và nông lâm thủy sản là 4%, GDP bình quân đầu ngƣời là 58
triệu đồng/ngƣời/năm. Giá trị sản xuất ngành nông lâm nghiệp thủy sản tăng
4,5% so với đầu năm 2016, trong đó: giá trị ngành chăn nuôi tăng 6%, ngành
sản xuất lƣơng thực có hạt là 436 nghìn tấn, trồng trọt 91 triệu đồng/ha, trồng
rừng trên địa bàn là 3890 ha, trồng chè mới và trồng lại là 1000 ha.
Huyện Phú Lƣơng là một huyện miền núi chủ yếu là sản xuất NN và có
rất nhiều lợi thế để phát triển ngành này nhƣ: điều kiện tự nhiên, đất đai sông
ngòi. Không chỉ ngƣời dân mà cán bộ huyện cũng tiếp cận với rất nhiều khoa
học kỹ thuật (KHKT), cách thức quản lý nền kinh tế thị trƣờng…không


2

ngừng nâng cao năng lực qua việc học hỏi kinh nghiệm, thông qua tập huấn,
đào tạo ngắn hạn.
Phú Lƣơng là một huyện trung du miền núi của tỉnh Thái Nguyên, với
14 xã và 2 thị trấn. Ngành NN chiếm trên 40% tổng giá trị sản xuất toàn huyện,
lao động chiếm khoảng 80% tổng số lao động. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm
nghiệp, thuỷ sản tăng bình quân hàng năm đạt 7,8%. Sản lƣợng lƣơng thực cây

có hạt năm 2016 đạt 41.315 tấn, Giá trị sản xuất bình quân trên 1 ha diện tích
đất nông nghiệp năm 2016 ƣớc đạt 79,1 triệu đồng; giá trị sản xuất ngành chăn
nuôi tăng bình quân 6,3% tổng sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng ƣớc đạt 9.225
tấn; hàng năm trồng mới và trồng lại 180 ha chè, 600 ha rừng.
Phòng NN & Phát triển nông thôn (PTNT) có chức năng và nhiệm vụ:
tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp; công tác
phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn.
Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, và các dự
án phát triển NN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên
địa bàn huyện. Hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực NN,
lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và PTNT; về thực hiện các biện pháp chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, PTNN, lâm nghiệp, thuỷ sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và
khai thác lâm sản; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; phát triển ngành,
nghề, làng nghề nông thôn. Giúp UBND cấp huyện quản lý Nhà nƣớc đối với
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân; hƣớng dẫn và kiểm tra hoạt động của
các hội và tổ chức phi Chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của
phòng theo quy định của pháp luật. Do đó, việc tìm hiểu những công việc mà
cán bộ Phòng NN & PTNT đảm nhận là rất cần thiết từ đó tìm ra những thế
mạnh và những mặt còn hạn chế để tìm ra hƣớng khắc phục, hƣớng đi đúng
nhất nhằm phát triển kinh tế - xã hội cho địa phƣơng. Xuất phát từ lý do trên,


3

tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu vai trò, chức năng, nhiệm vụ của
cán bộ Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về chuyên môn
- Tìm hiểu tổ chức và quản lý cán bộ của Phòng NN & PTNT.

- Tìm hiểu sự phối hợp, kết hợp của cán bộ Phòng NN & PTNT với các
phòng ban trong huyện và với các xã.
- Tìm hiểu các chức năng cơ bản của đội ngũ cán bộ phòng NN & PTNT.
- Tìm hiểu vị trí và nhiệm vụ của từng cán bộ phòng Nông nghiệp & PTNT.
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Phòng NN & PTNT huyện
Phú Lƣơng.
- Tìm hiểu vai trò của cán bộ Phòng NN & PTNT trong việc xây dựng
kế hoạch, triển khai mô hình sản xuất.
1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc
Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:
- Hoàn thành tốt công việc đƣợc giao.
- Chủ động trong mọi công việc, sẵn sàng trợ giúp, hỗ trợ mọi ngƣời để
hoàn thành công việc chung, bên cạnh đó cũng tự khẳng định đƣợc năng lực
của bản thân sinh viên.
Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.


4

Yêu cầu về tác phong, ứng xử
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng
không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc
trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và đối nhân xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.

- Hòa nhã với các cán bộ nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
- Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Không đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
- Không mang đĩa riêng vào cơ quan để đề phòng mang virus vào
máy tính.
Yêu cầu khác
Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tƣ liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung thực tập và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội.
- Tìm hiểu tổ chức bộ máy quản lý và cách thức điều hành của Phòng
NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu vị trí việc làm (theo biên chế đƣợc giao) và công việc đƣợc
đảm nhiệm của cán bộ công chức viên chức Phòng NN & PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.


5

- Thông tin chung về Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.
- Chức năng, nhiệm vụ của Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên.

- Những công việc của cán bộ Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đặc điểm công việc của cán bộ Phòng NN & PTNT huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu hoạt động của cán bộ nông nghiệp trong năm 2017 và tham gia
các hoạt động tại Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp
đƣợc lấy từ các nguồn thông tin khác nhau nhƣ sách, Internet, báo cáo tổng
kết của huyện, các nghị định, thông tƣ, quyết định của Nhà nƣớc.
1.3.2.2. Phương pháp kế thừa
Trên cơ sở các tài liệu của xã, kết quả nghiên cứu của các nhà khoa
học, các báo cáo tổng kết của cơ quan quản lý Nhà nƣớc ở TW và địa phƣơng
có liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài đƣợc chọn lọc và xử lý theo
yêu cầu của đề tài.
1.3.2.3. Phương pháp thống kê
Tổng hợp các tài liệu, số liệu đã thu thập, chọn lọc các tài liệu cần thiết.
1.3.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Trực tiếp xuống từng hộ gia đình, tham quan các mô hình kinh tế của
các hộ tiêu biểu.
1.3.2.5. Phương pháp quan sát
Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của các
cán bộ công nhân viên chức nhằm học hỏi kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm.


6

1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ ngày 15 tháng 01 đến ngày 31 tháng 5 năm 2018.

- Địa điểm: Phòng NN & PTNT huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Địa chỉ: Thị trấn Đu, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy, quy chế của cơ sở thực tập, tích
cực, nhiệt tình, có trách nhiệm trong công việc.
- Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của cơ sở thực tập.
- Tham gia lao động công ích, hoạt động tình nguyện, hoạt động xã hội vì
cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của cơ sở thực tập.
- Chủ động tiếp cận công việc và sẵn sàng hỗ trợ ngƣời hƣớng dẫn thực tập
để có thể hoàn thành các công việc chung, tự khẳng định năng lực của bản thân.


7

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm về nông nghiệp
NN là quá trình sản xuất lƣơng thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ,
sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và
chăn nuôi đàn gia súc (nuôi trong nhà). Công việc NN cũng đƣợc biết đến bởi
những ngƣời nông dân, trong khi đó các nhà khoa học, những nhà phát minh
thì tìm cách cải tiến phƣơng pháp, công nghệ và kỹ thuật để làm tăng năng
suất cây trồng và vật nuôi [6].
2.1.1.2. Khái niệm phòng NN & PTNT
Phòng NN & PTNT huyện là cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện; tham mƣu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc
ở địa phƣơng về: NN; thuỷ lợi; thuỷ sản; PTNT; phát triển kinh tế hộ; kinh tế
trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, ngƣ nghiệp, gắn với ngành

nghề, làng nghề ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự
uỷ quyền của UBND huyện và theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự thống
nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phƣơng [6].
2.1.1.3. Khái niệm nông dân, nông thôn
- Nông thôn: Khái niệm nông thôn đƣợc thống nhất với quy định theo
Thông tƣ số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, cụ thể: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội
thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính
cơ sở là ủy ban nhân dân xã”[10].
- Nông dân là những ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn, tham gia sản
xuất NN. Nông dân chủ yếu sống bằng ruộng vƣờn, sau đó đến ngành nghề


8

mà tƣ liệu sản xuất chính là đất đai. Ngƣời nông dân lao động nặng nhọc
nhƣng hiệu quả công việc và năng suất lao động lại thấp [14].
2.1.1.4. Cán bộ nông nghiệp
Là những ngƣời cán bộ có quyền và trách nhiệm thực hiện việc lập kế
hoạch quản lý, kiểm soát và triển khai các hoạt động sản xuất và kinh doanh
NN nhằm hƣớng tới mục tiêu PTNN nhanh và bền vững [11].
2.1.1.5. Chức năng của cán bộ nông nghiệp cấp huyện
Theo Nghị định số 37/2014/NĐ-CP (ngày 05/05/2014):
Phòng NN & PTNT huyện có chức năng tham mƣu cho UBND huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nƣớc về: NN; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy
lợi; thủy sản; PTNT; phòng, chống thiên tai; chất lƣợng, an toàn thực phẩm
đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang
trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã (HTX) nông, lâm, ngƣ, diêm nghiệp gắn với
ngành nghề, làng nghề, làng nghề nông thôn [9].
2.1.1.6. Nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp cấp huyện

- Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp;
công tác phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên
địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, và
các dự án PTNN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và PTNN trên địa bàn huyện.
- Hƣớng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với UBND cấp xã trong việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực NN, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ
lợi và PTNT; về thực hiện các biện pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, PTNN,
lâm nghiệp, thuỷ sản, bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác lâm sản; chế biến
nông sản, lâm sản, thuỷ sản; phát triển ngành, nghề, làng nghề nông thôn.
- Giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nƣớc đối với tổ chức kinh tế tập
thể, kinh tế tƣ nhân; hƣớng dẫn và kiểm tra hoạt động của các hội và tổ chức
phi Chính phủ trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của phòng theo quy
định của pháp luật [9].


9

2.1.2. Một số văn bản pháp lý
Theo thông tƣ liên tịch của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
“Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về NN & PTNT thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện”
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan
ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ NN & PTNT.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc TW.
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ

quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
Căn cứ Quyết định số 507/QĐ-UBND ngày 17/4/2008 của UBND
huyện Phú Lƣơng về việc tổ chức lại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện Phú Lƣơng.
Bộ trƣởng Bộ NN & PTNT, Bộ trƣởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tƣ
liên tịch hƣớng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về NN & PTNT thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp trong phát triển nông nghiệp nông
thôn ở Việt Nam
Để phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) đất nƣớc nói chung và PTNN,


10

nông thôn nói riêng không thể thiếu đội ngũ CBNN từ cấp TW đến cấp cơ sở.
Cán bộ cấp cơ sở (xã, phƣờng, thị trấn) là cầu nối giữa các cơ quan của Đảng,
chính quyền các cơ quan chỉ đạo sản xuất và các tổ chức quần chúng với
ngƣời dân trong xã, phƣờng, thị trấn. Cán bộ cơ sở là những ngƣời gần dân
nhất, là những ngƣời trực tiếp tổ chức thực hiện các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc đến với nhân dân, đồng thời tham mƣu cho
cấp trên về mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, biến tinh thần của các chủ
chƣơng, chính sách đó thành hành động quần chúng, làm cho quần chúng hiểu
và tổ chức quần chúng thực hiện tốt các chủ chƣơng, chính sách đó.
Nhƣ vậy, nhiệm vụ PTNN, nông thôn không thể thiếu đội ngũ CBNN
cơ sở trực tiếp thực hiện triển khai các chủ chƣơng, chính sách. Các chƣơng
trình PTNN, nông thôn tại địa phƣơng mình.

Nhƣng ở nƣớc ta đội ngũ cán bộ còn có nhiều hạn chế nhất là mặt năng
lực đặc biệt là CBNN ở cấp cơ sở. Vì vậy nâng cao năng lực của bộ máy quản
lý Nhà nƣớc, năng lực của đội ngũ CBNN là nội dung then chốt và chiến lƣợc
để tạo nên cục diện phát triển mới. Nội dung này đòi hỏi quyết sách táo bạo
và đồng bộ trên cả ba mặt: Phát triển nguồn nhân lực, tăng cƣờng tổ chức, và
cải cách thể chế luật pháp.
Hiện nay phần lớn đội ngũ CBNN cấp cơ sở của nƣớc ta đƣợc lấy từ
nhiều nguồn khác nhau nên trình độ học vấn, trình độ chuyên môn không đảm
bảo vì những trƣờng hợp khác đều tìm cách thoát ly khỏi địa phƣơng, hoặc họ
không muốn làm việc trong hệ thống chính quyền cấp xã. Do vậy cán bộ cơ
sở chủ yếu làm việc theo kinh nghiệm là chính, “lâu ngày kiến thức phổ
thông bị rơi rụng, kiến thức chuyên môn của cán bộ được bồi dưỡng mang
tính chắp nhặt… nên hạn chế tầm nhìn chiến lược về phát triển nông nghiệp,
nông thôn đối với địa phương”


11

Mặt khác trình độ của phần lớn cán bộ quản lý NN ở cơ sở chƣa đáp
ứng với yêu cầu, nói nhiều, làm ít, sợ trách nhiệm, thiếu những ngƣời có đủ
năng lực trình độ để đảm đƣơng nhiệm vụ, tâm huyết, dám nghĩ dám làm,
dám chịu trách nhiệm không đảm bảo yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá (CNH - HĐH) đất nƣớc nói chung và yêu cầu PTNN, nông thôn
nói riêng.
Đội ngũ cán bộ quản lý NN cơ sở hiện nay thì cán bộ chuyên trách là
do dân bầu cử, còn cán bộ công chức là do đƣợc tuyển dụng, phân công. Cán
bộ làm việc theo nhiệm kỳ nên kinh nghiệm chuyên sâu còn thấp vì ở mỗi
chức vụ cán bộ cơ sở phải tham gia học tập những lớp bồi dƣỡng phù hợp với
chức vụ của mình.
2.2.2. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của các nước trên thế giới
Nhật Bản là quốc gia có nền NN phát triển vào loại bậc nhất thế giới.

Để đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy Nhật Bản đã thành công trong chính sách giải
quyết vấn đề NN, nông thôn ở Nhật Bản theo hƣớng thâm canh với trình độ
cơ giới hóa, hóa học hóa, thủy lợi hóa và điện khí hóa vào hàng bậc nhất trên
thế giới nhƣ:
Đối với nông nghiệp
Nhật bản đã tiến hành sự gắn kết giữa công nghiệp và NN trong đó
công nghiệp phục vụ cho NN phát triển và ngƣợc lại NN trở thành thị trƣờng
tích lũy cho công nghiệp. Đầu tƣ phát triển KHKT NN với chính sách phát
triển sản xuất có chọn lọc và hoàn thiện cơ cấu NN. Thực hiện chính sách cải
cách ruộng đất. Phát triển HTX NN bằng cách ban hành các chính sách để
giúp đỡ nhân dân phát triển.
Thứ nhất, Nhật Bản tập trung đầu tƣ phát triển KHKT NN với chính
sách phát triển sản xuất có chọn lọc và hoàn thiện cơ cấu NN. Để việc áp
dụng khoa học - công nghệ, cơ giới hoá... có hiệu quả, các viện nghiên cứu đã


12

tăng cƣờng liên kết với các trƣờng đại học, các hệ thống khuyến nông, các tổ
chức của nông dân để giúp nông dân tiếp cận công nghệ, trang thiết bị tiên
tiến giúp tăng năng suất, chất lƣợng, đảm bảo NN tăng trƣởng ổn định.
Thứ hai, cùng với việc áp dụng KHKT NN, cải cách ruộng đất đã thúc
đẩy NN phát triển mạnh mẽ, mở rộng việc mua bán nông phẩm và tăng nhanh
tích luỹ. Khi sản xuất hàng hoá lớn phát triển, Nhật Bản tập trung đất đai, mở
rộng quy mô sản xuất, phát triển nông hộ lớn hoặc trang trại để tạo điều kiện
cơ giới hoá, tăng năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh.
Thứ ba, HTX nông nghiệp Nhật Bản có vai trò hết sức quan trọng trong
PTNN vì đây là tổ chức đƣợc thành lập gắn liền với các hoạt động, đời sống
của ngƣời nông dân với mục đích cải thiện đời sống và làm cho cuộc sống của
ngƣời nông dân thêm ấm no, hạnh phúc. Chính phủ Nhật Bản rất coi trọng thể

chế HTX và ban hành nhiều chính sách giúp đỡ phát triển và mở rộng nhằm
thông qua đó có thể giúp ngƣời nông dân thoát khỏi cảnh đói nghèo và cùng
tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Thứ tư, Nhật Bản luôn có chính sách hỗ trợ kịp thời để khuyến khích
PTNN nhƣ: Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, cung cấp các trang thiết bị, vật tƣ
cho NN, cung cấp thông tin, xúc tiến thƣơng mại, cho vay vốn tín dụng.
Đối với nông thôn
Thứ nhất, với phƣơng châm “ly nông bất ly hương” Nhật Bản đã thực
hiện thành công đƣa công nghiệp về nông thôn. Nhật Bản đầu tƣ phát triển kết
cấu hạ tầng nông thôn tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng nhà máy nhằm thu
hút đƣợc nhiều lao động NN. Cùng với chính sách giữ giá nông sản cao Nhật
Bản đã xoá bỏ đƣợc khoảng cách thu nhập giữa nông thôn và đô thị.
Thứ hai, xây dựng các tổ chức HTX dựa trên nền tảng làng xã nông
thôn, do vậy Nhật Bản đã phát huy đƣợc sức mạnh của các tổ chức cộng đồng
cƣ dân nông thôn, lấy sức mạnh cộng đồng biến đổi tâm lý thụ động, chia rẽ,


13

dựa dẫm của cƣ dân nông thôn thành tinh thần thi đua, ý thức kỷ luật, thói
quen hợp tác. Từng bƣớc giao cho HTX các chức năng xã hội, tham gia thị
trƣờng để các HTX đẩy mạnh các hoạt động mang tính cộng đồng, cải thiện
cuộc sống nông thôn tốt đẹp hơn.
Đối với nông dân
Thứ nhất, tạo điều kiện để nông dân sản xuất giỏi có thể tích luỹ phát
triển quy mô sản xuất, trở thành nông dân chuyên nghiệp sản xuất hàng hoá
lớn. Thông qua tổ chức hợp tác, trang bị cho họ kỹ năng sản xuất, quản lý nông
hộ, năng lực tiếp thu khoa học - công nghệ và nắm bắt thị trƣờng thành thạo.
Thứ hai, các HTX và các HTX dịch vụ NN là trợ thủ đắc lực, là công
cụ bảo vệ quyền lợi, đào tạo nghề, giúp ngƣời nông dân có vị thế trong đời

sống chính trị - xã hội. Các tổ chức HTX và nông hội của Nhật Bản hoạt động
thành công do chúng đƣợc tổ chức trên cơ sở thực sự là của dân, vì dân và do
dân. Với tinh thần tổ chức nhƣ vậy nên chúng tạo cho nông dân tinh thần tự
chủ, tự giác của mình trong quá trình xây dựng và quản lý tổ chức
2.2.3. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp của địa phương khác
 Huyện Hoa Lư tỉnh Ninh Bình:
Có địa hình khá phức tạp, diện tích canh tác ít, chủ yếu đồng chiêm
trũng xen lẫn núi đá, trong những năm qua kinh tế, xã hội của huyện Hoa Lƣ
tiếp tục có sự tăng trƣởng tƣơng đối cao và ổn định; cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch tích cực, theo hƣớng tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp thủy sản
giảm, ngành công nghiệp xây dựng, dịch vụ tăng nhanh. Năm 2015, tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của huyện đạt 18%, cơ cấu kinh tế: Công nghiệp, xây
dựng chiếm 81,24%; dịch vụ chiếm 13,68%; nông lâm nghiệp, thủy sản
chiếm 5,08%... Để có đƣợc kết quả này là nhờ sự đóng góp không nhỏ của
Chƣơng trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới (NTM).


14

Xác định rằng giao thông là huyết mạch để phát triển kinh tế, huyện
Hoa Lƣ đặt mục tiêu cải thiện hệ thống đƣờng giao thông là một trong những
nhiệm vụ hàng đầu. Toàn huyện đã hoàn thành trên 85% khối lƣợng cải tạo,
nâng cấp, xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nông thôn, trong đó có 38,46
km đƣờng trục xã, 17,29 km đƣờng trục thôn, xóm. Hệ thống thủy lợi cơ bản
đáp ứng yêu cầu sản xuất, đã xây dựng và nâng cấp 3 trạm bơm, kiên cố hóa
46,6 km kênh mƣơng. Cùng với đó, hệ thống nhà văn hóa xã, thôn cũng đƣợc
chỉnh trang hoặc xây mới khang trang với 8 nhà văn hóa xã, 57 nhà văn hóa
thôn, xóm; 6 chợ theo tiêu chí quốc gia, 8 công trình nhà máy nƣớc sạch và hệ
thống đƣờng ống dẫn nƣớc. Đến nay, huyện đã có 32/33 trƣờng mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Mạng lƣới y tế từ huyện đến

thôn, xóm đƣợc củng cố; 83% cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa.
Nét nổi bật trong phát triển sản xuất NN trên địa bàn huyện là lúa chất
lƣợng cao đƣợc đƣa vào sản xuất mở rộng, chiếm gần 40% tổng diện tích gieo
cấy lúa. Mô hình cánh đồng mẫu có quy mô từ 30 -100 ha đƣợc triển khai ở
nhiều xã; mô hình lúa - cá đƣợc thực hiện ở các xã miền núi nhƣ Ninh Hải,
Ninh Xuân, Trƣờng Yên (vùng cấy lúa kém hiệu quả) bƣớc đầu đem lại hiệu
quả kinh tế cao và khắc phục đƣợc tình trạng bỏ ruộng trong vụ mùa. Chăn
nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản đƣợc duy trì và phát triển. Sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn cũng tiếp tục phát triển khá, nhất là
sản xuất vật liệu xây dựng, chế tác đá mỹ nghệ, thêu ren, may xuất khẩu với
giá trị sản xuất hàng năm đều tăng cao hơn năm trƣớc. Trong 5 năm qua, toàn
huyện đã huy động đƣợc gần 2.300 tỷ đồng xây dựng NTM.
Với những nỗ lực trên huyện đã hoàn thành và đón nhận chuẩn NTM
vào ngày 17/2/2016 đánh dấu mốc huyện đạt chuẩn NTM đầu tiên theo Quyết
định số 588/QĐ-TTg ngày 5/4/2016 của chính phủ.
Bài học: Về công tác tƣ tƣởng giữ vai trò quan trọng hàng đầu, nhận
thức sâu sắc, đầy đủ về xây dựng nông thôn mới cần đƣợc nâng cao, coi là


15

nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa có ý nghĩa chiến lƣợc lâu dài. Công tác quy
hoạch NTM phải đi trƣớc một bƣớc, phải bảo đảm tính lâu dài, bền vững, kế
thừa những yếu tố hợp lý. Ƣu tiên thực hiện các tiêu chí phát triển sản xuất,
giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập cho
nhân dân và các nội dung cần ít vốn đầu tƣ. Xây dựng kết cấu hạ tầng theo
phƣơng châm là từ ngoài đồng vào trong làng; từ ngõ xóm lên trung tâm xã.
Kiểm tra, đôn đốc, thƣờng xuyên uốn nắn những lệch lạc của cơ sở trong
quá trình triển khai xây dựng liên tục của các cấp ủy đảng, chính quyền.
Quan tâm xây dựng tổ chức cơ sở đảng và các tổ chức trong hệ thống chính

trị ở cơ sở vững mạnh. Đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ, trƣớc hết là đội
ngũ cán bộ lãnh đạo xã có trình độ, năng lực, đủ sức tổ chức thực hiện
nhiệm vụ xây dựng NTM.
 Tỉnh Nam Định:
Toàn tỉnh Nam Định có 211 ban nông nghiệp xã, thị trấn và 2 ban nông
nghiệp phƣờng Trần Tế Xƣơng và phƣờng Cửa Nam của tỉnh Nam Định.
Ban nông nghiệp các xã, thị trấn của toàn tỉnh hiện có 1.094 cán bộ
nhân viên kỹ thuật. Trong đó có: 223 cán bộ khuyến nông, 15 khuyến diêm,
106 khuyến ngƣ, 209 bảo vệ thực vật, 213 cán bộ thú y, 171 cán bộ quản lý đê
nhân dân và 157 cán bộ giao thông thuỷ lợi. Ban NN xã là bộ phận chuyên
môn giúp UBND xã thực hiện 10 nhiệm vụ quản lý Nhà nƣớc về NN &
PTNT trên địa bàn dƣới sự chỉ đạo của UBND xã và các cơ quan quản lý Nhà
nƣớc chuyên ngành của huyện. Tập trung chủ yếu vào các nhiệm vụ: Xây
dựng quy hoạch, kế hoạch sản xuất NN bao gồm: Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn… và hƣớng
dẫn chỉ đạo, điều hành thực hiện quy hoạch, kế hoạch đó.
Sau khi thành lập Ban nông nghiệp các xã, thị trấn đã xây dựng quy chế
hoạt động, phân công phân việc cho các thành viên và nhanh chóng đi vào


×