Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tập hợp những câu hỏi trên group phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.88 KB, 13 trang )

TIẾN CHUNG TOEIC
/>
1. Workers at Dalston Industries will get a pay raise next month ------ the firm’s sales
targets are met.
(A) consequently
(B) on behalf of
(C) assuming that
(D) afterwards
Giải thích :
Thấy câu trên dạng S V +…..+ S V
=> cần liên từ nối 2 mệnh đề này
(A) consequently (adv) Do đó , vì vậy
(B) on behalf of (prep ) thay mặt cho = in place of
(C) assuming that (conj) với điều kiện là, miễn là
(D) afterwards (adv) sau đó
Assuming (that ) = providing ( that) = provided( that) = if
=>Key D
Dịch : Các công nhân tại nhà máy DI sẽ nhận được sư tăng lương vào tháng tới với
điều kiện là công ty đặt được doanh số mục tiêu

2. With this..... plan, you should be able to increase your financial assets in a
short period of time.
(A) save
(B) saved
(C) savings

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>


(D) safely
Giải thích: Ngay sau vị trí cần điền là "plan", "plan" là một danh từ nên mọi người
dễ nhầm lẫn là chọn một tính từ phía trước để tạo thành danh từ ghép, do đó đa phần
sẽ chọn B. "saved" (saved là quá khứ phân từ của save đóng vai trò như một tính từ".
Nhưng khi dịch nghĩa thì lại không phù hợp "saved plan" - "kế hoạch được tiết kiệm"
(?), cụm này không có ý nghĩa.
Danh từ ghép còn được hình thành bởi "danh từ + danh từ" (như bus top, football).
Ở đây, trong 4 đáp án có đáp án D. savings là danh từ. "Saving" có nghĩa là sự tiết
kiệm, số nhiều của saving là "savings" nghĩa là tiền tiết kiệm, quỹ tiết kiệm. Đây
chính là lựa chọn của chúng ta.
Dịch: Với kế hoạch tiết kiệm tiền này, bạn sẽ có thể tăng tài sản của bạn trong một
khoảng thời gian ngắn.
Từ vựng:
short period of time: khoảng thời gian ngắn
3. We couldn't afford to _______ our service contract last summer, so now we will
have to sign a new one.
a. renew
b. remodel
c. reappear
d. revolve
Giải thích:

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
- renew (v): gia hạn; hay đi chung với -> membership card: thẻ thành viên
- remodel (v): sự sửa đổi
- reappear (v): tái hiện

- revolve (v): suy xét lại --> revolve a problem: suy xét lại một vấn đề
=> A is correct
Từ vựng: Các cụm từ thường xuyên đi chung vs "contract: hợp đồng"
- reach a contract: tiến tới 1 bản hợp đồng
- sign a contract: ký kết hợp đồng
- renew a contract: gia hạn hợp đồng
- breach a contract: phá hợp đồng
- terminate a contract: chấm dứt hợp đồng
Dịch: Chúng tôi không đủ khả năng để gia hạn hợp đồng dịch vụ vào mùa hè năm
ngoái, vì vậy bây giờ chúng ta sẽ phải ký hợp đồng mới.
4. The new facilities in the conference center ……… events with more than 5,000
participants.
(A) accommodating
(B) accommodations
(C) accommodate
(D) are accommodated
Giải thích:
Mệnh đề = S+V
Câu trên thiếu V

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
Chú ý V-ing hoặc To- Verb không làm thay chức năng của động từ chính trong câu
được
Loại A , B là danh từ , D thì câu bị động không phù hợp về ý nghĩa
=>key C: accommodate (verb):chứa
Dịch: Các cơ sở vật chất mới trong trung tâm hội nghị đáp ứng những sự kiện có

hơn 5000 người tham gia
5.There were ......accidents during the holiday weekend that the government is
bringing in tough news driving laws.
A.so much
B.many
C.such
D.so many
Giải thích:
"accidents" la danh từ đếm được nên "A" với "C" loại
Đáp án B.many dùng trong câu phủ định nên loại
=>Key D:So many ....that..:quá nhiều...đến mức.
Dịch: Đã có rất nhiều tai nạn xảy ra trong suốt kỳ nghỉ cuối tuần mà chính phủ đưa
luật lái xe mới vào thi hành.
Kiến thức liên quan:
Cấu trúc SO..THAT & SUCH..THAT
Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
a. Dùng với tính từ và phó từ:

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
Ví dụ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.
b. Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy
một công việc.
c. Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được
nữa.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.
d. Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we
decided to stay indoors.
Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.
It was such an interesting book that he couldn't put it down. = It was so interesting
a book that he couldn't put it down.
Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.
6.Through the Internet people are discovering new ways to share relevant infomation
with ....
A. the other

B. another
C. other
D. one another
Giải thích:
* each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người
kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.
* one another (nhau) :
Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên.
Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
nhiên xu hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another>
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant
information with one another.

* together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua
lại
Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi,
không ai tác động qua lại gì.
Một ví dụ dễ thấy:
Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không
có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối
tượng khác
Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua
lại

=>Đáp án D
Dịch: Thông qua Internet con người đang khám phá những cách thức mới để chia sẻ
thông tin liên quan với nhau.
7. Due to .... fuel prices, the company has decided to add a surcharge to all deliveries
A. rise
B. arisen

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
C. rose
D.rising
Giải thích: Cần 1 tính từ đứng trước danh từ ghép fuel prices vì sau giới từ Due to
cần 1 cụm danh từ =>loại A và C là động từ.
B là V3 của arise nghĩa là "xảy ra" nên ko phù hợp về nghĩa.
=>đáp án D: rising tính từ mang nghĩa chủ động
Dịch:Do giá nhiên liệu tăng cao, công ty đã quyết định thêm một khoản phụ phí cho
tất cả các người giao hàng.
Từ vựng:
fuel prices: giá nhiên liệu
surcharge: phụ phí
8. …….. members of the country club are expected to follow club rules while being
on the premises.
(A) All
(B) Every
(C) Most of
(D) Almost
Giải thích:

Every + danh từ số ít mà members => loại B
Most + of the + danh từ số nhiều => loại C
Almost (adv) => loại D
=>key A: All /most + danh từ số nhiều

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
Dịch:Tất cả các thành viên của câu lạc bộ thể thao ngoài trời được mong đợi tuân
theo các quy tắc câu lạc bộ trong khi ở trong tòa nhà
On the premises = in the buildings
9.A new handbook --------- company policies and incentives will be given to every
employee after the training seminar.
(A) in detail
(B) detailed
(C) detailing
(D) detail
Giải thích:
Một mệnh đề gồm 2 phần chính S+V
Cách làm
Trong câu trên S là A new handbook --------- company policies and incentives
Verb : will be given
Với loại bài mà đã có đủ cả S và V thì khi đó nếu cần chia một động từ khác ta sẽ
loại tất cả các đáp án trừ V-ing and p.p
Xem xét danh từ mà V-ing hay p.p bổ nghĩa gây ra hành vi ( chọn V-ing) hay nhận
hành vi ( chọn P.p)
Thực ra đây là phần rút gọn mệnh đề quan hệ : …..which details company ……


Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
Dịch:Một cuốn sổ tay cái mà chi tiết hóa các chính sách và khuyến khcihs của cty sẽ
được đưa ra cho mọi nhân viên sau hội thảo đào tạo
In detail ( phrase prep) : một cách chi tiết
10.Our sales and technical staff are always ready to help you decide .......... product
is best for you.
A. about
B. on
C. which
D. whom
Giải thích:
- Decide on sth: Quyết định về vấn đề gì
- Decide to do sth: Quyết định làm cái gì
- Decide against V-ing: Quyết định không làm cái gì
- Decide (+that) + mệnh đề: Quyết định (rằng) cái gì/ai đó sẽ như thế nào/làm gì.
Câu này thuộc trường trường hợp thứ 4 nhưng đại từ quan hệ "that" được lược bỏ.
"Product" là một danh từ nên cần đại từ "which" đứng trước nhằm bổ sung ý nghĩa
cho

nó.

Dịch: Đội ngũ nhân viên kỹ thuật và bán hàng của chúng tôi luôn sẵn sàng giúp bạn
quyết định sản phẩm nào là tốt nhất dành cho bạn.
11.Computers function best when there is almost -------- heat or humidity.
A. either


Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club


TIẾN CHUNG TOEIC
/>
B. no
C. none
D. neither
Giải thích:"There be" theo sau sẽ là danh từ có nghĩa là có cái gì đó (động từ tobe sẽ
được chia thành was,were/is,are/will be tùy thuộc vào thì của câu mà mình sử dụng),
khi muốn nói không có thì sẽ dùng cấu trúc "there be + no + danh từ, "heat" và
"humidity" ở đây chính là danh từ. Và câu này sử dụng cấu trúc không có cái gì đó.
=> đáp án:B. no
Dịch: Máy tính sẽ hoạt động tốt nhất trong điều kiện nhiệt độ không cao hoặc độ ẩm
thấp.
Bổ sung thêm:
- Neither...nor...: không cái này cũng không cái kia.
- Either...or...: hoặc là cái này hoặc là cái kia.
- No: đóng vai trò như một tính từ, theo sau nó sẽ là danh từ/cụm danh từ.
- None: thường đóng vai trò như một đại từ tương đương với "not any", lúc này theo
sau "none" sẽ là giới từ "of". Ngoài ra, "none" cũng đóng vai trò như một phó từ
trong dạng so sánh, mang ý nghĩa "không...một chút nào" (eg: it is made none the
easier by the differences in approach).
12. The Malvern Hills have provided...... for many artists and musicians over the
decades.
A.inspiring
B.inspirational
C.inspirationally

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club



TIẾN CHUNG TOEIC
/>
D.inspiration
Giải thích: Câu này đã có chủ ngữ là "The Malvern Hills", đã có động từ "provide"
được chia thì hiện tại hoàn thành "have provided", chú ý phía sau vị trí cần điền có
giới từ "for" và cụm "many artists and musicians".
Do đó, vị trí cần điền cần một danh từ đóng vai trò tân ngữ theo cấu trúc "provide
something for (to) somebody" - cung cấp cho ai đó điều gì đó.
Đáp án đúng sẽ là D:inspiration.
Dịch: Malvern Hills đã truyền cảm hứng cho nhiều họa sĩ và nhạc sĩ trong suốt những
thập kỉ qua.
13. They ..... with the awkward problems due to his love for games.
a. encountered
b. met
c. experienced
d. faced
Giải thích:
encounter/experience/face + something.
face muốn dùng với with thì là to be faced with.
=> Key B:meet dùng với with hoặc đứng một mình đều được.
Dịch:Họ gặp phải các vấn đề khó xử vì tình yêu của anh ấy cho các trò chơi.
14. Mary Smith could not have her phone fixed because it was not under -------- at
the time.
(A) warranty
(B) control

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club



TIẾN CHUNG TOEIC
/>
(C) maintenance
(D) compensation
Giải thích:
Under warranty : đang trong thời gian bảo hành
Under control : đang trong sự kiểm soat
Under maintenance : đang được bảo trì
Under consideration : đang được xem xét
Under supervision /direction : đang được giám sát
Dịch :Mary Smith không thể có chiếc điện thoại được sửa bởi vì nó không còn trong
thời gian bảo hành tại thời điểm này.
15. That author's novels are so -------well written that the critics all proclaim him the
best writer of his generation.
(A) exception
(B) exceptional
(C) except
(D) exceptionally
Giải thích: Trước vị trí cần điền là "so", sau vị trí cần điền là "well written". Cụm
"well written" có nghĩa là viết hay, ngôn từ được sử dụng tốt, cụm này đóng vai trò
như một tính từ.
Do đó, vị trí cần điền cần một phó từ để bổ sung ý nghĩa cho cụm "well written" phía
sau. Đáp án D là đáp án thích hợp.
Dịch: Các tiểu thuyết của tác giả đó được viết hay đến nỗi các nhà phê bình tuyên
bố rằng anh ta là cây bút xuất sắc nhất trong thế hệ của anh ta.

Tiến Chung - Admin Tại Group Toeic Practice Club




×