Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Phân biệt những cặp từ dễ nhầm trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (27.96 KB, 4 trang )

Phân biệt những cặp từ dễ nhầm trong tiếng anh
1. The other – the others – another – others
a. The other: cái kia ( còn lại trong 2 cái ) vì xác định nên luôn có mạo từ the
Ex: there are two chairs, one is red, the other is blue ( = the other chair)
b. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong một số lượng nhất đinh )
( luôn có the )
Ex: there are 20 students, one is fat, the others are thin
NOTE: khi muốn lặp lại danh từ “ student “ không được dùng “ the others
students” mà phải dùng “ the other students”
 There are 20 students, one is fat, the other students are thin.
c. Another: 1 cái khác không nằm trong số lượng nào cả
Ex: I have eaten my cake give me another ( = another cake )
d. Others: những cái khác ( không nằm trong số lượng nào cả) ( không có mạo
từ the )
Ex: some students like sport, others don’t.
NOTE: khi muốn lặp lại danh từ “ students” không dùng “ others students”
mà phải dùng “ other student”
 Some students like sport, other students don’t.

2. Like / as: giống như, như
- Khi “ like” được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau. Nếu có
động từ thì phải dùng “ as if”. Liên từ “ as” nên dùng để giới thiệu một
mệnh đề.
Ex:1. incorrect: it sounds like he is speaking English.
Correct: it sounds as if he is speaking English.
2.Incorrect: John looks as his father
Correct: John looks like his father.

3. Lay/ lie
- “Lay” có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ
“ put smt down” ( đặt, để cái gì xuống ).


Ex: lay your book on the table. Wash the dishes. Come on!
- Nghĩa khác của “ lay” là “ produce eggs”: đẻ trứng
Ex: thousands of turtles drang themselves onto the beach and lay their
eggs in the sand.
- “Lie”: nằm
Ex: lie in bed
Lay down on the couch
Lie on a beach


- “lie” còn có nghĩa là nói dối.

4. Let/ lets/ let’s
- “ let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba có nghĩa
là cho phép = allow và allows.
S + let/lets + smb + do smt
Ex: 1. My boss lets me leave the office early
2. my parents let me go out with my friend.
- “ let “còn có thể được dùng với nghĩa “ hãy để cho/ cứ để cho”
Form: let + someone + do + smt
Ex: don’t let him go
Let me help you.
- “ let’s” là thể viết tắt của từ “ let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm
người “ hãy” cùng làm điều gì đó.
Form: let’s + do + smt
Ex: 1. Let’s go
2. let’s work together.

5. say – tell – speak – talk
a. Say

- sau “ say” không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Chúng ta có thể sử dụng
“say something or say something to somebody”. Say thường để đưa ra lời nói
chính xác của ai đó ( chú trọng nội dung được nói ra )
+ chúng ta có thể nói say about, nhưng không thể nói say something about
Ex: 1.I want to say something a few words/ a little about my family.
2. please say it again in English.

b. Tell
-

có nghĩa cho biết, chú trọng, sự trình bày


- thường gặp trong các form:
+ tell smb smt: nói với ai điều gì đó
+ tell smb to do smt: bảo ai làm gì
+ tell smb about smt: cho ai biết về điều gì
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.
Ex: have you told him the news yet?
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that
Ex: Ann told me ( that) she was tired.
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what,
where
Ex: can you tell me when movie starts?
- Tell được dùng khi đưa cho ai đó sự hướng dẫn
Ex: the doctor told me to stay in bed.

c. Speak
- Nói ra lời, phát biểu, chú trọng mở miệng,nói ra lời
- thường dùng làm V không có tân ngữ. khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít.

Ex: he is going to speak at the meeting.
- Khi muốn nói với ai thì dùng “speak to smb or speak with smb”
Ex: she is speaking to our teacher.

d. Talk
- Nghĩa là trao đổi, chuyện trò, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác
nói.
- Thường gặp trog các form:
+talk to smb : nói chuyện với ai
+ talk about smt : nói về điều gì
+
+ talk with smb: chuyện trò với ai
Ex: what are they talking about?

5. In case of/ in case
a. In case of + N (= If there is/ are )
Ex: in case of a fire, you should use stair.


b. In case + S + do/does/đi + V ( = because it may/ might happen )
Ex: he took an umbrella in case it rain
= he took an umbrella because it might rain.

6. As a result / as a result of
- As a result ( + clause ) = therefore
Ex: Bill had not been working very hard during the course. as a result, he
failed the exam.
- As a result of + noun phrase = because of.




×