Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Thu
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHÍ PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TADA-VIET

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Thị Thu
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ



HẢI PHÒNG - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Thị Thu

Mã SV: 1412401376

Lớp: QT1807K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và
Sản xuất TADA-VIET


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Trình bày cơ sở lý luận chung về công tác doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất TADA-VIET.
- Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thi, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất
TADA-VIET.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ.
- Quy chế - quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp.
-

Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và sản
xuất TADA-VIET.

3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty TNHH Thương mại và sản xuất TADA-VIET.
- Địa chỉ: Số 381 – Lê Thánh Tông – Phường Vạn Mỹ - Quận Ngô Quyền –
Hải Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET


Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày …….. tháng …… năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày ……. tháng …… năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Sinh viên

Nguyễn Thị Thu

Ths. Nguyễn Văn Thụ

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi cao.
+ Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định.
+ Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong

nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):
Bài viết của sinh viên Nguyễn Thị Thu đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá
luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong chương này tác
giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo
quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET. Trong
chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình
thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy
quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và
cụ thể thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2016). Số liệu minh họa trong bài viết chi
tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
TADA-VIET. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm
của công tác công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với
tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................

Bằng chữ: …………………………………..
Hải Phòng, ngày 26 tháng 12 năm 2017
Cán bộ hướng dẫn

Ths. Nguyễn Văn Thụ



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANG NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................... 3
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ ...................................................................................................................... 3
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu .............................................................. 3
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. ................................................................... 4
1.1.3. Chi phí và phân loại chi phí. ....................................................................... 4
1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ....................................................... 5
1.1.5.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................... 5
1.2.NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ, VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .
............................................................................................................................... 6
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu. .............................................................................................................. 6
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 6
1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 12
1.2.3.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .......................................................... 19
1.2.4.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................ 21
1.2.4.1.Kế toán doanh thu tài chính .................................................................... 21
1.2.4.2.Kế toán chi phí tài chính ......................................................................... 24
1.2.5.Kế toán thu nhập khác, chi phí khác .......................................................... 26
1.2.5.1.Kế toán thu nhập hoạt động khác ............................................................ 26
1.2.5.2.Kế toán chi phí hoạt động khác. .............................................................. 29

1.2.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ........................................................ 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TADA-VIET .............................................. 35
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN
XUẤT TADA-VIET ........................................................................................... 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................... 35
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ............................................... 35
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động .......... 36


2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 37
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ........................................ 38
2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................ 38
2.1.5.2. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
tại công ty ............................................................................................................ 39
2.1.5.3. Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán. ............................................. 42
2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
SẢN XUẤT TADA-VIET .................................................................................. 42
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại cty
TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET................................................... 42
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ và phương thức bán hàng tại công ty. ...... 42
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và sản xuất
TADA-VIET ....................................................................................................... 43
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất
TADA-VIET ....................................................................................................... 52
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 55
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .................................................... 64
2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .......................................................... 69

2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................... 74
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT TADA-VIET ..... 79
3.1. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET ...................... 79
3.1.1.Kết quả đạt được. ....................................................................................... 79
3.1.2. Hạn chế ...................................................................................................... 81
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADAVIIET................................................................................................................... 83
3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh. ..................................................................................... 83
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất
TADA-VIET ....................................................................................................... 84
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 95


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp. ... 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trả góp. ...................... 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương thức giao đại lý (theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng)...... 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. ................................ 13
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên. .................................................................................................................. 17
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
. ............................................................................................................................ 18
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý kinh doanh. ........................................ 20
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................... 23

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính. ......................................................... 25
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán thu nhập khác. ........................................................... 28
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán chi phí khác. .............................................................. 30
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ................... 32
Sơ đồ1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. ..................... 34
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý của công ty TNHH TM&SX TADA-VIET ........... 37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ........................................ 39
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung ...................... 41
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. ........ 44
Sơ đồ 2.5 : Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................. 56
Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ........................ 65


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 46
Biểu số 2.2 : (Trích sổ nhật kí chung) ................................................................. 47
Biểu 2.3: ( Trích sổ cái )...................................................................................... 48
Biểu 2.4: ( Trích sổ cái )..................................................................................... 49
Biểu số 2.5:Sổ chi tiết thanh toán với người mua .............................................. 50
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp thanh toán người mua người bán ................................ 51
Biểu 2.7 : Phiếu Xuất Kho .................................................................................. 53
Biểu số 2.8 : (Trích sổ nhật kí chung) ................................................................. 54
Biểu 2.9 : ( Trích sổ cái )..................................................................................... 55
Biểu số 2.10 : Hóa đơn dịch vụ viễn thông. ........................................................ 58
Biểu 2.11: Phiếu chi tiền mặt: ............................................................................ 59
Biểu số 2.12 : Hóa đơn GTGT. ........................................................................... 60
Biểu 2.13: Phiếu chi tiền mặt: ............................................................................ 61
Biểu số 2.14 : Sổ Nhật ký chung ......................................................................... 62
Biểu số2.15 : Sổ cái TK 642 ............................................................................... 63
Biểu số 2.16 : Giấy báo có .................................................................................. 66

Biểu 2.17 : ( Trích sổ nhật kí chung ) ................................................................. 67
Biểu 2.18: ( Trích sổ cái ).................................................................................... 68
Biểu số 2.19 : Giấy báo Nợ ................................................................................. 71
Biểu 2.20 : ( Trích sổ nhật kí chung ) ................................................................. 72
Biểu 2.21 : ( Trích sổ cái )................................................................................... 73
Biểu 2.22 : (Trích phiếu kế toán) ........................................................................ 75
Biểu 2.23 : ( Trích phiếu kế toán ) ...................................................................... 75
Biểu 2.24 : ( Trích sổ nhật kí chung ) ................................................................. 76
Biểu 2.25 : ( Trích sổ cái )................................................................................... 77
Biểu số 3.1: Báo cáo tính hình công nợ phải thu đến ngày 31/12/2016 ............. 82
Biểu 3.2: Mẫu sổ chi tiết bán hàng ...................................................................... 88
Biểu 3.3: Mẫu sổ chi tiết bán hàng ...................................................................... 89
Biểu số 3.4: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh. .............................................. 90
Biểu số 3.5: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. ...................................................... 91


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp luôn
phải cạnh tranh vô cùng gay gắt. Để tăng cường khả năng cạnh tranh của mình
các doanh nghiệp phải tối ưu hóa hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các
chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm mục đích
tối đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm
soát các chi phí, doanh thu và tính toán các kết quả hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp. Các thông tin về “chí phí đầu vào” và “kết quả đầu ra” một cách
kịp thời và chính xác để ra quyết định cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình.

Sau thời gian thực tập ở công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADAVIET em thấy công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn
lựa đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET”
làm khóa luận tốt nghiệp. Qua đây, em hy vọng sẽ giúp công ty hoàn thiện hơn
về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đồng
thời sẽ rút ra được những vướng mắc, hạn chế mà công ty gặp phải, từ đó nêu
lên cách giải quyết.
+ Khóa luận gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất TADA-VIET.
CHƯƠNG III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Sản
xuất TADA-VIET.

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

1


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ, các thầy cô giáo
trong khoa quản trị kinh doanh Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng, các anh
chị em trong phòng kế toán của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất

TADA-VIET đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Mặc dù bản thân đã cố
gắng rất nhiều, xong do hạn chế về thời gian cũng như nhận thức và trình độ nên
chắc chắn bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Do vậy, em mong
được tiếp thu ý kiến đóng góp chỉ bảo của thầy cô để em có điều kiện bổ sung,
nâng cao kiến thức của mình để phục vụ cho công tác kế toán sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

2


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANG NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ
1.1.1. Doanh thu và phân loại doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt đông kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
sẽ thu được từ các giao dịch như bán hàng hóa… bao gồm cả khoản phụ thu và

phí thu thêm ngoài giá (nếu có).
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
sau khi đã trừ các khoản giảm trừ như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập
khẩu, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán…
Doanh thu tài chính là khoản thu từ các hoạt động tài chính của doanh
nghiệp như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài
chính khác của doanh nghiệp.
Thu nhập khác: là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc là những khoản
không mang tính chất thường xuyên.
Theo chuẩn mục kế toán Việt Nam thì doanh thu chỉ bao gồm: tổng giá trị
của các lợi ích kinh tế đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ hạch toán, phát
sinh hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu nội bộ không phải là doanh thu. Các
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

3


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

khoản vốn góp của cổ đông hoặc chủ sở hữu cũng làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không phải là doanh thu.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm thu nhập của doanh
nghiệp như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng đầu ra trong trường
hợp doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.

1.1.3. Chi phí và phân loại chi phí.
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ
kế toán dưới hình thức khoản tiền phải chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Chi phí gồm có: giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh ( chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp), chi phí hoạt động tài chính, chi phí
khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
bao gồm cả phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
được và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá
vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí chung của doanh nghiệp. Chi
phí quản lý kinh doanh bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quả trình bán hàng của
doanh nghiệp như: Lương của nhân viên bán hàng, chi phí bốc dỡ hàng hóa, chi
phí chuyển hàng, chi phí kho bãi lưu trữ hàng hóa…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp như: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, lương của nhân viên quản ký doanh
nghiệp, chi phí văn phòng, khấu hao tài sản dùng cho quản lý…
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

4


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Chi phí hoạt động tài chính là phản ánh các khoản chi phí hoạt động
tài chính bao gồm các khoản chi phí lỗ liên quan đến hoạt đông đầu tư tài chính,
chi phí đi vay và cho vay vốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của
doanh nghiệp bao gồm: chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán TSCĐ , phạt tiền
do vi phạm hợp đồng kinh tế, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi bao gồm thuế thu
nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại nhằm mục đích xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
1.1.4. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh ,
hoạt động tài chính và hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
Hoạt động kinh doanh cuả doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:
-

Kết quả hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ: Là hoạt động sản xuất

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh
chính và sản phẩm kinh doanh phụ.
-

Kết quả hoạt động tài chính: Là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài

chính ngắn hạn và dài hạn với mục tiêu kiếm lời.
-

Kết quả hoạt động khác: Là hoạt động ngoài dự kiến của doanh


nghiệp.
1.1.5.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời, chính xác tình hình phát sinh
hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại, giá trị…

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

5


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả trạng thái
như hàng tồn kho…
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để phản ánh
doanh thu một cách chính xác và kịp thời để lập báo cáo tiêu thụ.
- Lựa chọn phương án tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
phù hợp.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng loại hoạt
động trong doanh nghiệp như: chi phí quản lý kinh doanh, giá vốn hàng bán…
Từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả từng hoạt động, giám sát tình

hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà nước để họ có căn cứ đánh giá sức mua,
đánh giá tình hình tiêu dùng, đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết để phục vụ cho việc lập báo
cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh kế liên quan đến bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh.
1.2.NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ, VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ .
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng
hóa cho khách hàng mang lại. Các hàng hóa đem biếu tặng, dùng để thanh toán
tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên, trao đổi hàng hóa, làm
phương tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệp cũng phải được hạch toán để
xác định doanh thu bán hàng.
* Điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng:
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

6


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời khi thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu và
chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo
nguyên tắc phù hợp.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Trường hợp về giao dịch cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì
doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả của phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác địch được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dich và chi phí để hoàn thành
giao dịch và cung cấp dịch vụ đó
* Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp
lý từ các khoản đã thu được tiền, hoặc thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có)
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

7



TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tện liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán
- Những doanh nghiệp gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT ( đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thông thường ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp)
- Hợp đồng kinh tế
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

8


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Phiếu thu hoặc giấy báo có của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các sản phẩm
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
* Kết cấu tài khoản:
Nợ
- Số thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp

TK 511




- Doanh thu bán hàng hóa, bất động

tính trên doanh thu bán hàng thực tế

sản đầu tư

của hàng hóa đã cung cấp cho khách

và cung cấp dịch vụ của doanh

hàng và được xác

nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán, chiết khấu thương mại,
kết chuyển cuối kỳ.
- K/c doanh thu thuần vào tài khoản
911
Tổng số phát sinh nợ

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

Tổng số phát sinh có

9



TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Phương pháp hạch toán
TK155, 156(1)

TK 632

Giá gốc của
thành phẩm,
hàng hóa
đã cung cấp

TK911

Kết chuyển
giá vốn
hàng hóa

TK511

Kết chuyển
doanh thu
thuần

TK111, 112, 131


Ghi nhận Tổng
doanh thu giá
bán hàng thanh
toán

TK 521

Các khoản
giảm trừ
doanh thu

TK 156 (2)
TK 3331
Phân bổ chi
phí vận chuyển
vào giá vốn

Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp.
TK 511

TK 131
Tổng số tiền còn
phải thu KH

Doanh thu bán hàng

TK 333 (3331)


TK 111, 112

Thuế GTGT đầu ra

TK 515

Số tiền đã thu
của khách hàng

TK 338 (3387)
Định kỳ kết chuyển
doanh thu

Lãi trả góp
trả chậm

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức trả góp.
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

10


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TK 156, 155

TK 157


Xuất kho TP, hàng hóa giao đại lý
( phương pháp KKTX)

TK 511

TK632

Khi hàng hóa giao đại lý được bán

TK 111, 112, 131…

TK 642

Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý
Doanh thu bán hàng đại lý

TK 333 (3331)

TK 133

Thuế GTGT hoa hồng
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương thức giao đại lý (theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng).

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

11



TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản làm cho doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán xác định là đã bán bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu
thị hiếu.
Thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Hợp đồng mua bán.
- Các chứng từ thanh toán khác như: Phiếu chi, phiếu thu, ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán,…
- Các chừng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…
* Tài khoản sử dụng:
TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại

Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

12


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

* Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 521

- Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng



- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận

hàng bán, doanh thu của hàng bán

cho người mua hàng


bị trả lại sang tài khoản 511 để xác

- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã

định doanh thu thuần của kỳ báo

trả lại tiền cho người mua hoặc tính vào

cáo.

khoản phải thu khách hàng về số sản
phẩm hàng hóa đã bán.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

* Phương pháp hạch toán
TK 111, 112

TK 521

TK 511

Số tiền CKTM , GGHB, HBBTL
Kết chuyển CKTM, GGHB,
( bao gồm cả thuế GTGT đầu ra
HBBTL, phát sinh trong kỳ
phải nộp theo phương pháp trực tiếp)

TK 3331
Nộp thuế GTGT

Xác định số thuế GTGT trực tiếp phải nộp

TK 3332
Nộp thuế TTĐB

Xác định số thuế TTĐB phải nộp

TK 3333

Nộp thuế XK

Xác định thuế XK phải nộp

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

13


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2.Kế toán giá vốn thành phẩm, hàng hóa.
Các phương pháp xác định giá vốn thành phẩm, hàng hóa xuất kho.
Để đưa ra được giá bán hợp lý doanh nghiệp phải xác định giá vốn thành
phẩm, hàng hóa để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác nhận hiệu quả sản xuất kinh

doanh. Trong thực tế cả giá cả mua vào luôn biến động do đơn giá thành phẩm,
hàng hóa mỗi lần nhập kho là khác nhau điều này đòi hỏi kế toán phải có một
phương pháp xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa xuất kho trên cơ sở đơn giá
nhập tương ứng. Hiện nay, có nhiều cách tính giá vốn thành phẩm, hàng hóa
khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp mà lựa chọn phương pháp
cho phù hợp.
Có 4 phương pháp tính giá vốn hàng bán:
* Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá thực tế TP, hàng hóa = Số lượng TP, hàng hóa x Đơn giá bình quân
xuất kho

xuất kho

xuất kho

Bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá thành phẩm,
hàng hóa tồn đầu kỳ

Trị giá thành phẩm,
hàng hóa nhập trong kỳ

Số lượng thành phẩm,
hàng hóa tồn kho đầu kỳ

Số lượng TP, hàng hóa
nhập kho trong kỳ

Đơn giá bình quân
gia quyền cả kỳ


Phương pháp này có ưu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhưng có
nhược điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tiến độ
của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tính biến động của
thành phẩm, hàng hóa.
Bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá bình quân

Trị giá TP, hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i

Sau lần nhập thứ i

Số lượng TP, hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

14


TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được hạn chế của phương
pháp trên nhưng tính toán khá phức tạp, tốn nhiều công sức. Do đó phương pháp
này thường được các doanh nghiệp có ít loại thành phẩm, hàng tồn kho và có
lưu lượng thành phẩm, hàng hóa nhập xuất trong kỳ ít.
* Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO):
FIFO được áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm, hàng hóa được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được tiêu thụ trước. Và hàng còn lại cuối kỳ là

hàng được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị thành phẩm, hàng hóa tồn kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
LIFO được áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm, hàng hóa được mua
vào sau cùng thì sẽ được xuất trước. Phương pháp này ngược với phương pháp
trên chỉ thích hợp với giai đoạn lạm phát.
* Phương pháp thực tế đích danh:
Khi xuất lô hàng nào thì tính giá vốn theo thực tế nhập kho đích danh của
lô hàng đó. Giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ lúc nhập kho đến lúc
xuất ra ( trừ trường hợp điều chỉnh). Phương pháp này thì thích hợp với hàng
hóa có giá trị cao và có tính tách biệt như vàng, bạc, kim loại quý hiếm, đá
quý…
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02-VT), phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01GTKT3/001), hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ khác có liên quan…
* Tài khoản sử dụng:
TK 632: “ Giá vốn hàng bán”
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

Sịnh viên: Nguyễn Thị Thu – QT1807K

15


×