Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.76 KB, 32 trang )

CHƯƠNG VI  

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH 
DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH 
TOÁN QUỐC TẾ 


NỘI DUNG  
1. Khái quát về các nghiệp vụ liên quan đến 
ngoại tệ.  
2. Nguyên tắc kế toán trong nghiệp vụ ngoại tệ.  
3. Phương pháp kế toán nghiệp vụ kinh doanh 
ngoại tệ và thanh toán quốc tế.  


1.KHÁI QUÁT VỀ CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN 
QUAN ĐẾN NGOẠI TỆ  
• Các nghiệp vụ về tiền gửi, tiết kiệm, tiền vay.  
• Kinh doanh ngoại tệ 
• Dịch vụ thanh toán quốc tế  
 


CÁC NGHIỆP VỤ VỀ TIỀN GỬI, TIẾT 
KIỆM, TIỀN VAY   
    Theo pháp lệnh ngoại hối và các văn bản 
hướng dẫn thi hành.  


CÁC GIAO DỊCH KINH DOANH NGOẠI TỆ


• Khái quát các giao dịch kinh doanh ngoại tệ. 
• Thuế GTGT trong kinh doanh ngoại tệ  
• Kết quả kinh doanh ngoại tệ.  


CÁC GIAO DỊCH KINH DOANH NGOẠI TỆ  

KINH DOANH NGOẠI TỆ

NV SƠ CẤP

SPOT

FORWARD

NV PHÁI SINH

SWAPS

FUTURES

OPTIONS


GIAO DỊCH GIAO NGAY (SPOT)  

     
    Là  giao  dịch  hai  bên  thực  hiện  mua,  bán 
một  lượng  ngoại  tệ  theo  tỷ  giá  giao  ngay  tại 
thời  điểm  giao  dịch  và  kết  thúc  thanh  toán 

trong vòng 2 (hai) ngày làm việc tiếp theo. 


GIAO DỊCH KỲ HẠN  
( FORWARS ) 

    Là  giao  dịch  hai  bên  cam  kết  sẽ  mua,  bán 
với nhau một lượng ngoại tệ theo một mức tỷ 
giá  xác định và việc thanh toán sẽ được thực 
hiện vào thời điểm xác định trong tương lai. 


THUẾ GTGT TRONG KDNT 
 
 
 
 
 


KẾT QUẢ KDNT 


VÍ DỤ   
• Tại NHTMCP Kim Ngân, CN1, có các số liệu về KDNT USD trong 
tháng 6/N như sau:  
Ngày
1/6

Dư đầu

Mua vào
Bán ra
ngày(USD)
(USD)
(USD)
10.000(*)
2.000
3.500

Tỷ giá
VND/USD
22.625/50

14/6

6.000

4.000

22.660/75

30/6

12.000

6.500

22.680/90

(*) Số dư đầu ngày 10.000 USD tương ứng với 226.100.000 VND


Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp, KQKD ngoại tệ tháng
6/N


VÍ DỤ 1  
USD
Bán ra
Mua vào
Tỷ giá BQ
Mvtu(*)
KQKD

VND

Ghi chú

14.000
20.000

(*) Doanh số mua vào tương ứng với ngoại tệ bán ra


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG 
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ 
• TK chi tiết : Hạch toán theo nguyên tệ và VND  
• TK tổng hợp: Hạch toán theo VND 
• Các nghiệp vụ KDTN: Hạch toán đồng thời 2 
bút toán theo VND và theo nguyên tệ.  
• Thu nhập, chi phí bằng NT: Hạch toán quy đổi 

ra VND ngay tại thời điểm phát sinh thông qua 
NV mua bán NTKD  


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG 
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ 
• Cuối kỳ lập BC: 
 Các khoản mục tiền tệ có gốc NT: Quy đổi số dư ra 
VND theo tỷ giá do NHNN công bố. Chênh lệch tỷ 
giá phản ánh vào TK CLTGHĐ 
 Các khoản mục phi tiền tệ: Không đánh giá lại. 
 Xử lý chênh lệch tỷ giá theo chuẩn mực KTVN số 
10. 


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG NGHIỆP 
VỤ NGOẠI TỆ 
• Các khoản mục tiền tệ có gốc NT :  
 Tiền bằng ngoại tệ. 
 Các khoản phải thu, phải trả, cho  vay bằng ngoại tệ.  
 

• Các khoản mục phi tiền tệ có gốc NT:  
 TSCĐ 
 Vật liệu. 
 Các khoản góp vốn đầu tư, mua CP bằng NT  
 


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG NGHIỆP 

VỤ NGOẠI TỆ 
• Các khoản mục tiền tệ có gốc NT :  
 Ghi nhận ban đầu : Theo tỷ giá ngày giao dịch  
 Trình bày trên BCĐKT : Theo tỷ giá cuối kỳ.  
 

• Các khoản mục phi tiền tệ có gốc NT:  
 Ghi nhận ban đầu : Theo tỷ giá ngày giao dịch  
 Trình bày trên BCĐKT : Theo tỷ giá ngày giao dịch.  
 
 


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG NGHIỆP 
VỤ NGOẠI TỆ 

• Xử lý chênh lệch tỷ giá :  

    Cuối năm tài chính, CLTG phát sinh trong kỳ và 
đánh giá lại cuối kỳ liên quan đến HĐKD được đưa 
vào  Thu nhập, Chi phí KDNT trong kỳ  
• Tỷ giá sử dụng:  
Tỷ giá do NHNN công bố  
Tỷ giá mua bình quân 
Tỷ giá trao ngay  
Tỷ giá kỳ hạn 


3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGHIỆP 
VỤ KDNT VÀ TT QUỐC TẾ   

• Kế toán NVKDNT 
– TK sử dụng  
– Nghiệp vụ giao ngay 

• Kế toán NVTTQT  
– TK sử dụng  
– KT Nghiệp vụ chuyển tiền 
– KT Nghiệp vụ nhờ thu 
– KT Nghiệp vụ L/C 

 


KẾ TOÁN NVKDNT  
• Tài khoản sử dụng :  
– TK 4711 
– TK4712 
– TK1031…  


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ

TK 4711 - Mua bán NTKD




TÀI KHOẢN SỬ DỤNG  
NỢ


TK 4712- Thanh toán mua bán
NTKD

- Số tiền VND chi ra để
mua NT trong kỳ
- K/C lãi KDNT
- Điều chỉnh CL tăng tỷ
giá



- Số tiền VND thu về do bán
NT trong kỳ
- K/C lỗ KDNT
- Điều chỉnh CL giảm tỷ giá

Số tiền VND chi ra
Số tiền VND thu về do
mua NTKD còn cuối kỳ bán NT từ nguồn khác chưa
mua bù đắp .


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ

TK 633- Chênh lệch đánh giá lại công
cụ tài chính phái sinh




-Số chênh lệch giảm do
đánh giá lại số dư các tài
khoản công cụ tài chính
phái sinh bằng ngoại tệ theo
tỷ giá đánh giá lại của ngày
cuối kỳ (Lỗ)
-Kết chuyển số chênh lệch
tỷ giá cuối năm tài chính
vào Tài khoản Thu nhập

- Số chênh lệch tăng do đánh giá
lại số dư các tài khoản công cụ tài
chính phái sinh bằng ngoại tệ theo
tỷ giá đánh giá lại của ngày cuối
kỳ (Lãi)
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá
cuối năm tài chính vào Tài khoản
Chi phí

Chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong năm chưa xử lý

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
năm chưa xử lý


KẾ TOÁN NV GIAO NGAY  
TK 4711


TK thích hợp VND

TK thích hợp NT

TK 4712


KẾ TOÁN NV GIAO NGAY  
HẠCH TOÁN KQKD NT  
TK 721

TK 4742
TK 821

TK 6311


KẾ TOÁN NV THAN TOÁN QUỐC TẾ  
• Thanh toán chuyển tiền (Remittance): 
– Chuyển tiền thư (M/T) 
– Điện chuyển tiền (T/T) 
• Thanh toán nhờ thu 
– Nhờ thu trơn (Clean collection) 
– Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary 
Collection): 
• D/A (Documents againts acceptance) 
• D/P  (Documents againts payment) 
• Thanh toán tín dụng chứng từ (L/C) 



×