Tải bản đầy đủ (.doc) (9,886 trang)

giáo án lớp 6 chỉnh sửa theo 5 hoat động mới năm 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.78 MB, 9,886 trang )

Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần 1
Tiết 1

6/1

6/2

6/3

Chương I
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Không có
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu “thông tin là gì?”


1. Thông tin là gì?
GV – Tìm hiểu khổ thơ trích từ bài thơ “Đoàn - Thông tin là tất cả những gì đem lại
thuyền đánh cá” của nhà thơ Huy Cận. Và trả lời sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
câu hỏi SGK.
vật, sự kiện …) và về chính con người.
-> HS trả lời câu hỏi.
GV- Câu trả lời đó cũng chính là thông tin em thu
nhận được khi đọc khổ thơ.
GV – Hai bạn A, B đọc sách, điều đó giúp gì cho
hai bạn A, B?
-> HS: giúp A, B hiểu biết.
GV – Bạn Nam đang xem chương trình thời sự trên
Đài THVN, điều đó giúp được gì cho bạn Nam?
-> HS: giúp Nam biết được tin tức về các vấn đề …
GV: đưa ra một số thông tin khác làm VD, cho HS
nhận xét và rút ra kết luận về thông tin.
HS: nhận xét, ghi bài.
HĐ2: Tìm hiểu “hoạt động thông tin của con 2. Hoạt động thông tin của con
người”.
người.
GV – Nghe đài dự báo về thời tiết vào buổi sáng - Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và
cho ta biết được điều gì?
truyền (trao đổi) thông tin được gọi
-> HS: tình hình về thời tiết nắng/mưa, nhiệt độ chung là hoạt động thông tin. Xử lý
cao/thấp.
thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó
GV – Đèn (đỏ) tín hiệu giao thông cho ta biết được đem lại sự hiểu biết cho con người
điều gì?
- Thông tin trước khi xử lý được gọi là



-> HS: đèn đỏ đang bật, các phương tiện giao thông thông tin vào, còn thông tin nhận được
phải dừng lại trước vạch sơn trắng.
sau khi xử lý gọi là thông tin ra. Việc
?Làm thế nào để biết được những thông tin trên?
tiếp nhận chính là để tạo thông tin vào
-> HS: nghe = tai, nhìn = mắt.
cho quá trình xử lý.
GV: KL, đó là quá trình tiếp nhận thông tin.
* Mô hình xử lý thông tin
Thông tin có vai trò hết sức quan trọng, chúng ta
Thông tin
Thông tin
không chỉ tiếp nhận thông tin mà còn lưu trữ, trao
vào
Xử lý ra
đổi và xử lý thông tin. KL về HĐ thông tin.
GV: nhấn mạnh sự quan trọng của việc xử lý thông
tin, đưa ra VD cụ thể (phân tích xử lý thông tin ở - Việc lưu trữ, tuyền thông tin làm cho
thông tin và những hiểu biết được tích
VD trên - đèn đỏ giao thông);
luỹ và nhân rộng.
HS: một số HS đưa ra mô hình xử lý thông tin.
GV: kết luận
IV.
CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- Thông tin là gì?
- Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó.

2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Bài tập 3 Sách Tin học dành cho THCS quyển 1 (trang 5)
- Học bài, chuẩn bị bài cho tiết 2 bài 1: Thông tin và tin học với câu hỏi:
+ Thế nào là hoạt động thông tin và tin học?
+ Hãy nêu một số ví dụ về hoạt động thông tin của con người?


Lớp (ngày dạy)
Ngày dạy
Tuần 1
Tiết 2

6/1

6/2

6/3

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thông tin là gì?
- Em hãy lấy một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: tìm hiểu “Hoạt động thông tin và tin học”
3/ Hoạt động thông tin và tin học
GV: Con người tiếp nhận thông tin bằng cách nào? - Một trong các nhiệm vụ chính của tin
-> HS: bằng các giác quan (thính giác, thị giác, xúc học là nghiên cứu việc thực hiện các
giác, khứu giác, vị giác)
hoạt động thông tin một cách tự động
GV: Con người lưu trữ, xử lý các thông tin đó ở nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
đâu?
(KN: Tin học là ngành khoa học công
-> HS: Bộ não giúp con người làm việc đó.
nghệ nghiên cứu các phương pháp, các
GV: Nhưng ta biết các giác quan và bộ não của con quá trình xử lý thông tin một cách tự
người là có hạn! (VD: chúng ta không thể nhìn động dựa trên các phương tiện kỹ thuật
được những vật ở quá xa hay quá nhỏ).
mà chủ yếu là MTĐT).
GV: Để quan sát các vì sao trên trời, các nhà thiên
văn học không quan sát bằng mắt thường được. Họ
sử dụng dụng cụ gì
-> HS: Họ sử dụng kính thiên văn.
GV: Dụng cụ gì giúp em quan sát các tế bào trong
khi thực hành ở môn sinh học?
-> Kính hiển vi.

GV: Khi em bị ốm cha mẹ em đo nhiệt độ cơ thể
bằng cách nào?
-> HS: bằng nhiệt kế.
GV: Các em cũng không thể tính nhanh với các con
số quá lớn … con người đã không ngừng sáng tạo
các công cụ, phương tiện tương tự trên giúp mình


vượt qua những giới hạn ấy, máy tính điện tử ra đời
với mục đích ban đầu là hỗ trợ cho công việc tính
toán của con người.
- Với sự ra đời của máy tính, ngành tin học ngày
càng phát triển mạnh mẽ. Một trong những nhiệm
vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ
sở sử dụng máy tính điện tử.
- Nhờ sự phát triển của tin học, máy tính không chỉ
là công cụ trợ giúp tính toán thuần tuý mà nó còn
có thể hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực khác
nhau của cuộc sống.

- Nhờ sự phát triển của tin học, máy
tính không chỉ là công cụ trợ giúp tính
toán thuần tuý mà nó còn có thể hỗ trợ
con người trong nhiều lĩnh vực khác
nhau của cuộc sống.

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.

- Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn
chế của các giác quan và bộ não.
- Đọc bài đọc thêm “Sự phong phú của thông tin” (Nếu còn thời gian)
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Làm các bài tập còn lại
- Học bài, chuẩn bị bài 2 “Thông tin và biểu diễn thông tin” với các câu hỏi:
+ Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Và nêu ví dụ cho từng dạng đó?
+ Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trên, em hãy thử tìm xem còn có dạng
nào khác không?


Lớp (ngày dạy)
Ngày dạy
Tuần 2
Tiết 3

6/1

6/2

6/3

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu(nếu có).

2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thông tin là gì? cho ví dụ về thông tin?
- Thế nào là hoạt động thông tin? Cho các ví dụ về mô hình quá trình xử lí thông
tin?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu các dạng cơ bản của thông tin
1/ Các dạng thông tin cơ bản
GV: Tìm hiểu bài hát “cùng nhau ta đi lên” và nội dung - Ba dạng thông tin cơ bản: văn bản, âm
phần khởi động. Và trả lời câu hỏi SGK.
thanh và hình ảnh.
HS trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và chốt ý.
GV: Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thông
tin. Hãy lấy một số ví dụ về thông tin?
HS: Các bài báo, tín hiệu đèn giao thông …
GV: Những thông tin này em tiếp nhận được nhờ
những cơ quan cảm giác nào?
HS: Bằng thị giác và thính giác.
GV: Em hãy lấy một số ví dụ về thông tin ở dạng văn
bản, hình ảnh...
VD: Văn bản: bài toán, báo chí, bài văn, quyển
truyện.....Hình ảnh: Hình vẽ, tấm ảnh của bạn..
GV: Em nào lấy ví dụ về thông tin ở dạng âm thanh?
HS: Tiếng gọi cữa, tiếng chim hót, tiếng đàn piano, bài

hát..…
GV: Nhận xét có ba dạng thông tin cơ bản: văn bản,
hình ảnh, âm thanh.
2/ Biểu diễn thông tin
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và - Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
vai trò
thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
GV: Thông tin hết sức phong phú, đa dạng, con người VD: Người nguyên thủy dùng sỏi để
có thể thu nhận thông tin dưới dạng khác: mùi, vị, cảm chỉ số lượng thú săn được.


giác (nóng lạnh, vui buồn…). Nhưng hiện tại ba dạng - Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
thông tin nói trên là ba dạng thông tin cơ bản mà máy định đối với mọi hoạt động thông tin
tính có thể xử lý được. Con người luôn nghiên cứu các của con người.
khả năng để có thể xử lý các dạng thông tin khác.
Trong tương lai có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lý
được các dạng thông tin ngoài 3 dạng cơ bản nói trên.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn bản, hình ảnh, âm
thanh thì thông tin còn được thể hiện bằng nhiều cách
khác nhau như: dùng sỏi để tính, dùng nét mặt thể hiện
điều muốn nói..
HS: Suy nghĩ và liên hệ thực tế cuộc sống.
GV: Vậy biểu diễn thông tin là gì ?
HS: Là thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn thông tin ?
HS: Như người khiếm thính dùng nét mặt, cử động của
tay để thể hiện điều muốn nói.
GV: Nhận xét.
Chú ý cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu

diễn khác nhau, chẳng hạn để diễn tả một buổi sáng đẹp
trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm
xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác thơ;
Cùng các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng hay
đồ thị…
GV: cho HS lấy thêm VD, HS: lấy VD.
GV: Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ và
chuyển giao thông tin thu nhận được. Thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng có thể tiếp nhận (Có thể hiểu
và xử lý được).
Không chỉ vậy, biểu diễn thông tin có còn có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung
và quá trình xử lý thông tin nói riêng. Chính vì vậy con
người không ngừng cải tiến, hoàn thiện và tìm kiếm các
phương tiện công cụ biểu diễn thông tin mới.
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa
dạng khác nhau?
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài, xem các bài tập SGK/9.
- Tìm hiểu các phần còn lại của bài (biểu diễn thông tin trong máy tính) và trả lời
các câu hỏi:
+ Thế nào là biểu diễn thông tin trong máy tính?
+ Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành các dãy bit?


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần 2

Tiết 4

6/1

6/2

6/3

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu(nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Thông tin có những dạng cơ bản nào và vai trò của biểu diễn thông tin là gì?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin 3/ Biểu diễn thông tin trong máy tính
trong máy tính điện tử
- Thông tin biểu diễn trong máy tính
GV: Đối với người khiếm thị em có thể dùng hình điện tử dưới dạng bit gồm hai ký tự 0
ảnh để trao đổi thông tin được không? Vì sao?

và 1.
HS: Không. Vì người khiếm thị không nhìn thấy.
GV: Nhận xét.
GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ con người trong
hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn
dưới dạng phù hợp. Đối với máy tính thông dụng
hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bit. Dãy bit chỉ
gồm hai kí tự 0 và 1.
- Đơn vị lưu trữ thông tin:
HS: Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính.
+ Đơn vị bé nhất dùng để lưu trữ thông
Thông tin trong máy tính được biểu diễn bằng các tin là bit
dãy số 0 và 1 gọi là dãy bit. Có thể hiểu nôm na + Các bội của bit:
rằng bit là đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai 1Byte (B) = 8bit
trạng thái có hoặc không. Làm việc với 2 kí hiệu 0 1Kilobyte(KB) = 1024B = 210B
và 1 (số nhị phân) tương đương với làm việc với 1Megabyte (MB) = 1024KB = 210KB
các trạng thái của bit. Trong tin học, thông tin lưu 1Gigabyte (GB) = 1024MB = 210MB
giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu.
GV: Làm sao để biết lượng thông tin này nhiều hơn
lượng thông tin kia?
HS: thảo luận, trả lời.
GV: Đơn vị bé nhất dùng để lưu trữ thông tin là bit.
Tại mỗi thời điểm trong một bit chỉ lưu trữ được
hoặc là chữ số 0 hoặc là chữ số 1. Từ bit là viết tắt


của Binary Digit (Chữ số nhị phân). Trong tin học
ta thường dùng một số đơn vị bội của bit sau đây:
Tên gọi
Viết tắt

Giá trị
Byte
B
8 bit
Kilobyte
KB
1024Bytes = 210B
Megabyte
MB
1024KB = 210KB
Gigabyte
GB
1024MB = 210MB
IV. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố
- Theo em, tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
- Hãy đổi: 21MB ra byte, bit, Kilobyte.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 3: “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính?”.
+ Tìm hiểu khả năng và hạn chế của máy tính?
+ Khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông
tin hữu hiệu?


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 3
Tiết: 5


6/1

6/2

6/3

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I. MỤC TIÊUCẦN ĐẠT
- Biết khả năng ưu việt của máy tinh
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
- Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- KTBC:
+ Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin?
+ Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
- DVBM: Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu xem máy tính có thể làm được
những gì?

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính

GV: Khi em thực hiện phép toán nhân có 10 số trên máy
tính và em tính bằng tay thì cách nào nhanh hơn?
HS: Thực hiện phép tính trên máy tính nhanh hơn.
GV: Máy tính có thể thực hiện hàng tỷ phép toán trên một
giây, do đó có thể cho ra kết quả trên trong chốc lát.
HS: Lắng nghe
GV: Máy tính thực hiện phép tính nhanh, vậy kết quả có
chính xác không?
HS: Chính xác
GV: Các máy tính hiện đại đã cho phép không chỉ tính
toán nhanh mà có độ chính xác cao.
HS: Lắng nghe, suy nghĩ và liên hệ thực tế.
GV: Giới thiệu khả năng lưu trữ của máy tính.
Máy tính có thể hoạt động cả ngày không cần nghỉ ngơi
HS: Ghi nhớ nội dung chính
 Máy tính là một công cụ đa dụng và có khả năng rất to
lớn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính
GV: Giới thiệu lại khả năng của máy tính điện tử.
HS: Chú ý lắng nghe

Nội dung
1/ Một số khả năng của máy tính
- Tính toán nhanh
- Tính toán với độ chính xác cao
- Lưu trữ lớn
- Làm việc không mệt mỏi

2/ Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?

- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công việc văn phòng


GV: Hướng dẫn cách vận dụng các khả năng của máy tính
điện tử để thực hiện các công việc cụ thể.
HS: Chú ý và ghi nhớ nội dung chính.
GV: VD: Nhờ khả năng tính toán nhanh, ta sử dụng máy
tính vào công việc giải toán...
HS: Lắng nghe.
GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận dụng khả năng làm việc
không mệt mỏi của máy tính?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính không thể
làm
GV: Máy tính có khả năng làm được rất nhiều công việc,
tuy nhiên máy tính có thể phân biệt được mùi vị không?
HS: Máy tính không thể phân biệt mùi vị
GV: Nếu ta không điều khiển thì máy tính có làm được gì
không các em?
HS: Máy tính sẽ không làm được việc gì nếu như không
có con người điều khiển
GV: Máy tính tự làm việc không theo hướng dẫn của con
người được không?
HS: Không. Máy tính chỉ làm việc theo chỉ dẫn của con
người.
GV: Như vây máy tính có khả năng rất lớn tuy nhiên máy
tính không thể tự làm việc nếu không có con người điều
khiển.


- Hỗ trợ công tác quản lý
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và rô-bốt
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến

3/ Máy tính và điều chưa thể
- Máy tính chưa thể có khả năng tư duy và
cảm giác (phân biệt mùi vị…)
-> Máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn con
người
- Con người làm ra máy tính -> Con người
quyết định sức mạnh của máy tính.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì máy tính có thể thực hiện với sự trợ giúp
của máy tính điện tử?
- Em đã làm gì trên máy tính ?
-.Hạn chế của máy tính là gì?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài 4 “Máy tính và phần mềm máy tính”.
+ Tìm hiểu thế nào là mô hình ba bước? cho ví dụ?
+ Hãy kể tên một số bộ phận cơ bản của máy tính? Tại sao CPU có thể coi
như bộ não của máy tính?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG



Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 3
Tiết: 6

6/1

6/2

6/3

BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Biết khả năng ưu việt của máy tinh
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
- Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- KTBC:
Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
- DVBM:
Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu xem máy tính có thể làm được những gì?


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Giới thiệu mô hình ba bước
GV: Nhắc lại các giai đoạn quá trình xử lí thông
tin.
HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin gồm: thông
tin vào, xử lí, thông tin ra.
GV: Mô hình quá trình xử lí thông tin có phải là
mô hình ba bước không?
HS: Mô hình quá trình xử lí thông tin là mô hình
ba bước
GV: Trong thực tế, nhiều quá trình có thể được mô
hình hoá thành một quá trình ba bước như : Giải
toán:
GV: Lấy ví dụ về mô hình ba bước.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính.
GV: Em nào đưa ra cho cô ví dụ khác về mô hình
ba bước ?
HS: Nấu cơm
Gạo, nước : INPUT
Vo gạo, cho nứơc vào vừa đủ, bắt lên bếp nấu chín
cơm : XỬ LÍ
Nồi cơm : OUTPUT
GV: Như vậy để máy tính có thể giúp đỡ con

Nội dung
Mô hình quá trình 3 bước

Nhập

(input)

Xử lý

Xuất
(outpu

VD: Pha trà mời khách
t)
Trà, nứơc sôi: INPUT
Cho nước sôi vào ấm có sẵn trà đợi cho
nguội rót ra cốc: XỬ LÍ
Cốc trà : OUTPUT


người trong quá trình xử lí thông tin, máy tính
phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất thông tin đã xử
lí.
Hoạt động 2: Giới thiệu cấu trúc máy tính và
chương trình
GV: Theo các em thì máy tính có những gì ?
(Em dự đoán xem máy tính có những bộ phận
nào)
HS: Máy tính gồm: chuột, bàn phím, màn hình,
CPU.
GV: ác em làm việc với máy tính, thì nhập thông
tin vào đâu, thấy thông tin ở đâu ?
HS: Em nhập thông tin vào từ bàn phím, nhìn thấy
trên màn hình.
GV: Nhận xét.

GV: Tất cả các máy tính đều được xây dựng trên
cơ sở một cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí trung
tâm, thiết bị vào ra, và để lưu dữ liệu thì máy tính
có bộ nhớ.
HS: Lắng nghe
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung tâm (CPU);Bộ
nhớ; Thiết bị vào ra.
HS: Chú ý ghi nhớ nội dung chính.
GV: Trong ba khối chức năng của máy tính, bộ
phận nào quan trọng nhất ?
HS: Bộ xử lí trung tâm
GV: Nhận xét
GV: Vậy bộ xử lí trung tâm hoạt động được là nhờ
vào đâu ?
HS: Bộ điều khiển trung tâm hoạt động dưới sự
điều khiển của chương trình.
GV: Nhận xét
HS: Lắng nghe

1/ Cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối
chức năng chủ yếu: Bộ xử lí trung tâm, bộ
nhớ, các thiết bị vào ra.
- Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
a/ Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Bộ xử lý trung tâm (CPU) có thể được coi
là bộ não của máy tính.
- CPU thực hiện các chức năng tính toán,

điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của
máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
b/ Bộ nhớ
- Bộ nhớ trong: Lưu trữ chương trình và dữ
liệu trong quá trình máy tính làm việc.
+ Thành phần chính của bộ nhớ trong là
RAM. Khi máy tính tắt, toàn bộ thông tin
trong RAM sẽ bị mất đi
- Bộ nhớ ngoài: được dùng để lưu trữ lâu dài
chương trình và dữ liệu. Đó là: đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD/DVD, USB,… Thông tin lưu
trữ trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi
ngắt điện.
Đơn vị đo thông tin: bit, byte, kilobyte,
megabyte, gigabyte
c/ Thiết bị vào ra
Thiết bị vào ra (thiết bị ngoại vi) được chia
thành 2 loại chính:
+ Thiết bị nhập dữ liệu (input): bàn phím,
chuột, máy quét, ..
+ Thiết bị xuất dữ liệu (Output): màn hình,
máy in, …

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hãy kể tên một số bộ phận cơ bản của máy tính? Tại sao CPU có thể coi như bộ
não của máy tính?

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Học bài, làm bài tập 1, 3 trang 19
- Chuẩn bị bài 4: “Máy tính và phần mềm máy tính”

+ Hãy quan sát mô hình hoạt động của máy tính và cho biết gồm mấy bước?
+ Cho biết đâu là thiết bị vào? đâu là thiết bị ra ?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 4
Tiết: 7

6/1

6/2

6/3

BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình
- Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tinh và ý thức rèn luyện tác phong làm
việc khoa học, chuẩn xác
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:

- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- KTBC
+ Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính?
+ Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Lấy một số ví dụ về thiết bị vào và thiết bị
ra.
+ Có mấy loại bộ nhớ? Dữ liệu lưu ở bộ nhớ nào thì toàn bộ dữ liệu sẽ bị mất khi tắt
máy
- DVBM: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về máy tính và phần mềm của máy tính.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 3: Quá trình xử lí thông tin của máy
tính
GV: Nhờ có các khối chức năng: bộ xử lý trung
tâm mà máy tính là một công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu.
GV: Hãy quan sát mô hình hoạt động của máy tính
và cho biết gồm mấy bước?
HS: Quá trình hoạt động xử lí thông tin của máy
tính gồm 3 bước
GV: Quá trình hoạt động xử lí thông tin của máy
tính gồm 3 bước
GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? đâu là thiết bị ra ?
HS: Thiết bị vào: bàn phím, chuột. Thiết bị ra là:
máy in, loa, màn hình.
GV: Thiết bị vào: bàn phím, chuột. Thiết bị ra là:

máy in, loa, màn hình

Nội dung
2/ Máy tính là một công cụ xử lý
thông tin
- Quá trình xử lí thông tin trong máy
tính được tiến hành một cách tự động
theo sự chỉ dẫn của chương trình.


GV: Nhận xét.
Hoạt động 4: Giới thiệu phần mềm máy tính
GV: Giới thiệu về phần cứng và phần mềm.
HS: Chú ý lắng nghe
GV: Máy tính hoạt động là nhớ vào đâu ?
HS: Sự điều khiển của con người thông qua
chương trình.
GV: Khi không có chương trình thì máy tính có
hoạt động không?
HS: Khi không có chương trình thì máy tính sẽ
không hoạt động được vì không có chương trình
điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng phần
mềm.
GV: Người ta chia phần mềm thành 2 loại: Phần
mền hệ thống và phần mền ứng dụng.
- Phần mềm hệ thống điều khiển hoạt động
phần cứng là chính máy.
- Phần mềm ứng dụng các phần mềm giúp ta
học tập giải trí .

HS: Chú ý lắng nghe
GV: Hãy lấy ví dụ về phần mềm ứng dụng.
HS: Phần mềm ứng dụng như: games, MS Word
GV: Nhận xét

3/ Phần mềm và phân loại phần mềm
a/ Phần mềm là gì?
- Người ta gọi các chương trình máy
tính là phần mềm máy tính hay ngắn
gọn là phần mềm
b/ Phân loại phần mềm
- Phần mềm được chia làm hai loại:
phần mềm hệ thống và phần mềm ứng
dụng
- Phần mềm hệ thống: DOS,
WINDOWS 98..
- Phần mềm ứng dụng: Chương trình đồ
hoạ, tính toán, tra từ điển Anh Việt

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài tập: Xây dựng các phát biểu đúng từ các cụm từ sau:
Hệ điều hành
Là một phần mềm ứng dụng
Windows XP
Là một phiên bản của hệ điều hành
Chương trình Word
Là phần mềm ứng dụng quan trọng nhất
Phần mềm
Là phần mềm hệ thống
Là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng

dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Học bài, làm bài tập 5 trang 19
- Chuẩn bị bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính_KT 15’.
- Đọc và tìm hiểu nội dung, nghiên cứu cách thực hành
+ HS tìm hiểu tại nhà (nếu có máy) và quan sát các bộ phận của máy tính
như: bàn phím, chuột, màn hình, ổ cứng, ổ mềm… và tìm hiểu chức năng của
chúng?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 4
Tiết: 8

6/1

6/2

6/3

BÀI TH 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH_KT 15’
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân
- Thực hiện được việc bật/tắt máy tính
- Thực hiện được một số thao tác với bàn phím
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- KT 15 PHÚT
ĐỀ:
Câu 1:(6đ)Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản? Mỗi dạng cho một ví dụ?
Câu 2:(4đ)Máy tính có những khả năng nào?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Có ba dạng thông tin cơ bản:
• Văn bản
(1đ)
Cho VD: (tự suy nghĩ)
(1đ)
• Hình ảnh
(1đ)
Cho VD: (tự suy nghĩ)
(1đ)
• Âm thanh
(1đ)
Cho VD: (tự suy nghĩ)
(1đ)
Câu 2:

+ Khả năng tính toán nhanh
(1đ)
+ Tính toán với độ chính xác cao
(1đ)
+ Khả năng lưu trữ lớn
(1đ)
+ Khả năng làm việc không mệt mỏi.
(1đ)
- DVBM: Hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu về chiếc máy tinh qua bài thực hành hôm
nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
GV: cho HS quan sát các bộ phận của
máy tính như: bàn phím, chuột, màn hình,
ổ cứng, ổ mềm… và giới thiếu chức năng
của chúng
HS: quan sát, lắng nghe.

Nội dung
1/ Nhận biết các bộ phận của máy tính cá nhân
a/ Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản
- Bàn phím (keyboard): là thiết bị nhập dữ liệu
chính của máy tính.
- Chuột (mouse): là thiết bị điều khiển nhập dữ liệu


(Sau mỗi phần dừng lại trả lời câu hỏi của được dùng trong môi trường giao diện đồ hoạ của
học sinh nếu có học sinh thắc mắc)
máy tính

b/ Thân máy tính
Thân máy tính chứa nhiều thiết bị phức tạp, bao
gồm bộ vi xử lý (CPU), bộ nhớ (RAM), nguồn
điện … được gắn trên một bảng mạch có tên là
bảng mạch chủ
c/ Các thiết bị xuất dữ liệu
- Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động của máy
tính và hầu hết giao tiếp giữa người và máy tính.
- Máy in: thiết bị dùng để đưa dữ liệu ra giấy
- Loa: thiết bị dùng để đưa âm thanh ra
d/ Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng: là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu của
máy tính, có dung lượng lưu trữ lớn.
- Đĩa mềm: có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng để
sao chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính
khác
- Ngoài ra còn có các loại thiết bị nhớ hiện đại như
CD/DVD, flash (USB) …
2/ Khởi động máy tính
GV: thuyết trình cho HS cách bật máy
Bật công tắc màn hình và công tắc trên thân máy
tính, làm mẫu cho HS quan sát, yêu cầu
tính. Quan sát các đèn tín hiệu và quá trình khởi
HS thực hiện
động của máy tính qua các thay đổi trên màn hình.
HS: quan sát, thực hành
Đợi cho đến khi máy tính kết thúc quá trình khởi
GV: HD HS làm quen với chuột và phím: động và ở trạng thái sẵn sàng.
cho HS gõ một vài phím với chương trình 3/ Sử dụng bàn phím
Notepad, di chuyển chuột trên màn hình

Phân biệt khu vực chính của bàn phím, nhóm các
HS: quan sát, thực hiện
phím số, nhóm các phím chức năng
GV: HD HS tắt máy tính đúng cách, làm
4/ Sử dụng chuột
mẫu cho HS
Di chuyển chuột và quan sát sự thay đổi vị trí của
con trỏ chuột trên màn hình
HS: quan sát, thực hành
5/ Tắt máy tính
Tắt máy tính đúng cách: nháy chuột vào nút
ở góc bên dưới màn hình -> nháy nút

chọn Shut down. Quan sát quá trình tự kết thúc
và tắt của máy tính
Tắt màn hình (nếu cần)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Kể và thực hiện lại các thao tác trên các bộ phận máy tính

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Chuẩn bị bài 5: Luyện tập chuột
+ Tìm hiểu một số thao tác chính với chuột gồm những thao tác nào?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 5

Tiết: 9

6/1

6/2

6/3

CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân biệt các nút chuột
- Biết các thao tác cơ bản với chuột
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KTBC
Kể tên một số linh kiện máy tính mà em biết? Những linh kiện nào dùng để nhập dữ
liệu?
DVBM: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em các thao tác với chuột và luyện tập các
thao tác đó.


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
HĐ 1: Làm quen với chuột máy tính
GV: Theo em chuột máy tính lại có tên như vậy?
Trong máy tính chuột đóng vai trò gì ? Đó là công cụ
thuộc bước nào trong ba bước sau ?

Dữ liệu
vào

Xử lí

Dữ liệu ra

HS : Trả lời
GV : Nhận xét và chốt ý
GV: Các cách đưa yêu cầu vào máy tính? Cách đưa
lệnh nào nhanh hơn? tại sao?
HS: trả lời (dùng chuột, phím, các thiết bị nhập)
GV: để sử dụng máy tính thuận lợi chúng ta cần biết
cách đưa dữ liệu và yêu cầu vào máy tính. Bài hôm
nay chúng ta sẽ biết sử dụng và rèn luyện một thiết bị
quen thuộc đó là “chuột”.
GV: Cho biết các bộ phận của chuột máy tính?
HS: Gồm nút trái chuột, nút phải chuột, thanh cuộn
GV: Chuột máy tinh có những loại nào?
HS: Chuột máy tính có loại có dây và không dây.

Nội dung
1/ Làm quen với chuột máy tính

- Chuột máy tính đều có chung các bộ
phận gồm: nút trái chuột, nút phải chuột,
thanh cuộn.
- Chuột máy tính có loại có dây và không
dây.

2. Cách cầm, giữ chuột máy tính.


HĐ 2: Cách cầm, giữ chuột máy tính.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình, cho biết hình nào
cầm chuột đúng? Và giải thích tại sao
HS: Quan sát và trả lời
GV: Nhận xét và chốt ý.
GV: Lưu ý học sinh các kỹ năng thực hành
- Cầm chuột đúng cách: úp bàn tay phải lên chuột và
đặt các ngón tay đúng vị trí:

HĐ 3: Các thao tác chính với chuột
- Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình: cho hs quan
sát sự thay đổi vị trí của con trỏ chuột trên màn hình,
với các phần mềm khác nhau con trỏ chuột có thể ở
dạng khác.
- Di chuyển chuột: cầm chuột đúng cách di chuyển
nhẹ nhàng trong khi chuột vẫn tiếp xúc với bàn di.
- Nháy và nháy đúp: Nháy chuột nhẹ nhàng, thả tay
dứt khoát kể cả nháy đúp chuột
Chú ý: ngồi đúng tư thế, hợp vệ sinh, cổ tay thả lỏng
và không đặt cánh tay lên những vật cứng, nhọn


- Dùng tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt
lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải.
- Bàn tay thẳng với cổ tay, không tạo ra
các góc gẫy giữa bàn tay và cổ tay.
- Chuột cần luôn giữ trên mặt phẳng
ngang
3/ Các thao tác chính với chuột
- Di chuyển chuột: giữ và di chuyển chuột
trên mặt phẳng ngang (không nhấn bất cứ
nút chuột nào)
- Nháy nút trái chuột (nháy chuột): nhấn
nhanh nút trái chuột và thả tay.
- Nháy nút phải chuột: nhấn nhanh nút
phảu chuột và thả tay
- Nháy đúp chuột: nhấn nhanh hai lần liên
tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và
thả tay
- Xoay nút chuột: Nhấn giữ nút cuộn và
xoay nhẹ lên hoặc xuống.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Cho HS sử dụng chương trình ở mức cao nhất và tuyên dương những HS: thực
hành nhanh nhất, cố gắng nhất.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Chuẩn bị phần còn lại của bài 5: “Luyện tập chuột”
+ Xem phần luyện tập chuột (thực hành thêm tại nhà nếu có máy).


E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 5
Tiết: 10

6/1

6/2

6/3

BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Phân biệt các nút chuột.
- Biết các thao tác cơ bản với chuột.
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KTBC

- Các thao tác chính với chuột? Mô tả cách thực hiện các thao tác đó?
DVBM: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em các thao tác với chuột và luyện tập các
thao tác đó.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
HĐ 4: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm mouse
skills.
GV: HD HS khởi động phần mềm và các thao tác sử dụng
HS: Quan sát, thực hiện lại
GV nhận xét và hướng dẫn thao tác chuyển qua mức khác
HS quan sát và ghi chép

Nội dung
4. Luyện tập sử dụng chuột
với phần mềm mouse skills
Mức 1: di chuyển chuột
Mức 2: nháy chuột
Mức 3: nháy đúp chuột
Mức 4: nháy nút phải chuột
Mức 5: kéo thả chuột

GV: Cho h/s thực hành luyện tập chuột với phần mềm
mouse skills, Hướng dẫn các h/s còn yếu, theo dõi h/s
trong quá trình thực hành
HS chú ý sửa sai
GV chốt ý và phân công thực hành
HS: Nghiêm túc thực hành luyện tập chuột để đạt được
mức cao nhất (Expert: Rất tốt)


Thực hành: Luyện tập chuột.
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Mức 5

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Cho các HS thi luyện nhanh với phần mềm mouse skill: tính số điểm đạt được, cho
điểm hs đạt kết quả cao nhất.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Luyện tập chuột, tìm hiểu làm quen với bàn phím.
- Chuẩn bị cho bài 6 “Học gõ mười ngón”
+ Theo em để rèn luyện tốt kỹ năng gõ phím cần những yếu tố nào. Tại sao?


+ Ích lợi của việc gõ bàn phím bằng mười ngón?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần 6
Tiết: 11

6/1

6/2


6/3

BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết cấu trúc của bàn phím; các hàng phím.
- Lợi ích của việc ngồi đúng tư thế ngồi đúng.
- Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KTBC
- Các thao tác chính với chuột gồm những thao tác nào?
DVBM: Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách gõ phím qua bài hôm nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
GV: Theo em để rèn luyện tốt kỹ năng gõ phím cần
những yếu tố nào. Tại sao?
HS: quan sát trả lời
GV: Giới thiệu bằng hình ảnh cho HS biết về cách bố
trí các hàng phím, các phím chức năng, phím điều
khiển. Chỉ rõ cho HS biết các phím soạn thảo (khi gõ

sẽ hiển thị kí tự vừa gõ trên màn hình).
Hàng phím cơ sở:

Nội dung
1/ Bàn phím máy tính
Khu vực chính của bàn phím bao gồm 5
hàng phím: Các hàng phím từ trên xuống
dưới lần lượt là:
+ Hàng phím số
+ Hàng phím trên
+ Hàng phím cơ sở: có hai phím F và J. Đây
là hai phím dùng làm vị trí đặt ngón trỏ.
Tám phím trên hàng cơ sở A, S, D, F, J, K,
Phím chữ F và phím chữ J là 2 phím có gai chính là L, ; còn được gọi là các phím xuất phát
+ Hàng phím dưới
nơi dùng để đặt hai ngón trỏ của 2 tay.
+ Hàng phím chứa phím cách
Hàng phím trên:
Các phím khác: có các phím điều khiển đặc
biệt như: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps
Và hàng phím dưới:
lock, Tab, Enter và Backspace.
Hướng dẫn cách đặt các ngón tay cho HS thực hành.
Chỉ cho HS nhận thấy được các ngón tay nào thì phụ
trách những phím nào trên từng dãy phím. Không vội
vàng, chủ yếu cho HS luyện tập thao tác đúng để rèn
luyện về sau
HS: quan sát, tự tổng hợp kiến thức
2/ Tư thế ngồi, cách đặt tay gõ phím và



GV: Khi làm việc với máy tính tư thế ngồi của người
dùng như thế nào là đúng?
HS: thảo luận, trả lời
GV: Hướng dẫn HS về mặt kỹ thuật và gọi hs thực
hành lại.
GV: Đặt tay như thế nào là đúng qui tắc?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS một số quy tắc cần tuân thủ khi
đặt tay để HS có thể tự rèn luyện ở nhà hoặc tự giác
kết hợp rèn luyện trong các bài thực hành sau.

GV: Việc gõ bàn phím bằng mười ngón mang lại ích
lợi gì?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận giúp gõ nhanh văn bản một cách chính
xác còn giúp hình thành tác phong làm việc chuyên
nghiệp với máy tính. Giúp con người “thoát ly” khỏi
việc gõ và tập trung tư duy vào nội dung gõ, tránh
phân tán làm ảnh hưởng đến chất lượng của văn bản

ích lợi của việc gõ mười ngón.
a/ Tư thế ngồi
Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng không ngửa ra
sau cũng như không cúi về phía trước, mắt
nhìn thẳng vào màn hình, hai tay thả lỏng
trên bàn phím
b/ Cách đặt tay gõ phím.
- Hai bàn tay đặt lên bàn phím sao cho hai
ngón cái đặt lên phím cách (spacebar)

- Các ngón còn lại đặt lên các phím xuất
phát của hàng phím cơ sở.
Chú ý:
- Luôn đặt các ngón tay lên hàng phím cơ
sở.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, không nhìn
xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím theo quy
định.
c/ Ích lợi của việc gõ mười ngón.
- Tốc độ nhanh hơn
- Gõ chính xác hơn

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Cho HS thực hành gõ bàn phím

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Rèn luyện ở nhà (nếu có), nghiêm túc trong các giờ thực hành tiếp theo
- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài 6: Học gõ mười ngón.
+ Cách đặt tay và gõ phím như thế nào cho đúng?
+ Tìm hiểu cách luyện gõ các hàng phím?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần 6
Tiết 12


6/1

6/2

6/3

BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
I. MỤC TIÊU TIÊU CẦN ĐẠT:
- Biết cấu trúc của bàn phím; các hàng phím.
- Lợi ích của việc ngồi đúng tư thế ngồi đúng.
- Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KTBC
- Gọi một số HS nhắc lại về bàn phím: hàng phím cơ sở, hàng phím trên … gồm những
phím nào?
DVBM: Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách gõ phím qua bài hôm nay

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
GV: Nhắc về cách đặt tay trên phím, tư thế ngồi ..

Sau đó cho HS luyện tập gõ các phím theo các mục
trong phần 2 SGK/37
HS: Luyện tập – gõ đúng các ký tự theo yêu cầu
của bài luyện

Nội dung
3/ Luyện tập gõ mười ngón với phần
mềm Rapid Typing.
- Cách đặt tay và gõ phím
- Luyện gõ các phím hàng cơ sở
- Luyện gõ các phím hàng trên
- Luyện gõ các phím hàng dưới
- Luyện gõ kết hợp các phím
- Luyện gõ các phím ở hàng số
- Luyện gõ kết hợp các phím ký tự trên toàn
bộ bàn phím
- Luyện gõ kết hợp với phím Shift

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Nhận xét về thái độ luyện tập của HS, khen các em tích cực.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Luyện tập gõ phím ở nhà (nếu có) – học bài.
- Chuẩn bị bài 7: “Quan sát hệ mặt trời”
+Xem cấu tạo giao diện của phần mềm gồm những gì?

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG


.



Lớp (ngày dạy)
Vắng
Tuần: 07
Tiết: 13

6/1

6/2

6/3

BÀI 7
QUAN SÁT HỆ MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Quan sát Trái Đất, Mặt Trăng, Mặt Trời và các Vì sao.
- Hiện tượng ngày và đêm, các mùa trong năm, các hiện tượng trăng tròn, trăng
khuyết, nhật thực, nguyệt thực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án.
- Đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh :
- Đọc trước bài mới.
- SGK, Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KTBC

Trình bày cấu tạo của bàn phím máy tính?
Tư thế ngồi như thế nào là đúng?
DVBM: Thầy và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về hệ mặt trời thông qua phần mềm
Solar System

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của Gv và Hs

Nội dung
1. Giao diện chính của phần mềm.
GV: Giới thiệu phần mềm.
- Phần mềm mô phỏng hệ mặt trời, giải
GV: Khởi động phần mềm cho HS quan thích một số hiện tượng như nhật thực,
sát trên máy chiếu.
nguyệt thực.
- Phần mềm cho biết hệ mặt trời của
chúng ta có những hành tinh nào.

2. Quan sát Trái đất
a) Quan sát Trái đất (SGK)
b) Quan sát ngày đêm
- Quan sát chuyển động của các hành tinh - Thời gian Trái Đất tự quay một vòng
quanh trục của mình là một ngày đêm.
trong Hệ Mặt Trời.
Nháy nút lệnh EARTH trong cửa sổ nút Khi quay, phần bề mặt Trái Đất hướng về
Mặt Trời sẽ là ngày phần còn lại sẽ là đêm
lệnh quan sát Trái Đất.
c) Các mùa trên trái đất
- Kéo thả chuột trên hình Trái Đất để di
chuyển đến các vùng khác nhau trên Trái Trái Đất quay quanh trục của mình và



×