Tải bản đầy đủ (.doc) (444 trang)

Giáo án cả năm ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 444 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
jGiao án ngữ văn 7

Năm học 2010 - 2011
Tuần 1 - Tiết 1
NS:.15/08/2010..../.....

Văn bản:

ra

Cổng trờng mở

ND:23/08/2010..../.....

(Lý Lan).

A- Mục tiêu bài học:

-Hocsinh: Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng
sâu sắc của cha mẹ đối với con cái. Thấy đợc ý nghĩa lơn lao của
nhà trờng đối với cuộc đời của mỗi con ngời.
- Giáo dục sự trân trọng, biết ơn công lao của cha mẹ luôn quan
tâm đến việc học tập của con, từ đó có ý chí phấn đâu vơn lên
trong học tập.
- Rèn kỹ năng đọc, kể. Hiểu đợc yếu tố biểu cảm trong chơng
trình ngữ văn 7vận dụng làm văn B/Cảm.
B- Chuẩn bị:

- Thầy
: Đọc SGK, TLTK, soạn giáo án.


- Trò : Đọc trớc văn bản ở nhà + soạn bài.
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên học sinh vắng (nếu có).
- Làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
GVgiới thiệu: Lý Lan là một nhà văn, nhà báo có tài về khai thác tâm
lý nhân vật. Tâm lý nhân vật qua ngòi bút của Lý Lan còn hiện rõ hơn
qua bút pháp miêu tả rất tinh tế. Hôm nay chúng ta sẽ thấy rõ điều đó
qua văn bản: Cổng trờng mở ra.
Hoạt động của thầy
?nêu hiểu biết về t/giả V/bản
- GV hớng dẫn cách đọc: Đây là văn
bản mô tả tâm trạng của ngời mẹ trớc

H.
động
của
trò

Nội dung các hoạt
động
I. giới thiệu tác giả văn
bản.

SGK


1


Giáo án Ngữ văn 7
đêm khai trờng của con... khi đọc
đọc bằng giọng tâm tình, sâu
lắng...
- GV đọc mẫu - gọi 2 học sinh đọc hết
văn bản. Khi đọc GV + HS nhận xét
cách đọc.
? Gọi HS đọc chú thích văn bản.
? Tóm tắt văn bản băng một vài câu
ngắn gọn.
- HS tóm tắt, GV bổ sung.
? Tác giả viết về việc gì Trong thời
điểm nào?
GV ghi lên bảng chính.
? Trong đêm trớc ngày khai trờng của
con, tâm trạng của ngời mẹ và con có
gì khác nhau? Nó thể hiện ở chi tiết
nào?
- Mẹ : + Trằn trọc không ngủ đợc.
+ Mẹ nhớ buổi khai trờng của
mẹ trớc kia sâu đậm.
+ Mẹ nhớ sự nôn nao, hồi hộp,
chơi vơi, hốt hoảng...
+ Đêm nay mẹ không ngủ đợc.
- Con: Giấc ngủ đến nhẹ nhàng nh
uống một ly sữa, ăn một cái kẹo....
đang mút kẹo.

? Qua những chi tiết trên em thấy tâm
trạng của 2 mẹ con nh thế nào?

HS
đọc
HS
trả lời

II. Đọc-hiểu VB
A Đọc
.

B.Tìm hiểu VB
*Chủ đè: Văn bản viết
về tâm trạng của ngời
mẹ trong đêm không
ngủ đợc trớc ngày khai
trờng của con.

- Mẹ: Thao thức không
ngủ đợc, suy nghĩ
triền miên.
- Con: Ngủ thanh thản,
nhẹ nhàng, vô t.

? Em có nhận xét gì về 2 tâm trạng
ấy? Vì sao?
- Hoàn toàn khác nhau Vì ngời con
nhỏ dại, còn ngây thơ, hồn nhiên và vô
t (6 tuổi), tâm trạng ấy là phù hợp với

lứa tuổi.
? Theo em, vì sao mẹ không ngủ đợc?
- HS thảo luận nhóm để trả lời (có thể
có nhiều ý kiến khác nhau GV phải

2


Giáo án Ngữ văn 7
tôn trọng ý kiến của các em).
? Có phải không ngủ đợc vì mẹ lo
lắng cha sắm đủ điều kiện học tập
cho con không?
- Không, ngời mẹ đã suy nghĩ về ấn tợng thuở nhỏ của mình.
? ấn tợng ấy là gì? và mẹ nghĩ nh
thế nào?
Gọi HS đọc đoạn "cái ấn tợng khắc
sâu .... mà mẹ vừa bớc vào".
? Vì sao mẹ lại có ấn tợng sâu sắc về
ngày khai trờng nh vậy?
- Xa kia cha có mẫu giáo, ngày khai
giảng là ngày đầu tiên trong cuộc đời
học trò và bớc vào lớp 1 luôn Ngày
khai trờng là bớc ngoặt lớn nên mỗi lần
nhớ lại, mẹ bâng khuâng, xao xuyến.

- Ngời mẹ nôn nao suy
nghĩ về ngày khai trờng năm xa của chính
mình.


- Ngời mẹ nhẹ nhàng
cẩn thận và tự nhiên
ghì vào lòng con để
con nhớ cảm xúc bâng
khuâng xao xuyến
của ngày khai trờng.

? Nhớ lại ngày khai trờng xa kia của
mình, ngời mẹ mong muốn điều gì?
? Trong văn bản, có phải ngời mẹ đang
nói trực tiếp với con không? Theo em,
ngời mẹ đang tâm sự với ai?
- Không phải mẹ đang nói chuyện trực
tiếp vì con đã ngủ và cũng không nói
với ai cả.
- Ngời mẹ nhìn con đang ngủ nh
đang tâm sự với con nhng thực ra là
mẹ đang nới chuyện với chính mình,
đang tự ôn lại kỷ niệm của riêng
mình.
? Cách viết này có tác dụng gì?
- Ngời mẹ dễ dàng bộc lộ đợc tâm t,
tình cảm và suy nghĩ sâu thẳm khó
nói bằng những lời trực tiếp.
? Qua những lời tâm sự ấy, em hiểu
thêm gì về tấm lòng của ngời mẹ?

- Mẹ có tấm lòng thơng yêu sâu nặng
đối với con cái.


? Câu văn nào trong văn bản nói lên
tầm quan trọng của nhà trờng đối với
thế hệ trẻ?

3


Giáo án Ngữ văn 7
- "ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong
gia đình... đi chệch cả hàng dặm
sau này".
GV: Đây là câu nói rất đúng đắn, có
ý nghĩa sâu sắc vì nớc ta luôn coi
trọng công tác giáo dục, "Giáo dục đào
tạo là quốc sách hàng đầu". Luôn u
tiên cho giáo dục...
? ở Nhật họ có quan niệm nh thế nào
về ngày khai trờng?
- Là ngày lễ của toàn xã hội.
? Kết thúc văn bản ngời mẹ nói: "Bớc
qua cánh cổng trờng là một thế giới kỳ
diệu sẽ mở ra". Đã 7 năm đến trờng,
em hiểu thế giới kỳ diệu ấy là gì?
(Có thể GV gợi ý thêm cho HS để các
em nhận thấy)
- Đến trờng đã mang lại cho em những
gì về tri thức, tình cảm, t tởng, đạo
lý, tình bạn, tình thầy trò...
? Nh vậy, nhà trờng có vai trò nh thế
nào đối với con ngời?

GV: Nhng con ngời chỉ thấy đợc thế
giới kỳ diệu khi ta bớc qua cổng trờng,
ý thức đợc học tập có ý nghĩa quan
trọng với chúng ta sau này. Ngời mẹ đã
cho con thấy đợc điều đó Quả là
một ngời mẹ tuyệt vời.

- Nhà trờng có vai trò
to lớn đối với mỗi con
ngời.

III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật.
2. Nội dung.
IV. Luyện tập:

? Em có nhận xét gì về lời văn trong
văn bản?
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK/9).
? HS đọc, thảo luận theo nội dung câu
hỏi của bài tập 1.
- GV yêu cầu HS trả lời từng ý kiến
GV khái quát.
Dấu ấn sâu đậm vì:
+ Lần đầu tiên đợc cầm bút giấy.
+ Tâm trạng lo âu, hồi hộp.
+ Gặp thầy mới, bạn mới.

4



Giáo án Ngữ văn 7
+ Phải tự lực, xa vòng tay mẹ.
- Bài tập 2: Cho HS về nhà làm.
4. Củng cố:
Gợi ý HS: Viết về kỷ niệm mà em nhớ nhất
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhới, nắm đợc cốt truyện
- Làm bài tập 2: Soạn văn bản "Mẹ tôi".
D. rút kinh nghiệm:

Tiết 2
NS:19/08/2010..../.....
ND24/08/2010:..../....
mi- xi).

Văn bản:

mẹ tôi
(ét - mô - đô - đơ A-

A- Mục tiêu bài học:

- HS hiểu đợc tâm trạng và suy nghĩ của bố En ri cô sau một lần
thiếu lễ độ với mẹ. Thấm thía đợc công lao và tình cảm của mẹ đối với
con.Hiểu yêu thơng k/trọng cha mẹ là tình T/C thiêng liêng của mỗi ngời
- Rèn kỹ năng phát hiện và phân tích các chi tiết đặc sắc của văn
bản.
- Giáo dục tinh thần yêu thơng và kính trọng cha mẹ, cố gắng tránh
những sai phạm với cha mẹ.

B- Chuẩn bị:

- Thầy
: Đọc văn bản - TLTK, soạn giáo án.
- Trò : Chuẩn bị tốt, theo yêu cầu của thầy tiết trớc.
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên HS vắng (nếu có).
- Làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Bài học sâu sắc mà em rút ra từ văn bản "Cổng trờng mở ra"?
Trả lời: - Hiểu đợc tình thơng yêu vô cùng sâu sắc của cha mẹ.
- ý thức đợc vai trò của giáo dục với mỗi con ngời ra sức học
tập để đền đáp công ơn cha mẹ.
3. Bài mới:
GV giới thiệu: Trong cuộc đời của chúng ta, mẹ có vị trí rất quan
trọng, hết sức lớn lao, thiêng liêng... nhng không phải lúc nào ta cũng ý

5


Giáo án Ngữ văn 7
thức đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả.
Văn bản "Mẹ tôi" sẽ cho ta một bài học nh thế.
Hoạt động của thầy

H.
động
của

trò

Nội dung các hoạt
động
I. . Giới thiêu tác giả -

GV hớng dẫn cách đọc: Đọc giọng trầm
lắng, cần hiểu đợc tâm t và tình cảm
buồn khổ của ngời cha trớc lỗi lầm của
con và sự trân trọng của ông với vợ
mình.
- GV đọc mẫu một đoạn gọi HS đọc
nhận xét và sửa chữa.
? Gọi 1 HS đọc 1 số chú thích khó?
Dựa vào chú thích hãy giới thiệu đôi nét
về tác giả ét mô đô đơ A mi xi.
? Ông có những tập truyện ngắn nào?
(SGK/11)
? Văn bản "Mẹ tôi" thuộc tập truyện nào
của ông?

Văn bản.
1. Tác giả: (1846 1908) nhà văn của
Italia.
2. Văn bản:
Văn bản "Mẹ tôi" trích
trong
tập
truyện
"Những tấm lòng cao

cả".
IIĐọc-. Tìm hiểu văn
bản:
A Đọc
B Tìm hiểu VB

? Văn bản thuộc thể loại văn nào?
- Viết th.
? Văn bản là một bức th của ngời bố gửi
cho con nhng tại sao tác giả lại lấy nhan
đề là "Mẹ tôi"?
- Đó là tâm trạng của ngời bố En ri cô Kể
với một thái độ quý trọng của bố đối với
mẹ. Kể về những gian khổ, hy sinh mà
ngời mẹ đã âm thầm, lặng lẽ dành cho
đứa con của mình Vì vậy nhan đề
là "Mẹ tôi".
? Em nhận thấy thái độ của ngời bố đối
với En ri cô nh thế nào? Vì sao?
Vì: + Sự hỗn láo của con nh một nhát
dao đâm vào tim bố vậy.
+ Nhớ lại điều ấy bố không thể nén
cơn tức giận đối với con.
+ Con sẽ không thể sống thanh thản

1. Tâm trạng của bố
En ri cô.

Bố buồn và tức giận En
ri cô vì em phạm lỗi với

mẹ.

6


Giáo án Ngữ văn 7
nếu đã làm cho cha mẹ buồn phiền.
GV: Sự mắc lỗi của En ri cô đã làm cho
bố hết sức đau lòng và buồn bã, mặc dù
En ri cô tự nhận là "lỡ thốt ra" nhng dù
nh thế vô tình đã xúc phạm đến danh
dự của mẹ mà lại là trớc mặt cô giáo
càng làm cho cha mẹ xấu hổ buồn
phiền vì con.
? Theo em vì sao lỗi của En ri cô với mẹ
trớc mặt cô giáo lại càng làm cho bố mẹ
buồn hơn?
- (HS thảo luận trả lời).
+ Con không tôn trọng cha mẹ để ý
xấu cho cha mẹ là không dạy đợc con
ngoan....
GV: Thái độ của ngời bố nh vậy là hợp lý,
kịp thời, thể hiện sự quan tâm và
nghiêm khắc trong việc giáo dục con. Đó
là điều đáng tôn trọng.
? Qua đây em thấy bố En ri cô là ngời
nh thế nào?
- Yêu thơng con, kính trọng vợ.
? Trong truyện có những hình ảnh, chi
tiết nào nói về ngời mẹ của En ri cô?

- Cách đây mấy năm mẹ phải thức suốt
đêm trông chừng hơi thở hổn hển của
con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở
khi nghĩ rằng có thể mất con...
- Mẹ sẵn sàng bỏ hết 1 năm hạnh phúc
để tránh cho con 1 giờ đau đơn, ngời
mẹ có thể đi xin ăn để nuôi con, có
thể hy sinh tính mạng để cứu con.
? Qua đó ta hiểu mẹ En ri cô là ngời
nh thế nào?
GV: Đó là sự hy sinh cao cả, sẵn sàng
nhận mọi đau khổ để cho con hạnh
phúc, lo lắng, đau đơn khi con bị ốm
yếu. Thật là "Nghĩa mẹ nh nớc trong
nguồn chảy ra....".
- Tình nghĩa mẹ không thể đo, đong
đếm đợc. Nó là nguồn vô cùng, vô tận
Vì thế mỗi chúng ta với bổn phận

- Yêu thơng con nhng
nghiêm khắc với con,
muốn con trở thành
ngời con ngoan.
2. Mẹ của En ri cô:

- Là 1 ngời phụ nữ
hiền hậu, nhẫn nại, hy
sinh bản thân mình
vì con. Mẹ hết lòng
thơng yêu con.


3. En ri cô:
- Xúc động trớc bức th
của bố. Đã biết lỗi và sẽ
sửa lỗi của mình.

7


Giáo án Ngữ văn 7
làm con phải biết sống sao cho "bõ" với
công lao trời biển của cha mẹ.
? Khi đọc th của bố thái độ của En ri cô
nh thế nào?
- Vô cùng xúc động.
? Thái độ ấy cho ngời đọc thấy rõ điều
gì trong con ngời En ri cô?
- Biết lỗi và sẽ sửa lỗi.
? Theo em En ri cô có thể trở thành 1
đứa con ngoan không? Vì sao?
- Có.
Đúng bởi mỗi chúng ta không ai có thể
hoàn thiện một cách tuyệt đối. Ai cũng
có những lúc lầm lỗi. Song điều quan
trọng là phải biết nhận ra lỗi và sửa lỗi.
En ri cô đã làm đợc điều đó Chúng
ta tin rằng em sẽ trở thành 1 ngời tốt, 1
đứa con ngoan.
? Theo em En ri cô xúc động còn vì
điều gì khi đọc th của bố?

- HS thảo luận trả lời: Có thể vì những
lý do sau:
+ Vì bố gợi lại những kỷ niệm giữa
mẹ và En ri cô.
+ Vì thái độ kiên quyết và nghiêm
khắc của bố.
+ Vì lời nói chân tình, sâu sắc
của bố.
? Vì sao bố không nói trực tiếp với En ri
cô mà lại phải viết th?
- Tình cảm sâu sắc thờng tế nhị và
kín đáo, nhiều khi khó nói trực tiếp đợc.
- Viết th là để nói riêng với En ri cô tế
nhị, kín đáo, làm En ri cô không mất
lòng tự trọng. Để En ri cô tự nhận ra lỗi
lầm của mình Đây là bài học về
cách c xử trong gia đình, nhà trờng và
xã hội.
? Trong văn bản em thấy câu văn nào
của A mi xi khiến em cảm phục và tâm

III. Tổng kết:
- Nội dung ghi
(SGK).
IV. Luyện tập:

nhớ

8



Giáo án Ngữ văn 7
đắc nhất?
GV: Đó cũng chính là nội dung các em
cần ghi nhớ trong bài học.
Bài tập 1:
1- Chọn đoạn văn em tâm đắc và học thuộc lòng.
2- Kể lại sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền.
Phơng pháp: GV cho HS suy nghĩ (3 /) mỗi bài tập, sau đó gọi HS đọc
bài tập 1 và kể bài tập 2. GV chú ý nghe, sửa cho các em + HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc đoạn văn em thích trong văn bản.
- Xem trớc bài "Từ ghép".
d. rút kinh nghiệm:

Tiết 3
NS18/08/2010:..../.....
ND:26/08/2010..../....

từ ghép

A- Mục tiêu bài học:

- HS nắm đợc cấu tạo của từ ghép (2 loại):
+ Từ ghép chính phụ.
+ Từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc nghĩa của 2 loại từ ghép.
- Phát huy tích cực, tự giác và củng cố kiến thức qua việc vận dụng lý

thuyết vào việc giải quyết các bài tập.S dụng từ ghép khi nói viết VB hợp
lý.
B- Chuẩn bị:

- Thầy
: Đọc SGK , TLTK, soạn giáo án.
- Trò : Chuẩn bị trớc bài mới.
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên HS vắng (nếu có).
- Làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:

9


Giáo án Ngữ văn 7
? ở lớp 6 các em đã đợc biết thế nào là từ ghép? Hãy nhắc lại cho cô
khái niệm từ ghép?
Trả lời: Là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
GV giới thiệu: Vậy từ ghép có mấy loại và nghĩa của chúng ra sao. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:

Hoạt động của thầy

H.
động

của
trò
7/

GV: Treo bảng phụ chép sẵn các ví dụ gọi HS đọc.
? Trong các từ ghép "Bà ngoại", "Thơm
phức" ở ví dụ trên, tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng chính.
Rõ ràng "bà" không thể rõ nghĩa
bằng"Bà ngoại".
? Em có nhận xét gì về trật tự của
những tiếng trong những từ ấy?
3/
- Tiếng chính đứng trớng tiếng phụ.
GV: Vậy từ ghép có tiếng chính, tiếng 7/
phụ. Tiếng bổ sung ý nghĩa cho tiếng
chính. Tiếng chính đứng trớc tiếng phụ
ngời ta gọi là từ ghép chính phụ.
? Lấy ví dụ về từ ghép chính phụ.
- Bà nội, ông ngoại....
4/
GV treo bảng phụ chép sẵn 2 ví dụ
trong SGK (14).
? Câu văn trên trích từ đâu? Có nội
dung gì?
- Trích từ văn bản "Cổng trờng mở ra".
- Nội dung: Sự chuẩn bị chu đáo của ngời mẹ cho đứa con trớc hôm khai giảng
về đụng cụ học tập.
? Từ ghép "Quần áo", "Trầm bổng" có

phân ra tiếng chính tiếng phụ không? 25/
Vì sao?
5/

Nội dung các hoạt
động
I. Các loại từ ghép:
1. Xét ví dụ:
* VD 1:
a. Bà
ngoại
T. chính
T.phụ
b. Thơm
phức
T. chính
T.phụ.
- Tiếng chính đứng
trớc tiếng phụ.
Từ ghép chính phụ.

* VD 2:

Từ ghép "Quần áo",
"Trầm bổng" không
phân tiếng chính,
tiếng phụ.
- Giữa các tiếng bình
đẳng nhau về ngữ
pháp.


10


Giáo án Ngữ văn 7
- Không phân tiếng chính tiếng phụ.
- Vì: + Từng tiếng trong từ đều có
nghĩa.
+ Bình đẳng nhau về ngữ pháp.
GV: Rõ ràng ở từ ghép "Bà ngoại" hay
"Thơm phức"thì giữa 2 tiếng bà + ngoại
có quan hệ với nhau về mặt nghĩa bởi
tiếng "ngoại" làm rõ nghĩa cho tiếng
"bà". Tiếng "bà" chỉ có nghĩa chung
chung.
- Còn từ ghép "Quần áo", nghĩa của 2
tiếng khi tách ra đều có ý nghĩa riêng,
không phụ thuộc vào nhau.
GV kết luận: Từ ghép này ta gọi là từ
ghép đẳng lập.
? Qua phần phân tích trên, em hãy cho
biết:
+ Từ ghép có mấy loại?
+ Đó là những loại nào?
+ Đặc điểm của từng loại từ ghép
đó?
? Đọc nội dung ghi nhớ 1.
? Cho biết từ ghép sau thuộc loại từ ghép
nào? Vì sao?
+ Bút xoá.

- GV yêu cầu HS phân tích, đặt câu với
từ ghép đó.
- GV lắng nghe, uốn nắn, sửa cho HS.
GV yêu cầu: Chúng ta quay lại VD phần I 1.
? So sánh nghĩa của từ "Bà ngoại" với
nghĩa của từ "bà"; Thơm phức - Thơm?
- GV phát phiếu học tập để HS thảo luận
làm theo nhóm. Sau đó GV dựa trên
nhận xét của HS để khái quát, kết luận.
- Phiếu học tập: Tìm nghĩa của từ sau:
Bà ngoại

- Chỉ ngời phụ nữ
- Chỉ ngời
phụ nữ

5/

5/

Từ ghép đẳng lập.

5/

2. Ghi nhớ:
SGK (14).

II. Nghĩa của từ
ghép:
1. Từ ghép chính

phụ.

- Có tính chất phân
tích.
-Nghĩa
nghĩa
chính.

hẹp
của

hơn
tiếng

11


Giáo án Ngữ văn 7
đã đẻ ra mẹ mình.
đã
nhiều tuổi.
GV lập bảng tơng tự với từ ghép "Thơm
phức".
? Nhận xét nghĩa của từ ghép chính
phụ với nghĩa của tiếng chính dựa vào 2
bảng phân loại trên xem nghĩa của
chúng có hoàn toàn giống nhau không?
- Không đã có sự phân nghĩa.
? Nghĩa giữa chúng có sự khác nhau nh
thế nào?

- Nghĩa của từ "Bà ngoại" hẹp hơn
nghĩa của từ "bà"
- Nghĩa của từ "Thơm phức " hẹp hơn
nghĩa của từ "thơm".
GV: Nh vậy nghĩa giữa chúng có sự
phân nghĩa và từ ghép chính phụ có
nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc.
GV: Các em đã đợc học về nghĩa của từ.
Hãy:
? Tìm nghĩa của từ "quần áo"và nghĩa
của mỗi tiếng "quần", "áo".
- Quần áo: Chỉ những vật dùng để che
thân thể con ngời.
- Quần:.......
- áo: ..........
? Dựa vào đó, em hãy sửa nghĩa của từ
"quần áo" với những nghĩa của mỗi tiếng
"quần", "áo".
? Nhận xét nghĩa của từ ghép đẳng
lập?
GV: Phân tích tơng tự cới từ ghép đẳng
lập "trầm bổng".
- HS hiểu đợc 2 tiếng có nghĩa ghép lại
với nhau tạo nên một nghĩa chung rộng
hơn, khái quát hơn.
Là sự hợp nghĩa của từ ghép đẳng
lập.
GV khái quát rút ra ghi nhớ 2.

2. Từ ghép đẳng

lập:

- Có tính chất hợp
nghĩa
- Nghĩa khái quát hơn
nghĩa của tiếng tạo
nên nó.

* Ghi nhớ 2: (SGK/14).
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Từ ghép chính phụ:
Xanh ngát, nhà ăn,
nhà máy, cây cỏ, cời
nụ.
- Từ ghép đẳng lập:
Suy nghĩ, lâu đời,
chài lới, ẩm ớt, đầu
đuôi.
2. Bài tập 2:
- Bút bi, bút chì.
- Thớc kẻ.
- Ma rào.
- Làm lụng...
- Ăn cơm...
- Trắng tinh...
- Vui vẻ...
- Nhát dao...
3. Bìa tập 3:


12


Giáo án Ngữ văn 7
? Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của
bài tập cho HS suy nghĩ 2/, sau đó
đứng tại chỗ xếp các từ ghép đó.
? Gọi HS khác nhận xét, sửa chữa cho
đúng.

? Gọi HS đọc, xác định yêu cầu của bài
tập.
GV chia nhớm để HS thảo luận, sau dó cử
đại diện nhóm lên viết thi.
? Gọi HS nhận xét giữa các nhóm bổ
sung, sửa chữa.
GV khuyến khích nhóm tìm đợc nhanh,
nhiều nhất.
- GV cần phân tích cho HS hiểu và
phân biệt đợc làm thêm từ nhng phải là
tiếng phụ... tránh nhầm lẫn với từ ghép
đẳng lập.

- Núi non, núi sông.
- Ham mê, ham lợi.
- Xinh đẹp, xinh tơi.
- Mặt mũi, mặt mày.
- Học hành, học hỏi.
- Tơi vui, tơi tốt.
4. Bài tập 4:

- Một cuốn sách, một
cuốn vở: Sách, vở là
những danh từ chỉ sự
vật ... dới dạng cá thể,
đếm đợc.
Sách vở là từ ghép
đẳng lập có ý nghĩa
tổng hợp chỉ chung
cả loại nên không thể
nói 1 cuốn sách vở.
5. Bài tập 5 + 6:
5a: Không phải - hoa
hồng là 1 loại danh từ
riêng.

Phơng pháp: Nh bài tập 1 + bài tập 2
GV hớng dẫn HS tìm những tiếng bình
đẳng về ngữ pháp với những từ đã cho.

? Tại sao nói: Một cuốn sách, một cuốn vở
mà không nói: Một cuốn sách vở?
GV hớng dẫn HS tra từ điển tiếng Việt.
- Bài tập 7 khó. Yêu cầu HS về nhà làm
4. Củng cố:
? HS đọc lại 2 phần ghi nhớ.
? Đa ra 2 cặp từ ghép, yêu cầu HS phân biệt đâu là từ ghép
đẳng lập, đâu là từ ghép chính phụ, giải thích vì sao?
VD: Quạt điện, ăn uống.

13



Giáo án Ngữ văn 7
5. Dặn dò:
- HS thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập.
- Đọc trớc bài "Liên kết trong văn bản".
d. rút kinh nghiệm:

Tiết 4

liên kết văn bản

NS:19/08/2010..../.....
ND27/08/2010:..../....
A- Mục tiêu bài học:

- HS thấy rõ:
+ Muốn đạt đợc mục đích gián tiếp thì văn bản phải có tính liên
kết. Sự liên kết ấy phải đợc thể hiện trên cả 2 mặt: Hình thức ngôn ngữ
và nội dung ý nghĩa.
+ Cần vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu xác định đợc một văn
bản có tính liên kết.nắm phơng tiên LK ;câu từ thích hơp
+ Củng cố kiến thức qua phần luyện tập.
B- Chuẩn bị:

- Thầy
: Đọc SGK , TLTK, soạn giáo án.
- Trò : Đọc, chuẩn bị theo yêu cầu của thầy tiết trớc.
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:


1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên HS vắng (nếu có).
- Đợc làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách + vở của phân môn.
3. Bài mới:
GV giới thiệu: Liên kết văn bản là một yếu tố vô cùng quan trọng để
văn bản có sức thuyết phục đối với ngời đọc và ngời nghe. Vậy thế nào là
liên kết trong văn bản, phơng tiện để liên kết trong văn bản là gì? Bài
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy

H.
động
của
trò
15/

GV: Cho HS đọc đoạn văn mục I - 1a.

Nội dung các hoạt
động
I- Tính liên kết và
phơng tiện liên
kết trong văn bản.
1. Tính liên kết
trong văn bản:
- Tìm hiểu đoạn


14


Giáo án Ngữ văn 7
? Đoạn văn trích trong văn bản nào? Của
ai?
- Văn bản "Mẹ tôi" - A ma xi.
? Thực chất đoạn văn này trong văn bản
muốn nói điều gì?
- Tâm trạng của bố trớc lỗi lầm của con (En
ri cô), đó là tâm trạng buồn rầu, tức giận,
không hài lòng về hành độg của En ri cô
đối với mẹ trớc mặt cô giáo... để từ đó
En ri cô thấy đợc lỗi lầm của mình...
? So với văn bản thì đoạn văn này có gì
khác?
- Có sự cắt bớt nội dung một số câu.
? Nếu bố En ri cô chỉ nói mấy câu nh vậy
thì En ri cô có hiểu điều bố nói không?
- Không hiểu.
? Lý do vì sao En ri cô không hiểu ý bố?
Em chọn lý do đúng trong số những lý do
sau: (SGK/17).
- GV treo bảng phụ giữa các câu cha có
sự liên kết.
GV giải thích:
Liên: Liền
nối liền nhau,
gắn bó với
Kết: Nối, buộc

nhau.
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc
thì nó phải có tính chất gì?
- Phải có tính chất liên kết.
? Tính chất liên kết trong văn bản là gì?
GV: Rõ ràng nếu một văn bản mang đến
thông tin chắp vá, không có sự liên kết,
không có mối quan hệ với nhau về mặt
nghĩa, câu này cha liên kết với câu kia...
thì ngời đọc không thể hiểu đợc nội
dung trong văn bản đó văn bản phải có
sự liên kết.
? Vậy tính liên kết có vai trò nh thế nào?
trong văn bản?
? Tính liên kết trong văn bản có tác dụng
gì?
- GV khái quát rút ra điểm (1) trong phần

văn.

10/

15/
5/
5/
5/

- Các câu trong văn
bản phải gắn bó
vớinhau về nội dung,

ý nghĩa.

- Liên kết là một
trong những tính
chất quan trọng của
văn bản.
2. Phơng tiện liên
kết trong văn bản.

15


Giáo án Ngữ văn 7
ghi nhớ.
? GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 1 a.
? Do thiếu thái độ của ngời cha trớc
những hành động, việc làm trong đoạn
văn En ri cô không hiểu ý bố.
? Thiếu nội dung ấy đã dẫn đến hậu quả
gì giữa các câu trong văn bản?
- Các câu trong văn bản có sự gắn bó, liên
kết.
? Hãy sửa lại đoạn văn để En ri cô hiểu ý
bố?
- HS đọc lại đoạn văn trong văn bản "Mẹ
tôi" để hiểu nội dung và sửa lại cho
đúng.
- GV lắng nghe sửa cho các em.
? Vậy trong văn bản các câu cần có yêu
cầu gì?

GV kết luận: Đó chính là phơng tiện liên
kết trong văn bản.
? Gọi HS đọc đoạn 2b.
? Chỉ ra sự thiếu sót liên kết trong đoạn
văn?
(?) Thiếu "câu", "từ"nào?
- Thiếu: "bây giờ" và từ đang viết
"con"lại chuyển sang đứa trẻ văn bản
rời rạc, khó hiểu.
? Về nội dung có đảm bảo không? - Có.
? Vì sao vậy?
- Vì thiếu từ - ngôn ngữ liên kết.
? Em hãy sửa lại cho đúng?
- Thêm "bây giờ" và thay từ "đứa trẻ"
bằng từ "con".
GV: Nh vậy trong văn bản các câu không
chỉ có sự liên kết về nội dung, ý nghĩa
mà cần phải có phơng tiện liên kết nữa
đó là gì?
GV khái quát rút ra ghi nhớ 2/18 gọi HS
đọc lại ghi nhớ.
? Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
1.

- Các câu trong văn
bản phải liên kết với
nhau về nội dung và
ý nghĩa.

- Liên kết về phơng

diện hình thức ngôn
ngữ.
* Ghi nhớ (SGK/18).
III- Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Sắp xếp
1- 4 - 2 - 5 - 3.
2. Bài tập 2:
- Về hình thức ngôn
ngữ đoạn văn có vẻ
rất liên kết. Nhng nội
dung giữa các câu

16


Giáo án Ngữ văn 7
? Em hãy sắp xếp các câu trong đoạn văn
để nội dung hợp lý.
- Cho HS suy nghĩ 2/ gọi đọc bài của
mình.
- HS khác nhận xét, sửa chữa...
? Gọi HS đọc đoạn văn đã có tính liên kết
cha? Vì sao?
- Hình thức: Thời gian hợp lý.
- Nội dung: C1: Nói về ngời mẹ đã mất.
C2: Lại kể về việc ngời mẹ dẫn đi.
C3: Nói về việc thiếu lễ độ với mẹ.
C4: Mẹ cho đi chơi.
GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền

và đọc lại đoạn văn đó.
GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
- "Mẹ sẽ đa con đến trờng, cầm tay con
dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà
nói":

không có quan hệ
gắn bó với nhau giữa
các câu đầu chỉ
những sự việc rời
rạc.
3. Bài tập 3:
- Các từ cần điền:
Bà, bà, cháu, bà, bà,
cháu, thế là.
4. Bài tập 4:
- Câu sau giúp ta
hiểu thêm đợc nội
dung của 2 câu trên
và liên kết cả 3 câu
văn.
5. Bài tập 5:

- HS về nhà làm. Tham khảo SGK văn 6
chơng trình cũ để đọc và kể lại truyện.
GV lu ý: Phép màu của ông bụt cũng giống
nh tính liên kết trong văn bản.
4. Củng cố:
? Liên kết trong văn bản có vai trò nh thế nào?
? Phơng tiện liên kết trong văn bản là gì?

5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập.
- Đọc trớc bài 2.
d. rút kinh nghiệm:

17


Giáo án Ngữ văn 7

....
Tuần 2 Tiết 5
NS
ND
Văn bản:

cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài).

A- Mục tiêu bài học:

- Hoc sinh thấy đợc những tình cảm chân thành sâu nặng của 2
anh em Thuỷ. Cảm nhận đợc nỗi đau đơn, xót xa của những bạn nhỏ
chẳng may rơi vào hoàn cản gia đình bất hạnh.
- Biết thông cảm và chia sẻ với những bạn trong hàon cảnh ấy.
- Thấy đợc cái hay trong cách kể chân thật, cảm động.
- Rèn ký năng đọc hiểu tr diễn cảm lời thoại phù hơp tâm trạng NV
.Kể tóm tất tr.
Phân tích các tình tiết truyện và phân tích tâm lý nhân vật trong
truyện.

- Giáo dục lòng nhân hậu, cảm thông, chia sẻ với ngời khác.
B- Chuẩn bị:

- Thầy: + Đọc, nghiên cứu SGK, TLTK, soạn giáo án.
+ Tranh ảnh minh hoạ cho truyện (nếu có), bảng phụ.
- Trò : Soạn bài theo câu hỏi phần "Đọc - hiểu văn bản ".
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên học sinh vắng (nếu có).
- Làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
? Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ (nội dung + nghệ thuật) của 2 văn bản đã
học trong tuần trớc.

18


Giáo án Ngữ văn 7
ra".

? Gọi 1 HS lên làm bài tập 2 phần luyện tập văn bản "Cổng trờng mở
- GV nghe, nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:

GVgiới thiệu: Các em a! Chúng ta thật hạnh phúc biết bao nhiêu khi đ ợc sống trong vòng tay yêu thơng của bố, mẹ.
Ngời đã sinh ra và nuôi dỡng ta khôn lớn trởng thành. Thế nhng không phải ai cũng có đợc hạnh phúc ấy. Nhiều bạn còn nhỏ
nhng sớm phải chia tay với bố hoặc mẹ, hay anh chị em mình . Thật là buồn và đau xót phải không các em. Hôm nay cô
cùng các em chứng kiến hoàn cảnh ấy qua văn bản: "Cuộc chia tay của những con búp bê".


Hoạt động của thầy

H.
động
của trò

GV giới thiệu một số nét về nhà văn Khánh 5/
Hoài để HS hiểu rõ hơn.
HS trả lời
? Giới thiệu đôi nét về truyện ngắn?
10/

GV: Cuộc thi do Viện KHGD và tổ chức cứu trợ
HS trả lời
trẻ em Bátđa Bácmen- Thụy Điển tổ chức năm
1992.
GV: Văn bản chứa chan tình cảm, cảm xúc
xót xa, đau đớn, quyến luyến giữa những
con ngời bất hạnh đọc với giọng trầm, buồn
sâu lắng, thể hiện đợc nội dung của truyện.
- GV đọc mẫu gọi HS đọc hết (3 em).
? Em hãy kể tóm tắt lại câu chuyện xúc
động này?
- Bố mẹ li dị, anh em Thành - Thuỷ phải chia
tay và chia cả đồ chơi.
- Thuỷ muốn anh đa đến trờng lần cuối.
- Đến lớp, cô giáo + các bạn đều thơng cảm
với 2 anh em.
- Về nhà, 2 anh em phải chia tay nhau tật
cùng với những đồ chơi yêu thích. Chỉ 2 con

búp bê là vẫn ở cùng nhau.
GV treo bảng phụ với những nội dung trên
để HS nhìn vào đó để kể tởng tợng.
? Gọi HS đọc phần chú thích GV có thể
giải thích thêm những điều HS cha hiểu.

HS trả lời

25/
HS trả lời

Nội dung kiến
thứ
c
I- Giới thiệu
tác giả - văn
bản:
1. Tác giả:
2. Văn bản:
Đợc
trao
giải
nhì trong cuộc
thi thơ văn viết
về quyền trẻ
em.
II Đọc
VB
A-Đọc


Hiểu

HS trả lời

HS trả lời
HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời

HS trả lời

? Văn bản là một câu chuyện kể về ai? Về
việc gì?
7/
- Kể về cuộc chia tay của 2 anh em Thành và
Thuỷ.

B.Tìm
hiểu
văn bản:

19


Giáo án Ngữ văn 7
? Truyện kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng của HS trả lời
nó là gì?
- Kể theo ngôi thứ nhất. "Tôi" và Thành.

GV: Thành là ngời chứng kiến và cũng phải HS trả lời
chịu nỗi đau nh em gái mình.
- Tác dụng: Tác giả thể hiện một cách sâu
sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng
của nhân vật và làm tăng thêm tính chân
thực của truyện truyện có sức thuyết phục
cao.
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản?
- Gồm 3 phần: Mở, thân, kết.
? Bố cục của văn bản này có gì khác so với bố
cục của các văn bản em đã học ở lớp 6?
(?) MB trong các văn bản ở lớp 6 thờng là gì?
- Giới thiệu nhân vật, sự việc nói ở thân bài.
? Trong văn bản này thì sao?
- Không giới thiệu nhân vật, sự việc mà đi
thẳng vào nội dung của truyện.
GV: Cách mở bài rất tự nhiên.
? Phần thân bài có gì khác?
- Kết hợp miêu tả tâm lý, tình cảm. Nhớ về
quá khứ rồi lại trở về hiện tại.
? Phần kết thúc có đa ra ý kiến nh thờng
thấy trong truyện dân gian không?
- Không, ý nghĩa trong truyện đợc thể hiện
qua các chi tiết trong truyện.
GV: Nh vây kết cấu của văn bản Nhật dụng
cũng có 3 phần. Trong từng phần đợc thể
hiện dới nhiều hình thức khác nhau. Chúng ta
sẽ thấy rõ điều này trong tiết TLV.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần ?

- 4 phần: + giấc mơ thôi: Thành nghĩ về
những ngày đã qua của 2 anh em.
+ Hiếu thảo nh vậy: Cảnh chia đò
chơi.
+ Chào các bạn, tôi đi: Cảnh chia
tay với cô và các bạn.
+ Còn lại: 2 anh em chia tay.

1.
Những
ngày đã qua
của hai anh

20


Giáo án Ngữ văn 7
? Gọi HS đọc đoạn 1.
? Mở đầu truyện là sự việc gì?
- Lệnh 2 em chia đồ chơi.
? Em có nhận xét gì về cách vào truyện
này? Tác dụng của nó là gì?
- Cách vào truyện đột ngột, làm cho ngời
đọc ngạc nhiên muốn theo dõi tiếp truyện
cuốn hút ngời đọc.
GV: Đây là cách vào bài nêu vấn đề.
? Tâm trạng của Thành trớc lệnh chia đồ chơi
của mẹ?
-Thành nhìn mắt em thất vọng buồn
thăm thẳm.

- Nghĩ đến tiếng khóc của em Thành
cũng khóc.
? Sự việc ấy chứng tỏ điều gì?
- Thành rất yêu thơng em, muốn sống bên em
mình.
? Em có nhận xét gì về đoạn văn miêu tả
cảnh bình minh trong đoạn này?
- Rất đẹp, rất vui.
? Việc đa đoạn văn này vào khi 2 anh em
đang buồn có ý nghĩa gì?
- Đó là sự đối lập: Cảnh vui thờng nhật của
cuộc sống >< nỗi đau của 2 anh em làm
tăng nỗi đau trong lòng Thành.
? Thành nghĩ về kỷ niệm gì thuở nhỏ của 2
anh em?
- Thuỷ vá áo cho Thành.
? Đó là kỷ niệm nh thế nào?
- Gần gũi, sâu sắc, chan chứa tình cảm.
? Sau lần vá áo, tình cảm của Thành đối với
Thuỷ nh thế nào?
- Sau lần đó: Chiều nào Thành cũng đi đón
em, vừa đi vừa trò chuyện, Thành giúp em
học.
GV: Những gì Thành nghĩ lại đó là quá khứ
vô cùng đẹp đẽ, những kỷ niệm thân thơng,
gần gũi... cùng với những tháng ngày của 2
anh em sống cùng nhau bên cha mẹ thật vui

em.


- Kỷ niệm gần
gũi, chân chứa
tình cảm yêu
thơng,
quan
tâm đến nhau
sâu nặng.

21


Giáo án Ngữ văn 7
vẻ.
Thế rồi, tất cả đã đi vào quá khứ để giờ
đây 2 anh em phải chia tay; chia những
món đồ chơi quen thuộc.
Cảnh diễn ra nh thế nào? Giờ sau chúng ta
cùng tìm hiểu.
4. Củng cố:
? Gọi 1 HS kể lại văn bản.
5. Dặn dò:
- Soạn tiếp phần còn lại.
- Học thuộc nội dung bài vừa học.
d. rút kinh nghiệm:

---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 6

Văn bản:

NS:.25/08..../.2010....


cuộc chia tay của những con búp


ND:..../.....
(Khánh Hoài).
A- Mục tiêu bài học:

- Thông qua cảnh chia tay đồ chơi và cảnh tạm biệt thầy cô, bạn bè,
cảnh chia tay của 2 anh em; HS thấy đợc tình cảm anh em thân thiết
quý mến, yêu thơng nhau. Từ đó các em tự điều chỉnh hành vi của bản
thân với anh, chị, em của mình để có đợc những tình cảm tốt đẹp.
- Rèn kỹ năng phân tích truyện Nhật dụng.
B- Chuẩn bị:

- Thầy: Đọc, nghiên cứu SGK, TLTK, soạn giáo án.
- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị tốt bài mới.
C- tiến trình tổ chức Các hoạt động dạy - học:

1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sỹ số. Ghi tên học sinh vắng (nếu có).
- Làm trong cả giờ.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hai anh em Thành và Thuỷ có những kỷ niệm gì đẹp của tuổi ấu
thơ? Việc nhắc lại kỷ niệm ấy thẻ hiện điều gì?
Trả lời: - Kỷ niệm: Thuỷ vá áo cho Thành, kỷ niệm Thành đa em đi
học. Trò chuyện cùng nhau rất vui vẻ.

22



Giáo án Ngữ văn 7
Thể hiện sự yêu thơng, gắn bó, quý mến nhau của 2 anh em.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
GVgiới thiệu: Những kỷ niệm thật đẹp đấy nhng cũng không đủ sức
níu kéo tình cảm gia đình, làm tan biến giờ phút chia tay. 2 anh em vẫn
phải xa nhau, phải chia cả những đồ chơi thân thuộc của 2 anh em hàng
ngày.
Hoạt động của thầy

GV: Yêu cầu HS theo dõi và đọc thầm
doạn: "Nhng không.....hiếu thảo nh vậy".
? Nghĩ đến sắp phải chia tay, Thành
mong muốn điều gì?
- Đây chỉ là một giấc mơ.
? Điều đó có thành hiện thực không? Vì
sao?
- Không, vì mẹ lại ra lệnh gay gắt hơn.
(? HS đọc diễn cảm).
? Thái độ của 2 anh em trớc điều lệnh
ấy?
- Thuỷ nh ngời mất hồn, loạng choạng...
Anh em dắt nhau vào nhà.
? 2 anh em có chia đồ chơi không?
(Không).
? Vì sao vậy?
- Vì 2 anh em nhờng nhau vì muốn
dành lại toàn bộ kỷ niệm cho ngời mình
thơng yêu. Thể hiện sự gắn bó giữa 2

anh em. Không chia đồ chơi là không
muốn xa nhau.
? Về sau, khi lệnh mẹ càng gay gắt, 2
anh em đã làm gì với đống đồ chơi?
- Ngời anh quyết định chia đồ chơi.
? Thái độ của em nh thế nào khi anh
chia đồ chơi?
- Chia những thứ khác: Em không quan
tâm để ý đến.

H.
động
của
trò

Nội dung kiến thức
2. Cảnh
chơi.

HS

chia

đồ

trả

lời

HS


trả

lời

- 2 anh em nhờng
nhau, không muốn
chia đồ chơi.
- Về sau: Anh chia đồ
chơi. Dành cho em
phần nhiều.

HS
lời

- Em không đồng ý
chia 2 con búp bê sợ
không có ai canh gác
trả cho anh.
Là hình ảnh tợng
trng cho tình thơng
yêu, quan tâm, gắn

23


Giáo án Ngữ văn 7
- Chia 2 con búp bê: Thuỷ tru tréo, giận
dữ.
? Vì saoThuỷ lại làm nh vây? ý nghĩa

của nó nh thế nào?
- Vì em không muốn búp bê vệ sỹ và em
nhỏ xa nhau, sợ không có ai canh gác cho
anh.
(GV kể lại theo lời kể của ngời anh).
- ý nghĩa: Là hình ảnh tợng trng.
? Theo em, nếu muốn 2 con búp bê đó
không phải chia ra thì có cách giải quyết
nào không? (Thảo luận)
GV: Gọi một số HS nêu cách giải quyết
sau đó chốt lại cách giải quyết hay nhất,
ý nghĩa nhất.
+ Anh để tất cả cho em 2 con búp bê.
+ Em để tất cả cho anh 2 con búp bê.
(+) Bố mẹ Thành Thuỷ làm lành để gia
đình đoàn tụ 2 anh em không phải
xa nhau không phải chia đồ chơi,
GV: ở đây bằng lối kể hiện tại đan xen
với nhau quá khứ đã nêu bật lên đợc tình
yêu thơng nhau của 2 anh em khi chia
đồ chơi và cả trong cuộc sống trớc đó.
? Gọi HS đọc đoạn 3.
? Các bạn có thái độ nh thế nào? khi cô
giáo thông báo về tình hình gia đình
Thuỷ và tin Thuỷ phải xa lớp, theo mẹ về
quê ngoại?
- HS đọc đoan văn đó.
? Thái độ của cô giáo Tâm nh thế nào?
- Thơng Thuỷ, tặng vở, bút, lời chúc.
? Khi Thuỷ nói không đợc đi học nữa,

thầy cô và bạn bè phản ứng nh thế nào?
- Cô giáo tái mặt và nớc mắt giàn giụa, lũ
nhỏ khóc ngày một to hơn.
? Tóm lại, trớc hình ảnh của Thuỷ, tình
cảm của cô giáo, các bạn đối với em nh
thế nào?

HS

trả

lời

3. Cảnh chia tay cô
giáo và các bạn cùng
lớp.

10/
HS

bó với nhau khi còn
sống chung của 2 anh
em.

trả

lời

HS


trả

lời

HS

trả

lời

10/
HS

- Thầy cô, bạn bè ngạc
nhiên,
yêu
thơng,
thông cảm và chia sẻ
nỗi đau đớn xót xa với
Thuỷ.

trả

lời

24


Giáo án Ngữ văn 7
HS


? Nếu em là ngời trong lớp học, đợc
chứng kiến cảnh ấy thì em có cảm nghĩ
gì?
- Xúc động trớc tình cảm giữa con ngời
với con ngời. Đau đớn, xót xa cho hoàn
cảnh của Thuỷ. Giận bố mẹ Thuỷ...
(Tuỳ theo sự trả lời của HS).
? Theo em, những gia đình tan vỡ, con
cái thờng dẫn đến hậu quả gì?
- Sự chia ly, con cái bị thất lạc, phải đi
lang thang tự làm ăn kiếm sống, đánh
mất quyền cơ bản của trẻ. Sự chăm sóc
đầy đủ của cha mẹ, đợc học tập khi còn
nhỏ, sự hồn nhiên, vô t....
GV: Các em a! Đây không chỉ là nỗi đau
của một gia đình mà còn là nỗi đau xót
chung của nhiều gia đình. Vả lại, còn
nhiều gia đình tan nát, con cái không
chỉ mất đi nơi nơng tựa ở bố hay mẹ
mà còn là mát đi nơi nơng tựa của cả
cha và mẹ, các em phải lang thang, cơ
nhỡ... Thậm chí còn gây ảnh hởng xấu
đến xã hội nh nghiện hút.... chứ không
chỉ là không đợc học hành.
? Vậy vai trò của gia đình đối với quyền
trẻ em nh thế nào? (HS khá phát biểu).
- Gia đình đầm ấm, hạnh phúc trẻ em
mới đợc hởng quyền của mình.
GV: HS theo dõi đoạn văn còn lại.

? Câu văn: "Ra khỏi trờng.....nắng vàng ơm" có ý nghĩa nh thế nào?
- Cảnh đời vẫn diễn ra tơi đẹp, nhộn
nhịp >< tâm trạng của 2 anh em đau
đơn, xót xa.
GV: Đó là diễn biến tâm lý đợc miêu tả
chính xác. Tâm hồn Thành đang nổi
giông bão khi sắp phải chia tay với đứa
em gái bé bỏng, thân thơng. Cả trời đát
nh sụp đổ trớc mắt em. Thế mà bên
ngoài mọi ngời, đất trời vẫn bình thờng

trả

lời

HS

trả

lời
HS

trả

lời

5/

4. Cảnh chia
của 2 anh em.


tay

- Cuộc chia tay lu

25


×