Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án cả năm tin học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 115 trang )

Giảng: -

\08\2015: 6A.
\08\2015: 6A.

-

\08\2015: 6B.
\08\2015: 6B.

-

\08\2015: 6C.
\08\2015: 6C.

Chương I

LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
================
Tiết 1+ 2
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I- MỤC TIÊU .

- HS biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II- CHUẨN BỊ

GV: Tài liệu sgk, một số phương tiện lưu trữ thông tin: sách, đĩa mềm, USB,…
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.


1. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
GV: Hằng ngày các em tiếp nhận thông tin
như thế nào?
HS: Từ các nguồn sách, báo, phim, ảnh,…
GV: Vậy thông tin là gì?
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV: Hằng ngày chúng ta tiếp nhận rất nhiều
thông tin. Vậy những thông tin đó có vai trò
quan trọng như thế nào đối với chúng ta?
HS: Trả lời.
GV: Các em tiếp nhận và lưu trữ thông tin
như thế nào?

1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh
(sự vật, sự kiện,…) và về chính con
người.

Hoạt động 3
GV: Đối với con người việc trao đổi, xử lí,
lưu trữ thông tin có diễn ra được không?

HS: Diễn ra bình thường.
GV: Quá trình đó có diễn ra liên tục và với
cường độ lớn được không?
HS: trả lời.
GV: Như vậy máy tính điện tử được ra đời
1

2. Hoạt động thông tin
của con người.
- Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin được gọi
chung là hoạt động thông tin.
- Thông tin trước xử lí gọi là thông tin
vào, thông tin nhận được sau xử lí
được gọi là thông tin ra.
Xử li
Thông tin
Thông tin
ra
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin và tin học của
con người được tiến hành nhờ bộ não
thực hiện việc xử lí, biến đổi, lữu trữ
thông tin.
- Tuy nhiên bộ não của con người
hoạt động thông tin chỉ có hạn 


để đáp ứng cho công việc xử lí và trao đổi
thông tin với tốc độ nhanh.

GV: Cho hs nêu một số ứng dụng của
MTĐT  nắm được vai trò của máy tính
điện tử trong việc thu thập và xử lí thông
tin.
HS: Nếu ví dụ.
GV: Cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk.

Máy tính điện tử ra đời.
- Ngành tin học ngày càng phát triển
mạnh mẽ. Nó có nhiệm vụ nghiên cứu
việc thực hiện các hoạt động thông tin
một cách tự động.

* Ghi nhớ: sgk.

3. Củng cố
- GV: Cho hs trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk.
- HS: Trả lời và lấy ví dụ thực tế.
Câu 2: Ví dụ như mùi (thơm, hôi); vị (mặn, ngọt),…
Câu 5: Chiếc cân để giúp phân biệt trọng lượng, nhiệt kế đo nhiệt độ,…
- GV: Cho hs đọc "Bài đọc thêm 1"
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Làm các câu hỏi trong sgk.

2


Giảng: - \08\2015: 6A.
- \08\2015: 6A.


-

\08\2015: 6B.
\08\2015: 6B.

-

\08\2015: 6C.
\08\2015: 6C.

Tiết 3+ 4
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I- MỤC TIÊU.

- HS nắm được các dạng thông tin cơ bản, các cách biểu diễn thông tin.
- HS nắm được cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu sgk, một số phương tiện lưu trữ thông tin: sách, đĩa mềm, USB,…;
một số bức tranh minh hoạ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ:
1) Thông tin là gì?
2) Hãy nêu một số ví dụ về thông tin và cách thức mà con người thu nhận thông
tin đó.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ


Hoạt động 1
GV: Xung quanh chúng ta có những thông
tin rất đa dạng và phong phú. Vậy đó là
những dạng thông tin nào?
GV: Cho hs thảo luận theo nhóm liệt kê các
dạng thông tin cơ bản.
HS: Hoạt động nhóm theo bàn, tìm các dạng
thông tin và cho biết những thông tin nào
hay dùng nhất?
Hoạt động 2
GV: Nêu một ví dụ.
HS: Tìm thêm các ví dụ khác để thấy sự đa
dạng, phong phú của các cách biểu diễn
thông tin.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm để tìm thêm các ví dụ
minh hoạ.

NỘI DUNG

1. Các dạng thông tin cơ bản.
a) Dạng văn bản.
b) Dạng hình ảnh.
c) Dạng âm thanh.

2. Biểu diễn thông tin.
a) Biểu diễn thông tin:
Là cách thể hiện thông tin dưới dạng
cụ thể nào đó.
b) Vai trò của biểu diễn thông tin:

Giúp cho việc truyền, tiếp nhận, xử lý
thông tin được dễ dàng và chính xác.

Hoạt động 3
3. Biểu diễn thông tin trong máy
GV: Giải thích cho hs hiểu về dãy nhị phân.
tính.
Tại sao phải sử dụng dãy nhị phân?
Thông tin khi đưa vào máy tính cần
HS: Chú ý theo dõi, ghi vào vở.
được biến đổi và biểu diễn dưới dạng
phù hợp đó là các dãy bít (còn gọi là
dãy nhị phân) và khi đưa ra ngoài nó
sẽ chuyển thành các dạng quen thuộc
với con người như văn bản, âm thanh,
hình ảnh.
3


* Ghi nhớ: sgk.
3. Củng cố.
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
1) Nêu các dạng thông tin cơ bản. Ngoài các dạng thông tin cơ bản hãy nêu các dạng
thông tin khác?
2) Lấy ví dụ minh hoạ việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng khác
nhau.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Đọc trước bài "Em có thể làm được gì nhờ máy tính".


4


Giảng: -

Bài 3:

\09\2015: 6A.

-

\09\2015: 6B.

-

\09\2015: 6C

Tiết 5
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I- MỤC TIÊU.

- HS biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Máy tính, một số hình ảnh minh hoạ
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.

1) Nêu ba dạng thông tin cơ bản? Em thử tìm xem còn có dạng thông tin nào khác
không?
2) Tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bít?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
GV: Con người có thể thực hiện được một
dãy phép tính với nhiều chữ số không?
HS: Thực hiện được nhưng mất nhiều thời
gian.
GV: Chính vì vậy máy tính đã hỗ trợ cho
việc tính toán của con người dễ dàng và đỡ
tốn thời gian.
GV: Minh hoạ thực hiện một phép tính trên
máy tính.
HS: theo dõi, nhận xét.
GV: Giới thiệu cho hs thấy được khả năng
lưu trữ lớn và làm việc không mệt mỏi của
máy tính.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2:
GV: Em nào cho biết máy tính làm được
những công việc gì? hãy kể tên.
HS: Tính toán, văn phòng, học tập, giải
trí, ..
GV: Cho hs đọc phần a) trong sgk.
HS: Đọc sgk

GV: Giải thích cho hs hiểu thêm về công
5

1. Một số khả năng của máy tính.
a) Khả năng tính toán:
VD: Tính phép tính nhân với con số
có nhiều chữ số.
b) Tính toán với độ chính xác cao.
c) Khả năng lưu trữ lớn.
d) Khả năng làm việc không mệt mỏi.
 Máy tính là một công cụ đa dạng
và có những khả năng to lớn.

2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
a) Thực hiện các tính toán: Máy tính
giúp con người giảm bớt gánh nặng
về tính toán.
b) Tự động hoá các công việc văn
phòng:
c) Hỗ trợ công tác quản lý.


dụng của máy tính đối với đời sống hàng
ngày.
GV: Cho hs hoạt động nhóm để tìm thêm
các ứng dụng của máy tính.
HS: Hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của
giáo viên.
Hoạt động 3:

GV: Máy tính có giúp cho con người trong
đời sống hàng ngày không?
HS: Trả lời.

d) Công cụ học tập và giải trí.
e) Điều khiển tự động và robot.
g) Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
3. Máy tính và điều chưa thể.
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc
vào con người và do những hiểu biết
của con người quyết định.

3. Củng cố.
GV: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành công cụ xử lý
thông tin hữu hiệu.
HS: trả lời.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Yêu cầu về nhà học bài theo sgk và vở ghi.
- Đọc bài đọc thêm 2: "Cội nguồn sức mạnh của con người"

6


Giảng: -

\09\2015: 6A.
\09\2015: 6A.

- \09\2015: 6B.

- \09\2015: 6B.

- \09\2015: 6C.
- \09\2015: 6C.

Tiết 6+7
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH

Bài 4:
I- MỤC TIÊU

- HS biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần
quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Máy tính, các bộ phận vào, ra, bàn phím, chuột.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
1) Hãy kể một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện
tử.
2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


Hoạt động 1
GV: Cho hs lấy một số ví dụ minh hoạ 1. Mô hình quá trình ba bước.
mô hình quá trình ba bước.
HS: Đọc một số ví dụ trong sgk.
Nhập (INPUT)
Xử lý
Xuất
(OUPUT)
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các thành phần, cấu trúc 2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
của máy tính. Bộ xử lý trung tâm, thiết a) Bộ xử lý trung tâm (CPU): Thực hiện
bị vào và thiết bị ra.
các chức năng tính toán, điều khiển và
HS: Chú ý - theo dõi.
phối hợp mọi hoạt động của máy tính.
b) Bộ nhớ: Là nơi lưu các chương trình và
GV: Giới thiệu cấu trúc của máy tính dữ liệu. Nó bao gồm bộ nhớ trong và bộ
và chức năng của từng phần cho hs
nhớ ngoài.
HS: theo dõi.
- Đơn vị để đo dung lượng bộ nhớ là:
GV: Giới thiệu đơn vị chính để đo dung Byte.
lượng nhớ là byte, và một vài đơn vị đo c)Thiết bị vào\ra (INPUT\OUPUT - I\O):
khác.
Giúp máy tính trao đổi thông tin với bên
ngoài, đảm bảo việc giao tiếp giữa người
và máy tính.
Hoạt động 3
GV: Sử dụng bảng phụ vẽ "Mô hình


3. Máy tính là một công cụ xử lý
thông tin.
7


hoạt động ba bước của máy tính". Cho - Quá trình xử lý thông tin trong máy tính
thấy được mối liên hệ giữa các giai được tiến hành một cách tự động theo sự
đoạn của máy tính.
chỉ dẫn của các chương trình.
HS: Theo dõi, ghi bài.
- INPUT (thông tin, các chương trình) ->
Xử lý và lưu trữ -> OUPUT (văn bản, âm
thanh, hình ảnh).
Hoạt động 4
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
GV: Giải thích cho hs hiểu phần mềm a) Phần mềm là gì?
là gì?
* Khái niệm: Phần mềm là một tập hợp
HS: Theo dõi, ghi bài.
những câu lệnh được viết bằng một hoặc
HS: Đọc phần in đậm trong sgk.
nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trật tự
xác định nhằm tự động thực hiện một số
chức năng hoặc giải quyết một bài toán
nào đó.
b) Phân loại phần mềm:
Phần mềm được chia thành hai loại chính:
Phần mềm hệ thống và phần mềm ứng
dụng.

+ Phần mềm hệ thống: Là các chương
trình tổ chức việc quả lý, điều phối.
+ Phần mềm ứng dụng: Là chương trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
3. Củng cố.
GV: Cho hs sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
HS: Đọc nội dung trong sgk.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Về nhà học bài theo sgk và vở ghi.
- Trả lời các câu hỏi và bài tập.

8


Giảng: -

\09\2015: 6A.

-

\09\2015: 6B.

-

\09\2015: 6C.

Tiết 8
Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

I- MỤC TIÊU

- HS nhận biết được một số bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy
tính thông dụng).
- Biết cách bật\ tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Máy tính, bàn phím, chuột.
HS: Ôn lại những kiến thức đã học.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu cho hs biết được các
thiết bị nhập dữ liệu là gì? gồm có
những bộ phận nào?
HS: Kể tên và nêu chức năng chính của
từng bộ phận.
GV: Cho hs nghiên cứu các nội dung
trong sgk.

1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
cá nhân.

a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.
+ Bàn phím (Keyboard):
+ Chuột (Mouse):
b) Thân máy tính:
c) Các thiết bị xuất dữ liệu:
+ Màn hình:
+ Máy in:
+ Loa:
+ Ổ ghi CD\ DVD:
d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu:
+ Đĩa cứng:
+ Đĩa mềm:
e) Các bộ phận cấu thành một máy tính
hoàn chỉnh:

GV: Giới thiệu nút bật CPU và màn 2. Bật CPU và màn hình.
hình cho hs.
HS: Chú ý, quan sát.
GV: Cho hs khởi động máy tính và 3. Làm quen với bàn phím và chuột.
thực hành để làm quen với bàn phím
và chuột.
HS: Thực hành trên máy tính.
GV: Giới thiệu vùng bàn phím, nhóm
các phím số, các phím chức năng.
HS: Quan sát.
9


GV: Giới thiệu cách dùng 1 phím và tổ
hợp phím.

HS: Thực hành trên máy.
4. Tắt máy tính.
GV: Giới thiệu cho hs cách tắt máy Nhấn chuột vào:
theo từng bước.
Start\ shutdows\ shutdow\ OK.
HS: Chú ý, quan sát, thực hành.
Hoặc: Start\ Turn off Computer (Dùng
Windows XP) \ shutdow\ OK.
3. Củng cố.
- Giáo viên hệ thống lại kiến thức của bài học cho HS khắc sâu.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Ôn lại phần lý thuyết.
- Thực hành trên máy tính (Nếu có thể) để làm quen với máy tính.

10


Giảng: - 30\09\2015 : 6A.
- 03\10\2015 : 6A.

- 28\09\2015 : 6B.
- 03\09\2015 : 6B.
Chương II:
PHẦN MỀM HỌC TẬP
===
Tiết 9 + 10
LUYỆN TẬP CHUỘT

Bài 5:
I- MỤC TIÊU


Giúp HS:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực
hiện với chuột.
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Máy tính, chuột.
HS: Ôn lại những kiến thức đã học.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
- Hãy phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu cho hs kĩ năng cần thiết
để sử dụng chuột trong việc điều khiển
máy tính.
HS: Chú ý, theo dõi.

1. Các thao tác chính với chuột.
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột
trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột
và thả tay.
- Nhấn đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần liên

tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và
thả tay.
Hoạt động 2:
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần
GV: Hướng dẫn hs cách sử dụng phần
mềm Mouse Skills.
mềm Mouse Skills để luyện tập chuột. - Luyện tập thao tác sử dụng chuột lần lượt
HS: Chú ý, theo dõi, quan sát.
theo 5 mức:
+ Mức 1: Luyện tập thao tác di chuyển
chuột.
+ Mức 2: Luyện tập thao tác nháy chuột.
+ Mức 3: Luyện tập thao tác nháy đúp
chuột.
+ Mức 4: Luyện tập thao tác nháy nút phải
chuột.
+ Mức 5: Luyện tập thao tác kéo thả
chuột.
11


Hoạt động 3:
3. Luyện tập.
GV: Cho hs khởi động chương trình
phần mềm luyện tập chuột.
HS: Thực hành trên máy tính.
- Luyện tập các thao tác sử dụng chuột
qua từng bước.

+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Kéo thả chuột.
GV: Quan sát, hướng dẫn hs thực hành.
3. Củng cố
GV: Cho hs đọc "bài đọc thêm 4" trong sgk.
HS: Đọc nội dụng trong sgk.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học và xem lại các thao tác chính với chuột.
- Thực hành trên máy tính để luyện tập chuột.

12


Giảng: - 03\10\2015 : 6A.
- 09\10\2015 : 6A.

- 05\10\2015 : 6B.
- 07\10\2015 : 6B.
Tiết 11 + 12
HỌC GÕ MƯỜI NGÓN

Bài 6:
I- MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích
của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.

- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn
thảo và phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím
bằng mười ngón.
- HS có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón
tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu sgk, phòng máy, phần mềm Mario.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
1) Hãy nêu các thao tác chính với chuột? Chuột có vai trò quan trọng như thế
nào đối với máy tính?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn, giới thiệu trên máy cấu 1. Bàn phím máy tính.
trúc của bàn phím.
+ Hàng phím số.
HS: Quan sát, chú ý, theo dõi.
+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím dưới.
+ Hàng phím chứa phím cách.
+ các phím khác: Ctrt; Alt; Shift,…
Hoạt động 2
GV: Nêu và phân tích lợi ích của việc gõ 2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng

phím bằng mười ngón.
mười ngón.
HS: Theo dõi.
- Gõ bằng mười ngón có các lợi ích:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn.
+ Gõ chính xác hơn.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp
với máy tính.
Hoạt động 3
Tìm hiểu tư thế ngồi.
3. Tư thế ngồi.
GV: Hướng dẫn HS cách ngồi đúng tư thế
khi ngồi đánh máy.
HS: Đọc nội dung trong sgk.
13


Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn học sinh cách đặt tay và
gõ phím, cách luyện gỗ các phím, gõ kết
hợp các phím.
HS: Chú ý, theo dõi.
GV: Cho hs nghiên cứu trong sgk.
HS: Đọc nội dung mục 4 trong sgk.
GV: Cho hs thực hành trên máy tính theo
các mục trong sgk.
HS: thực hành.
GV: Cho hs luyện tập gõ mười ngón bằng
phần mềm Typing.
HS: Thực hành trên máy tính có sự hướng

dẫn của giáo viên.

4. Luyện tập.
a) Cách đặt tay và gõ phím.
b) Luyện gõ các hàng phím cơ sở.
c) Luyện gõ các hàng phím trên.
d) Luyện gõ các phím hàng dưới.
e) Luyện gõ kết hợp các phím.
g) Luyện gõ các phím ở hàng số.
h) Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên
toàn phím.
i) Luyện gõ kết hợp với phím Shift.

3. Củng cố
- Nêu các vùng chính của bàn phím?
- Bàn phím có chức năng gì? Đối với máy tính nó có vai trò quan trọng như thế
nào?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà ôn những kiến thức đã học.
- Luyện tập trên máy tính (nếu có điều kiện).

14


Giảng: - 10\10\2015 : 6A.
- 17\10\2015 : 6A.

- 12\10\2015 : 6B.
- 14\10\2015 : 6B.


Tiết 13 + 14
Bài 7:
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM
I- MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết cách khởi động, thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm
Mario để luyện gõ mười ngón.
- Thực hiện được việc khởi động, thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết
đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản
nhất.
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu sgk, phòng máy, phần mềm Mario.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón?
- Nêu các vùng chính của bàn phím? Chức năng chính của bàn phím là gì? Bàn
phím có tác dụng gì đối với máy tính?
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu màn hình làm việc của phần 1. Giới thiệu phần mềm Mario.
mềm Mario.
SGK

HS: theo dõi, chú ý.
GV: Giới thiệu giao diện của phần mềm và
các mức luyện tập.
HS: Đọc, nghiên cứu trong sgk.
Hoạt động 2:
GV: Thao tác mẫu, hướng dẫn hs khởi động,
nhập tên để đăng ký.
HS: Chý ý, theo dõi.
GV: Cho hs đọc phần 2.
HS: Đọc nội dung trong sgk.
GV: Hướng dẫn hs lựa chọn bắt đầu từ mức
dễ đến khó.
HS: thực hành luyện tập gõ phím bằng phần
mềm Mario.
GV: Hướng dẫn hs thực hành trên máy.
15

2. Luyện tập.
a) Đăng ký người luyện tập:
b) Nạp tên người luyện tập:
c) Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập:
d) Lựa chọn bài học và mức luyện gõ
bàn phím:
e) Luyện gõ bàn phím:
g) Thoát khỏi phần mềm:
Chọn File\Quit.


GV: Hướng dẫn hs về cách tự đánh giá kết
quả, rút kinh nghiệm về quá trình thực hành.

HS: Quan sát kết quả lẫn nhau.
3. Củng cố
- Giáo viên kiểm tra 1-2 HS thực hiện luyện tập gõ phím trên phần mềm
Mario?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và nhấn mạnh một số điểm cần lưu ý khi luyện
tập trên phần mềm Mario.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học bài theo sgk và vở ghi.
- Thực hành luyện tập gõ phím bằng phần mềm Mario.

16


Giảng: - 18\10\2015: 6A.
- 24\10\2015: 6A

- 19\10\2015: 6B.
- 21\10\2015: 6B.

Tiết 15 + 16
Bài 8:
QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO
TRONG HỆ MẶT TRỜI
I- MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Biết cách khởi động, thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng các nút điều
khiển quan sát để tìm hiểu về hệ mặt trời.
- Thực hiện được việc khởi động, thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các
thao tác chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về hệ

mặt trời.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu sgk, phòng máy, phần mềm mô phỏng hệ mặt trời.
III- TIẾN TRÌNH DAY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp kiểm tra trong quá trình học.
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1:
GV: Trong thực tế em nào cho biết trái đất
quay xung quanh mặt trời như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Vì sao lại có hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực?
HS: Trả lời.
GV: Như vậy để hiểu rõ hơn hôm nay ta
cùng tìm hiểu các hiện tượng này.
GV: Hướng dẫn, giới thiệu trên máy.
HS: Quan sát.
GV: Giới thiệu các lệnh dùng để điều khiển,
quan sát.
HS: Chú ý, theo dõi.
GV: Nêu và phân tích lợi ích, công dụng.

NỘI DUNG
1. Giới thiệu phần mềm Solar
System 3D Simulator.
Phần mềm Solar System 3D

Simulator: Là phần mềm được sử
dụng để mô phỏng hệ mặt trời. Nó
gồm:
+ Mặt trời màu đỏ rực nằm ở trung
tâm.
+ Các hành tinh trong hệ mặt trời.
+ Mặt trăng quay quanh trái đất.

Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn học sinh thực hành.
2. Các lệnh điều khiển quan sát.
HS: thực hành trên máy theo sự hướng dẫn (sgk)
của giáo viên.
3. Thực hành.
a) Khởi động phần mềm.
17


b) Điều khiển khung nhìn cho thích
hợp.
c) Quan sát chuyển động của trái đất.
d) Quan sát hiện tượng nhật thực và
nguyệt thực.
3. Củng cố.
- Giáo viên nhấn mạnh giúp HS ghi nhớ các kĩ năng cơ bản thao tác với bàn
phím và chuột.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Trả lời câu hỏi và bài tập trong sgk – trang 38
- Đọc trước bài số 9.


18


Giảng: - 25\10\2015: 6A.

- 26\10\2015: 6B.
Tiết 17
BÀI TẬP

I- MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Củng cố các kiến thức đã học.
- Rèn kỹ năng sử dụng bàn phím và chuột.
- Tạo hứng thú và tác phong làm việc khoa học với máy tính.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
II- CHUẨN BỊ:

GV: Tài liệu sgk, phòng máy.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong quá trin ôn tập.
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1:
1. Lý thuyết.

GV: Nêu các câu hỏi.
HS: Lần lượt phát biểu để nhớ lại các kiến
thức đã học.
a) Thông tin là gì? Các dạng biểu diễn thông
tin cơ bản?
b) Dữ liệu của máy tính là gì?
c) Người ta sử dụng máy tính để làm gì? Em
thướng làm những công việc gì trên máy
tính?
d) Hãy nêu các thao tác chính với chuột?
d) Các thao tác chính với chuột:
+ Rên chuột (di chuyển chuột).
+ Nháy chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Kéo thả chuột.
e) Ý nghĩa các phím: Ctrl; Alt; Shift; Caps e) ý nghĩa của các phím:
Lock; Tab; Esc; Enter, Delete,...
- Sự khác nhau khi ấn tổ hợp phím:
Nêu sự khác nhau khi ấn các tổ hợp sau:
+ Shift – F: Gõ chữ F in hoa.
Shift – F; Ctrl_ F; Alt – F.
+ Ctrl_ F: Tìm gì.
+ Alt – F: Mở bảng chọn File.
Hoạt động 2:
2. Bài tập
Chọn câu trả lời đúng:
Bài tập 1: Thông tin là:
Bài tập 1:
A. Hiểu biết về một con người.

B. Hiểu biết về một đối tượng.
B. Hiểu biết về một đối tượng.
C. Dữ liệu về một đối tượng.
D. Khái niệm về một sự việc.
19


Bài tập 2: Các đơn vị đo thông tin là:
A. byte, kilo byte, mega byte, giga byte.
B. giga byte, mega byte.
C. bit, kilo byte, mega byte.
D. giga byte, mega byte, kilo byte, byte, bit.
Bài 3: Khả năng to lớn của máy tính là:
A. Xử lí thông tin, tính toán, lưu trữ.
B. Làm việc không mệt mỏi.
C. Lưu trữ thông tin.
D. Tất cả đúng.
Bài tập 4: Theo nguyên lí Von Neumann
cấu trúc của máy tính gồm có:
A. CPU, ROM, RAM, I\O.
B. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào\ra.
C. Bộ nhớ, thiết bị vào\ ra.
D. Bộ nhớ chỉ đọc, bộ nhớ truy cập ngẫu
nhiên, CPU.
GV: Sử dụng bảng phụ.
HS: Suy nghĩ tìm đáp án đúng.
Bài tập 5: Điền vào ô trống để hoàn thành
các câu:
1. Quá trình xử lý thông tin có thể xem là.....
Máy tính cần có các bộ phận..........

2. Cấu trúc chung của máy tính theo Von
Neumann gồm.....
3. Máy tính chỉ có thể thực hiện những gì
con người giao cho nó thông qua ..... Tập
hợp các câu lệnh để giải quyết một công
việc được gọi là .....
4. Máy tính là một công cụ..... hữu hiệu. Có
ba giai đoạn của quá trình xử lí thông tin
là......
5. Các thiết bị vào\ra được chia thành hai
loại chính là ......
GV: Đưa bài tập lên bảng phụ
HS: Suy nghĩ, điền vào ô trống.

Bài 2:
D. giga byte, mega byte, kilo byte,
byte, bit.
Bài tập 3:
C. Lưu trữ thông tin.

Bài tập 4:
D. Bộ nhớ chỉ đọc, bộ nhớ truy cập
ngẫu nhiên, CPU.

Bài tập 5: Điền vào ô trống để hoàn
thành các câu:
1. ....quá trình ba bước.... đảm nhận
có chức năng tương ứng phù hợp với
mô hình.
2. .... bốn khối chức năng chủ yếu: bộ

nhớ, bộ số học\logic, bộ điều khiển và
thiết bị vào\ra.
3. .... các câu lệnh..... chương trình.
4. .... xử lí thông tin... mã hoá và nhập
thông tin; lưu trữ và xử lí thông tin;
truyền và hiển thị (xuất) thông tin.
5. .... thiết bị nhập dữ liệu và thiết bị
xuất dữ liệu.

3. Củng cố.
GV: Trong chương 1 ta đã tìm hiểu được những yếu tố gì?
- Chúng ta đã làm quen được mấy phần mềm?
HS: trả lời.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Về nhà học lại toàn bộ phần lí thuyết trong chương 1 + 2.
- Xem lại các câu hỏi và bài tập trong sgk.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.

20


Giảng: - 31\10\2015 : 6A.

- 28\10\2015 : 6B.
Tiết: 18
KIỂM TRA 1 TIẾT

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống hóa và khắc sâu kiến thức đã học.
- Học sinh biết vận dụng những kiến thức và giải thích được một số
hiện tượng thực tế.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy, tổng hợp các kiến thứ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra.
II- HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA:

Trắc nghiệm khách quan kết hợp với trắc nghiệm tự luận
III- LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

* Ma trận hai chiều:
Mức độ
Chủ đề
Chương I:
Làm quen
với Tin học
và máy tính
điện tử.

Số câu: 13
Số điểm: 8,25
Tỉ lệ:80,25 %

Nhận biết
TNKQ

TNTL TNKQ


TNTL

TNKQ

Vận dụng
cao

TNTL

- Biết được
nhiệm vụ chính
của môn Tin học.
- Biết thế nào là
thông tin, mô
hình quá trình 3
bước và các dạng
thông tin cơ bản.
- Nhận biết đươc
các thiết bị vào,
ra, các thiết bị lưu
trữ thông tin và
đơn vị để đo
thông tin.

- Hiểu
được các
dạng
thông tin
cơ bản và
vị trí đặt

các ngón
tay trên
bàn phím.
- Phận
biệt được
2 loại
phần
mềm.

- Vận
dụng kiến
thức đã
học để
lấy được
ví dụ về
các dạng
thông tin
cơ bản.

Câu: 1, 2, 3, 4,
5, 6, 8, 10,11.

Câu 13
(2,3)
Câu 15

Câu 14

2,25


Chương II: - Biết được tác
Phần mềm

Vận dụng
thấp

Thông hiểu

dụng của việc học
gõ 10 ngón.
- Biết được các

3
- Giải
thích
được hiện
tượng

21

TNKQ

Tổng

TNTL

13
3

8,25

4


học tập.

Số câu: 4
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ:10,75 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

lệnh điều khiển
của phần mềm
Solar System
3D.

nguyệt
thực

Câu13.1
1

Câu: 7, 9, 12
0,75
12

4

1


3
30%

1,75

17

4
40%

3
30%

10
100%

IV- XÂY DỰNG CÂU HỎI
A. PHẦN TRẮC NGHỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm).

* Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Nhiệm vụ chính của bộ môn Tin học là:
A. Nghiên cứu cấu trúc và tính chất của thông tin.
B. Hoàn thành cấu trúc và tính chất của thông tin.
C. Xây dựng nên cấu trúc và tính chất của thông tin.
D. Giải phóng sức lao động cho con người.
Câu 2. Thông tin là:
A. Hiểu biết về một con người.
C. Dữ liệu về một đối tượng.
B. Hiểu biết về một đối tượng.

D. Khái niệm về một sự việc.
Câu 3. Thông tin nào sau đây mà chúng ta tiếp nhận bằng tai (thính giác)?
A. Mặn, ngọt, chua, cay.
C. Tiếng trống trường, tiếng cười đùa ngoài sân.
B. Nóng, lạnh.
D. Tranh ảnh đẹp trên sách báo.
Câu 4. Các thiết bị đùng để đưa thông tin vào là:
A. Bàn phím
C. Loa
B. Máy in
D. Màn hình.
Câu 5. Thiết bị dùng để đưa thông tin ra là:
A. Bàn phím
C. Loa
B. Chuột
D. Ổ cứng
Câu 6. Mô hình của quá trình ba bước là:
A. Nhập -> xuất ->xử lý
C. Xử lý -> nhập -> xuất
B. Nhập -> xử lý -> xuất
D. Xuất -> xử lý -> nhập
Câu 7. Học luyện gõ phím mười ngón có tác dụng:
A. Giữ cho bàn phím lâu hỏng.
C. Luyện cho tay dẻo hơn.
B. Để gõ cho thuận tiện.
D. Để gõ chính xác và gõ nhanh hơn.
Câu 8. Dạng thông tin nào sau đây là dạng thông tin về hình ảnh?
A. Một bức thư.
C. Tiếng còi xe ô tô.
B. Một bức ảnh chụp người bạn thân. D. Một phép toán: 3 + 9 = 12.

Câu 9. Khi nháy chuột vào nút VIEW bên dưới khung nhìn quan sát của phần
mềm SOLAR SYSTEM là để:
A. Phóng to hay thu nhỏ khung nhìn quan sát.
B. Hiện (hoặc ẩn đi) quỹ đạo chuyển động các hành tinh.
C. Chọn vị trí quan sát khung nhìn thích hợp.
D. Thay đổi góc quan sát của khung nhìn.
22


Câu 10. Thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu là:
A. CPU.
C. Ổ đĩa CD.
B. Máy in.
D. Ổ đĩa cứng.
Câu 11. Các đơn vị đo thông tin là:
A. byte, kilo byte, mega byte, giga byte.
C. bit, kilo byte, mega byte.
B. giga byte, mega byte, kilo byte, byte, bit. D. giga byte, mega byte.
Câu 12. Để hiện (hoặc làm ẩn) quỹ đạo chuyển động của các hành tinh ta phải
nháy chuột vào nút:
A.

ORBITS

B.

VIEW

C.


D. ZOOM

B. PHẦN TRẮC NGHỆM TỰ LUẬN: (7 điểm).

Câu 13: (3 điểm)
Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
1. Nguyệt thực là hiện tượng khi…………………………………….……thẳng hàng
và….………….nằm giữa.
2. Các dạng thông tin cơ bản là:………………………………………………………
3. Trong hàng phím cơ sở, hai phím có gai là phím F và phím J. Đây là 2 phím dùng
làm vị trí đặt……………..Ngón tay cái phụ trách phím……………...là phím dài nhất.
Câu 14: (3 điểm)

Em hãy lấy 6 ví dụ về các dạng thông tin cơ bản (Mỗi dạng cho 2 ví dụ)?
Câu 15: (1 điểm)
PhÇn mÒm ®îc chia thµnh mấy loại chính? Hãy phân biệt các loại phần
mềm đó?
V- ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)
CÂU I: (3 điểm)

Câu hỏi
Đáp án
Điểm

1
A
0,2
5


2
B
0,2
5

3
C
0,25

4
A
0,2
5

5
C
0,2
5

6
B
0,2
5

7
D
0,2
5

8

B
0,2
5

9
C
0,2
5

10
D
0,2
5

11
B
0,2
5

B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13: (3 điểm)
1. Mặt trời, trái đất, mặt trăng; trái đất
2. Hình ảnh, Âm thanh, Văn bản
3. ngón tay trỏ; Space (cách)

1 điểm
1 điểm
1 điểm


Câu 14: (3 điểm)
- Thông tin dạng âm thanh: + VD: Nghe đài phát thanh.
(0,5 điểm)
+ VD: Nghe thầy, cô giảng bài. (0,5 điểm)
- Thông tin dạng hình ảnh: + VD: Xem một bộ phim.
(0,5 điểm)
+ VD: Xem một bức tranh.
(0,5 điểm)
23

12
A
0,2
5


- Thụng tin dng vn bn:

+ VD: Mt bi bỏo.
(0,5 im)
+ VD: Mt bc th.
(0,5 im)
* Lu ý: HS cú th ly vớ d khỏc, nu ỳng vn cho im ti a.
Cõu 15: (1 im)
Phần mềm đợc chia thành hai loại chính: Phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng.
+ Phần mềm hệ thống: Là các chơng trình tổ chức việc quả lý,
điều phối (0,5 im)
+ Phần mềm ứng dụng: Là chơng trình đáp ứng những yêu cầu
ứng dụng cụ thể.

(0,5 im)

PHấ DUYT
..
..
..
..
..

24


Giảng: - 01\11\2015: 6A.
- 11\11\2015: 6A.

- 02\11\2015: 6B.
- 12\11\2015: 6B.

Tiết 19 + 20
Bài 9:
VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH
I- MỤC TIÊU

Giúp HS:
- Thấy được vai trò quan trọng của các phương tiện điều khiển trong cuộc sống
hàng ngày.
- Bước đầu có khái niệm về hệu điều hành và vai trò của nó đối với máy vi tính.
- Phân biệt được các phần mềm đã học không khải HĐH.
II- CHUẨN BỊ:


GV: Tài liệu sgk, một số hình ảnh về đèn tín hiệu giao thông, thời hoá biểu, lịch
trực của một cơ quan.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra.
2. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

Hoạt động 1
GV: Đưa bức tranh về đèn tín hiệu giao
thông:
? Đèn tín hiệu giao thông có vai trò gì trong
đời sống con người?
HS: Phân luồng cho các phương tiện giao
thông, điều khiển hoạt động giao thông trên
đường.
GV: Nếu không có đèn tín hiệu giao thông
thì sẽ như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu 1 hs đọc thời khoá biểu hôm
nay của em?
HS: Đọc.
GV: Nếu không có thời khoá biểu này thì
theo em trường học sẽ như thế nào?
HS: GV không biết dạy lớp nào, học sinh
không biết học môn gì?
-> Vai trò của thời hoá biểu trong nhà

trường?
HS: trả lời.
GV: Đưa lịch trực của bệnh viện.
? Lịch trực này có tác dụng gì?
HS: Nhân viên bệnh viện sẽ biết mình trực
ca nào, ngày nào.

1. Các quan sát.
a) Đèn tín hiệu giao thông:
* Quan sát 1:
=> Hệ thống đèn tín hiệu giao thông
có vai trò “điều khiển” các hoạt động
giao thông.

25

b) Thời khoá biểu trong trường học:
* Quan sát 2:
=> Thời khoá biểu đóng vai trò “điều
khiển” các hoạt động học tập trong
nhà trường.

* Nhận xét: (sgk)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×