Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 bài 21: Thêm trạng ngữ cho câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.46 KB, 11 trang )

Giáo án Ngữ văn lớp 7

Tiết 86:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ
trong câu.
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù
hợp.
* Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí trạng ngữ trong câu.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục
đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ
3. Thái độ:
- Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn
đạt.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách trạng ngữ.


Giáo án Ngữ văn lớp 7



- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong sử dụng câu tiếng Việt
- Thực hành có hướng dẫn.
- Học theo nhóm trao đổi phân tích
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũCâu hỏi
Câu 1. Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd (6 điểm)
Câu 2. Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?(4 điểm)
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Câu 1

Đáp án
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V.
VD : Đêm qua, Mưa. gió. Thật kinh hoàng
- Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được

Điểm


nói đến trong đoạn
Câu 2

- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện 4 đ
tượng
- Bộc lộ cảm xúc


- Gọi đáp
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
GV giới thiệu bài
- Trong khi nói và viết chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều. Trạng
ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY


Giáo án Ngữ văn lớp 7

* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu đặc I. TÌM HIỂU CHUNG
điểm của trạng ngữ

1. Đặc điểm của trạng ngữ:

- Gọi hs đọc vd sgk

a. Tìm hiểu ví dụ Sgk

? Xác định trạng ngữ

trong vd *Xác định trạng ngữ trong vd

trên ?

trên ?


- HS:

- Dưới bóng tre

+ Dưới bóng tre

->

Về địa

điểm
+ Đã từ lâu đời

- đã từ lâu đời

Về thời gian

- đời đời, kiếp kiếp
->

Về thời

gian

- Từ nghìn xưa

Thời gian
Về thời gian


a1. Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ

+ Đời đời, kiếp kiếp ->

Thời thêm vào để xác định thời gian, nơi

gian
+ Từ nghìn xưa

Về địa điểm

chốn, nguyên nhân, mục đích ,
-> Về

thời phương tiện, cách thức diễn ra sự

gian

việc nêu trong câu

? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò a2.Về hình thức :
gì ?

- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu,

- HS: Bổ sung ý nghĩa cho nòng cuối câu hay giữa câu
cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu + Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa
cụ thể hơn

trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ


? Về hình thức, trạng ngữ đứng vị thường có một quãng nghỉ khi nói
trí nào trong câu và thường được hoặc 1 dấu phẩy khi viết
nhận biết bằng dấu hiệu nào ?
- GV: Hướng dẫn.
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
-Trạng ngữ có thể đứng đầu, cuối
câu, giữa câu và thường được nhận
biết bằng một quãng ngắt hơi khi

2. Ghi nhớ: sgk /39


Giáo án Ngữ văn lớp 7

nói, dấu phẩy khi viết
- GV chốt :về bản chất thêm trạng
ngữ cho câutức là ta đã thực hiện
một trong những cách mởrộng câu.
- HS : Đọc ghi nhớ sgk
+ Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu
sau , câunào có trạng ngữ, câu nào
không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- Cặp 1: a, Tôi đọc báo hôm nay
b, Hôm nay , tôi đọc báo
- Cặp 2: a, Thầy giáo giảng bài hai
giờ
b, Hai giờ ,thầy giáo
giảng bài
+ Câu b của 2 cặp câu có trạng II. LUYỆN TẬP :

ngữ được thêm vào để cụ thể hoá Bài tập 1:Tìm trạng ngữ
ý nghĩa của câu

- Câu b là câu có cụm từ mùa xuân

+ Câu a không có trạng ngữ vì làm trạng ngữ
hôm nay là định ngữ cho danh từ - Câu a cụm từ mùa xuân làm vị
báo; Hai giờ là bổ ngữ cho động từ ngữ
giảng

- Câu c cụm từ mùa xuân làm phụ

* Chú ý :khi viết để phân biệt vị trí ngữ trong cụm động từ
cuối câu với cácthành phần phụ - Câu d câu đặc biệt
khác , ta cần đặt dấu phẩy giữa Bài tập2, 3: Tìm trạng ngữ và phân
nòng cốt câu với trạng ngữ

loại trạng ngữ

vd : Tôi đọc báo hôm nay /Tôi đọc

– a, ……, như báo trước mùa xuân

báo, hôm nay

(định ngữ ) về của một thứ quà thanh nhã và


Giáo án Ngữ văn lớp 7


( trạng ngữ)
*HOẠT

ĐỘNG2:Hướng

tinh khiết
dẫn

Trạng ngữ cách thức

luyện tập

….., Khi đi qua những cánh đồng

1. Bài tập 1:

xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

trĩu thân lúa còn tươi

- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2:
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.

Trạng ngữ thời gian
Trong cái vỏ kia

Trạng ngữ chỉ địa điểm
Dưới ánh nắng ,
Trạng ngữ chỉ nơi chốn

- GV: Chốt ghi bảng

b, ……, với khả năng thích ứng với

3. Bài tập 3:

hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa

? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?

nói trên đây

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

Trạng ngữ chỉ cách thức

- GV: Chốt
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trạng ngữ có những đặc điểm nào ? Cho vd
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3b
- Soạn bài tiếp theo “Thêm trạng ngữ cho câu'' TT

Tiết 87


Giáo án Ngữ văn lớp 7


THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
(Tiếp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù
hợp..
- Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành
câu riêng.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Công dụng của trạng ngữ.
- Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.
- Tách trạng ngữ thành câu riêng.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục
đích giao tiếp cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ
3. Thái độ:
- Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn
đạt.
III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
- Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ.
- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết
thực về giữ gìn sự trong sáng trong


Giáo án Ngữ văn lớp 7


sử dụng câu tiếng Việt
- Thực hành có hướng dẫn.
- Học theo nhóm trao đổi phân tích
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Câu 1: Nêu đặc điểm của trạng ngữ?
Câu 2 : Trạng ngữ trong câu sau xác định điều gì? Đứng ở vị trí nào
trong câu?
Sáng nay, Lớp chúng ta đi học đầy đủ.
Đáp án

Câu

Đáp án
Điểm
Về mặt ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào để xác định
thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích , phương
tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
- Về hình thức :

Câu 1

- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa 6 đ
câu
+ Muốn nhận diện trạng ngữ : Giữa trạng ngữ với

chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói

Câu 2

hoặc 1 dấu phẩy khi viết
- Sáng nay




Giáo án Ngữ văn lớp 7

- Đứng đầu câu
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới
GV giới thiệu bài
- Tiết trước,chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết
học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng
nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Công dụng I. TÌM HIỂU CHUNG
của trạng ngữ. Tách trạng ngữ 1. Công dụng của trạng ngữ
thành câu riêng

a. Xét ví dụ Sgk.

- HS: Đọc vd sgk

- Thường thường, vào khoảng đó =>


? Xác định và gọi tên trạng ngữ Thời gian
trong 2 vd a,b

- Sáng dậy

=>

- Thường thường , vào khoảng Thời gian
đó ( Thời gian)
- Sáng dậy

(

- Trên giàn thiên lí
thời gian )

Chỉ địa điểm

- Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm - Chỉ độ tám chín giờ
)

=>

Chỉ thời gian

- Chỉ độ tám chín giờ (Chỉ thời - Trên nền trời trong xanh
gian )

=>


=>

Địa điểm

- Trên nền trời trong xanh (địa - Về mùa đông

=>

điểm )

Thời gian

- Về mùa đông ( thời gian )

=> Xác định hoàn cảnh, điều kiện

? Có nên lược bỏ trạng ngữ diễn ra sự việc nêu trong câu, góp
trong câu trên không ? Vì sao?

phần làm cho nội dung của câu được


Giáo án Ngữ văn lớp 7

- HS: Không nên lược bỏ vì các đầy đủ, chính xác
trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý - Nối kết các câu, các đoạn với nhau,
nghĩa về thời gian giúp cho nd làm cho câu văn, bài văn mạch lạc
miêu tả của câu chính xác hơn.
- Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác


b. Ghi nhớ:
Sgk./47

dụng tạo liên kết câu
? Trong văn bản nghị luận, trạng
ngữ có vai trò gì đối với việc thể
hiện trình tự lập luận ?
- HS: Giúp cho việc sắp xếp các
luận cứ trong văn bản nghị luận
theo những trình tự nhất định về
thời gian, không gian hoặc các
quan hệ nguyên nhân kết quả
- HS đọc vd trong phần II, mục
1
? Hãy so sánh 2 câu trong đoạn

2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể

văn ?

hiện những tình huống , cảm xúc

- HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để

nhất định

tự hào với tiếng nói của mình
+ Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2
đều có quan hệ như nhau với chủ

ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu
đã cho thành 1 câu duy nhất có 2
trạng ngữ : Việt Nam ngày nay
có lí do đầy đủ và vững chắc để
tự hào với tiếng nói của mình


Giáo án Ngữ văn lớp 7

( trạng ngữ 1) và để tin tưởng
vào tương lai của nó ( trạng ngữ
2)
+ Khác nhau: Trạng ngữ ( để tin
tưởng hơn nữa vào tương lai của
nó ) được tách

ra thành câu

riêng
? Hãy cho biết tác dụng của của II. LUYỆN TẬP :
việc tách trạng ngữ trên thành Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ
câu riêng ?

trong đoạn trích

- GV: Hướng dẫn

- a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài

- HS: Suy nghĩ,trả lời.


thứ 2

-Nhấn mạnh ý của

trạng ngữ - b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập

đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi;
có giá trị tu từ.

lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn

- Hs đọc ghi nhớ sgk

học phổ thông

*HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn + Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ
luyện tập

vừa có tác dụng bổ sung những thông

1. Bài tập 1:

tin tình huống, vừa có tác dụng liên

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

kết luận cứ trong mạch lập luận của

- HS: Thảo luận trình bày bảng.


bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ

- GV: Chốt ghi bảng

ràng dễ hiểu

2. Bài tập 2:

Bài tập 2:Nêu tác dụng của những

? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?

câu do trạng ngữ tạo thành

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian

- GV: Chốt ghi bảng

có tác dụng

3. Bài tập 3:

điểm hi sinh của nhân vật được nói

nhấn mạnh đến thời



Giáo án Ngữ văn lớp 7

? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?

đến trong câu đứng trước

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải

- GV: Chốt

vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn
chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông
tin ở nòng cốt câu ( Bốn người lính
đều cúi đầu, tóc xõa gối ) Nếu không
tách trạng ngữ ra thành câu riêng ,
thông tin ở nòng cốt có thể bị thông
tin ở trạng ngữ lấn át ( bởi ở vị trí
cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được
nhấn mạnh về thông tin ). Sau nữa
việc tách câu như vậy còn có tác
dụng nhấn mạnh sự tương đồng của
thông tin mà trạng ngữ biểu thị , so
với thông tin ở nòng cốt câu

VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có
tác dụng gì ?
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3

- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.



×