BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2006
Môn: HOÁ HỌC, khối A
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH
Câu I (2 điểm)
1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế:
a) Cu từ Cu(OH)
2
và CO;
b) CaOCl
2
từ CaCO
3
, NaCl và H
2
O.
2) Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, trình bày cách nhận biết các dung dịch loãng sau: Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
,
NaCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, NaOH. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để minh họa.
3) Nung 6,58 gam Cu(NO
3
)
2
trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí
X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Viết phương trình hoá học của các phản
ứng xảy ra và tính pH của dung dịch Y.
Câu II (2 điểm)
1) Ba hợp chất hữu cơ A
1
, A
2
, A
3
có công thức phân tử tương ứng là CH
4
O, C
2
H
6
O, C
3
H
8
O
3
. Xác định
công thức cấu tạo của A
1
, A
2
, A
3
, biết trong phân tử của chúng có cùng một loại nhóm chức. Viết phương trình
hoá học của các phản ứng tạo thành cao su Buna từ A
2
(ghi điều kiện phản ứng).
2) Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam amin đơn chức B bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy
nhất thoát ra khỏi bình.
a) Tìm công thức phân tử của B;
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của B và gọi tên.
Giả thiết trong không khí có 20% O
2
và 80% N
2
về thể tích.
3) Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
, X
6
và viết phương trình hóa học của các
phản ứng (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
(1)
(2) (3)
CH
4
X
1
X
2
HCHO
OH
(4)
(5) (6) (7) (8)
Câu III (2 điểm)
X
3
X
4
X
5
X
6
Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu.
Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, thu được 15,12 lít khí SO
2
.
Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850 ml dung dịch H
2
SO
4
1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn
trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu.
1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của
mỗi chất trong hỗn hợp G.
2) Cho dung dịch chứa m gam muối NaNO
3
vào bình A sau phản ứng giữa G với dung dịch H
2
SO
4
loãng
ở trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn nhất.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV (2 điểm)
Hỗn hợp E gồm một rượu (hay ancol) đơn chức X, một axit cacboxylic đơn chức Y và một este Z tạo bởi
X và Y.
Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, được p gam rượu
X. Hóa hơi p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng hết
với lượng dư Ag
2
O trong dung dịch NH
3
(hay AgNO
3
trong dung dịch NH
3
), đun nóng, thu được 43,2 gam Ag.
1) Xác định công thức cấu tạo của X và tính giá trị p.
2) Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp E bằng oxi, thì được 5,6 lít khí CO
2
(đktc) và 5,94 gam
H
2
O. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp E.
Giả thiết hiệu suất các phản ứng là 100%.
1/2
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chọn câu V.a hoặc câu V.b
Câu V.a. Theo chương trình THPT không phân ban (2 điểm)
1) Khi nung hỗn hợp FeS
2
và FeCO
3
trong không khí, thu được một oxit sắt và khí B
1
, B
2
. Tỉ lệ khối lượng
phân tử của B
1
và B
2
là 11:16. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định hai khí B
1
, B
2
.
2) Nhiệt phân một lượng CaCO
3
, sau một thời gian được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch BaCl
2
và với dung dịch
NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E, được
muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy, được kim loại M. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy
ra.
3) Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C
8
H
10
O. Y phản ứng với CuO đun nóng tạo thành hợp chất có
phản ứng tráng gương và Y thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:
(1)
(2)
Y Y
1
Polistiren
Xác định công thức cấu tạo của Y và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
4) Hai chất đồng phân E
1
và E
2
có công thức phân tử C
3
H
7
O
2
N. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, E
1
cho muối C
3
H
6
O
2
NNa còn E
2
cho muối C
2
H
4
O
2
NNa. Xác định các công thức cấu tạo có thể có của E
1
, E
2
và
viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Biết trong phân tử E
1
, E
2
đều có nhóm −NH
2
.
Câu V.b. Theo chương trình THPT phân ban thí điểm (2 điểm)
1) a) Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng điều chế các khí A, B, D trong phòng thí nghiệm:
KMnO
4
+ HCl đặc → A + ...
NH
4
NO
3
+ NaOH → B + ...
FeS + H
2
SO
4
loãng → D + ...
b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi trộn khí A với khí B, khi trộn khí A với khí
D, khi dẫn từ từ đến dư khí B vào dung dịch CuSO
4
.
2) Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra
khi:
a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Na
2
Cr
2
O
7
;
b) Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
loãng vào dung dịch Na
2
CrO
4
.
3) Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau:
OH
+ C
2
H
4
+ Cl
2
+ NaOH + CuO + HCN
Z
1
Z
2
Z
3
Z
4
Z
5
(1) (2) (3) (4) (5)
+ H2O, H
+
(6)
C
6
H
5
C
COOH
CH3
4) Cho vài giọt vôi sữa vào cốc đựng dung dịch saccarozơ, khuấy nhẹ, sau đó thổi khí CO
2
vào dung dịch
trên. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. Các phản ứng trên có ứng dụng gì
trong thực tế?
Cho: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, S = 32, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108.
----------------------------- Hết -----------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh .......................................................................... số báo danh......................................................
2/2