Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

Nhóm 1 lập kế hoạch truyền thông IMC cho nước trái cây pha sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 62 trang )

NHÓM 1

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG TÍCH HỢP
RA MẮT SẢN PHẨM

NƯỚC TRÁI CÂY PHA SỮA

PUSHMAX


Các ý chính

1

Tổng quan

2

Ý tưởng sản phẩm

3

Kế hoạch IMC

4

Đánh giá và kiểm soát IMC


Các ý chính


1

Tổng quan

2

Ý tưởng sản phẩm

3

Kế hoạch IMC

4

Đánh giá và kiểm soát IMC


1.1. Giới thiệu về Pushmax

Các sản phẩm hiện tại:

Slogan: 
Hương vị thật - Trái cây thật.

Định vị: 
Được định vị nằm trong phân khúc

trung bình của thị trường

nước giải khát có ga và không ga, phân khúc phát triển mạnh

nhất hiện nay. Nhằm tới đối tượng tiêu dùng chính là giới trẻ và
phụ nữ, tuổi từ 7 đến 40.


1.2. Phân tích thị trường
a. Đối thủ cạnh tranh

 

Nutriboost

Tropicana Twister

Sản xuất bởi

Coca – Cola Việt Nam

Suntory Pepsico Việt Nam

Hương vị chính

Cam, Dâu, Đào

Cam, Dâu

Thể tích

297ml/chai

290ml/chai


Giá

63.000đ/lốc 6 chai

65.000đ/lốc 6 chai


1.2. Phân tích thị trường
b. Phân tích SWOT

Strenght





Weakness

Pushmax là thương hiệu đang dần được biết đến rộng rãi.
Thiết kế sản phẩm bắt mắt
Sản phẩm có hương vị độc đáo, mới lạ
người tiêu




Thị phần còn thấp, đặc biệt là ở phân khúc cao cấp
Kênh phân phối chưa mạnh


nhưng dễ uống với số đông

dùng 

Opportunities




Đối thủ chưa có một số sản phẩm có

hương vị tương tự.

Threats



Quy mô thị trường ngày càng mở rộng
 
 
 
 

Chưa thể thay đổi thói quen của người tiêu dùng khi họ chỉ chọn mua những thương hiệu
nổi tiếng hơn.






Nhiều nhãn hiệu cạnh tranh với các dòng sản phẩm đang được ưa chuộng.
Ngày càng nhiều các sản phẩm tương tự nhưng
Kênh phân phối của các đối thủ cạnh tranh mạnh.

phong phú về hương vị.


1.3. Khách hàng mục tiêu



Giới tính: Nam – Nữ



Tuổi: 16 – 30



Nơi sinh sống: Thành thị - Nông thôn từ Quảng Trị đổ lại



Nghề nghiệp: Sinh viên, Nhân viên văn phòng,…




Tính cách: Trẻ trung, năng động
Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu khoảng 10 triệu người



1.4. Customer Insight
Về tần suất sử dụng sản phẩm:


1.4. Customer Insight
Về tần suất sử dụng theo nhóm thu nhập:


1.4. Customer Insight
Về lý do lựa chọn sản phẩm


1.4. Customer Insight
Những ưu tiên hàng đầu về thành phần và mùi vị


1.4. Customer Insight
Mức độ yêu thích vị sữa


1.4. Customer Insight
Hương vị yêu thích


1.4. Customer Insight
Dung tích yêu thích



1.4. Customer Insight
Bao bì yêu thích


1.5. Định vị

- Định vị theo lợi ích: Sản phẩm bổ sung vitamin và năng lượng cho cơ thể, chăm sóc sức khỏe cho người tiêu
dùng.

- Định vị theo cảm xúc: Đem lại những cảm xúc tích cực, năng động, căng tràn sức sống.


Các ý chính

1

Tổng quan

2

Ý tưởng sản phẩm

3

Kế hoạch IMC

4

Đánh giá và kiểm soát IMC



2.1. Ý tưởng sản phẩm

a. Đề xuất hương vị
Đề xuất 2 hương vị:



Nước trái cây pha sữa vị chanh leo



Nước trái cây pha sữa vị đào


2.1. Ý tưởng sản phẩm

b. Đề xuất bao bì và hình ảnh sản phẩm


Nước trái cây pha sữa Pushmax Chanh leo


Nước trái cây pha sữa Pushmax Đào

Nước trái cây pha sữa Pushmax Đào


2.1. Ý tưởng sản phẩm


b. Đề xuất bao bì và hình ảnh sản phẩm


2.1. Ý tưởng sản phẩm

c. Đề xuất về dung tích sản phẩm

Dung tích chai nhựa là 270ml


2.1. Ý tưởng sản phẩm

c. Đề xuất về dung tích sản phẩm

Dung tích hộp giấy là 950ml


2.1. Ý tưởng sản phẩm

d. Đề xuất thành phần dinh dưỡng:

Giá trị dinh dưỡng trong 100ml
Năng lượng…………….58kcal
Chất đạm……………….0,56g
Chất béo………………..0,5g
Carbohydrate…………..13g
Đường………………….11g
Natri………………….. ≤69mg
Vitamin B3…………... ≥0,64mg
Vitamin B6…………… ≥60µg

Vitamin E……………..≥0,48mg
Canxi…………………..≥40mg
Kẽm……………………≥0,24mg


×